Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13607-6:2024 Giống cây nông nghiệp - Sản xuất giống - Phần 6: Giống chuối
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13607-6:2024
Số hiệu: | TCVN 13607-6:2024 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 18/07/2024 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13607-6:2024
GIỐNG CÂY NÔNG NGHIỆP - SẢN XUẤT GIỐNG - PHẦN 6: GIỐNG CHUỐI
Agricultural crop varieties - Seedling production - Part 6: Banana varieties
Lời nói đầu
TCVN 13607-6:2024 do Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13607 Giống cây nông nghiệp - Sản xuất giống gồm các phần sau đây:
- TCVN 13607-1:2023, Phần 1: Hạt giống lúa lai;
- TCVN 13607-2:2023, Phần 2: Hạt giống lúa thuần;
- TCVN 13607-3:2023, Phần 3: Hạt giống ngô lai;
- TCVN 13607-4:2024, Phần 4: Giống cam;
- TCVN 13607-5:2024, Phần 5: Giống bưởi;
- TCVN 13607-6:2024, Phần 6: Giống chuối;
- TCVN 13607-7:2024, Phần 7; Giống cà phê.
GIỐNG CÂY NÔNG NGHIỆP - SẢN XUẤT GIỐNG - PHẦN 6: GIỐNG CHUỐI
Agricultural crop varieties - Seedling production - Part 6: Banana varieties
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với việc sản xuất giống của loài chuối (Musa spp.) bằng phương pháp nuôi cấy mô.
2 Tài liệu viện dẫn
Trong tiêu chuẩn này không có tài liệu viện dẫn.
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Nuôi cấy mô (Tissue culture)
Quá trình tạo lập cây mới (nhân giống) từ mô tế bào của cây cung cấp thực liệu nuôi cây mô trên môi trường nhân tạo trong điều kiện vô trùng
3.2
Mô tế bào (Plant tissue/plant cell)
Nhóm tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng.
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Cơ sở hạ tầng
- Phải có đầy đủ phòng chuẩn bị môi trường; phòng cấy và phòng nuôi sau cấy. Phòng cấy phải đảm bảo tiệt trùng. Phòng nuôi sau cấy phải đảm bảo ánh sáng từ 2000 lux đến 3000 lux, nhiệt độ từ 25 °C đến 28 °C, độ ẩm từ 70 % đến 80 %.
- Phải có các thiết bị phục vụ nuôi cấy mô (buồng cấy, nồi hấp, máy đo pH, cân điện tử, giàn nuôi cấy, tủ bảo quản hóa chất chuyên dụng, máy sấy, hóa chất); thiết bị phân lập và nuôi cấy vi sinh vật; thiết bị giám định vi sinh vật gây bệnh bằng kĩ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction), ELISA (Enzyme-Linked Immunosorbent Assay). Các thiết bị phải được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định hiện hành.
- Phải có vườn ươm có mái che mưa và điều chỉnh được ánh sáng.
4.2 Yêu cầu đối với cây cung cấp thực liệu nuôi cấy mô
- Phải đúng giống, không biến dị hình thái (bền vững về mặt di truyền trong quá trình vi nhân giống) và có các đặc tính nông học tốt.
- Không nhiễm nấm Fusarium oxysporum f. sp. cubense gây bệnh héo rũ Panama, vi rút Banana Bunchy top virus (BBTV) gây bệnh chùn ngọn/đọt, vi rút Cucumber Mosaic virus (CMV) gây bệnh bệnh khảm lá, nấm Pseudocercospora fijiensis gây bệnh đốm đen Sigatoka (Black Sigatoka), vi khuẩn Pseudomonas solanacearum gây bệnh thối thân.
4.3 Yêu cầu đối với thực liệu nuôi cấy mô
Thực liệu nuôi cấy mô bao gồm hoa hoặc chồi củ được lấy từ cây chuối đáp ứng các yêu cầu tại 4.2. Mỗi hoa hoặc chồi củ cung cấp thực liệu để sản xuất tối đa 2.000 cây.
4.4 Yêu cầu đối với đất và giá thể
Đất hoặc giá thể sử dụng trong bầu ươm, vườn ươm phải tơi xốp, dung trọng nhỏ hơn 900 kg/m3 và không nhiễm sinh vật gây hại gồm nấm Fusarium oxysporum f. sp. cubense gây bệnh héo rũ Panama, vi rút Banana Bunchy top virus (BBTV) gây bệnh chùn ngọn/đọt, vi rút Cucumber Mosaic virus (CMV) gây bệnh bệnh khảm lá, nấm Pseudocercospora fijiensis gây bệnh đốm đen Sigatoka (Black Sigatoka), vi khuẩn Pseudomonas solanacearum gây bệnh thối thân.
4.5 Yêu cầu đối với dụng cụ làm bầu ươm
Trường hợp sản xuất cây giống trong bầu, túi bầu hoặc dụng cụ khác phải có kích thước đủ lớn để bộ rễ cây giống không phát triển chạm đến thành và đáy của túi hoặc dụng cụ ươm giống và phải có lỗ thủng ở đáy và/hoặc xung quanh để thoát nước.
4.6 Yêu cầu kĩ thuật nhân giống
Nhân giống chuối bằng phương pháp nuôi cấy mô được thực hiện theo hai giai đoạn: giai đoạn nhân trong ống nghiệm (invitro) và giai đoạn nuôi cây trong vườn ươm.
a) Giai đoạn nhân trong ống nghiệm
Bao gồm 3 bước:
- Bước 1: Tái sinh mô tế bào (Plant cell culture initiation)
Tế bào được tách từ đinh sinh trường của hoa hoặc chồi củ được đặt trong môi trường tái sinh phù hợp, phổ biến nhất là BAP (Benzyl Amino Purine). Trường hợp sử dụng BAP, nồng độ phù hợp từ 1,5 ppm đến 2 ppm để tạo tối đa 5 chồi tái sinh.
- Bước 2: Nhân nhanh chồi tái sinh từ mô tế bào (Multiplication of adventious buds)
Sử dụng chồi đã được tái sinh tại bước 1 để nhân tiếp trong môi trường phù hợp, phổ biến nhất là môi trường MS (Murashige and Skoog medium) có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng phù hợp. Mỗi chồi tái sinh từ bước 1 không được cấy truyền quá 7 lần.
- Bước 3: Tạo cây giống nuôi cấy mô hoàn chỉnh trong ống nghiệm (Invitro plant regeneration)
Đưa các chồi tái sinh tại bước 2 vào môi trường phù hợp, phổ biến nhất là môi trường MS có bổ sung than hoạt tính hoặc IAA (β-lndol Acetic Acid) hoặc NAA (α-Naphthalene Acetic Acid).
b) Giai đoạn nuôi cây trong vườn ươm
- Cây cần được trồng trong trong nhà có mái che mưa và điều chỉnh được ánh sáng phù hợp với từng giai đoạn sinh trưởng.
- Các cây biến dị về hình thái phải loại bỏ ngay trong tất cả các giai đoạn nhân giáng (từ khi nhân chồi tái sinh đến đưa cây ra nuôi trong vườn ươm).
- Chăm sóc cây theo quy trình sản xuất do tổ chức, cá nhân biên soạn.
5 Phương pháp đánh giá chất lượng cây giống
Đánh giá chất lượng cây giống theo quy định hiện hành [2] đối với chất lượng vật liệu nhân giống chuối.
6 Lưu giữ hồ sơ và truy xuất nguồn gốc
Lưu giữ hồ sơ theo quy định và thực hiện truy xuất nguồn gốc theo quy định hiện hành.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] 10 TCN 530-2002, Cây giống chuối tiêu nhân bằng phương pháp nuôi cấy mô
[2] Dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng vật liệu nhân giống cây ăn quả - Phần 3 Chuối
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Cơ sở hạ tầng
4.2 Yêu cầu đối với cây cung cấp thực liệu nuôi cấy mô
4.3 Yêu cầu đối với thực liệu nuôi cấy mô
4.4 Yêu cầu đối với đất và giá thể
4.5 Yêu cầu đối với dung cụ làm bầu ươm
4.6 Yêu cầu kĩ thuật nhân giống
5 Phương pháp đánh giá chất lượng cây giống
6 Lưu giữ hồ sơ và truy xuất nguồn gốc
Thư mục tài liệu tham khảo