Quyết định 1162/QĐ-TTg 2023 bổ sung vốn từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1162/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1162/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/10/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung 4.000 tỷ đồng cho các địa phương chống sạt lở bờ sông, bờ biển
1. Bổ sung 4.000 tỷ đồng từ nguồn dự phòng NSTW năm 2023 cho các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long để bố trí cho các dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển khu vực đồng bằng sông Cừu Long, gồm:
- Long An 250 tỷ đồng, Tiền Giang 200 tỷ đồng, Bến Tre 300 tỷ đồng, Trà Vinh 200 tỷ đồng, Vĩnh Long 500 tỷ đồng, Cần Thơ 250 tỷ đồng, Hậu Giang 200 tỷ đồng.
- Sóc Trăng 300 tỷ đồng, An Giang 250 tỷ đồng, Đồng Tháp 250 tỷ đồng, Kiên Giang 500 tỷ đồng, Bạc Liêu 300 tỷ đồng, Cà Mau 500 tỷ đồng.
2. Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bằng sông Cửu Long bảo đảm chất lượng; chậm nhất đến ngày 31/12/2024 hoàn thành dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và pháp luật có liên quan.
- Không sử dụng vốn dự phòng NSTW được bổ sung trái mục đích (trong đó có việc chỉnh trang đô thị); thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật; không được để xảy ra thất thoát, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1162/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1162/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 1162/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về bổ sung vốn từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023
cho các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long thực hiện dự án
phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển
_____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tài Tờ trình số 8093/TTr-BKHĐT ngày 29 tháng 9 năm 2023 về việc bổ sung vốn cho các dự án phòng, chống sạt lở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 và ý kiến thống nhất của các Bộ, cơ quan tại cuộc họp ngày 05 tháng 10 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bổ sung 4.000 tỷ đồng (bốn nghìn tỷ đồng) từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 cho các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long, gồm: Long An 250 tỷ đồng, Tiền Giang 200 tỷ đồng, Bến Tre 300 tỷ đồng, Trà Vinh 200 tỷ đồng, Vĩnh Long 500 tỷ đồng, Cần Thơ 250 tỷ đồng, Hậu Giang 200 tỷ đồng, Sóc Trăng 300 tỷ đồng, An Giang 250 tỷ đồng, Đồng Tháp 250 tỷ đồng, Kiên Giang 500 tỷ đồng, Bạc Liêu 300 tỷ đồng, Cà Mau 500 tỷ đồng, để bố trí cho các dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển khu vực đồng bằng sông Cửu Long như đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản nêu trên (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Triển khai thực hiện vốn bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023
1. Căn cứ mức vốn bổ sung được giao tại Điều 1 Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bằng sông Cửu Long:
a) Bố trí vốn được bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 cho các dự án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển bảo đảm theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án, giao kế hoạch vốn theo quy định của Luật đầu tư công và các quy định của pháp luật chuyên ngành liên quan.
c) Bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật để bố trí đủ số vốn còn thiếu của dự án so với tổng mức đầu tư được duyệt, bảo đảm hoàn thành dự án đúng tiến độ, phát huy hiệu quả đầu tư.
d) Chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng vốn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 để đầu tư phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển và thực hiện đầu tư dự án bảo đảm chất lượng; chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 hoàn thành dự án theo đúng quy định của Luật đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan; không sử dụng vốn dự phòng ngân sách trung ương được bổ sung tại Điều 1 Quyết định này trái mục đích (trong đó có việc chỉnh trang đô thị); thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật; không được để xảy ra thất thoát, lãng phí, tham nhũng, tiêu cực.
đ) Định kỳ hằng quý, báo cáo kết quả phân bổ, giao và tổ chức thực hiện, giải ngân số vốn được bổ sung gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để tổng hợp, theo dõi, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
e) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ phê duyệt dự án; tổ chức thực hiện và giải ngân vốn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 được bổ sung chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 theo đúng quy định pháp luật; chịu trách nhiệm của người đứng đầu về kết quả giải ngân vốn của các dự án.
g) Chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan liên quan về nội dung, số liệu báo cáo và đề xuất; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp Luật Ngân sách nhà nước, đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về quản lý nhà nước đối với đầu tư công, phòng chống thiên tai chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo đề xuất, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính và các bộ, Cơ quan liên quan thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra định kỳ việc sử dụng nguồn dự phòng ngân sách trung ương năm 2023 đã hỗ trợ các địa phương vùng đồng bằng sông Cửu Long; trường hợp phát hiện phân bổ, sử dụng không đúng đối tượng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, triển khai không đúng quy định của pháp luật và quy định tại Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ thu hồi về ngân sách trung ương và kiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu địa phương đó.
4. Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát các địa phương thực hiện dự án theo quy định.
Điều 3. Thời gian thực hiện và giải ngân sổ vốn được bổ sung tại Điều 1 nêu trên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Đầu tư công.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố quy định tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
Phụ lục
DANH MỤC DỰ ÁN PHÒNG, CHỐNG SẠT LỞ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG BỔ SUNG TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 1162/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Danh mục dự án | Mức bổ sung từ nguồn dự phòng NSTW năm 2023 |
TỔNG SỐ | 4.000.000 | |
I | Tỉnh Long An | 250.000 |
1 | Dự án kè chống sạt lở thị xã Kiến Tường | 120.000 |
2 | Dự án xử lý sạt lở bờ sông Cần Giuộc khu vực xã Phước Lại huyện Cần Giuộc | 130.000 |
II | Tỉnh Tiền Giang | 200.000 |
1 | Dự án Xử lý các đoạn sạt lở cấp bách trên sông Cái Bè (kênh 28), huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang | 200.000 |
III | Tỉnh Bến Tre | 300.000 |
1 | Dự án Phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre | 200.000 |
2 | Chống sạt lở bờ sông Giao Hòa, xã Giao Long, huyện Châu Thành | 100.000 |
IV | Tỉnh Trà Vinh | 200.000 |
1 | Phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển xã Hiệp Thạnh, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh (đoạn còn lại) | 90.000 |
2 | Kè chống sạt lở bờ biển khu vực xã Trường Long Hòa, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh | 110.000 |
V | Tĩnh Vĩnh Long | 500.000 |
1 | Dự án sửa chữa kè sông Cổ Chiên - thuộc phường 1, thành phố Vĩnh Long | 500.000 |
VI | Thành phố Cần Thơ | 250.000 |
1 | Kè chống sạt lở sông Ô Môn (đoạn từ vàm Ba Rích đến rạch Tầm Vu, phường Thới Hòa, Thới An, quận Ô Môn (phía bờ trái sông Ô Môn, hướng từ cầu Ô Môn trở ra sông Hậu) | 250.000 |
VII | Tỉnh Hậu Giang | 200.000 |
1 | Xử lý sạt lở bờ sông Lái Hiếu, TP Ngã bảy | 50.000 |
2 | Xử lý sạt lở bờ kênh Nàng Mau, xã Tân Long, huyện Phụng Hiệp | 150.000 |
VIII | Tỉnh Sóc Trăng | 300.000 |
1 | Dự án phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển Vĩnh Châu, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng | 300.000 |
IX | Tỉnh An Giang | 250.000 |
1 | Tuyến kè bảo vệ khu dân cư xã Châu Phong | 120.000 |
2 | Kè chống sạt lở đường Bắc Kênh Mới | 130.000 |
X | Tỉnh Đồng Tháp | 250.000 |
1 | Kè Hổ Cứ, thành phố Cao Lãnh (từ kè giai đoạn nối dài đến cầu Cao Lãnh), tỉnh Đồng Tháp. | 250.000 |
XI | Tỉnh Kiên Giang | 500.000 |
1 | Dự án phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển đoạn thứ Hai - Xẻo Bần thuộc An Biên - An Minh, tỉnh Kiên Giang | 250.000 |
2 | Dự án đầu tư xử lý sạt lở bờ biển huyện Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang | 250.000 |
XII | Tỉnh Bạc Liêu | 300.000 |
1 | Dự án đầu tư xây dựng kè Nhà Mát đoạn từ cầu Nhà Mát đến cống Nhà Mát, thành phố Bạc Liêu (giai đoạn 1) | 300.000 |
XIII | Tỉnh Cà Mau | 500.000 |
1 | Dự án đầu tư xây dựng kè chống xói lở cửa biển Hốc Năng, huyện Ngọc Hiển | 170.000 |
2 | Dự án đầu tư xây dựng kè chống xói lở bờ biển đoạn từ Kênh Năm đến Kênh Chùm Gọng, huyện Ngọc Hiển | 250.000 |
3 | Dự án đầu tư kè phòng, chống sạt lở bờ biển Đông tại khu vực đặc biệt xung yếu: Khu vực cửa biển tại ấp Lưu Hoa Thanh, xã Tân Thuận, huyện Đầm Dơi (đoạn L3) | 80.000 |