Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 99/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 99/2021/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/11/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
05 trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
Theo đó, đối với các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng yêu cầu phải có bảo lãnh tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu. Đáng chú ý, có 05 trường hợp không yêu cầu bảo lãnh tạm ứng bao gồm:
Thứ nhất, hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng, hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ thì thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và xây dựng.
Thứ hai, các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình)…
Ngoài ra, Chính phủ cũng quy định, đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng (bao gồm hợp đồng xây dựng và hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng) thì tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng (Bao gồm cả dự phòng nếu có).
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Xem chi tiết Nghị định 99/2021/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 99/2021/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ _______ Số: 99/2021/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công
________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công cho dự án, công trình, nhiệm vụ quy hoạch, nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, bao gồm:
Dự án, công trình, hạng mục công trình sử dụng một phần hoặc toàn bộ vốn đầu tư công: thực hiện thống nhất theo quy định tại Nghị định này, trừ dự án có quy định riêng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Dự án có nguồn đóng góp bằng hiện vật, ngày công lao động hoặc công trình hoàn thành: căn cứ đơn giá hiện vật, giá trị ngày công lao động hoặc giá trị công trình hoàn thành để hạch toán vào giá trị công trình, dự án để theo dõi, quản lý.
Dự án thực hiện theo hình thức sử dụng vốn đầu tư công hỗ trợ bằng vật liệu xây dựng, các hình thức hỗ trợ hiện vật khác: các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể việc quyết toán phần vốn hỗ trợ cho phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị thực hiện và của Nhà nước.
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công trong phạm vi quy định tại Điều 1 Nghị định này.
QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
Trường hợp hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư chưa đảm bảo đúng chế độ hoặc thiếu hồ sơ theo quy định tại Nghị định này, cơ quan kiểm soát, thanh toán từ chối thanh toán và chậm nhất trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư, cơ quan kiểm soát, thanh toán phải có văn bản thông báo cụ thể lý do từ chối thanh toán gửi một lần cho chủ đầu tư để hoàn thiện, bổ sung theo quy định của Nghị định này.
Cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền làm nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán tiến hành kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư công cho các đơn vị thụ hưởng theo đề nghị của chủ đầu tư và chịu trách nhiệm về việc kiểm soát, thanh toán do mình thực hiện.
QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Sau khi được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch (bao gồm kế hoạch giao đầu năm, bổ sung hoặc điều chỉnh trong năm ngân sách), các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp hoặc đơn vị dự toán cấp I ở địa phương (trường hợp được cấp trên phân cấp thực hiện phân bổ) triển khai các nội dung sau:
Trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phân bổ chi tiết vốn kế hoạch đầu tư công của các bộ, cơ quan trung ương, Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra phân bổ vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Ngân sách nhà nước. Trường hợp phát hiện việc phân bổ vốn không đúng danh mục, tổng mức, cơ cấu vốn chi tiết theo ngành, lĩnh vực, nhiệm vụ (nếu có), không đúng chính sách chế độ quy định, Bộ Tài chính có ý kiến bằng văn bản gửi các bộ, cơ quan trung ương đề nghị điều chỉnh lại theo đúng quy định, đồng gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán (cấp trung ương và nơi giao dịch) để không thanh toán đối với các nhiệm vụ, dự án phân bổ vốn chưa đúng quy định. Trong phạm vi 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan trung ương có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư của các nhiệm vụ, dự án được phân bổ vốn không đúng quy định hoàn trả ngân sách nhà nước số vốn đã giải ngân (nếu có).
Trong phạm vi 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan trung ương điều chỉnh lại và gửi văn bản phân bổ vốn điều chỉnh cho Bộ Tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh toán (cấp trung ương và nơi giao dịch) để làm căn cứ thanh toán cho các nhiệm vụ, dự án đã đủ điều kiện. Trường hợp không thống nhất với ý kiến của Bộ Tài chính, các bộ, cơ quan trung ương có công văn báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Trong thời gian chờ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan trung ương và chủ đầu tư không được thanh toán đối với phần vốn Bộ Tài chính yêu cầu xem xét phân bổ lại.
Trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phân bổ chi tiết vốn kế hoạch đầu tư của đơn vị dự toán cấp I ở địa phương, cơ quan tài chính cùng cấp thực hiện kiểm tra phân bổ vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 49 Luật Ngân sách nhà nước. Trường hợp phát hiện việc phân bổ vốn không đúng danh mục, tổng mức, cơ cấu vốn chi tiết theo lĩnh vực, nhiệm vụ (nếu có), không đúng chính sách chế độ quy định, cơ quan tài chính có ý kiến gửi đơn vị dự toán cấp I đề nghị điều chỉnh lại theo đúng quy định, đồng gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi giao dịch để không thanh toán đối với các nhiệm vụ, dự án được phân bổ chưa đúng quy định. Trong phạm vi 07 ngày làm việc, đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư các nhiệm vụ, dự án được phân bổ vốn không đúng quy định hoàn trả ngân sách nhà nước số vốn đã giải ngân (nếu có).
Trong phạm vi 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan tài chính, đơn vị dự toán cấp I thực hiện điều chỉnh lại và gửi văn bản phân bổ vốn điều chỉnh cho cơ quan tài chính, cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi giao dịch để thanh toán cho dự án đã đủ điều kiện. Trường hợp không thống nhất với ý kiến của cơ quan tài chính, đơn vị dự toán cấp I có ý kiến báo cáo Ủy ban nhân dân (cơ quan giao dự toán) xem xét, quyết định. Trong thời gian chờ Ủy ban nhân dân (cơ quan giao dự toán) xem xét, quyết định, đơn vị dự toán cấp I và chủ đầu tư không được thanh toán đối với phần vốn cơ quan tài chính yêu cầu xem xét phân bổ lại.
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền, các quyết định hoặc văn bản điều chỉnh (nếu có);
- Dự toán chi phí thực hiện nhiệm vụ quy hoạch hoặc dự toán từng hạng mục công việc thực hiện nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ quy hoạch của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng), phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có) hoặc văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với trường hợp tự thực hiện).
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền (trừ trường hợp nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đã có trong Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật), các quyết định hoặc văn bản điều chỉnh (nếu có);
- Dự toán chi phí cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư hoặc dự toán từng hạng mục công việc thuộc nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định hoặc văn bản giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng), phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có) hoặc văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ (đối với trường hợp tự thực hiện).
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc Quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu. Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng), phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có), thỏa thuận liên doanh, liên danh (trường hợp hợp đồng liên doanh, liên danh mà các thỏa thuận liên doanh, liên danh không quy định trong hợp đồng);
- Văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ đối với trường hợp tự thực hiện;
- Văn bản phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật);
- Dự toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
- Kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (một phần hoặc toàn bộ) theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng đối với hợp đồng thi công xây dựng có giải phóng mặt bằng.
- Đối với bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi tạm ứng vốn (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), Bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện (Mẫu số 03.b/TT), Hợp đồng và Biên bản bàn giao nhà (đối với trường hợp mua nhà phục vụ di dân, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư).
- Đối với công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT).
- Đối với trường hợp khác mà khối lượng công việc hoàn thành thực hiện không thông qua hợp đồng, hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT), Bảng kê chứng từ thanh toán (chủ đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
Hồ sơ pháp lý, hồ sơ tạm ứng, hồ sơ thanh toán của dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này. Riêng đối với dự án có quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp, Nhà nước hỗ trợ đầu tư một phần, phần còn lại do nhân dân đóng góp (dự án nhóm C có quy mô nhỏ) có sử dụng vốn Chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, hồ sơ pháp lý gồm:
Hồ sơ đối với trường hợp chi từ tài khoản tiền gửi mà cơ quan kiểm soát, thanh toán không phải kiểm soát là Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm của cấp có thẩm quyền giao;
- Văn bản phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm (trừ trường hợp không yêu cầu phải lập dự toán hàng năm); dự toán và văn bản phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền (trường hợp tự thực hiện);
- Quyết định giao quyền tự chủ tài chính của cấp có thẩm quyền (đối với đơn vị được giao quyền tự chủ tài chính mà chưa quy định trong quyết định thành lập đơn vị); Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị;
- Quyết định thành lập ban quản lý dự án hoặc văn bản quy định về tổ chức biên chế ban quản lý dự án của cấp có thẩm quyền hoặc văn bản phê duyệt chỉ tiêu biên chế do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Hợp đồng giữa chủ đầu tư với nhà thầu (đối với các công việc phải thực hiện thông qua ký kết hợp đồng); Hợp đồng ủy thác quản lý dự án (đối với trường hợp chủ đầu tư thực hiện ủy thác quản lý dự án cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực theo quy định); Phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có).
Hồ sơ tạm ứng vốn gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
Hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), các hồ sơ có liên quan khác theo quy định của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước đối với hồ sơ thanh toán các khoản chi thường xuyên của ngân sách nhà nước từ tài khoản dự toán của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, hồ sơ thanh toán các khoản chi thực hiện các công trình sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất.
Hồ sơ để chuyển kinh phí quản lý dự án từ tài khoản dự toán vào tài khoản tiền gửi gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
Hồ sơ tạm ứng chi phí quản lý dự án từ tài khoản tiền gửi (gửi từng lần khi có đề nghị tạm ứng) gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
Hồ sơ thanh toán gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT), Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT), Giấy đề nghị thu hồi tạm ứng (đối với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT), Bảng phân bổ chi phí quản lý dự án đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng chi phí quản lý dự án (Mẫu số 11/QLDA), các hồ sơ có liên quan khác theo quy định của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước đối với hồ sơ thanh toán các khoản chi thường xuyên của ngân sách nhà nước từ tài khoản dự toán của các đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước, hồ sơ thanh toán các khoản chi thực hiện các công trình sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất.
Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá trị tương đương của khoản tiền tạm ứng. Riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng, trường hợp có giải phóng mặt bằng thì phải có kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (toàn bộ hoặc một phần) của tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng giao cho chủ đầu tư theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng từng lần, thời điểm thu hồi tạm ứng từng lần và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định phải được ghi cụ thể trong hợp đồng và phải phù hợp với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng thực hiện theo từng năm. Mức vốn tạm ứng và số lần tạm ứng được phân định cụ thể theo từng năm phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng trong năm tương ứng (nếu có).
Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng đảm bảo tổng mức vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng và không vượt mức vốn tạm ứng tối đa quy định tại khoản 3 Điều này.
Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý và tuân thủ theo đúng quy định tại khoản 3 Điều này, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng.
Đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng, việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá trị tương đương của khoản tiền tạm ứng; mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng từng lần, thời điểm thu hồi tạm ứng từng lần và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định phải được ghi cụ thể trong hợp đồng và phải phù hợp với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng thực hiện theo từng năm. Mức vốn tạm ứng và số lần tạm ứng được phân định cụ thể theo từng năm phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng trong năm tương ứng (nếu có).
Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng, việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi dự toán chi phí thực hiện công việc hoặc phương án giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư.
Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần đảm bảo tổng mức vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng tối đa quy định tại khoản 3 Điều này.
Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý và tuân thủ theo đúng quy định tại khoản 3 Điều này, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.
Chủ đầu tư gửi đến cơ quan kiểm soát, thanh toán bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu hoặc nhà cung cấp với giá trị của từng loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng trước khi cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện việc chuyển tiền tạm ứng hợp đồng cho chủ đầu tư để thực hiện tạm ứng vốn cho nhà thầu hoặc nhà cung cấp.
Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm trừ tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu. Chủ đầu tư đảm bảo và chịu trách nhiệm về giá trị của bảo lãnh tạm ứng phải tương ứng với số dư tiền tạm ứng còn lại.
Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi chủ đầu tư đã thu hồi hết số tiền tạm ứng và phải được quy định cụ thể trong hợp đồng và trong văn bản bảo lãnh tạm ứng. Trường hợp bảo lãnh tạm ứng hết thời hạn, chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục gia hạn bảo lãnh tạm ứng và gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán để làm căn cứ kiểm soát chi theo quy định. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm theo dõi về thời gian hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng.
- Hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng, hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ thì thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và xây dựng.
- Hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu quốc gia.
- Hợp đồng ủy thác quản lý dự án.
- Các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng và công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (trừ trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phải xây dựng các công trình).
- Các trường hợp tạm ứng chi phí ban quản lý dự án cho các chủ đầu tư, ban quản lý dự án.
Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng (bao gồm cả dự phòng nếu có). Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Người quyết định mức tạm ứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định.
- Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không vượt quá 30% dự toán chi phí cho khối lượng công việc thực hiện được duyệt. Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Người quyết định mức tạm ứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định.
- Mức vốn tạm ứng đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: mức vốn tạm ứng theo kế hoạch, tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; mức vốn tạm ứng tối đa theo yêu cầu không vượt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì căn cứ vào hồ sơ tài liệu liên quan để chi trả cho người thụ hưởng; trường hợp đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi trả thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mở tài khoản tiền gửi tại cơ quan kiểm soát, thanh toán để tiếp nhận vốn tạm ứng do chủ đầu tư chuyển đến để thực hiện chi trả.
- Mức vốn tạm ứng đối với chi phí quản lý dự án không vượt quá dự toán chi phí quản lý dự án và dự toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch (trường hợp chủ đầu tư, ban quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án hàng năm) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, cơ quan kiểm soát, thanh toán căn cứ vào quyết toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt để làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng.
Trường hợp ban quản lý dự án, chủ đầu tư trực tiếp quản lý nhiều dự án, định kỳ hàng quý hoặc 06 tháng và hết năm kế hoạch, chủ đầu tư phân bổ chi phí quản lý dự án (khối lượng công việc hoàn thành theo dự toán) cho từng dự án gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng (Mẫu số 11/QLDA).
Trên cơ sở báo cáo của cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp, Bộ Tài chính có công văn đề nghị các bộ, cơ quan trung ương có biện pháp thu hồi vốn tạm ứng quá hạn đối với dự án do các bộ, cơ quan trung ương quản lý, sở tài chính, phòng tài chính - kế hoạch cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp để có biện pháp thu hồi vốn tạm ứng quá hạn đối với dự án thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp quản lý.
Đối với các công việc của dự án thực hiện theo hợp đồng (bao gồm cả hợp đồng xây dựng và hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng): vốn tạm ứng quá hạn thu hồi sau 03 tháng kể từ thời điểm phải thu hồi vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng mà nhà thầu chưa thực hiện hoặc khi phát hiện nhà thầu sử dụng sai mục đích, chủ đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan kiểm soát, thanh toán để thu hồi hoàn trả vốn đã tạm ứng cho ngân sách nhà nước. Trường hợp chủ đầu tư chưa thu hồi, cơ quan kiểm soát, thanh toán có văn bản đề nghị chủ đầu tư thu hồi của nhà thầu hoặc đề nghị chủ đầu tư yêu cầu tổ chức tín dụng phát hành bảo lãnh hoàn trả tiền tạm ứng theo nghĩa vụ bảo lãnh khi nhà thầu vi phạm cam kết với chủ đầu tư về việc sử dụng vốn tạm ứng.
Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: vốn tạm ứng quá hạn thu hồi sau 03 tháng kể từ thời điểm tạm ứng vốn chưa thực hiện chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan kiểm soát, thanh toán yêu cầu tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chuyển toàn bộ số dư tạm ứng về tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư tại cơ quan kiểm soát, thanh toán để thuận tiện cho việc kiểm soát, thanh toán và thu hồi vốn tạm ứng.
Sau thời hạn trên, trường hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa chuyển toàn bộ số tiền dư tạm ứng quá hạn về tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư tại cơ quan kiểm soát, thanh toán thì trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư, cơ quan kiểm soát, thanh toán được phép trích từ tài khoản tiền gửi của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mở tại cơ quan kiểm soát, thanh toán vào tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư tại cơ quan kiểm soát, thanh toán và thông báo cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Sau thời hạn 01 năm kể từ ngày chuyển tiền về tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư tại cơ quan kiểm soát, thanh toán mà chưa thực hiện chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn trả vốn đã tạm ứng cho ngân sách nhà nước (trừ trường hợp người có đất thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt). Trường hợp chủ đầu tư không làm thủ tục nộp lại ngân sách nhà nước, thì cơ quan kiểm soát, thanh toán được phép trích từ tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư để nộp ngân sách nhà nước, giảm số vốn đã tạm ứng cho dự án và thông báo cho chủ đầu tư.
Đối với các công việc khác thực hiện không thông qua hợp đồng, vốn tạm ứng chưa thu hồi nếu quá thời hạn 06 tháng kể từ thời điểm tạm ứng mà chủ đầu tư chưa thu hồi vốn tạm ứng, cơ quan kiểm soát, thanh toán có văn bản đề nghị chủ đầu tư hoàn trả số vốn đã tạm ứng, trừ trường hợp có văn bản của cấp có thẩm quyền (người phê duyệt dự toán) cho phép kéo dài thời hạn thu hồi vốn tạm ứng để hoàn thành các khối lượng do các nguyên nhân khách quan hoặc trường hợp tạm ứng chi phí quản lý dự án cho các ban quản lý dự án chuyên ngành, khu vực. Sau thời hạn 03 tháng kể từ thời điểm phải hoàn trả số vốn đã tạm ứng mà chủ đầu tư chưa thực hiện hoàn trả thì cơ quan kiểm soát, thanh toán được phép trích từ tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư để thu về ngân sách nhà nước, giảm số vốn đã tạm ứng cho dự án và thông báo cho chủ đầu tư.
- Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
- Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo phương thức quy định trong hợp đồng.
Trường hợp chủ đầu tư ủy thác toàn bộ cho ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực thực hiện quản lý dự án (bao gồm cả việc rút dự toán và giao dịch với cơ quan kiểm soát, thanh toán) thì ngoài nội dung công việc ủy thác, chủ đầu tư phải ủy quyền chủ tài khoản cho bên nhận ủy thác và được xác định cụ thể trong hợp đồng.
Vốn kế hoạch hàng năm của dự án được tạm ứng đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch (trừ trường hợp tạm ứng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch).
Vốn kế hoạch hàng năm của dự án được thanh toán cho khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch, thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau năm kế hoạch (trong đó có thanh toán để thu hồi vốn tạm ứng).
Trường hợp hợp đồng quy định sử dụng chứng chỉ thanh toán tạm thời thay thế bảng xác định giá trị công việc hoàn thành, đơn vị gửi chứng chỉ thanh toán tạm thời ký giữa chủ đầu tư (chủ dự án) và nhà thầu.
Trường hợp xác nhận tại Kho bạc Nhà nước, thanh toán tại ngân hàng phục vụ, ngoài các hồ sơ nêu trên, chủ đầu tư (chủ dự án) không phải gửi chứng từ chuyển tiền.
QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG ĐẶC THÙ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm chỉ đạo chủ đầu tư các dự án được phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công hàng năm không đúng quy định hoàn trả ngân sách nhà nước số vốn đã giải ngân (nếu có).
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Lệnh hoặc văn bản cho phép xây dựng công trình khẩn cấp của cấp có thẩm quyền;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật (đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
- Hợp đồng (nếu có) hoặc dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (nếu có). Trường hợp cần tạm ứng khi chưa có hợp đồng, dự toán thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép;
- Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT);
- Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT);
- Văn bản bảo lãnh tạm ứng (đối với trường hợp yêu cầu phải có bảo lãnh tạm ứng vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này).
Thanh toán khối lượng hoàn thành thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định này. Hồ sơ thanh toán gồm:
QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TẠI NƯỚC NGOÀI SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Cơ quan chủ quản gửi lần đầu khi giao dịch với cơ quan kiểm soát, thanh toán nơi giao dịch hoặc khi có phát sinh, điều chỉnh, bổ sung. Cụ thể:
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
- Bản thoả thuận nguyên tắc về việc mua bán nhà, đất làm căn cứ thanh toán tiền đặt cọc (nếu có);
- Hợp đồng mua bán nhà, đất;
- Giấy bảo lãnh tiền đặt cọc (trường hợp trong hợp đồng có quy định phải đặt cọc).
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật) của cấp có thẩm quyền, các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có);
- Văn bản thoả thuận nguyên tắc về việc thuê nhà, đất làm căn cứ thanh toán tiền đặt cọc (nếu có);
- Hợp đồng thuê nhà, đất;
- Giấy bảo lãnh tiền đặt cọc (trường hợp trong hợp đồng có quy định phải đặt cọc);
- Quyết định hoặc văn bản phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của cấp có thẩm quyền theo quy định của Luật Đấu thầu. Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện đối với trường hợp tự thực hiện và chưa có trong quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Hợp đồng, bảo đảm thực hiện hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng quy định hiệu lực của hợp đồng bắt đầu từ khi nhà thầu nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng), phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có), thỏa thuận liên doanh, liên danh (trường hợp hợp đồng liên doanh, liên danh mà các thỏa thuận liên doanh, liên danh không quy định trong hợp đồng); văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ đối với trường hợp tự thực hiện;
- Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình đối với trường hợp chỉ định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
Trường hợp hợp đồng xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật nước sở tại và có các quy định khác với quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì việc thanh toán được thực hiện theo hợp đồng đã ký.
Trên cơ sở các tài liệu được chủ đầu tư gửi tại khoản 2 Điều này, cơ quan chủ quản lập hồ sơ đề nghị thanh toán gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán gồm:
Tối đa 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của cơ quan chủ quản theo quy định tại Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Nghị định này, căn cứ vốn kế hoạch đã được giao hàng năm của dự án, cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện kiểm soát, thanh toán vốn cho dự án. Tổng số vốn tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành trong năm không vượt vốn kế hoạch được bố trí trong năm cho dự án. Đối với các khoản tạm ứng vốn hoặc thực hiện thanh toán theo hình thức “thanh toán trước, kiểm soát sau” thì thời hạn kiểm soát, thanh toán trong 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu hoặc người bán, cho thuê nhà, đất bằng ngoại tệ thực hiện như sau:
- Trên cơ sở kế hoạch vốn và nhu cầu chi ngoại tệ trong năm của dự án, cơ quan chủ quản lập bảng tổng hợp phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công trong năm bằng Đồng Việt Nam có quy đổi ra Đô-la Mỹ theo tỷ giá do Bộ Tài chính quy định tại thời điểm giao kế hoạch được cơ quan chủ quản lập trên cơ sở nhu cầu chi ngoại tệ trong năm của các dự án thuộc phạm vi quản lý và không được vượt vốn kế hoạch được giao trong năm gửi Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát, thanh toán (Mẫu số 01.nn/PB).
- Trường hợp cần thanh toán bằng ngoại tệ, cơ quan chủ quản lập Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ (Mẫu số 07/TT) gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán.
- Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được sử dụng quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thanh toán vốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt thông qua thông báo của Bộ Ngoại giao. Khi cần chi ngoại tệ tại quỹ này, lập 02 liên Giấy rút vốn kiêm ghi thu ngân sách nhà nước (Mẫu số 06/TT) gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán.
- Trường hợp chi từ quỹ ngoại tệ tập trung của Nhà nước: Cơ quan kiểm soát, thanh toán căn cứ vào phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công hàng năm bằng Đồng Việt Nam có quy đổi ra Đô-la Mỹ do cơ quan chủ quản gửi đầu năm và Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ của cơ quan chủ quản theo quy định tại Nghị định này, xuất quỹ ngoại tệ tập trung để thanh toán.
- Trường hợp sử dụng quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài: Cơ quan kiểm soát, thanh toán căn cứ vào phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm bằng Đồng Việt Nam có quy ra Đô-la Mỹ do cơ quan chủ quản gửi đầu năm và các liên chứng từ mà Bộ Ngoại giao đã gửi theo quy định tại Nghị định này, thực hiện kiểm tra các yếu tố, ký trên các liên chứng từ và sử dụng liên số 1 “Giấy rút vốn kiêm ghi thu ngân sách nhà nước” để ghi thu ngân sách “Tiền lệ phí lãnh sự hoặc các khoản thu khác ở nước ngoài” và hạch toán ghi chi cho Bộ Ngoại giao (tương ứng với chương, khoản, mục, tiểu mục của Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước hiện hành), liên còn lại gửi Bộ Ngoại giao để thực hiện hạch toán và thông báo cho Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài trích quỹ tạm giữ ngân sách nhà nước tại Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để sử dụng.
QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRONG DỰ ÁN PPP
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Quyết định phê duyệt dự án PPP của cấp có thẩm quyền và các quyết định điều chỉnh dự án PPP (nếu có);
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo pháp luật về PPP;
- Hợp đồng dự án PPP và các Phụ lục hợp đồng dự án PPP (nếu có);
- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của doanh nghiệp dự án PPP theo quy định của pháp luật về PPP;
- Hợp đồng giữa doanh nghiệp dự án PPP và nhà thầu, phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có);
- Văn bản giao việc hoặc hợp đồng giao khoán nội bộ đối với trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP tự thực hiện;
- Dự toán và quyết định phê duyệt dự toán do doanh nghiệp dự án PPP phê duyệt theo quy định của pháp luật về PPP đối với các công việc, hạng mục công trình, công trình của tiểu dự án do nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP tự thực hiện, chỉ định thầu và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng.
- Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tiểu dự án trong dự án PPP đề nghị thanh toán theo hợp đồng dự án PPP do doanh nghiệp dự án PPP lập có xác nhận của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP (Mẫu số 09/PPP);
- Văn bản xác nhận hoàn thành công trình của cơ quan ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật về PPP đối với phần vốn đề nghị thanh toán sau khi doanh nghiệp dự án PPP được xác nhận hoàn thành công trình;
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư công thực hiện tiểu dự án trong dự án PPP của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP (Mẫu số 10/PPP);
- Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền giao;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định chi trả chi phí xử lý khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn theo quy định tại khoản 4 Điều 82 Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức PPP.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT);
- Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT).
QUẢN LÝ, THANH TOÁN VỐN TỪ NGUỒN THU HỢP PHÁP CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DÀNH ĐỂ ĐẦU TƯ CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO NĂM NGÂN SÁCH (QUYẾT TOÁN THEO NIÊN ĐỘ)
Trường hợp kế hoạch đầu tư công trong năm được giao có bố trí vốn kế hoạch để thu hồi số vốn kế hoạch đã được ứng trước dự toán ngân sách nhà nước cho dự án (theo kết quả giải ngân thực tế), số quyết toán là tổng số vốn thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết thời hạn khóa sổ để lập báo cáo quyết toán theo niên độ đó, kể cả phần vốn thanh toán khối lượng hoàn thành của phần vốn kế hoạch ứng trước đã giải ngân trước đây chuyển sang.
- Báo cáo tổng quát tình hình thực hiện kế hoạch, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nước được giao trong năm quyết toán.
- Thuyết minh các tồn tại, vướng mắc, các yếu tố ảnh hưởng đến thực hiện, thanh toán, quyết toán vốn, tăng giảm vốn kế hoạch đầu tư công, đề xuất các biện pháp tháo gỡ.
- Báo cáo tổng quát đặc điểm, tình hình thanh toán, quyết toán theo niên độ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
- Đề xuất và kiến nghị để tháo gỡ những tồn tại, vướng mắc có liên quan đến công tác quyết toán theo niên độ.
Trường hợp bộ, cơ quan trung ương phân cấp quản lý, chủ đầu tư báo cáo quyết toán theo niên độ gửi cơ quan cấp trên của chủ đầu tư được phân cấp quản lý; cơ quan được phân cấp chịu trách nhiệm xét duyệt báo cáo của các chủ đầu tư và tổng hợp báo cáo quyết toán các dự án thuộc phạm vi được phân cấp quản lý gửi bộ, cơ quan trung ương để tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Bộ Tài chính trước ngày 01 tháng 8 năm sau năm quyết toán.
Trường hợp báo cáo quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư lập chưa đúng quy định, bộ, cơ quan trung ương, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư (trường hợp được phân cấp quản lý) yêu cầu chủ đầu tư giải trình, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh hoặc yêu cầu lập lại báo cáo để xét duyệt theo quy định. Bộ, cơ quan trung ương, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư (trường hợp được phân cấp quản lý) yêu cầu chủ đầu tư nộp các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với chủ đầu tư sử dụng vốn không đúng quy định.
Bộ, cơ quan trung ương thực hiện đối chiếu với cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương để xác nhận các số liệu phục vụ công tác quyết toán theo niên độ chi tiết đến từng dự án trước khi tổng hợp, gửi báo cáo quyết toán theo niên độ cho Bộ Tài chính.
- Chủ đầu tư (hoặc ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực) lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý.
- Sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý xét duyệt báo cáo quyết toán của chủ đầu tư; tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi cơ quan tài chính cùng cấp.
Trường hợp báo cáo quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư lập chưa đúng quy định, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý yêu cầu chủ đầu tư giải trình, cung cấp thông tin, số liệu cần thiết, điều chỉnh những sai sót hoặc yêu cầu lập lại báo cáo để xét duyệt theo quy định. Sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý yêu cầu chủ đầu tư nộp các khoản phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định và xuất toán các khoản chi sai chế độ, chi không đúng kế hoạch được giao, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với chủ đầu tư sử dụng vốn không đúng quy định.
- Sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý thực hiện đối chiếu với cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp để xác nhận các số liệu phục vụ công tác quyết toán theo niên độ chi tiết đến từng dự án trước khi tổng hợp, gửi báo cáo quyết toán theo niên độ cho cơ quan tài chính cùng cấp.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, quy định tại Nghị định này và các văn bản hướng dẫn luật hiện hành để quy định thời hạn gửi báo cáo quyết toán theo niên độ của chủ đầu tư, sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, đảm bảo thời hạn quyết toán ngân sách nhà nước.
- Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp huyện tổng hợp số liệu quyết toán theo niên độ báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán; cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh tổng hợp số liệu quyết toán theo niên độ báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương trước ngày 15 tháng 5 năm sau năm quyết toán.
- Cơ quan tài chính tại địa phương theo phân cấp quản lý thẩm định và ra thông báo thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ gửi từng sở, phòng, ban thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo phân cấp quản lý, chủ đầu tư và cơ quan kiểm soát, thanh toán cùng cấp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định này; tổng hợp số liệu vào quyết toán ngân sách địa phương hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn.
Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước của năm quyết toán, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước cho Bộ Tài chính để tổng hợp, báo cáo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Sở Tài chính gửi báo cáo quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước theo năm ngân sách do địa phương quản lý cho Bộ Tài chính và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp trung ương để phục vụ công tác quyết toán vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước.
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức và phân cấp của từng địa phương, căn cứ các quy định tại Nghị định này, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định trình tự, thời hạn lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và ra thông báo thẩm định quyết toán theo niên độ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn luật.
Cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp huyện tổng hợp, lập báo cáo quyết toán theo niên độ gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã (phần Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý) và cơ quan kiểm soát, thanh toán cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 3 năm sau năm quyết toán.
Trường hợp giữa các báo cáo quyết toán theo niên độ (kể cả báo cáo điều chỉnh, bổ sung, giải trình) của cơ quan lập báo cáo quyết toán theo niên độ và cơ quan kiểm soát, thanh toán có chênh lệch về số liệu thì cơ quan tài chính căn cứ nội dung, số liệu tại báo cáo quyết toán theo niên độ của cơ quan kiểm soát, thanh toán để thẩm định và thông báo quyết toán.
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG DỰ ÁN HOÀN THÀNH
Vốn đầu tư được quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp thực hiện trong quá trình đầu tư để đưa dự án vào khai thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm vi dự án, dự toán được duyệt và hợp đồng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật (đối với những công việc thực hiện theo hợp đồng) kể cả phần điều chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Chi phí đầu tư được quyết toán phải nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh, bổ sung theo quy định của pháp luật.
Các bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản lý dự án thành phần chính hoặc làm đầu mối tổng hợp dự án chịu trách nhiệm báo cáo kết quả phê duyệt tổng quyết toán vốn đầu tư dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A hoàn thành gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư khi dự án hoàn thành toàn bộ.
Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ đến người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán và 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành. Trường hợp người có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán cũng là thủ trưởng của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán thì chỉ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
Dự án hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc lập sử dụng vốn ngân sách nhà nước: người đứng đầu bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước phê duyệt quyết toán đối với dự án hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc lập giao bộ, cơ quan trung ương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quyết toán hoàn thành đối với dự án hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc lập giao cấp tỉnh quản lý; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt quyết toán hoàn thành đối với dự án hoặc dự án thành phần, tiểu dự án độc lập giao cấp huyện quản lý.
Dự án thành phần, tiểu dự án độc lập không sử dụng vốn nhà nước: chủ đầu tư phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
Chủ đầu tư tổ chức đấu thầu kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật về đấu thầu và ký kết hợp đồng kiểm toán theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng.
Chủ đầu tư, nhà thầu kiểm toán độc lập và các đơn vị có liên quan thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm c khoản này.
Trường hợp Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra và phát hành báo cáo kiểm toán, kết luận thanh tra có đủ nội dung quy định tại Điều 37 Nghị định này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán dự án sử dụng kết quả báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, kết luận thanh tra của cơ quan thanh tra làm căn cứ để thẩm tra; không phải thuê kiểm toán độc lập để kiểm toán.
Trường hợp Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra thực hiện kiểm toán, thanh tra thực hiện chưa đủ các nội dung quy định tại Điều 37 Nghị định này, căn cứ quy định tại điểm a khoản 3 Điều này, chủ đầu tư xác định nội dung, phạm vi kiểm toán bổ sung và lựa chọn nhà thầu kiểm toán độc lập để kiểm toán bổ sung trong trường hợp cần thiết. Chi phí kiểm toán bổ sung được xác định tương tự như xác định chi phí thuê kiểm toán độc lập quy định tại Điều 46 Nghị định này. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán sử dụng báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, kết luận của cơ quan thanh tra và báo cáo kiểm toán của kiểm toán độc lập làm căn cứ để thẩm tra quyết toán dự án.
Trường hợp Kiểm toán nhà nước, cơ quan thanh tra có quyết định kiểm toán, thanh tra dự án khi nhà thầu kiểm toán độc lập đang thực hiện hợp đồng kiểm toán thì nhà thầu kiểm toán độc lập thực hiện hợp đồng kiểm toán theo đúng nội dung của hợp đồng đã ký kết.
Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán thực hiện thẩm tra theo quy định tại các Điều 38, 39, 40, 41, 42, 43 Nghị định này và lập báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành gồm những nội dung như sau:
Căn cứ báo cáo, các văn bản pháp lý liên quan của dự án, đối chiếu các quy định của pháp luật có liên quan để có nhận xét về:
Trường hợp chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị hạch toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra gói thầu căn cứ vào hình thức giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e khoản này.
Trường hợp chủ đầu tư ký thỏa thuận giao việc cho một đơn vị thuộc chủ đầu tư để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra thực hiện như sau:
- Đối chiếu các nội dung, khối lượng trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Đối chiếu sự phù hợp giữa đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với đơn giá trong dự toán được duyệt.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã nghiệm thu theo quy định nhân (x) với đơn giá đã thẩm tra.
Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng thực hiện trong bảng tính giá trị đề nghị giữa chủ đầu tư và nhà thầu (sau đây gọi là quyết toán A - B) với biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã nghiệm thu theo quy định.
Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A - B với đơn giá ghi trong bảng tính giá trị hợp đồng. Trường hợp nhà thầu thực hiện đầy đủ các yêu cầu, nội dung công việc, đúng khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng, thì giá trị quyết toán đúng bằng giá trọn gói của hợp đồng đã ký; không tính lại khối lượng cũng như đơn giá chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quyết định trúng thầu.
- Đối chiếu nội dung công việc, khối lượng công việc thực hiện trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A - B với biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành theo các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã nghiệm thu theo quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A - B với đơn giá cố định ghi trong bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
- Căn cứ hợp đồng, xác định rõ phạm vi và phương thức điều chỉnh của hợp đồng.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá quyết toán.
Trường hợp có điều chỉnh về khối lượng, phải căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành để xác định khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định.
Trường hợp điều chỉnh về đơn giá phải căn cứ nguyên tắc điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng để xác định đơn giá quyết toán.
Trường hợp điều chỉnh theo chính sách của Nhà nước phải căn cứ nội dung trong hợp đồng, các chính sách được áp dụng phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng (đã ghi trong hợp đồng) để xác định giá trị được điều chỉnh. Không điều chỉnh cho trường hợp kéo dài thời gian thực hiện so với thời gian trong hợp đồng đã ký do lỗi của nhà thầu gây ra.
Hợp đồng theo hình thức “Giá hợp đồng kết hợp” phải xác định rõ phạm vi theo công trình, hạng mục công trình hoặc nội dung công việc cụ thể được áp dụng hình thức hợp đồng cụ thể: trọn gói, đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh. Việc thẩm tra từng phần của hợp đồng, theo từng hình thức hợp đồng, tương ứng với quy định tại các điểm b, c, d khoản này.
Trường hợp chủ đầu tư ký kết hợp đồng với đơn vị hạch toán phụ thuộc để thực hiện gói thầu: việc thẩm tra gói thầu căn cứ vào hình thức giá hợp đồng và thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ, e khoản này.
Trường hợp chủ đầu tư ký thỏa thuận giao việc cho một đơn vị thuộc chủ đầu tư để thực hiện gói thầu, việc thẩm tra thực hiện như sau:
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình, giá của thiết bị đề nghị quyết toán với biên bản nghiệm thu, dự toán chi phí thiết bị được phê duyệt để xác định giá trị quyết toán phần mua sắm thiết bị.
- Thẩm tra chi phí gia công, lắp đặt thiết bị đối với thiết bị cần gia công, cần lắp đặt theo dự toán được duyệt và được nghiệm thu đúng quy định. Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá đã thẩm tra.
- Thẩm tra các khoản chi phí liên quan: chi phí vận chuyển thiết bị từ nơi mua về đến chân công trình, chi phí lưu kho bãi, bảo quản, bảo dưỡng thiết bị, chi phí khác.
- Đối chiếu danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình của thiết bị trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A - B với danh mục, chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, cấu hình của thiết bị ghi trong hợp đồng, bảng tính giá hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng với biên bản nghiệm thu khối lượng thực hiện và các yêu cầu của hợp đồng để xác định khối lượng thực hiện đã nghiệm thu theo quy định.
- Đối chiếu đơn giá trong bảng tính giá trị đề nghị quyết toán A - B với đơn giá cố định ghi trong bảng tính giá hợp đồng.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã nghiệm thu theo quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
Căn cứ điều kiện cụ thể của hợp đồng, xác định rõ phạm vi và phương thức điều chỉnh của hợp đồng.
Trường hợp điều chỉnh về khối lượng phải căn cứ biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã nghiệm thu theo quy định.
Trường hợp điều chỉnh về đơn giá phải căn cứ nguyên tắc điều chỉnh đơn giá ghi trong hợp đồng để xác định đơn giá quyết toán.
Trường hợp điều chỉnh do chính sách của Nhà nước phải căn cứ nguyên tắc ghi trong hợp đồng và các chính sách được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng để xác định giá trị được điều chỉnh.
Thẩm tra các trường hợp phát sinh phải căn cứ các quy định về điều chỉnh hợp đồng tương ứng với từng loại hợp đồng.
Chi phí kiểm toán độc lập, chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán là chi phí thuộc nội dung chi phí khác trong tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc điều chỉnh) của dự án, giá trị quyết toán vốn đầu tư công dự án hoàn thành.
Ki = Kb - |
(Kb - Ka) x (Gi -Gb) |
Ga-Gb |
- Ki: Tỷ lệ định mức chi phí tương ứng với giá trị dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập cần tính (đơn vị tính là phần trăm).
- Ka: Tỷ lệ định mức chi phí tương ứng với giá trị dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập cận trên (đơn vị tính là phần trăm).
- Kb: Tỷ lệ định mức chi phí tương ứng với giá trị dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập cận dưới (đơn vị tính là phần trăm).
- Gi: Giá trị của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập cần tính (đơn vị tính là tỷ đồng).
- Ga: Giá trị của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập cận trên (đơn vị tính là tỷ đồng).
- Gb: Giá trị của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập cận dưới (đơn vị tính là tỷ đồng).
Giá trị cần thuê kiểm toán của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập (tỷ đồng) | ≤5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 |
Tỷ lệ định mức chi phí kiểm toán độc lập (%) | 0,96 | 0,645 | 0,45 | 0,345 | 0,195 | 0,129 | 0,069 |
Giá trị quyết toán do chủ đầu tư đề nghị phê duyệt của dự án, dự án thành phần, tiểu dự án, công trình, hạng mục công trình độc lập (tỷ đồng) | ≤5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 |
Tỷ lệ định mức chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%) | 0,57 | 0,39 | 0,285 | 0,225 | 0,135 | 0,09 | 0,048 |
Đối với dự án được bố trí kế hoạch năm cuối nhưng chủ đầu tư đang trong thời gian lập hồ sơ quyết toán theo quy định tại Điều 47 Nghị định này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán căn cứ chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được duyệt hoặc điều chỉnh của dự án hoặc dự toán (nếu có) để đề nghị chủ đầu tư thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và hồ sơ trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư gửi tới, có trách nhiệm xác định cụ thể chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán, trường hợp số tiền chủ đầu tư đã thanh toán vượt so với chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán được hưởng theo quy định, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán chuyển trả chủ đầu tư số tiền đã thanh toán vượt để giảm trừ giá trị quyết toán của dự án.
Chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) thanh toán cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán theo văn bản đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và chi phí thẩm tra phê duyệt, quyết toán được xác định tại khoản 1 Điều này.
- Chi trực tiếp cho công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.
- Chi trả cho các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán trong trường hợp cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc thuê tổ chức tư vấn.
- Chi công tác phí, văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, mua sắm máy tính hoặc trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.
- Các khoản chi khác có liên quan đến công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt báo cáo quyết toán.
Trên cơ sở nguồn thu và nội dung chi quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán lập chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT) để đề nghị thanh toán chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán theo các nội dung chi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này (trường hợp nhiều nội dung chi, đơn vị kê khai trên bảng kê ghi rõ nội dung chi; bảng kê có chữ ký đóng dấu của cơ quan chủ trì thẩm tra phê duyệt quyết toán) gửi cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) để thanh toán. Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán không phải gửi chứng từ chi, hợp đồng, hóa đơn mua sắm đến cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước). Căn cứ đề nghị của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán, cơ quan kiểm soát, thanh toán (Kho bạc Nhà nước) thực hiện thanh toán chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán cho cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
Dự án | Quan trọng quốc gia | Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C |
Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt | 09 tháng | 09 tháng | 06 tháng | 04 tháng |
Thời gian thẩm tra quyết toán | 08 tháng | 08 tháng | 04 tháng | 03 tháng |
Thời gian phê duyệt quyết toán | 01 tháng | 01 tháng | 20 ngày | 15 ngày |
KIỂM TRA
Trường hợp trong quá trình kiểm tra phát hiện có sai sót, vi phạm, cơ quan kiểm tra tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính để xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Trường hợp phát hiện tài liệu tại hồ sơ do chủ đầu tư cung cấp trái với quy định hiện hành, cơ quan kiểm soát, thanh toán có văn bản đề nghị xem xét lại và nêu rõ ý kiến đề xuất; quá thời hạn quy định mà không được trả lời hoặc được trả lời mà thấy chưa phù hợp với quy định hiện hành, cơ quan kiểm soát, thanh toán báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn và báo cáo cơ quan tài chính để xem xét, xử lý.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái |
Phụ lục
HỆ THỐNG MẪU BIỂU
((Kèm theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ)
_________________
Mẫu số 01/PB |
Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm ... |
Mẫu số 01.nn/PB |
Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm ... (áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài) |
Mẫu số 02/PB |
Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm ... điều chỉnh |
Mẫu số 02.nn/PB |
Phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công năm ... điều chỉnh (áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài) |
Mẫu số 03.a/TT |
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành |
Mẫu số 03.b/TT |
Bảng kê xác nhận giá trị khối lượng công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện |
Mẫu số 03.c/TT |
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng |
Mẫu số 04.a/TT |
Giấy đề nghị thanh toán vốn |
Mẫu số 04.a.nn/TT |
Giấy đề nghị thanh toán vốn của chủ đầu tư (áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài) |
Mẫu số 04.b/TT |
Giấy đề nghị thu hồi vốn |
Mẫu số 04.b.nn/TT |
Giấy đề nghị thanh toán vốn của cơ quan chủ quản (áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài) |
Mẫu số 05/TT |
Giấy rút vốn |
Mẫu số 06/TT |
Giấy rút vốn kiêm thu ngân sách nhà nước (áp dụng trong trường hợp chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ) |
Mẫu số 07/TT |
Giấy rút dự toán ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ |
Mẫu số 08/SDTƯ |
Báo cáo tổng hợp tình hình tạm ứng và thu hồi vốn tạm ứng |
Mẫu số 09/PPP |
Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành tiểu dự án trong dự án PPP |
Mẫu số 10/PPP |
Giấy đề nghị thanh toán phần vốn đầu tư công thực hiện tiểu dự án trong dự án PPP |
Mẫu số 11/QLDA |
Bảng phân bổ chi phí quản lý dự án đề nghị thanh toán hoàn tạm ứng chi phí quản lý dự án |
Mẫu số 12/CT |
Danh mục các dự án đầu tư công đề nghị cấp vốn |
Mẫu số 01/PB
CƠ QUAN BÁO CÁO |
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM...
(Kèm theo văn bản số... ngày... tháng... năm ... của ...)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Địa điểm xây dựng |
Địa điểm mở tài khoản của dự án (chi tiết đến quận, huyện) |
Mã số dự án đầu tư |
Mã ngành kinh tế (loại, khoản) |
Thời gian khởi công và hoàn thành |
Quyết định đầu tư dự án (*) |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 20...-20... |
Vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước |
Kế hoạch đầu tư công năm... |
Ghi chú |
||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: phần vốn ngân sách nhà nước |
Thu hồi vốn đã ứng trước |
Trả nợ đọng xây dựng cơ bản |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
A |
DỰ ÁN DO BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách nhà nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
DỰ ÁN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH/THÀNH PHỐ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (*) Ghi theo Quyết định đầu tư điều chỉnh cuối cùng.
- Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu...
|
.... ngày... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 01.nn/PB
CƠ QUAN BÁO CÁO __________ |
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
NĂM...
(Kèm theo văn bản số... ngày... tháng... năm ... của...)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Địa điểm xây dựng |
Địa điểm mở tài khoản của dự án (chi tiết đến quận, huyện) |
Mã số dự án đầu tư |
Mã ngành kinh tế (loại, khoản) |
Thời gian khởi công và hoàn thành |
Quyết định đầu tư dự án (*) |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 20...-20... |
Vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước |
Kế hoạch đầu tư công năm... |
Kế hoạch chi ngoại tệ năm... (quy ra USD) |
||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: phần vốn ngân sách nhà nước |
Thu hồi vốn đã ứng trước |
Trả nợ đọng xây dựng cơ bản |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
A |
DỰ ÁN DO BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách nhà nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
DỰ ÁN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH/THÀNH PHỐ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (*) Ghi theo Quyết định đầu tư điều chỉnh cuối cùng.
- Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
.... ngày... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 02/PB
CƠ QUAN BÁO CÁO |
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG ĐIỀU CHỈNH
NĂM...
(Kèm theo văn bản số... ngày... tháng... năm ... của...)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Địa điểm xây dựng |
Địa điểm mở tài khoản của dự án (chi tiết đến quận, huyện) |
Mã số dự án đầu tư |
Mã ngành kinh tế (loại, khoản) |
Thời gian khởi công và hoàn chỉnh |
Quyết định đầu tư dự án (*) |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 20...-20... |
Vốn đã giải ngân từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước |
Kế hoạch đầu tư công năm... |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Kế hoạch đầu tư công năm... sau điều chỉnh |
Ghi chú |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức vốn đầu tư |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: phần Vốn ngân sách nhà nước |
Thu hồi vốn đã ứng trước |
Trả nợ đọng xây dựng cơ bản |
Thu hồi vốn đã ứng trước |
Trả nợ đọng xây dựng cơ bản |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
A |
DỰ ÁN DO BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách nhà nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
DỰ ÁN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH/THÀNH PHỐ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn vốn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (*) Ghi theo Quyết định đầu tư điều chỉnh cuối cùng.
Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu...
|
.... ngày... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 02.nn/PB
CƠ QUAN BÁO CÁO |
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG ĐIỀU CHỈNH
NĂM...
(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm... của ...)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Địa điểm xây dựng |
Địa điểm mở tài khoản của dự án (chi tiết đến quận, huyện) |
Mã số dự án đầu tư |
Mã ngành kinh tế (loại, khoản) |
Thời gian khởi công và hoàn thành |
Quyết định đầu tư dự án (*) |
Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 20...-20... |
Vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết kế hoạch năm trước |
Kế hoạch vốn đầu tư năm... |
Điều chỉnh tăng |
Điều chỉnh giảm |
Kế hoạch vốn đầu tư sau điều chỉnh năm... |
Kế hoạch chi ngoại tệ năm ... (Quy ra USD) |
||||||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức vốn đầu tư |
Tổng sổ |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó: phần vốn ngân sách nhà nước |
Thu hồi vốn đã ứng trước |
Trả nợ XDCB |
Thu hồi vốn đã ứng trước |
Trả nợ XDCB |
|||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
A |
DỰ ÁN DO BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách nhà nước đầu tư theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình MTQG... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình MTQG ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án, |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B |
DỰ ÁN DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vốn ngân sách địa phương (bao gồm cả cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực (vốn trong nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 |
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành, lĩnh vực... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3 |
Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn nước ngoài, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn nước ngoài giải ngân theo cơ chế ghi thu ghi chi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vốn mức ngoài giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương trình mục tiêu quốc gia ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4 |
Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Vốn từ nguồn thu hợp pháp của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nguồn... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - (*) Ghi theo Quyết định đầu tư điều chỉnh cuối cùng.
- Vốn ngân sách trung ương bổ sung ngoài kế hoạch được giao là vốn bổ sung từ nguồn dự phòng, tăng thu...
|
.... ngày... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 03.a/TT
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tên dự án: .... Mã dự án: ...
Tên gói thầu: ...
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ lục bổ sung hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ...
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán số (trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ... ngày ... tháng ... năm ...
Chủ đầu tư: ...
Nhà thầu (đơn vị thực hiện trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ...
Thanh toán lần thứ: ...
Căn cứ xác định: ...
Biên bản nghiệm thu số ... ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng, ngoại tệ
STT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá thanh toán theo hợp đồng hoặc dự toán |
Thành tiền |
Ghi chú |
||||||
Khối lượng theo hợp đồng hoặc dự toán |
Thực hiện |
Theo hợp đồng hoặc dự toán |
Thực hiện |
|||||||||
Luỹ kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ này |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Giá trị hợp đồng (giá trị dự toán được duyệt trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ...
2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:...
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: ...
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: ...
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: ...
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này:... số tiền bằng chữ: ... (là số tiền đề nghị giải ngân kỳ này), trong đó:
- Tạm ứng: ...,
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...
7. Luỹ kế giá trị giải ngân:..., trong đó:
- Tạm ứng: ...
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (ĐƠN VỊ THỰC HIỆN) (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
.... ngày... tháng... năm ... ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN
1. Giá trị hợp đồng: là giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.
Giá trị dự toán được duyệt (trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): là giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với từng công việc, hạng mục công trình, công trình.
2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng (hoặc đã tạm ứng trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc đã tạm ứng cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu (trực tiếp cho chủ đầu tư trường hợp tự thực hiện hoặc cho các tổ chức, đơn vị thực hiện các công việc không thông qua hợp đồng) phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng).
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng) đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng (hoặc theo dự toán) trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).
Thanh toán thu hồi tạm ứng trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo dự toán còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.
Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán thực hiện thanh toán cho chủ đầu tư hoặc đơn vị thực hiện theo dự toán được duyệt (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5 Mẫu số 03a/TT). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.
(Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho công việc hoặc dự án trong năm kế hoạch)
7. Luỹ kế giá trị giải ngân gồm 2 phần:
- Tạm ứng: Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 Mẫu số 03a/TT) trừ thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT) cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 6 Mẫu số 03a/TT.
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết kỳ trước (khoản 3 Mẫu số 03a/TT) cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 5 Mẫu số 03a/TT), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành kỳ này (khoản 6 Mẫu số 03a/TT).
8. Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài.
Mẫu số 03.b/TT
BẢNG KÊ XÁC NHẬN GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ĐÃ THỰC HIỆN
Đơn vị: đồng, ngoại tệ
STT |
Nội dung |
Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư |
Số tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã chi trả cho đơn vị thụ hưởng theo phương án được duyệt |
Ghi chú |
|||
Số ngày, tháng, năm |
Số tiền |
Tổng số |
Trong đó mua nhà phục vụ di dân giải phóng mặt bằng |
||||
Số, ngày, tháng hợp đồng bàn giao nhà |
Giá trị Biên bản nghiệm thu bàn giao nhà |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
I. |
Thanh toán cho các cơ quan, tổ chức |
|
|
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
II. |
Thanh toán trực tiếp cho hộ dân |
|
|
|
|
|
|
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
2 |
... |
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
.... ngày... tháng... năm ... TỔ CHỨC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ |
HƯỚNG DẪN
1. Về phương pháp ghi chép:
Bảng kê xác nhận giá trị khối lượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện được lập cho từng dự án. Trường hợp một dự án có nhiều phương án bồi thường được duyệt thì số tiền tạm ứng từ cơ quan kiểm soát, thanh toán được thanh toán, chi trả cho các đối tượng thụ hưởng, người dân của các phương án nhưng phải thuộc cùng một dự án; cột chỉ tiêu số 2 (nội dung) yêu cầu phải ghi đầy đủ tên cơ quan, tổ chức, hộ dân đã nhận tiền bồi thường, số tiền đã nhận theo đúng phương án, dự toán bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Về chữ ký của các thành phần tham gia:
Đối với trường hợp bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nếu việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do chủ đầu tư trực tiếp chi trả (không thông qua tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) thì phần chữ ký chỉ yêu cầu chữ ký của chủ đầu tư không yêu cầu chữ ký của tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Đối với trường hợp công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện thì phần chữ ký, đóng dấu gồm: chủ đầu tư và tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
3. Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài.
Mẫu số 03.c/TT
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC PHÁT SINH NGOÀI HỢP ĐỒNG
Tên dự án: .... Mã dự án: ...
Tên gói thầu: ...
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ lục bổ sung hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ...
Chủ đầu tư: ...
Nhà thầu: ...
Thanh toán lần thứ: ...
Căn cứ xác định: ...
Biên bản nghiệm thu số ... ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng, ngoại tệ1
STT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng |
Đơn giá thanh toán |
Thành tiền |
Ghi chú |
||||||
Tổng khối lượng phát sinh |
Thực hiện |
|||||||||||
Luỹ kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ này |
Theo hợp đồng |
Đơn giá bổ sung (nếu có) |
Luỹ kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ này |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tổng giá trị khối lượng phát sinh: ...
2. Giá trị tạm ứng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:...
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:...
4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: ...
5. Thanh toán để thu hồi tạm ứng: ...
6. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này:... số tiền bằng chữ:... (là số tiền đề nghị giải ngân kỳ này), trong đó:
- Tạm ứng: ...;
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: ...
7. Luỹ kế giá trị giải ngân: ..., trong đó:
- Tạm ứng: ...;
- Thanh toán khối lượng hoàn thành:...
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU (ĐƠN VỊ THỰC HIỆN) (Ký ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
..., ngày... tháng... năm ... ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN |
1 Đơn vị tiền là ngoại tệ áp dụng đối với dự án đầu tư công tại nước ngoài.
Mẫu số 04.a/TT
CHỦ ĐẦU TƯ Số: ........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN
Kính gửi: ... (cơ quan kiểm soát, thanh toán).
Tên dự án, công trình: ... Mã dự án đầu tư: ...
Chủ đầu tư/Ban QLDA: ... Mã số ĐVSDNS: ...
Số tài khoản của chủ đầu tư: - Vốn ... tại: ...
- Vốn ... tại ...
- ....
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ lục bổ sung hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm...;
Căn cứ quyết định phê duyệt dự toán số ... ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành đề nghị thanh toán số: ... ngày ... tháng ... năm ... (kèm theo Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành).
Luỹ kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề nghị thanh toán: ... đồng.
Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán: ... đồng.
Số tiền đề nghị: ... |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo bảng dưới đây (khung nào không sử dụng thì gạch chéo) |
|||||
Thuộc nguồn vốn: ... |
|
|
||||||
Thuộc kế hoạch: ... |
năm... |
Đơn vị: đồng |
||||||
Nội dung |
Dự toán được duyệt hoặc giá trị hợp đồng |
Luỹ kế số vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) |
Số đề nghị tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) |
|||||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|||||
Ghi tên công việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng |
|
|
|
|
|
|||
Cộng tổng |
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: ...
Bằng chữ: ...
Trong đó:
- Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số): ...
+ Vốn trong nước: ...
+ Vốn nước ngoài: ...
- Thuế giá trị gia tăng: ...
- Chuyển tiền bảo hành (bằng số): ...
- Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số): ...
+ Vốn trong nước: ...
+ Vốn nước ngoài: ...
Tên đơn vị thụ hưởng: ...
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: ... tại: ...
KẾ TOÁN |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/ |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
Ngày nhận giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư: ...
Cơ quan kiểm soát, thanh toán chấp nhận |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo nội dung sau: |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéo)
Đơn vị: đồng/USD...
Nội dung |
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Số vốn chấp nhận - Mục..., tiểu mục - Mục..., tiểu mục - Mục..., tiểu mục - Mục..., tiểu mục Trong đó: - Số thu hồi tạm ứng Các năm trước Năm nay - Thuế giá trị gia tăng - ..... - Số trả đơn vị thụ hưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: |
|||
Số từ chối: |
|
|
|
Lý do : ... |
Ghi chú: ...
NGƯỜI THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
....,ngày ... tháng ... năm ... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 04.a.nn/TT
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN
Kính gửi: ... (cơ quan chủ quản).
Tên dự án, công trình: ... Mã dự án đầu tư: ...
Chủ đầu tư/Ban QLDA: ... Mã số ĐVSDNS: ...
Số tài khoản của chủ đầu tư: - Vốn ... tại: ...
- Vốn ... tại ...
- ...
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ lục bổ sung hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán số ... ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành đề nghị thanh toán số: ... ngày ... tháng ... năm ... (kèm theo Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành).
Luỹ kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề nghị thanh toán: ... đồng.
Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán: ... đồng.
Số tiền đề nghị: ... |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo bảng dưới đây (khung nào không sử dụng thì gạch chéo) |
Thuộc nguồn vốn: ...
Thuộc kế hoạch: ... năm ...
Đơn vị: ngoại tệ
Nội dung |
Dự toán được duyệt hoặc giá trị hợp đồng |
Luỹ kế số vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) |
Số đề nghị tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này (gồm cả thu hồi vốn tạm ứng) |
||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
||
Ghi tên công việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng |
|
|
|
|
|
Cộng tổng |
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: ...
Bằng chữ: ...
Trong đó:
- Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số): ...
+ Vốn trong nước: ...
+ Vốn nước ngoài: ...
- Thuế giá trị gia tăng: ...
- Chuyển tiền bảo hành (bằng số): ...
- Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số): ...
+ Vốn trong nước: ...
+ Vốn nước ngoài: ...
Tên đơn vị thụ hưởng: ...
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: ... tại: ...
KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 04.b/TT
Không ghi vào khu vực này |
Số: ... Năm ngân sách: ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI VỐN
Tạm ứng sang thực chi □ Ứng trước chưa đủ điều kiện ĐKTT sang ứng trước đủ ĐKTT □
Tên dự án: ...
Chủ đầu tư: ... Mã ĐVQHNS:...
Tài khoản:... tại cơ quan kiểm soát, thanh toán:...
Tên CTMT, DA: ...
Mã CTMT, DA: ... số CKC, HĐTH ...
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn: ... ngày .../.../...
Và số dư tạm ứng/ứng trước của dự án: ...
Đề nghị cơ quan kiểm soát, thanh toán ... thanh toán để thu hồi số tiền đã tạm ứng □ /ứng trước chưa đủ ĐKTT □ thành thực chi □/ứng trước đủ ĐKTT □ theo chi tiết sau:
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Năm KHV |
Số dư tạm ứng/ ứng trước |
Số đề nghị thanh toán |
Số cơ quan kiểm soát, thanh toán duyệt thanh toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ...
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày ... tháng... năm .... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi họ tên, đóng dấu) |
PHẦN CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN GHI: Số tiền bằng chữ : ... Ngày ... tháng... năm ...
|
PHẦN CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN GHI |
|||
Nợ TK:... Có TK:... Mã ĐBHC: ... |
Mẫu số 04.b.nn/TT
CƠ QUAN CHỦ QUẢN _________ Số: ........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN
Kính gửi: ... (cơ quan kiểm soát, thanh toán).
Tên dự án, công trình: ... Mã dự án đầu tư: ...
Chủ đầu tư/Ban QLDA: ... Mã số ĐVSDNS: ...
Số tài khoản của chủ đầu tư: - Vốn ... tại: ...
- Vốn ... tại ...
- ....
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ lục bổ sung hợp đồng số ... ngày ... tháng ... năm ... (nếu có);
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán số ... ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành đề nghị thanh toán số: ... ngày ... tháng ... năm ... (kèm theo Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành).
Luỹ kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề nghị thanh toán: ... đồng.
Số dư tạm ứng của hạng mục đề nghị thanh toán: ... đồng.
Số tiền đề nghị: ... |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo bảng dưới đây (khung nào không sử dụng thì gạch chéo) |
Thuộc nguồn vốn: ...
Thuộc kế hoạch: ... năm ...
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Dự toán được duyệt hoặc giá trị hợp đồng |
Luỹ kế số vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) |
Số đề nghị tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) |
||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
||
Ghi tên công việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng |
|
|
|
|
|
Cộng tổng |
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: ...
Bằng chữ: ...
Trong đó:
- Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số): ...
+ Vốn trong nước: ...
+ Vốn nước ngoài: ...
- Thuế giá trị gia tăng: ...
- Chuyển tiền bảo hành (bằng số): ...
- Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số): ...
+ Vốn trong nước: ...
+ Vốn nước ngoài: ...
Tên đơn vị thụ hưởng: ...
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng: ... tại: ...
KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
Ngày nhận giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư: ...
Cơ quan kiểm soát, thanh toán chấp nhận |
Tạm ứng |
Thanh toán |
Theo nội dung sau: |
(Khung nào không sử dụng thì gạch chéo)
Đơn vị: đồng/USD...
Nội dung |
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Số vốn chấp nhận - Mục..., tiểu mục - Mục..., tiểu mục - Mục..., tiểu mục - Mục..., tiểu mục Trong đó: - Số thu hồi tạm ứng Các năm trước Năm nay - Thuế giá trị gia tăng - ... - Số trả đơn vị thụ hưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: |
|||
Số từ chối: |
|
|
|
Lý do : ... |
Ghi chú: ...
NGƯỜI THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
....,ngày ... tháng ... năm ... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 05/TT
Không ghi vào khu vực này |
|
GIẤY RÚT VỐN
Thực chi □ Tạm ứng □ Ứng trước đủ điều kiện thanh toán Ứng trước chưa đủ điều kiện thanh toán |
Chuyển khoản □ Tiền mặt tại ... □ Tiền mặt tại ... □ |
Tên dự án: ...
Chủ đầu tư:... Mã ĐVQHNS:...
Tài khoản: ... Tại cơ quan kiểm soát, thanh toán: ...
Tên CTMT, DA: ...
Mã CTMT, DA: ... số CKC, HĐK: ...
Số CKC, HĐTH ... Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số: ... ngày ... /... /...
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Năm KHV |
Tổng số tiền |
Chia ra |
|
Nộp thuế |
Thanh toán cho ĐV hưởng |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(8)+(9) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ... Trong đó: NỘP THUẾ: Tên đơn vị (Người nộp thuế): ... Mã số thuế: ... Mã NDKT:... Mã chương:... Cơ quan quản lý thu: ... Kỳ thuế: ... Cơ quan kiểm soát, thanh toán hạch toán khoản thu: ... Tổng số tiền nộp thuế (ghi bằng chữ): ... THANH TOÁN CHO ĐƠN VỊ HƯỞNG Đơn vị nhận tiền: ... Địa chỉ: ... Tài khoản: ... , Mã CTMT, DA và HTCT: ... Tại cơ quan kiểm soát, thanh toán (NH): ... Hoặc người nhận tiền:... CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ... cấp ngày: ... Nơi cấp: ... Tổng số tiền thanh toán cho đơn vị hưởng (ghi bằng chữ): ... |
PHẦN CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN GHI |
|||
1. Nộp thuế: Nợ TK: ... Có TK: ... Nợ TK: ... Có TK:... Nợ TK: ... Có TK: ... Mã CQ thu: ... Mã ĐBHC: ... 2. Thanh toán cho ĐV hưởng: Nợ TK: ... Có TK: ... Nợ TK: ... Có TK:... Nợ TK: ... Có TK: ... Mã ĐBHC: ... |
||||
Ngày ... tháng... năm ... NGƯỜI LĨNH TIỀN (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ngày... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
|
|
CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
Ngày... tháng... năm ...
THỦ QUỸ |
KẾ TOÁN |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO CƠ THANH TOÁN (Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Mẫu số 06/TT
Không ghi vào khu vực này |
|
BỘ NGOẠI GIAO
GIẤY RÚT VỐN KIÊM THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Dùng trong trường hợp chi từ tài khoản tạm giữ ngoại tệ)
Thực chi □ Tạm ứng □
Ứng trước đủ đk thanh toán □ Ứng trước chưa đủ đk thanh toán □
Tên dự án: ...
Chủ đầu tư: ...
Tài khoản: ... tại... (cơ quan kiểm soát, thanh toán)
Tên CTMT, DA: ...
Mã CTMT, DA: ...
Căn cứ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư số: ... ngày .../.../...
Nội dung |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Năm KH |
Loại ngoại tệ |
Tỷ giá |
Số tiền |
|
Nguyên tệ |
Quy ra VNĐ |
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
Đồng thời ghi thu ngân sách nhà nước chi tiết như sau: Cơ quan quản lý khoản thu: ... Mã chương: ... Mã số thuế: ... Kỳ nộp phí, lệ phí: ...
|
PHẦN CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN GHI |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nợ TK: ... Có TK: ... Nợ TK:... Có TK: ... Nợ TK: ... Có TK: ... Mã ĐBHC: ... Mã CQT: ... |
Tổng số tiền nguyên tệ ghi bằng chữ: ...
Tổng số tiền VNĐ ghi bằng chữ: ...
CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN Ngày... tháng... năm ... |
BỘ NGOẠI GIAO Ngày... tháng... năm ... |
KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN (Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Mẫu số 07/TT
Không ghi vào khu vực này |
GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG NGOẠI TỆ
|
Đơn vị rút dự toán: ... Tài khoản: ... Tại (cơ quan kiểm soát, thanh toán): ... Tên CTMT, DA: ... Mã CTMT, DA: ... Số CKC, HDTH: ... số CKC, HĐK:... Người lĩnh tiền: ... CMND/CCCD/Hộ chiếu số:... cấp ngày: ... Nơi cấp:... Nội dung chi:... |
PHẦN CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN GHI |
Mã ĐBHC: ... 1. Nợ TK: ... Có TK: ... 2. Nợ TK:... Có TK:... Tỷ giá hoạch toán: ... |
Chi tiết |
Mã NDKT |
Mã chương |
Mã ngành KT |
Mã nguồn NSNN |
Ký hiệu ngoại tệ |
Số tiền bằng ngoại tệ |
Số tiền quy ra VNĐ |
Tiền mặt: |
|
|
|
|
|
|
|
Phí ngân hàng: |
|
|
|
|
|
|
|
Tiền chuyển khoản |
|
|
|
|
|
|
|
Số tài khoản: ... |
|
|
|||||
Tên tài khoản: ... |
|
|
|||||
Tại ngân hàng: ... SWIFT:... |
|
|
|||||
Tên ngân hàng trung gian: ... SWIFT: ... |
|
|
|||||
Tổng cộng: |
|
|
Tổng số tiền nguyên tệ ghi bằng chữ: ...
Tổng số tiền VNĐ ghi bằng chữ: ...
Phần cơ quan kiểm soát, thanh toán duyệt chi:
Kính gửi: Ngân hàng ...
(Cơ quan kiểm soát, thanh toán) đề nghị Ngân hàng ...
Trích tài khoản số: ... của (cơ quan kiểm soát, thanh toán)...
Số tiền nguyên tệ ghi bằng số: ...
Ghi bằng chữ: ...
Chi tiết |
Ký hiệu ngoại tệ |
Số tiền nguyên tệ |
Số tiền quy ra VNĐ |
Tiền mặt: |
|
|
|
Phí ngân hàng: |
|
|
|
Tiền chuyển khoản |
|
|
|
Số tài khoản: ... |
|
|
|
Tên tài khoản: ... |
|
|
|
Tại ngân hàng:... SWIFT:... |
|
|
|
Tên ngân hàng trung gian:... SWIFT:... |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Nội dung chi: ....
CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN Ngày... tháng... năm ... |
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH Ngày... tháng... năm ... |
KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN (Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ (Ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Mẫu số 08/SDTƯ
CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN _________ |
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TẠM ỨNG VÀ THU HỒI VỐN TẠM ỨNG
(Kèm theo công văn số... ngày ... tháng... năm ... của ...)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT |
Nội dung |
Lũy kế số dư tạm ứng đến thời điểm báo cáo |
Trong đó, các khoản tạm ứng quá hạn, khó các khả năng thu hồi |
|||||
Tổng số dư tạm ứng đến thời điểm báo cáo |
Nguyên nhân |
Đề xuất hướng xử lý thu hồi tạm ứng |
||||||
Ban Quản lý dự án/Chủ đầu tư giải thể |
Nhà thầu phá sản |
Dự án đình hoãn, không thực hiện |
Nguyên nhân khác (ghi cụ thể) |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguồn vốn ngân sách nhà nước (không bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
A |
Nguồn vốn thuộc bộ, cơ quan trung ương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ/CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG... |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Nguồn vốn ngân sách nhà nước (không bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
B |
Nguồn vốn do địa phương quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỈNH/THÀNH PHỐ... |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Nguồn vốn ngân sách nhà nước (không bao gồm vốn trái phiếu Chính phủ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
..., ngày... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 09/PPP
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH TIỂU DỰ ÁN TRONG DỰ ÁN PPP
Tên dự án: .... Mã dự án: ...
Tên gói thầu: ...
Căn cứ hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ... Phụ lục bổ sung hợp đồng số: ... ngày ... tháng ... năm ...
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự toán số (trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng):... ngày ... tháng... năm ... Nhà thầu (đơn vị thực hiện trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ...
Thanh toán lần thứ: ...
Căn cứ xác định: ...
Biên bản nghiệm thu số ... ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng
STT |
Tên công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá thanh toán theo hợp đồng hoặc dự toán |
Thành tiền |
Ghi chú |
||||||
Khối lượng theo hợp đồng hoặc dự toán |
Thực hiện |
Theo hợp đồng hoặc dự toán |
Thực hiện |
|||||||||
Luỹ kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ trước |
Thực hiện kỳ này |
Luỹ kế đến hết kỳ này |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Giá trị hợp đồng (giá trị dự toán được duyệt trong trường hợp thực hiện không thông qua hợp đồng): ...
2. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: ...
3. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:...
4. Giá trị đề nghị giải ngân kỳ này: ...
Số tiền bằng chữ: ... (là số tiền đề nghị giải ngân kỳ này).
5. Luỹ kế giá trị giải ngân:...
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP DỰ ÁN PPP (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
..., ngày ... tháng... năm ... ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN PPP (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu) |
Mẫu số 10/PPP
BỘ, NGÀNH, UBND CẤP TỈNH CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN PPP _________ Số: ....../GĐN-(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN PHẦN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN TRONG DỰ ÁN PPP
______________
Kính gửi:... (cơ quan kiểm soát, thanh toán).
Tên dự án, công trình: ... Mã dự án đầu tư:...
Doanh nghiệp dự án PPP:... Mã số ĐVSDNS:...
Số tài khoản của doanh nghiệp dự án PPP:
- Vốn trong nước (TN):... tại:...
- Vốn nước ngoài (NN):... tại:...
Căn cứ hợp đồng dự án giữa cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP và nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án PPP số... ngày... tháng... năm...
Căn cứ Bảng tổng hợp giá trị khối lượng công việc hoàn thành tiểu dự án trong dự án PPP đề nghị thanh toán số... ngày... tháng... năm...
Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành của tiểu dự án trong dự án PPP đề nghị thanh toán:... đồng
Số tiền đề nghị thanh toán:
Thuộc nguồn vốn: ...
Thuộc kế hoạch vốn:... Năm:...
Đơn vị: đồng
Nội dung |
Tổng giá trị phần vốn đầu tư công thực hiện dự án tiểu dự án trong dự án PPP |
Lũy kế giá trị khối lượng hoàn thành từ khởi công đến cuối kỳ trước |
Lũy kế phần vốn đầu tư công đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước |
Số đề nghị thanh toán phần vốn đầu tư công kỳ này |
||
Vốn TN |
Vốn NN |
Vốn TN |
Vốn NN |
|||
Thanh toán cho dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền đề nghị thanh toán bằng số: ...
Bằng chữ:...
Tên đơn vị thụ hưởng: ...
Số tài khoản đơn vị thụ hưởng:... tại:...
..., ngày... tháng... năm ...
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰ ÁN PPP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
(1) Tên viết tắt của cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP.
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN
Cơ quan kiểm soát, thanh toán chấp thuận |
Thanh toán |
Theo nội dung |
Cơ quan kiểm soát, thanh toán chấp thuận thanh toán như sau:
Nội dung |
Tổng số |
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
Số vốn chấp thuận |
|
|
|
Mục, tiểu mục |
|
|
|
Mục, tiểu mục |
|
|
|
Mục, tiểu mục |
|
|
|
|
|
|
|
Các năm trước |
|
|
|
Năm nay |
|
|
|
Thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đơn vị thụ hưởng |
|
|
|
Bằng chữ |
|
||
Từ chối |
|
|
|
Lý do: |
|
Ghi chú:...
CHUYÊN VIÊN KIỂM SOÁT CHI/ |
LÃNH ĐẠO PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
..., ngày ... tháng... năm ... LÃNH ĐẠO CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
Mẫu số 11/QLDA
CHỦ ĐẦU TƯ/ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN... Số: ........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ... tháng ... năm ... |
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN HOÀN TẠM ỨNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Từ tháng... năm ... đến tháng... năm ...)
Đơn vị: đồng
STT |
Dự án |
Số kinh phí QLDA còn lại chưa phân bổ kỳ trước chuyển sang |
Số kinh phí QLDA trích chuyển vào TKTG trong năm báo cáo. |
Phân bổ chi phí QLDA |
Số kinh phí QLDA còn lại cuối kỳ chưa phân bổ |
|||
Tổng số |
Trong đó: trong kỳ báo cáo |
Lũy kế số đã phân bổ cho dự án đến cuối kỳ trước |
Trong năm báo cáo |
|||||
Tổng số |
Trong đó: Giá trị đề nghị phân bổ kỳ này |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9=3+5-8 |
|
TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án A |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự án B |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN
1. Cột (2): Ghi đầy đủ tên các dự án đã được trích chuyển kinh phí QLDA vào TKTG mà chưa được phân bổ để hoàn ứng hết số đã trích vào TKTG.
2. Số liệu tại cột (3) của bảng phân bổ kỳ này phải khớp đúng với số liệu tại cột (9) của bảng phân bổ chi phí QLDA của kỳ báo cáo trước.
3. Số liệu tại cột (4) là số kinh phí QLDA đã trích chuyển vào TKTG, bao gồm cả số đã trích chuyển kinh phí QLDA trong kỳ báo cáo tại cột (5).
4. Cột (7): Ghi lũy kế số chi phí QLDA phân bổ trong năm báo cáo, bao gồm cả số đề nghị phân bổ chi phí QLDA kỳ này ở cột (8).
5. Tổng số chi phí QLDA phân bổ cho từng dự án không được vượt quá tổng số kinh phí QLDA đã trích chuyển vào TKTG của dự án đó.
Mẫu số 12/CT
BỘ... TÊN CƠ QUAN KIỂM SOÁT, THANH TOÁN _________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ ..., ngày ... tháng ... năm ... |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG ĐỀ NGHỊ CẤP VỐN
(Kèm theo công văn số... ngày... tháng... năm ... của cơ quan kiểm soát, thanh toán)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tên dự án |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã được bố trí đến hết năm trước năm kế hoạch |
Lũy kế khối lượng thực hiện đến thời điểm đề nghị cấp vốn |
Số vốn được giao năm kế hoạch |
Số vốn đã cấp năm kế hoạch |
Số vốn đề nghị cấp |
|||
Số, ngày, tháng, năm |
Tổng mức đầu tư |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó, ngân sách nhà nước |
Tổng số |
Trong đó, ngân sách nhà nước |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
Vốn ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Vốn đầu tư công theo ngành, lĩnh vực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 |
Vốn đầu tư công theo các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3 |
Vốn đầu tư công từ nguồn thu tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn đầu tư công bổ sung ngoài kế hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Vốn đầu tư công khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|