Công văn 6503/BTC-ĐT 2024 công khai giải ngân dự án ngành giao thông sử dụng dự phòng ngân sách 2023

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 6503/BTC-ĐT

Công văn 6503/BTC-ĐT của Bộ Tài chính về việc công khai giải ngân các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải, dự án giao thông liên vùng do địa phương quản lý, các dự án sạt lở sông biển sử dụng dự phòng ngân sách trung ương năm 2023
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:6503/BTC-ĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Bùi Văn Khắng
Ngày ban hành:24/06/2024Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Xây dựng, Giao thông

tải Công văn 6503/BTC-ĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 6503/BTC-ĐT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 6503_BTC-DT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
________

Số: 6503/BTC-ĐT
V/v công khai giải ngân các công
trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng
điểm ngành giao thông vận tải, dự án
giao thông liên vùng do địa phương
quản lý, các dự án sạt lở sông biển sử
dụng dự phòng ngân sách trung ương
năm 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2024

 

 

Kính gửi:

- Bộ Giao thông vận tải
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

 

Thực hiện chủ trương đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm 2024, đặc biệt là các dự án trọng điểm, quan trọng quốc gia, đường cao tốc,... quy định tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, Công điện số 24/CĐ-TTg ngày 22/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy nhanh tiến độ phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về giải ngân nguồn vốn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 theo Quyết định số 1162/QĐ-TTG ngày 08/10/2023;

1. Để Bộ Giao thông vận tải và các địa phương kịp thời chủ động triển khai các giải pháp chỉ đạo, đôn đốc tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024 và nguồn vốn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 theo Quyết định số 1162/QĐ-TTG ngày 08/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính công khai giải ngân các công trình, dự án như sau:

(1) Công khai giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 13/6/2024 của 38 các công trình, dự án quan trọng quốc gia, trọng điểm ngành giao thông vận tải (Phụ lục 01 đính kèm).

(2) Công khai giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 đến ngày 13/6/2024 của 86 các dự án giao thông liên vùng do 61 địa phương quản lý (Phụ lục 02 đính kèm).

(3) Công khai giải ngân vốn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 (theo Quyết định 1162/QĐ-TTG) đến ngày 18/6/2024 của 21 dự án sạt lở sông biển do các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long quản lý (Phụ lục 03 đính kèm).

2. Bộ Tài chính đề nghị:

- UBND cấp tỉnh (1) Phân bổ đủ kế hoạch vốn NSĐP năm 2024 cho các dự án theo Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 5/4/2024 của Chính phủ về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 năm 2024 và Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương để đảm bảo dự án đáp ứng đủ nhu cầu vốn thực hiện theo đúng tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt; (2) Khẩn trương phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương năm 2024 từ nguồn tăng thu NSTW năm 2022 để triển khai thực hiện;

- Bộ Giao thông vận tải và UBND cấp tỉnh:

+ Triển khai nghiêm túc, quyết liệt các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công theo đúng các Nghị quyết của Chính phủ và Công điện số 24/CĐ-TTg ngày 22/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy nhanh tiến độ phân bổ và giải ngân vốn đầu tư công năm 2024.

+ Chỉ đạo chủ đầu tư, Sở, ngành, nhà thầu và các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án; công tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư công; đẩy nhanh thủ tục giải ngân vốn đầu tư công các dự án chưa giải ngân và có tỷ lệ giải ngân thấp hơn tỷ lệ giải ngân bình quân của cả nước Bộ Tài chính đã công khai hàng tháng; chủ động rà soát và điều chuyển vốn theo thẩm quyền giữa các dự án không có khả năng giải ngân hoặc chậm giải ngân sang các dự án có khả năng giải ngân tốt hơn, có nhu cầu bổ sung vốn; trường hợp vượt thẩm quyền, đề nghị gửi các Bộ có liên quan để tổng hợp theo quy định;

+ Thực hiện tạm ứng, thu hồi tạm ứng, nghiệm thu, thanh toán vốn đầu tư theo đúng quy định và ngay khi có khối lượng; việc tạm ứng, mức vốn tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng theo đúng quy định tại Điều 10 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công, đảm bảo sử dụng hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí nguồn vốn ngân sách nhà nước được giao.

+ Riêng các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, ngoài các kiến nghị chung nêu trên, đề nghị thực hiện nghiêm Quyết định số 1162/QĐ-TTG ngày 08/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ “các địa phương chậm nhất đến ngày 31/12/2024 hoàn thành dự án theo quy định; tổ chức thực hiện và giải ngân vốn dự phòng NSTW năm 2023 được bổ sung chậm nhất đến ngày 31/12/2024 theo đúng quy định của pháp luật”.

Đề nghị Bộ Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nghiên cứu, thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Lê Minh Khái (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để báo cáo);
- Bộ KHĐT;
- Cổng TTĐTCP (để đăng tải);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- KBNN;
- Cục QLN&TCĐN;
- Cục TH và TKTC (để đăng tải lên Cổng TTĐT);
- Lưu: VT, ĐT (Vũ Hạnh 7b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Văn Khắng

 

 

Phụ lục 01. CÔNG KHAI TÌNH HÌNH GIẢI NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA, TRỌNG ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẾN NGÀY 12/6/2024

(Kèm theo văn bản số 6503/BTC-ĐT ngày 24/6/2024 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: tỷ đồng

Số TT

Tên Dự án

Cơ quan chủ quản/Cơ quan có thẩm quyền

Kế hoạch năm 2024

Kế hoạch giao năm 2024

Giải ngân đến ngày 12/6/2024

Tổng

Trong đó

Tổng

Tỷ lệ

Trong đó

NSTW

NSĐP

 

 

NSTW

Tỷ lệ

NSĐP

Tỷ lệ

1

2

3

4=5+6

5

6

7=9+11

8

9

10

11

12

 

TỔNG SỐ

 

107.887,8

79.147,0

28.740,8

29.515,2

27,4%

25.497,2

32,2%

4.018,0

14,0%

 

Vốn trong nước

 

105.462,9

78.449,7

27.013,2

28.243,5

26,8%

25.223,3

32,2%

3.020,2

11,2%

 

Vốn ngoài nước

 

2.424,9

697,3

1.727,6

1.271,7

52,4%

273,9

39,3%

997,9

57,8%

A

ĐƯỜNG BỘ

 

104.384,9

79.013,7

25.371,2

27.383,8

26,2%

25.340,5

32,1%

2.043,3

8,1%

 

Vốn trong nước

 

103.687,6

78.316,3

25.371,2

27.266,6

26,3%

25.223,3

32,2%

2.043,3

8,1%

 

Vốn ngoài nước

 

697,3

697,3

0,0

117,2

16,8%

117,2

16,8%

0,0

0,0%

A.1

CAO TỐC

 

99.809,3

74.438,3

25.371,2

25.861,5

25,9%

23.818,3

32,0%

2.043,3

8,1%

 

Vốn trong nước

 

99.112,2

73.740,9

25.371,2

25.744,3

26,0%

23.701,0

32,1%

2.043,3

8,1%

 

Vốn ngoài nước

 

697,3

697,3

0,0

117,2

16,8%

117,2

16,8%

0,0

0,0%

I

CÁC DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI

 

94.693,4

72.427,6

22.265,8

25.843,9

27,3%

23.800,6

32,9%

2.043,3

9,2%

I.1

Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020

Bộ Giao thông vận tải

6.533,7

6.533,7

0,0

2.034,1

31,1%

2.034,1

31,1%

0,0

0,0%

1

Đoạn Cao Bồ - Mai Sơn

Bộ Giao thông vận tải

0,0

0,0

 

0,0

0,0%

0,0

0,0%

 

0,0%

2

Đoạn Mai Sơn- QL45

Bộ Giao thông vận tải

980,4

980,4

 

189,2

19,3%

189,2

19,3%

 

0,0%

3

Đoạn QL45- Nghi Sơn

Bộ Giao thông vận tải

509,0

509,0

 

108,4

21,3%

108,4

21,3%

 

0,0%

4

Đoạn Nghi Sơn - Diễn Châu

Bộ Giao thông vận tải

186,0

186,0

 

28,6

15,4%

28,6

15,4%

 

0,0%

5

Đoạn Diễn Châu - Bãi Vọt (dự án PPP)

Bộ Giao thông vận tải

1.823,5

1.823,5

 

836,3

45,9%

836,3

45,9%

 

0,0%

6

Đoạn Cam Lộ - La Sơn

Bộ Giao thông vận tải

184,8

184,8

 

51,3

27,8%

51,3

27,8%

 

0,0%

7

Đoạn Nha Trang - Cam Lâm (dự án PPP)

Bộ Giao thông vận tải

121,9

121,9

 

0,0

0,0%

0,0

0,0%

 

0,0%

8

Đoạn Cam Lâm - Vĩnh Hảo (dự án PPP)

Bộ Giao thông vận tải

1.054,0

1.054,0

 

548,4

52,0%

548,4

52,0%

 

0,0%

9

Đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết

Bộ Giao thông vận tải

959,1

959,1

 

133,9

14,0%

133,9

14,0%

 

0,0%

10

Đoạn Phan Thiết - Dầu Giây

Bộ Giao thông vận tải

662,0

662,0

 

120,7

18,2%

120,7

18,2%

 

0,0%

11

Cầu Mỹ Thuận 2 và đường dẫn hai đầu cầu

Bộ Giao thông vận tải

53,0

53,0

 

17,2

32,5%

17,2

32,5%

 

0,0%

I.2

Cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021-2025

Bộ Giao thông vận tải

30,098,8

30,098,8

0,0

12.005,7

39,9%

12.005,7

39,9%

0,0

0,0%

1

Bãi Vọt - Hàm Nghi

Bộ Giao thông vận tải

1.320,1

1.320,1

 

987,1

74,8%

987,05

74,8%

 

0,0%

2

Hàm Nghi - Vũng Áng

Bộ Giao thông vận tải

1.494,4

1.494,4

 

638,8

42,7%

638,82

42,7%

 

0,0%

3

Vũng Áng - Bùng

Bộ Giao thông vận tải

2.992,0

2.992,0

 

1.671,6

55,9%

1.671,63

55,9%

 

0,0%

4

Bùng - Vạn Ninh

Bộ Giao thông vận tải

1.848,9

1.848,9

 

887,0

48,0%

886,96

48,0%

 

0,0%

5

Vạn Ninh - Cam Lộ

Bộ Giao thông vận tải

1.409,3

1.409,3

 

898,2

63,7%

898,15

63,7%

 

0,0%

6

Quảng Ngãi - Hoài Nhơn

Bộ Giao thông vận tải

3.566,8

3.566,8

 

1.224,7

34,3%

1.224,74

34,3%

 

0,0%

7

Hoài Nhơn - Quy Nhơn

Bộ Giao thông vận tải

3.152,4

3.152,4

 

747,4

23,7%

747,45

23,7%

 

0,0%

8

Quy Nhơn - Chí Thạnh

Bộ Giao thông vận tải

4.055,2

4.055,2

 

1.242,9

30,7%

1342,95

30,7%

 

0,0%

9

Chí Thạnh - Vân Phong

Bộ Giao thông vận tải

2.316,0

2.316,0

 

755,3

32,6%

755,26

32,6%

 

0,0%

10

Vân Phong - Nha Trang

Bộ Giao thông vận tải

2.953,5

2.953,5

 

1.069,4

36,2%

1.069,44

36,2%

 

0,0%

11

Cần Thơ - Hậu Giang

Bộ Giao thông vận tải

2.114,0

2.114,0

 

760,5

36,0%

760,50

36,0%

 

0,0%

12

Hậu Giang - Cà Mau

Bộ Giao thông vận tải

2.876,3

2.876,3

 

1.122,8

39,0%

1.122,80

39,0%

 

0,0%

I.3

Cao tốc Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột gđ1

 

4.917,2

4.917,2

0,0

1.198,8

24,4%

1.198,8

24,4%

0,0

0,0%

1

Dự án thành phần 1

UBND tỉnh Khánh Hỏa

1.600,0

1.600,0

 

262,0

16,4%

262,0

16,4%

 

0,0%

2

Dự án thành phần 2

Bộ Giao thông vận tải

2.197,2

2.197,2

 

538,9

24,5%

538,9

24,5%

 

0,0%

3

Dự án thành phần 3

UBND tỉnh Đắk Lắk

1.120,0

1.120

 

397,9

35,5%

397,9

35,5%

 

0,0%

I.4

Cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu gđ1

 

6.489,1

4.081,4

2.407,7

918,6

14,2%

906,4

22,2%

12,2

0,5%

1

Dự án thành phần 1

UBND tỉnh Đồng Nai

2.536,1

1.218,0

1.318,1

294,6

11,6%

293,0

24,1%

1,6

0,1%

2

Dự án thành phần 2

Bộ Giao thông vận tải

2.966,1

1.876,4

1.089,6

246,1

8,3%

235,5

12,6%

10,6

1,0%

3

Dự án thành phần 3

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

987,0

987,0

 

377,9

38,3%

377,9

38,3%

 

0,0%

I.5

Cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng gđ1

 

10.734,0

9.854,0

880,0

3.684,3

34,3%

3.441,6

34,9%

242,7

27,6%

1

Dự án thành phần 1

UBND tỉnh An Giang

3.222,8

2.955,0

267,8

1.711,6

53,1%

1.479,1

50,1%

232,4

86,8%

2

Dự án thành phần 2

UBND tỉnh Cần Thơ

2.000,0

2.000,0

0,0

1.006,6

50,3%

1.006,6

50,3%

 

0,0%

3

Dự án thành phần 3

UBND tỉnh Hậu Giang

2.738,0

2.628,0

110,0

787,3

28,8%

787,3

30,0%

 

0,0%

4

Dự án thành phần 4

UBND tỉnh Sóc Trăng

2.773,2

2.271,0

502,2

178,9

6,5%

168,6

7,4%

10,3

2,0%

I.6

Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội

 

9.805,0

8.112,6

1.692,4

1.228,2

12,5%

354,0

4,4%

874,2

51,7%

1

Nhóm dự án TP Bồi thường, hỗ trợ TĐC

 

4.173,5

3.922,6

250,9

288,0

6,9%

288,0

7,3%

0,0

0,0%

1.1

Dự án thành phần 1.1

UBND TP Hà Nội

2.120,9

2.010,0

110,9

153,0

7,2%

153,0

7,6%

 

0,0%

1.2

Dự án thành phần 1.2

UBND tỉnh Hưng Yên

1.122,0

1.122,0

0,0

110,4

9,8%

110,4

9,8%

0,0

0,0%

1.3

Dự án thành phần 1.3

UBND tỉnh Bắc Ninh

930,6

790,6

140,0

24,6

2,6%

24,6

3,1%

0,0

0,0%

2

Nhóm dự án TP xây dựng đường Song hành (đường đô thị)

 

1.401,5

0,0

1.401,5

839,2

59,9%

0,0

0,0%

839,2

59,9%

2.1

Dự án thành phần 2.1

UBND TP Hà Nội

950,0

0,0

950,0

800,0

84,2%

0,0

0,0%

800,0

84,2%

2.2

Dự án thành phần 2.2

UBND tỉnh Hưng Yên

251,5

0,0

251,5

34,3

13,6%

0,0

0,0%

34,30

13,6%

2.3

Dự án thành phần 2.3

UBND tỉnh Bắc Ninh

200,0

0,0

200,0

4,9

2,4%

0,0

0,0%

4,89

2,4%

3

Dự án thành phần 3 xây dựng đường cao tốc (PPP)

UBND TP Hà Nội

4.230,0

4.190,0

40,0

101,0

2,4%

66,0

1,6%

35,00

87,5%

I.7

Vành đai 3 - TP. Hồ Chí Minh

 

21.490,2

4.494,4

16.995,7

2.284,1

10,6%

1.659,1

36,9%

624,9

3,7%

1

Nhóm dự án TP đầu tư xây dựng

 

12.616,0

2.755,3

9.860,7

1.632,0

12,9%

1.028,5

37,3%

603,5

6,1%

 

Dự án thành phần 1

UBND TP.HCM

9.500,0

500,0

9.000,0

468,8

4,9%

15,3

3,1%

453,5

5,0%

 

Dự án thành phần 3

UBND tỉnh Đồng Nai

700,0

350,0

350,0

67,8

9,7%

67,8

19,4%

0,0

0,0%

 

Dự án thành phần 5

UBND tỉnh Bình Dương

1.759,1

1.400,0

359,1

565,5

32,1%

565,5

40,4%

0,0

0,0%

 

Dự án thành phần 7

UBND tỉnh Long An

656,9

505,3

151,6

529,9

80,7%

379,9

75,2%

150,0

98,9%

2

Nhóm dự án TP Bồi thường, hỗ trợ TĐC

 

8.874,2

1.739,2

7.135,0

652,0

7,3%

630,6

36,3%

21,4

0,3%

 

Dự án thành phần 2

UBND TP.HCM

6.500,0

0,0

6.500,0

16,0

0,2%

0,0

0,0%

16,00

0,2%

 

Dự án thành phần 4

UBND tỉnh Đồng Nai

691,0

691,0

0,0

112,2

16,2%

112,2

16,2%

0,00

0,0%

 

Dự án thành phần 6

UBND tỉnh Bình Dương

1.648,2

1.048,2

600,0

518,5

31,5%

518,5

49,5%

0,00

0,0%

 

Dự án thành phần 8

UBND tỉnh Long An

35,0

0,0

35,0

5,4

15,5%

 

0,0%

5,42

15,5%

I.8

Cao tốc Bến Lức - Long Thành

VEC

697,3

697,3

0,0

117,2

16,8%

117,2

16,8%

0,0

0,0%

 

Vốn trong nước (đối ứng)

 

0,0

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Vốn ngoài nước

 

697,3

697,3

 

117,2

16,8%

117,2

16,8%

 

0,0%

I.9

Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai

UBND tỉnh Tuyên Quang

150,0

 

150,0

79,4

52,9%

 

0,0%

79,4

52,9%

I.10

Hòa Bình - Mộc Châu - Sơn La

 

5,0

5,0

0,0

0,0

0,0%

0,0

0,0%

0,0

0,0%

 

Dự án số 01 từ Km0 đến Km19

UBND tỉnh Hòa Bình

0,0

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Dự án số 02 từ Km19 đến Km53

UBND tỉnh Hòa Bình

5,0

5.0

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Dự án số 03 từ Km53+00 đến cuối tuyến

UBND tỉnh Sơn La

0,0

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

I.11

Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang

 

1.719,2

1.579,2

140,0

862,0

50,1%

762,2

48,3%

100,0

71,4%

 

Đoạn qua tỉnh Tuyên Quang

UBND tỉnh Tuyên Quang

1.619,2

1.579,2

40,0

762,2

47,1%

762,2

48,3%

0,0

0,0%

 

Đoạn qua tỉnh Hà Giang

UBND tỉnh Hả Giang

100,0

0,0

100,0

100,0

100,0%

0,0

0,0%

100,0

100,0%

I.12

Cao tốc Cao Lãnh - An Hữu

 

1.754,0

1.754,0

0,0

1.253,0

71,4%

1.253,0

71,4%

0,0

0,0%

1

Dự án thành phần 1

UBND tỉnh Đồng Tháp

882,0

882,0

0,0

700,7

79,4%

700,7

79,4%

0,0

0,0%

2

Dự án thành phần 2

UBND tỉnh Tiền Giang

872,0

872,0

0,0

552,3

63,3%

552,3

63,3%

0,0

0,0%

 

Cao tốc Mỹ Thuận - Cần Thơ

Bộ Giao thông vận tải

300,0

300,0

 

68,4

22,8%

68,4

22,8%

 

0,0%

II

CÁC DỰ ÁN CHƯA TRIỂN KHAI

 

5.116,1

2.010,6

3.105,4

17,7

0,3%

17,7

0,9%

0,0

0,0%

1

Đồng Đăng - Trà Lĩnh, giai đoạn 1 (PPP)

UBND tỉnh Cao Bằng

1.317,6

674,1

643,4

16,0

1,2%

16,0

2,4%

 

0,0%

2

Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng

 

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0%

0,0

0,0%

0,0

0,0%

 

Đoạn Nam Định - Thái Bình (PPP)

VBND tỉnh Nam Định

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Đoạn qua tỉnh Ninh Bình

UBND tỉnh Ninh Bình

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Đoạn qua TP. Hải Phòng (BOT)

UBND TP Hải Phòng

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Đoạn qua TP. Hải Phòng (nối từ đường BOT đến cao tốc HN-HP)

UBND TP Hải Phòng

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

3

Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành, PPP

UBND tỉnh Bình Phước

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

4

TP. HCM - Mộc Bài (PPP)

UBND TP.HCM

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0%

0,0

0,0%

0,0

0,0%

 

- Trên địa bàn TP.HCM

 

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

- Trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

 

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

5

Hữu Nghị - Chi Lăng (PPP)

UBND tỉnh Lạng Sơn

886,0

500,0

386,0

1,6

0,3%

1,6

0,3%

 

0,0%

6

Cao tốc Dầu Giây - Tân Phú (PPP)

Bộ Giao thông vận tải

20,0

20,0

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

7

Cao tốc Tân Phú - Bảo Lộc (PPP)

UBND tỉnh Lâm Đồng

1.800,0

800,0

1.000,0

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

8

Cao tốc Bảo Lộc - Liên Khương (PPP)

UBND tỉnh Lâm Đồng

1.075,0

0,0

1.075,0

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

9

Cao tốc TP. HCM - Chơn Thành (PPP)

UBND tỉnh Bình Dương

1,0

0,0

1,0

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

- Trên địa bàn tỉnh Bình Phước

 

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

- Trên địa bàn tỉnh Bình Dương

 

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

10

Cao tốc Mỹ An - Cao Lãnh (Dự án ODA)

Bộ Giao thông vận tải

3,0

3,0

0,0

0,0

0,0%

0,0

0,0%

0,0

0,0%

 

Vốn trong nước

 

3,0

3,0

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Vốn nước ngoài

 

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

11

Đường Vành đai 4 - TP. Hồ Chí Minh

 

0,0

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

12

Đầu tư mở rộng đoạn TP.HCM-Long Thành thuộc Dự án đường bộ cao tốc TP.HCM-Long Thành-Dầu Giây

 

0,0

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

A.2

Đường Hồ Chí Minh

 

4.575,4

4.575,4

0,0

1.522,3

333%

1.522,3

33,3%

0,0

0,0%

I.12

Cao tốc Hòa Liên - Túy Loan

Bộ Giao thông vận tải

768,7

768,7

 

129,5

16,8%

129,5

16,8%

 

0,0%

2

Chơn Thành - Đức Hòa

Bộ Giao thông vận tải

547,25

547,25

 

76,4

14,0%

76,4

14,0%

 

0,0%

3

La Sơn - Túy Loan

Bộ Giao thông vận tải

1.609,70

1.609,70

 

795,2

49,4%

795,2

49,4%

 

0,0%

4

Chợ Chu - Ngã ba Trung Sơn

Bộ Giao thông vận tải

446,31

446,31

 

31,4

7,0%

31,4

7,0%

 

0,0%

5

Rạch Sỏi - Bến Nhất, Gò Quao - Ninh Thuận

Bộ Giao thông vận tải

1.189,96

1.189,96

 

489,7

41,2%

489,7

41,2%

 

0,0%

6

Cổ Tiết - Chợ Bến

Bộ Giao thông vận tải

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

Chợ Mới - Bắc Kạn

Bộ Giao thông vận tải

13,50

13,5

 

0,1

0,6%

0,1

0,6%

 

0,0%

B

HÀNG KHÔNG

 

81,4

81,4

0,0

0,0

0,0%

0,0

0,0%

0,0

0,0%

I

Dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Bộ Giao thông vận tải

81,4

81,4

0,0

0,0

0,0%

0,0

0,0%

0,0

0,0%

2

Dự án Trụ sở cơ quan Hải quan Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Bộ Tài chính

81,4

81,4

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

II

Dự án thu hồi, bồi thường, hỗ trợ, TĐC

UBND tỉnh Đồng Nai

 

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

C

ĐƯỜNG SẮT

 

3.421,5

51,9

3.369,6

1.532,3

44,8%

3,0

5,8%

1.529,3

45,4%

 

Vốn trong nước

 

1 693,9

51,9

1.642,0

534,4

31,5%

3,0

5,8%

531,4

32,4%

 

Vốn ngoài nước

 

1.727,6

0,0

1.727,6

997,9

57,8%

0,0

0,0%

997,9

57,8%

I

Đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc Nam

Bộ Giao thông vận tải

10,3

10,3

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

II

Đường sắt đô thị TP. Hà Nội

 

2.181,2

41,6

2.139,6

1.104,5

50,6%

3,0

7,3%

1.101,5

51,5%

 

Vốn trong nước (đối ứng)

 

803,6

41,6

762,0

381,1

47,4%

3,0

7,5%

378,1

49,6%

 

Vốn ngoài nước

 

1.377,6

0,0

1.377,6

723,4

52,5%

0,0

0,0%

723,4

52,5%

1

Tuyến Cát Linh - Hà Đông

Bộ Giao thông vận tải

41,6

41,6

0,0

3,0

7,3%

3,0

7,3%

0,0

0,0%

 

Vốn trong nước (đối ứng bao gồm GPMB)

 

41,6

41,6

 

3,0

7,3%

3,0

7,3%

 

0,0%

 

Vốn ngoài nước

 

0,0

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

2

Tuyến Nhổn - ga Hà Nội

UBND TP Hà Nội

2.017,6

0,0

2.017,6

1.101,5

54,6%

0,0

0,0%

1.101,5

54,6%

 

Vốn trong nước (đối ứng)

 

640,0

 

640,0

378,1

59,1%

 

0,0%

378,1

59,1%

 

Vốn ngoài nước

 

1.377,6

 

1.377,6

723,4

52,5%

0,0

0,0%

723,39

52,5%

3

Tuyến Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo

UBND TP Hà Nội

122,0

0,0

122,0

0,0

0,0%

0,0

0,0%

0,0

0,0%

 

Vốn trong nước (đối ứng)

 

122,0

 

122,0

0,0

0,0%

 

0,0%

0,0

0,0%

 

Vốn ngoài nước

 

0,0

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

III

Đường sắt đô thị TP. Hồ Chí Minh

UBND TP. HCM

1.230,0

0,0

1.230,0

427,8

34,8%

0,0

0,0%

427,8

34,8%

1

Vốn trong nước (đối ứng)

 

880,0

0,0

880,0

153,3

17,4%

0,0

0,0%

153,3

17,4%

2

Vốn ngoài nước

 

350,0

0,0

350,0

274,5

78,4%

0,0

0,0%

274,5

78,4%

1

Tuyến Bến Thành - Suối Tiên

UBND TP. HCM

800,0

0,0

800,0

343,0

42,9%

0,0

0,0%

343,0

42,9%

 

Vốn trong nước (đối ứng)

 

450,0

 

450,0

68,5

15,2%

 

0,0%

68,5

15,2%

 

Vốn ngoài nước

 

350,0

 

350,0

274,5

78,4%

 

0,0%

274,5

78,4%

2

Tuyến Bến Thành - Tham Lương

UBND TP.HCM

430,0

0,0

430,0

84,8

19,7%

0,0

0,0%

84,8

19,7%

 

Vốn trong nước (đối ứng)

 

430,0

 

430,0

84,8

19,7%

 

0,0%

84,8

19,7%

 

Vốn ngoài nước

 

0,0

 

 

0,0

0,0%

 

0,0%

 

0,0%

 

 

Phụ lục 02. CÔNG KHAI GIẢI NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC DỰ ÁN GIAO THÔNG LIÊN VÙNG DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ ĐẾN NGÀY 12/6/2024

(Kèm theo văn bản số 6503/BTC-ĐT ngày 24/6/2024 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: tỷ đồng

Số TT

Tên Dự án

Kế hoạch năm 2024

Kế hoạch giao năm 2024

Giải ngân đến ngày 12/6/2024

Tổng

Trong đó

Tổng

Tỷ lệ

Trong đó

NSTW

NSĐP

 

 

NSTW

Tỷ lệ

NSĐP

Tỷ lệ

1

2

3=4+5

4

5

6=8+10

7

8

9

10

11

 

LIÊN VÙNG

28.041,9

19.904,8

8.137,1

4.833,9

17,2%

3.278

16,5%

1.556

19,1%

 

Hà Giang

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

1

Cải tạo nâng cấp đường Bắc Quang, Xín Mần (ĐT177)

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

 

Tuyên Quang

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

2

Tuyến đường từ thị trấn Sơn Dương đi xã Tân Trào huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

 

Lào Cai

245,0

245,0

-

48,8

19,9%

22,0

9,0%

26,9

0,0%

3

Cầu biên giới qua Sông Hồng tại xã Bản Vược và hạ tầng kết nối

245,0

245,0

-

48,8

19,9%

22,0

9,0%

26,86

0,0%

 

Yên Bái

351,0

244,0

107,0

12,4

3,5%

12,4

5,1%

-

0,0%

4

Đường kết nối Mường La (Sơn La), Than Uyên, Tân Uyên (lai Châu), Mù Căng Chải, Văn Chấn, Văn Yên (Yên Bái) với đường ct Nội Bài-Lào Cai (IC15)

351,0

244,0

107,0

12,4

3,5%

12,4

5,1%

-

0,0%

 

Thái Nguyên

1.173,1

1.152,6

20,5

123,0

10,5%

123,0

10,7%

-

0,0%

5

Tuyến đường liên kết các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc

1.173,1

1.152,6

20,5

123,0

10,5%

123,0

10,7%

-

0,0%

 

Bắc Kạn

40,0

40,0

-

39,1

97,7%

39,1

97,7%

-

0,0%

6

Dự án xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn-Hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang

40,0

40,0

-

39,1

97,7%

39,1

97,7%

-

0,0%

 

Phú Thọ

200,0

200,0

-

1,0

0,5%

1,0

0,5%

-

0,0%

7

Đường giao thông liên vùng kết nối đường Hồ Chí Minh với QL 70B, QL 32C tỉnh Phú Thọ đi Yên Bái

200,0

200,0

-

1,0

0,5%

1,0

0,5%

-

0,0%

 

Bắc Giang

134,8

-

134,8

1,3

1,0%

-

0,0%

1,3

1,0%

8

Đường nối QL37 - QL 17 - Võ Nhai (Thái Nguyên), tỉnh Bắc Giang

134,8

-

134,8

1,3

1,0%

-

0,0%

1,30

1,0%

 

Hòa Bình

633,6

633,6

-

92,4

14,6%

92,4

14,6%

 

0,0%

9

Đường liên kết vùng Hòa Bình với Hà Nội và cao tốc Sơn La (Hòa Bình - Mộc Châu)

633,6

633,6

-

92,4

14,6%

92,4

14,6%

-

0,0%

 

Sơn La

57,8

57,8

-

21,6

37,4%

21,6

37,4%

 

0,0%

10

Nâng cấp đường giao thông QL37 (huyện Bắc Yên) với QL 279D (huyện Mường La, Sơn La

57,8

57,8

-

21,6

37,4%

21,6

37,4%

-

0,0%

 

Lai Châu

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

11

Dự án đầu tư xây dựng Hầm đường bộ qua đèo Hoàng Liên

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

 

Điện Biên

305,5

274,5

31,0

47,1

15,4%

42,0

15,3%

5,0

16,2%

12

Đường giao thông kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm thuộc vùng kinh tế động lực dọc trục Quốc lộ 279 và Quốc lộ 12, tỉnh Điện Biên

305,5

274,5

31,0

47,1

15,4%

42,0

15,3%

5,02

16,2%

 

Thành phố Hà Nội

2.065,8

906,3

1.159,5

25,2

1,2%

10,1

1,1%

15,1

13%

13

Xây dựng tuyến đường cao tốc Đại lộ Thăng Long, đoạn nối từ Quốc lộ 21 đến cao tốc Hà Nội - Hoà Bình

1.265,8

456,3

809,5

24,9

2,0%

9,8

2,2%

15,13

1,9%

14

Cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 32, đoạn từ Sơn Tây đến cầu Trung Hà

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

15

Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai

800,0

450,0

350,0

0,2

0,0%

0,2

0,1%

-

0,0%

 

Thành phố Hải Phòng

185,8

-

185,8

163,0

87,8%

-

0,0%

163,0

87,8%

16

Dự án đầu tư xây dựng mở rộng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa bàn thành phố Hải Phòng từ ĐT.353 đến cầu Thái Bình (Km0-Km 19+645)

121,8

-

121,8

0,3

0,2%

-

0,0%

0,30

0,2%

17

Dự án đầu tư xây dựng cầu Bến Rừng và đường dẫn hai đầu cầu nối huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng và thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh

64,0

-

64,0

162,7

254,2%

-

0,0%

162,71

254,2%

 

Quảng Ninh

3,1

3,1

-

3,1

99,8%

3,1

99,8%

-

0,0%

18

Hỗ trợ giải phóng mặt bằng tuyến đường ven biển đoạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

3,1

3,1

-

3,1

99,8%

3,1

99,8%

-

0,0%

 

Hải Dương

293,8

22,4

271,3

59,8

20,4%

22,4

100,0%

37,4

13,8%

19

Đầu tư xây dựng đường trục Đông - Tây tỉnh Hải Dương

293,8

22,4

271,3

59,8

20,4%

22,4

100,0%

37,35

13,8%

20

Đầu tư xây dựng nút giao liên thông kết nối QL 17B với QL5, đường sắt HN-HP tỉnh Hải Dương

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

 

Hưng Yên

394,0

-

394,0

87,3

22,2%

-

0,0%

87,3

22,2%

21

Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường liên tỉnh Hà Nội - Hưng Yên kéo dài, đoạn qua địa phận tỉnh Hưng Yên

394,0

-

394,0

87,3

22,2%

-

0,0%

87,32

22,2%

 

Vĩnh Phúc

293,4

243,4

50,0

8,4

2,8%

2,4

1,0%

6,0

11,9%

22

Hạ tầng giao thông kết nối vùng thủ đô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (tuyến đường Vành đai 5 - Vùng thủ đô và đoạn tuyến đường ven chân núi Tam Đảo kết nối giữa đường Vành đai 5 với QL2B đến Tây Thiên, đi QL2C và Tuyên Quang)

293,4

243,4

50,0

8,4

2,8%

2,4

1,0%

5,95

11,9%

 

Bắc Ninh

400,0

350,0

50,0

0,7

0,2%

0,7

0,2%

-

0,0%

23

ĐTXD cầu Kênh Vàng và đường dẫn hai đầu cầu kết nối hai tỉnh Bắc Ninh và Hải Dương

400,0

350,0

50,0

0,7

0,2%

0,7

0,2%

-

0,0%

 

Hà Nam

545,0

545,0

-

10,5

1,9%

10,5

1,9%

-

0,0%

24

Dự án đầu tư xây dựng cầu Tân Lang và tuyến đường liên kết vùng, nối từ đường nối vành đai 4 - vành đai 5 qua quốc lộ 38 đến đường quốc lộ 21 huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam

545,0

545,0

-

10,5

1,9%

10,5

1,9%

-

0,0%

 

Nam Định

135,0

-

135,0

50,1

37,1%

-

0,0%

50,1

37,1%

25

Dự án xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Nam Định

135,0

-

135,0

50,1

37,1%

-

0,0%

50,12

37,1%

 

Ninh Bình

383,4

383,4

-

45,5

11,9%

41,1

10,7%

4,3

0,0%

26

Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình giai đoạn I

-

-

-

4,3

0,0%

-

0,0%

4,35

0,0%

27

Đầu tư xây dựng tuyến đường ĐT.482 kết nối quốc lộ 1A với quốc lộ 10 và kết nối quốc lộ 10 với quốc lộ 12B

152,4

152,4

-

31,3

20,5%

31,3

20,5%

-

0,0%

28

Xây dựng tuyến đường bộ ven biển, đoạn qua tỉnh Ninh Bình (giai đoạn II)

231,0

231,0

-

9,9

4,3%

9,9

4,3%

-

0,0%

 

Thái Bình

951,3

500,0

451,3

126,3

13,3%

124,8

25,0%

1,4

0,3%

29

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình

401,3

-

401,3

1,4

0,4%

 

0,0%

1,43

0,4%

30

Dự án đầu tư xây dựng các tuyến đường trục kết nối các khu chức năng trong Khu kinh tế Thái Bình

550,0

500,0

50,0

124,8

22,7%

124,8

25,0%

-

0,0%

 

Thanh Hóa

548,1

-

548,1

52,9

9,7%

-

0,0%

52,9

9,7%

31

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn từ Nga Sơn - Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

548,1

-

548,1

52,9

9,7%

-

0,0%

52,92

9,7%

32

Đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoang Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia theo hình thức đối tác công tư (hợp đồng BOT).

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

 

Nghệ An

832,0

668,0

164,0

277,2

33,3%

117,3

17,6%

160,0

97,5%

33

Đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) đến Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ điểm giao Quốc lộ 46 đến Tỉnh lộ 535 (km 76400 - Km 83+500)

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

34

Dự án đường ven biển từ Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Cửa Lò (Nghệ An) - đoạn từ Km7 - Km76

832,0

668,0

164,0

277,2

33,3%

117,3

17,6%

159,97

97,5%

 

Hà Tĩnh

155,0

150,0

5,0

42,0

27,1%

37,0

24,7%

5,0

100,0%

35

Đường trục chính trung tâm nối Quốc lộ 1 đoạn tránh thị xã Kỳ Anh đến cụm Cảng nước sâu Vũng Áng - Sơn Dương, tỉnh Hà Tĩnh

155,0

150,0

5,0

42,0

27,1%

37,0

24,7%

5,00

100,0%

 

Quảng Bình

551,1

406,1

145,0

122,6

22,2%

104,5

25,7%

18,1

12,5%

36

Đường ven biển và cầu Nhật Lệ 3, tỉnh Quảng Bình

551,1

406,1

145,0

122,6

22,2%

104,5

25,7%

18,06

12,5%

 

Quảng Trị

327,8

300,0

27,8

105,0

32,0%

105,0

35,0%

-

0,0%

37

Đường ven biển kết nối hành lang kinh tế Đông Tây, tỉnh Quảng Trị - giai đoạn 1

327,8

300,0

27,8

105,0

32,0%

105,0

35,0%

-

0,0%

38

Đường ven biển đoạn qua tuyến khu vực cầu Cửa Tùng và Cửa Việt

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

 

Thừa Thiên - Huế

547,3

447,3

100,0

224,5

41,0%

224,5

50,2%

-

0,0%

39

Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thừa Thiên Huế và cầu qua cửa Thuận An

547,3

447,3

100,0

224,5

41,0%

224,5

50,2%

-

0,0%

 

Thành phố Đà Nẵng

850,0

850,0

-

330,6

38,9%

316,6

37,2%

14,0

0,0%

40

Dự án đầu tư xây dựng Bến cảng Liên Chiểu

830,0

830,0

-

250,7

30,2%

245,1

29,5%

5,61

0,0%

41

Dự án đầu tư xây dựng công trình nút giao thông khác mức tại nút giao thông ngã ba Huế, TP. Đà Nẵng theo hình thức hợp đồng BT

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

42

Tuyến đường ven biển Bến cảng Liên Chiểu

20,0

20,0

-

79,9

399,7%

71,5

357,7%

8,39

0,0%

 

Quảng Nam

415,0

415,0

-

94,5

22,8%

94,5

22,8%

-

0,0%

43

Hoàn thiện đường ven biển 129 (đường Võ Chí Công)

415,0

415,0

-

94,5

22,8%

94,5

22,8%

-

0,0%

 

Quảng Ngãi

710,6

482,6

228,0

43,3

6,1%

32,2

6,7%

11,1

4,9%

44

Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn IIb

290,0

290,0

-

6,8

2,3%

6,8

2,3%

-

0,0%

45

Đường Hoàng Sa - Dốc Sỏi

420,6

192,6

228,0

25,4

6,0%

25,4

13,2%

-

0,0%

46

Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh giai đoạn IIa, thành phần 1

-

-

-

11,1

0,0%

-

0,0%

11,12

0,0%

 

Bình Định

350,0

350,0

-

200,3

57,2%

200,3

57,2%

-

0,0%

47

Đường ven biển đi qua tỉnh Bình Định, đoạn Cát Tiến - Diêm Vân

350,0

350,0

-

200,3

57,2%

200,3

57,2%

-

0,0%

48

Tuyến đường quốc lộ 19 đến KCN Becamex Vsip Bình Định kết nối với cảng QN

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

 

Phú Yên

389,0

389,0

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

49

Tuyến đường giao thông từ cảng Bãi Gốc (Khu Kinh tế Nam Phú Yên, tỉnh Phú Yên) kết nối Quốc lộ 1 đi Khu Kinh tế Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa)

389,0

389,0

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

50

Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Phú Yên nối huyện Tuy An và thành phố Tuy Hòa gđ1

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

 

Khánh Hoà

509,4

500,0

9,4

7,2

1,4%

3,9

0,8%

3,3

35,6%

51

Tuyến đường ven biển từ xã Vạn Lương huyện Vạn Ninh đi thị xã Ninh Hòa

9,4

-

9,4

3,3

35,6%

-

0,0%

3,34

35,6%

52

Đường liên vùng kết nối Khánh Hoà, Ninh Thuận và Lâm Đồng, từ Yang Bay - Tà Gụ kết nối với QL 27C (đường từ thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà đi thành phố Đà lạt, tỉnh lâm Đồng) và đường tỉnh ĐT.707, xã Phước Thành, huyện Bác Ái, tỉnh Ninh Thuận

500,0

500,0

-

3,9

0,8%

3,9

0,8%

-

0,0%

 

Ninh Thuận

370,0

370,0

-

75,7

20,4%

75,7

20,4%

-

0,0%

53

Đường nối từ thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận đi ngã tư Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

370,0

370,0

-

75,7

20,4%

75,7

20,4%

-

0,0%

 

Bình Thuận

520,3

141,0

379,3

42,1

8,1%

5,7

4,0%

36,5

9,6%

54

Dự án làm mới đường trục ven biển ĐT.719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà

250,0

-

250,0

36,5

14,6%

-

0,0%

36,47

14,6%

55

Dự án nâng cấp, mở rộng đường ĐT.719 đoạn Kê Gà -Tân Thiện

23,7

20,0

3,7

0,4

1,6%

0,4

1,9%

-

0,0%

56

Trục ven biển ĐT.719B đoạn Hòn Lan - Tân Hải

246,6

121,0

125,6

5,3

2,1%

5,3

4,4%

 

0,0%

 

Đắk Lắc

320,0

320,0

-

129,7

40,5%

129,7

40,5%

-

0,0%

57

Dự án nâng cấp tỉnh lộ 1 đoạn từ cầu Buôn Kỳ từ thành phố Buôn Ma Thuột đến km49

320,0

320,0

-

129,7

40,5%

129,7

40,5%

-

0,0%

 

Đắk Nông

150,0

150,0

-

2,2

1,5%

2,2

1,5%

-

0,0%

58

Đường Đạo Nghĩa - Quảng Khê (giai đoạn 2)

150,0

150,0

-

2,2

1,5%

2,2

1,5%

-

0,0%

 

Gia Lai

220,3

200,0

20,3

73,7

33,5%

73,7

36,9%

-

0,0%

59

Đường hành lang kinh tế phía Đông (đường tránh Quốc lộ 19)

220,3

200,0

20,3

73,7

33,5%

73,7

36,9%

-

0,0%

 

Kon Tum

232,0

232,0

-

12,0

5,2%

12,0

5,2%

-

0,0%

60

Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi

232,0

232,0

-

12,0

5,2%

12,0

5,2%

-

0,0%

 

Lâm Đồng

1.630,7

855,7

775,0

11,5

0,7%

11,5

1,3%

-

0,0%

61

Đường cao tốc Tân Phú (Đồng Nai) - Bảo Lộc (Lâm Đồng) theo phương thức đối tác công tư

1.575,0

800,0

775,0

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

62

Xây dựng tuyến đường ĐT.729 kết nối tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Bình Thuận và tuyến đường ĐT.722 kết nối tỉnh Lâm Đồng với tỉnh Đắk Lắk.

55,7

55,7

-

11,5

20,6%

11,5

20,6%

-

0,0%

 

Thành phố Hồ Chí Minh

2.000,0

2.000,0

-

286,2

14,3%

128,6

6,4%

157,6

0,0%

63

Xây dựng nút giao thông An Phú

500,0

500,0

-

0,1

0,0%

0,1

0,0%

0,01

0,0%

64

Xây dựng hạ tầng và cải tạo môi trường kênh Tham Lương - Bến Cát - rạch Nước Lên (kết nối tỉnh Long An qua sông Chợ Đệm và tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai qua sông Sài Gòn)

1.500,0

1.500,0

-

286,1

19,1%

128,6

8,6%

157,55

0,0%

 

Đồng Nai

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

65

Dự án Đường liên cảng huyện Nhơn Trạch, giai đoạn 1

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

 

Bình Dương

493,8

490,0

3,8

59,6

12,1%

57,6

11,8%

2,0

51,9%

66

Xây dựng đường từ cầu Tam Lập đến Đồng Phú thuộc tuyến đường tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng

493,8

490,0

3,8

59,6

12,1%

57,6

11,8%

1,97

51,9%

 

Bình Phước

455,2

199,0

256,2

177,4

39,0%

5,9

3,0%

171,5

66,9%

67

Xây dựng đường giao thông phía tây Quốc lộ 13 kết nối Chơn Thành - Hoa Lư

455,2

199,0

256,2

177,4

39,0%

5,9

3,0%

171,52

66,9%

 

Tây Ninh

756,3

-

756,3

132,0

17,5%

-

0,0%

132,0

17,5%

68

Đường liên tuyến kết nối vùng N8-ĐT.787B-ĐT.789

756,3

-

756,3

132,0

17,5%

-

0,0%

131,99

17,5%

 

Bà Rịa - Vũng Tàu

1.226,0

700,0

526,0

320,1

26,1%

159,5

22,8%

160,6

30,5%

69

Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường 991B từ Quốc lộ 51 đến Hạ lưu cảng Cái Mép, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

500,0

500,0

-

63,6

12,7%

63,6

12,7%

-

0,0%

70

Dự án Cầu Phước An, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

726,0

200,0

526,0

256,5

35,3%

95,9

47,9%

160,61

30,5%

 

Long An

406,0

406,0

-

4,2

1,0%

4,2

1,0%

-

0,0%

71

ĐT.823D (trục mở mới Tây Bắc kết nối Long An -TP.Hồ Chí Minh)

406,0

406,0

-

4,2

1,0%

4,2

1,0%

-

0,0%

 

Tiền Giang

324,8

324,8

-

273,9

84,3%

273,9

84,3%

-

0,0%

72

Dự án đường tỉnh lộ 864 (đường dọc sông Tiền)

324,8

324,8

-

273,9

84,3%

273,9

84,3%

-

0,0%

 

Bến Tre

300,0

300,0

-

15,0

5,0%

15,0

5,0%

-

0,0%

73

Cầu Ba Lai 8 (Cầu Bình Thới 2)

300,0

300,0

-

15,0

5,0%

15,0

5,0%

-

0,0%

 

Trà Vinh

468,0

453,0

15,0

150,3

32,1%

148,0

32,7%

2,3

15,6%

74

Hạ tầng giao thông kết nối Trung tâm thành phố Trà Vinh, huyện Châu Thành, Càng Long với Quốc lộ 60 và Quốc lộ 53 (giai đoạn 2)

468,0

453,0

15,0

150,3

32,1%

148,0

32,7%

2,34

15,6%

 

Vĩnh Long

408,3

120,0

288,3

99,0

24,2%

26,8

22,4%

72,2

25,0%

75

Đường Võ Văn Kiệt thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

70,0

-

70,0

70,0

100,0%

-

0,0%

70,00

100,0%

76

Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao nối 2 tỉnh Vinh Long và Bến Tre (PPP)

-

-

-

-

0,0%

-

0,0%

-

0,0%

77

Đường từ Quốc lộ 53 - Khu công nghiệp Hòa Phú (ĐT.909B) - Đường Phú Lộc Bầu Gốc - Quốc lộ 1 tỉnh Vĩnh Long

338,3

120,0

218,3

29,0

8,6%

26,8

22,4%

2,18

1,0%

 

Cần Thơ

313,0

300,0

13,0

5,6

1,8%

4,2

1,4%

1,4

103%

78

Đường Vành đai phía Tây thành phố Cần Thơ (nối Quốc lộ 91 và Quốc lộ 61C)

310,0

300,0

10,0

4,7

1,5%

4,2

1,4%

0,50

5,0%

79

Nâng cấp mở rộng QL 91 (đoạn từ km0 đến km7) tp Cần Thơ

3,0

-

3,0

0,9

30,1%

-

0,0%

0,90

30,1%

 

Hậu Giang

295,0

150,0

145,0

50,0

17,0%

7,7

5,1%

42,4

29,2%

80

Đường tỉnh 926B, tỉnh Hậu Giang kết nối tuyến Quản lộ - Phụng Hiệp, tỉnh Sóc Trăng

295,0

150,0

145,0

50,0

17,0%

7,7

5,1%

42,36

293%

 

Sóc Trăng

200,0

200,0

-

20,4

10,2%

17,8

8,9%

2,6

0,0%

81

Dự án Tuyến đường trục phát triển kinh tế Đông Tây tỉnh Sóc Trăng

200,0

200,0

-

20,4

10,2%

17,8

8,9%

2,60

0,0%

 

An Giang

608,1

350,0

258,1

77,1

12,7%

62,1

17,7%

15,0

5,8%

82

Xây dựng tuyến đường liên kết vùng, đoạn từ thị xã Tân Châu đến thành phố Châu Đốc, kết nối với tỉnh Kiên Giang và Đồng Tháp

608,1

350,0

258,1

77,1

12,7%

62,1

17,7%

15,02

5,8%

 

Đồng Tháp

359,8

156,5

203,3

55,8

15,5%

46,5

29,7%

9,4

4,6%

83

Dự án xây dựng tuyến đường ĐT.857 (đoạn QL30-ĐT.845)

359,8

156,5

203,3

55,8

15,5%

46,5

29,7%

9,37

4,6%

 

Kiên Giang

300,0

300,0

-

40,3

13,4%

40,3

13,4%

-

0,0%

84

Dự án Đầu tư xây dựng công trình đường ven biển từ Hòn Đất đi Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang.

300,0

300,0

-

40,3

13,4%

40,3

13,4%

-

0,0%

 

Bạc Liêu

300,0

300,0

-

57,0

19,0%

57,0

19,0%

-

0,0%

85

Dự án xây dựng tuyến đường từ thị trấn Phước Long, huyện Phước Long đi Ba Đình, huyện Hồng Dân

300,0

300,0

-

57,0

19,0%

57,0

19,0%

-

0,0%

 

Cà Mau

407,6

127,6

280,0

196,2

48,1%

108,3

84,9%

87,9

31,4%

86

Dự án đầu tư xây dựng cầu sông Ông Đốc, tuyến trục Đông - Tây và cầu Gành Hào

407,6

127,6

280,0

196,2

48,1%

108,3

84,9%

87,87

31,4%

 

 

Phụ lục 03. CÔNG KHAI GIẢI NGÂN CÁC DỰ ÁN SẠT LỞ SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG NSTW NĂM 2023 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1162/QĐ-TTG NGÀY 08/10/2023 CỦA TTG

(Kèm theo văn bản số 6503/BTC-ĐT ngày 24/6/2024 của Bộ Tài chính)

 

Đơn vị tính: Tỷ đồng

 

Danh mục dự án

Mức vốn hỗ trợ theo Quyết định số 1162/QĐ-TTG

Quyết định phân bổ

Quyết định khẩn cấp

Số giải ngân đến ngày 18/6/2024

Tỷ lệ giải ngân

1

2

3

4

5

6

7=6/3

 

TỔNG SỐ

4.000

 

 

818,06

20,45%

I

LONG AN

250

 

 

1,52

0,61%

1

Dự án kè chống sạt lở thị xã Kiến Tường

120

489/QĐ-UBND ngày 15/01/2024

8321/QĐ-UBND ngày 24/8/2023

0,88

0,73%

2

Dự án xử lý sạt lở sông Cần Giuộc thuộc khu vực xã Phước Lại huyện Cần Giuộc

130

489/QĐ-UBND ngày 15/01/2024

8983/QĐ-UBND ngày 29/9/2023

0,64

0,49%

II

TIỀN GIANG

200

 

 

12,13

6,07%

3

Dự án Xử lý các đoạn sạt lở cấp bách trên sông Cái Bè (kênh 28), huyện Cái Bè

200

2613/QĐ-UBND ngày 06/11/2023

 

12,13

6,07%

III

BẾN TRE

300

 

 

110,10

36,70%

4

Dự án Phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre

200

2798/QĐ-UBND ngày 11/12/2023

2454/QĐ-UBND ngày 23/10/2023

75,67

37,83%

5

Chống sạt lở bờ sông Giao Hòa, xã Giao Long, huyện Châu Thành

100

2798/QĐ-UBND ngày 11/12/2023

2773/QĐ-UBND ngày 29/11/2023

34,43

34,43%

IV

TRÀ VINH

200

 

 

127,92

63,96%

6

Phòng chống xâm thực, xói lở biển xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (đoạn còn lại)

90

1881/QĐ-UBND ngày 08/12/2023

1282/QĐ-UBND ngày 23/8/2023

51,00

56,66%

7

Kè chống sạt lở bờ biển khu vực xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

110

1881/QĐ-UBND ngày 08/12/2023

1289/QĐ-UBND ngày 24/8/2023

76,93

69,93%

V

VĨNH LONG

500

 

 

123,73

24,75%

8

Dự án sửa chữa kè sông Cổ Chiên - thuộc phường 1, thành phố Vĩnh Long

500

2896/QĐ-UBND ngày 19/12/2023

2610/QĐ-UBND ngày 20/11/2023

123,73

24,75%

VI

CẦN THƠ

250

 

 

64,81

25,92%

9

Kè chống sạt lở sông Ô Môn đoạn từ vàm Ba Rích đến rạch tầm Vu, phường Thới Hòa, Thới An, quận Ô Môn (phía bờ trái sông Ô Môn, hướng từ cầu Ô Môn trở ra sông Hậu)

250

531/QĐ-UBND ngày 13/3/2024

57/QĐ-UBND ngày 15/01/2024

64,81

25,92%

VII

HẬU GIANG

200

 

 

80,79

40,40%

10

Xử lý sạt lở bờ sông Lái Hiếu, TP Ngã Bảy

50

03/QĐ-UBND ngày 02/01/2024

1806/QĐ-UBND ngày 20/10/2023

19,82

39,64%

11

Xử lý sạt lở bờ kênh Nàng Mau, xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp

150

03/QĐ-UBND ngày 02/01/2024

1806/QĐ-UBND ngày 20/10/2023

60,97

40,65%

VIII

SÓC TRĂNG

300

 

 

52,00

17,33%

12

Dự án phòng, chống xâm thực, xói lở bờ biển Vĩnh Châu, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng

300

3425/QĐ-UBND ngày 27/12/2023

 

52,00

17,33%

IX

AN GIANG

250

 

 

0,00

0,00%

13

Tuyến kè bảo vệ khu dân cư xã Châu Phong

120

1691/QĐ-UBND ngày 20/10/2023

 

0,00

0,00%

14

Kè chống sạt lở đường Bắc Kênh Mới

130

1691/QĐ-UBND ngày 20/10/2023

 

0,00

0,00%

X

ĐỒNG THÁP

250

 

 

123,03

49,21%

15

Kè Hố Cứ, tp Cao Lãnh (từ kè giai đoạn nối dài đến cầu Cao Lãnh)

250

1248/QĐ-UBND-HC ngày 04/12/2023

 

123,03

49,21%

XI

KIÊN GIANG

500

 

 

14,33

2,87%

16

Dự án đầu tư xử lý sạt lở bờ biển đoạn Thứ Hai - Xẻo Bần thuộc huyện An Biên, An Minh

250

3349/QĐ-UBND ngày 22/12/2023

 

7,29

2,92%

17

Dự án đầu tư xử lý sạt lở bờ biển huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang

250

3349/QĐ-UBND ngày 22/12/2023

 

7,04

2,82%

XII

BẠC LIÊU

300

 

 

7,30

2,43%

18

Dự án đầu tư xây dựng kè Nhà Mát đoạn từ cầu Nhà Mát đến cống Nhà Mát, tp Bạc Liêu (giai đoạn 1)

300

39/QĐ-UBND ngày 12/3/2024

 

7,30

2,43%

XIII

CÀ MAU

500

 

 

100,40

20,08%

19

Dự án đầu tư xây dựng Kè chống xói lở cửa biển Hốc Năng, huyện Ngọc Hiền

170

335/TB-SKHĐT ngày 25/10/2023

1527/QĐ-UBND ngày 24/8/2023

30,91

18,18%

20

Dự án đầu tư xây dựng Kè chống xói lở bờ biển đoạn từ Kênh Năm đến Kênh Chùm Gọng, huyện Ngọc Hiển

250

335/TB-SKHĐT ngày 25/10/2023

1641/QĐ-UBND ngày 17/9/2023

47,70

19,08%

21

Dự án ĐTXD kè cửa biển tại ấp lưu Hoa Thanh, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi (đoạn L3)

80

335/TB-SKHĐT ngày 25/10/2023

1641/QĐ-UBND ngày 17/9/2023

21,80

27,24%

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi