Tiêu chuẩn TCVN 13607-2:2023 Giống cây trồng nông nghiệp - Phần 2: Hạt giống lúa thuần

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13607-2:2023

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13607-2:2023 Giống cây trồng nông nghiệp - Sản xuất giống - Phần 2: Hạt giống lúa thuần
Số hiệu:TCVN 13607-2:2023Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:07/03/2023Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 13607-2:2023

GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIỐNG - PHẦN 2: HẠT GIỐNG LÚA THUẦN

Agricultural Varieties - Seed Production - Part 2: Conventional Rice

Lời nói đầu

TCVN 13607-2:2023 thay thế TCVN 12181:2018,

TCVN 13607-2:2023 do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Quốc gia - Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ TCVN Giống cây trồng nông nghiệp - sản xuất giống gồm các tiêu chuẩn sau:

TCVN 13607-1:2023 Giống cây trồng nông nghiệp - sản xuất giống - Phần 1: Hạt giống lúa lai

TCVN 13607-2:2023 Giống cây trồng nông nghiệp - sản xuất giống - Phần 2: Hạt giống lúa thuần

TCVN 13607-3:2023 Giống cây trồng nông nghiệp - sản xuất giống - Phần 3: Hạt giống ngô lai

 

GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIỐNG - PHN 2: HẠT GING LÚA THUN

Agricultural Varieties - Seed Production - Part 2: Conventional Rice

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định quy trình sản xuất hạt giống lúa thuần thuộc loài Oryza sativa L.

2  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Hạt giống tác gi (Breeder seed)

Hạt giống thuần do tác gichọn, tạo ra.

2.2

Hạt giống siêu nguyên chng (Pre-basic seed)

Hạt giống được nhân ra từ hạt ging tác gihoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

2.3

Hạt giống nguyên chủng (Basic seed)

Hạt giống được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng theo quy trình sản xuất hạt giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

2.4

Hạt giống xác nhận (Certified seed)

Hạt giống được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng theo quy trình sản xuất hạt giống xác nhận và đạt tiêu chuẩn chất lưng theo quy định.

3  Yêu cầu đối với sản xuất hạt giống lúa thuần

3.1  Yêu cầu về địa điểm, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất hạt giống lúa thuần

3.1.1  Yêu cầu về địa điểm sản xuất

Địa điểm sản xuất hạt giống lúa thuần phải đáp ứng theo điều 3.2 của tiêu chuẩn này; phù hợp với đặc điểm sinh trưởng, phát triển và đặc tính đặc trưng của từng giống lúa thuần; do tổ chức, cá nhân sản xuất giống lựa chọn, quyết định.

3.1.2  Yêu cầu về cơ sở hạ tầng

Diện tích đất đảm bảo nhu cầu để duy trì, nhân dòng siêu nguyên chủng (G1, G2) và sản xuất hạt giống lúa thuần nguyên chủng, xác nhận tại một điểm sản xuất giống.

Sân phơi hoặc hệ thống sấy, nhà mái che của khu vực xử lý mẫu giống, sấy hoặc phơi các cá thể dòng, khu vực chế biến dòng/ ging.

Hệ thống tưới tiêu, giao thông nội đồng và phương tiện chuyên chphù hợp.

Hệ thống kho lạnh để bảo quản hạt dòng siêu nguyên chủng với dung tích của kho và nhiệt độ, độ ẩm trong kho phù hợp được duy trì thường xuyên để bo qun hạt giống lúa thuần.

3.1.3  Yêu cầu về trang thiết bị và dụng cụ

Trang thiết bị sản xuất hạt giống gồm: máy làm đất, máy cấy, máy sạ hàng, máy bơm nước, máy phun thuốc trừ sâu, bệnh, có dại, máy tuốt lúa, máy sấy, máy sàng phân loại hạt, máy đóng bao hạt giống, dụng cụ bảo qun mẫu hạt dòng/giống và dụng cụ: cuc, xẻng, liềm, nia, mẹt, thúng, khay, hộp.

Trang thiết bị đo lường: máy đo độ ẩm nhanh, cân khối lượng 5kg, 10kg, 50kg, cân điện có độ chính xác 0,01 g; thước đo chiều dài, thước kẹp, kính lúp,

Bảo hộ lao động: khẩu trang, quần áo, ủng, găng tay, mũ, nón, kính bảo hộ lao động.

3.2  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp sản xuất hạt giống lúa thuần

3.2.1  Yêu cầu ruộng sản xuất giống

Chọn ruộng phù hợp đất có độ phì tốt, bằng phẳng, đầy đủ ánh sáng, ch động tưới tiêu, sạch có dại, sạch sâu bệnh, không có hạt lúa vụ trước và tàn dư gốc rạ.

3.2.2  Yêu cầu cách ly

Ruộng sản xuất hạt giống phải đảm bảo cách ly với các ruộng trồng lúa khác bằng một trong những cách theo quy định hiện hành.

3.2.3  Kỹ thuật canh tác

Cấp giống siêu nguyên chủng: cấy 1 dnh/ khóm.

Cấp giống nguyên chủng: cấy tay 1 dảnh/ khóm hoặc cấy máy, cấy 2-3 dnh/ khóm.

Cấp giống xác nhận: cấy tay, cấy máy hoặc sạ hàng, cấy 2-3 dnh/ khóm.

Tùy theo đặc điểm của từng giống, điều kiện nơi sản xuất hạt giống mà bố trí thời vụ, áp dụng biện pháp kỹ thuật về mật độ, khoảng cách, phân bón, phòng trừ sâu bệnh thích hợp để đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả cao nhất.

3.2.4  Yêu cầu khử lẫn và kiểm định đồng ruộng

Thường xuyên khử các cây bị lẫn cơ giới, phải nhổ b cả khóm cây lẫn cơ giới từ sau khi cy đến trước khi thu hoạch.

Tiến hành kiểm định lô ruộng giống theo quy định hiện hành.

3.2.5  Thu hoạch, chế biến và bảo quản

Phải làm sạch các thiết bị, dụng cụ, phương tiện chuyên ch, bao bì, sân phơi và kho trước khi thu hoạch để tránh lẫn cơ giới.

Thu hoạch: Khi lúa chín sinh lý (khoảng 90% s hạt trên bông đã chín), chọn ngày nắng ráo đ thu hoạch.

Chế biến: Hạt giống sau khi phơi hoặc sấy, tiến hành phân loại để loại bỏ tạp chất đất đá, hạt lép, hạt nứt vỡ, hạt không đm bảo kích cỡ và hạt khác loài ra khỏi lô giống.

Hạt giống sau khi chế biến, được lấy mẫu để kiểm nghiệm chất lượng lô dòng/ giống, nếu đạt yêu cầu theo quy định về chất lượng hạt giống lúa thuần thì đóng bao quy cách, gắn mã hiệu lô để nhận biết (tên dòng/ giống, vụ sản xuất, mã hiệu lô dòng/ giống) rồi đưa vào bảo quản trong kho theo quy định.

Bảo quản: Hạt giống lúa thuần được bảo quản trong kho theo từng lô, với mã hiệu lò dòng/ giống. Các lô dòng/ giống lúa được xếp theo quy định, không để sát tường, có lối đi thông thoáng xung quanh để tiện cho việc lấy mẫu kiểm tra chất lượng hoặc xử lý khi cần thiết.

3.2.6  Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng

Trên cơ sở bản mô tả giống của tác giả hoặc cơ quan có thẩm quyền, người sản xuất hạt giống chọn lọc các cá thể căn cứ vào quan sát các tính trạng đặc trưng của giống trong Bảng C.1, Phụ lục C. số liệu trung bình của các tính trạng số lượng ghi vào mẫu kết quả đánh giá cá thể và dòng tại Phụ lục D.

3.2.6 1  Kỹ thuật nhân từ hạt giống tác giả hoặc duy trì từ hạt giống siêu nguyên chủng

Thực hiện theo Phụ lục A - Sơ đồ 1 và quy định sau:

3.2.6.1  Vụ thứ nhất (G0)

3.2.6.1.1  Đánh giá và chọn cá thể tại ruộng vật liệu khởi đầu

Diện tích tối thiểu của ruộng vật liệu phụ thuộc vào từng giống để bố trí cho phù hợp.

Khi cây lúa đẻ nhánh, dùng que cắm đánh dấu chọn khoảng 100-200 cây kiểu hình đúng nguyên bản. Thường xuyên quan sát các tính trạng đặc trưng về hình thái các thời kỳ đẻ rộ, làm đòng, trổ bông và chín để loại bỏ (rút que) các cá thể không đạt yêu cầu theo bảng các tính trạng đặc trưng của giống tại Phụ lục C. Các tính trạng thời gian trỗ và thời gian chín của các cá th phải bằng nhau.

Trước khi thu hoạch 5 ngày đến 7 ngày, đánh giá lần cuối và tiếp tục loại bỏ cây không đạt yêu cầu, nhổ hoặc cắt sát gốc những cây đạt yêu cầu, đeo thẻ đánh số thứ tự từng cây để tiếp tục đánh giá trong phòng các chỉ tiêu ở Bảng D.1 của phụ lục D.

3.2.6.1.2  Đánh giá và chọn cá thể trong phòng

Tiến hành đo đếm các tính trạng số lượng của từng cá thể đã được chọn, tính giá trị trung bình (X), độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình (s) theo các công thức sau:

Giá trị trung bình:

Độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình:

 (nếu n 30)

 

 (nếu n < 30)

Trong đó: s là độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình;

xi là giá trị đo đếm được của cá thể (hoặc dòng) thứ i (i từ 1...n);

n là tng số cá thể hoặc dòng được đánh giá

 là giá trị trung bình.

Chọn các cá thể có giá trị nằm trong khoảng  ± s

Hạt của từng cá thể được chọn phải phơi, sấy riêng đến khô, cân khối lượng của từng cá thể, tính bằng gam (lấy một số lẻ sau dấu phẩy), bảo qun riêng để gieo trồng ở vụ tiếp theo.

3.2.6.2  Vụ thứ hai (G1)

Gieo, cấy riêng toàn bộ lượng hạt giống của các cá thể được chọn ở vụ thứ nhất thành ô liên tiếp nhau. Số ô nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng cá thể G0 thu được. Vẽ sơ đồ ruộng giống, cắm thẻ (cọc) đánh dấu từng dòng.

Thường xuyên theo dõi từ khi gieo, cấy đến thu hoạch, không được khử bỏ cây khác dạng, trừ trường hợp xác định được chính xác cây khác dạng là do lẫn cơ giới thì phải khử lẫn sớm trước khi cây nở hoa tung phấn. Loại b dòng có cây khác dạng, sinh trưởng phát triển kém, nhiễm sâu bệnh và bị ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh bất thuận.

Trước khi thu hoạch 5 ngày đến 7 ngày, đánh giá lần cuối các dòng được chọn, thu mỗi dòng 10 cây mẫu tại 5 điểm chéo góc để đánh giá trong phòng, không lấy cây đầu hàng và cây ở hàng biên.

Loại bỏ các dòng có giá trị trung bình của bất cứ tính trạng số lượng nào nằm ngoài khoảng  ±s. Loại bỏ các dòng có những tính trạng khác biệt so với bản mô tả. Bo qun các dòng trong bao riêng, ghi mã s dòng. Đánh giá các dòng theo Bng D.2 của phụ lục D.

Nếu số dòng đạt yêu cầu nhỏ hơn 85% trên tổng số dòng G1 được đánh giá thì tiếp tục nhân và đánh giá các dòng được chọn ở vụ thứ ba (G2) theo điều 3.2.6.2.3.

Nếu số dòng đạt yêu cầu lớn hơn hoặc bằng 85% trên tổng số dòng Gi được đánh giá thì có thể hỗn hạt của các dòng này rồi lấy mẫu và kiểm nghiệm chất lượng hạt giống, nếu kim nghiệm đạt yêu cầu theo quy định thì đóng bao, gắn nhãn thành lô hạt giống siêu nguyên chủng. Bảo quản cẩn thận để sản xuất hạt giống nguyên chủng ở vụ sau.

Lô hạt giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và kiểm nghiệm hạt giống theo quy định mới được công bố là lô hạt giống siêu nguyên chủng và sử dụng để nhân ging nguyên chủng.

3.2.6.2  Kỹ thuật phục tráng từ hạt giống trong sản xuất

Nếu không có hạt giống tác giả hoặc siêu nguyên chủng thì có thể sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng bằng cách phục tráng từ hạt giống có trong sản xuất theo Sơ đồ 2 - Phụ lục B.

3.2.6.2.1  Vụ thứ nhất (G0)

Thực hiện như vụ thứ nhất (G0) điều 3.2.6.1.1.2.

3.2.6.2.2  Vụ thứ hai (G1)

Kỹ thuật bố trí ô, gieo, cy và đánh giá như vụ th hai (G1) điều 3.2.6.1.2.

Thu hoạch các dòng đạt yêu cầu phơi khô, làm sạch, cho vào bao riêng biệt, ghi mã s và bảo quản trong điều kiện an toàn để gieo trồng ở vụ thứ ba.

3.2.6.2.3  Vụ thứ ba (G2)

Giữ lại khoảng 1/3 đến 1/4 lượng hạt giống của mỗi dòng để dự phòng, phần còn lại gieo cấy trên ruộng so sánh và ruộng nhân dòng, các ruộng phải có sơ đồ riêng sau khi cấy.

Thường xuyên theo dõi từ lúc gieo, cấy đến thu hoạch, chỉ được phép khử bỏ cây khác giống do lẫn cơ giới trước khi tung phấn, không khử bỏ các cây khác dạng khác. Loại bỏ dòng có cây khác dạng, dòng có tính trạng không phù hợp, dòng sinh trưởng phát triển kém do nhiễm sâu bệnh, bị ảnh hưởng của điều kiện ngoại cnh.

Tiến hành kiểm định các dòng đã được chọn ở ruộng so sánh và ruộng nhân dòng theo quy định hiện hành.

3.2.6.2.3.1  Ruộng so sánh

Chọn ruộng đồng đều, cấy các dòng thành từng ô theo phương pháp tuần tự không nhắc lại, mỗi ô có diện tích ít nhất 10 m2 và cách nhau từ 30 cm đến 35 cm.

Đánh giá các dòng đạt yêu cầu lần cuối trước khi thu hoạch 5 ngày đến 7 ngày, mỗi dòng thu 10 cây mẫu tại 2 điểm ngẫu nhiên bằng cách nhổ hoặc cắt sát gốc để đánh giá trong phòng, không lấy cây đầu hàng và cây ở hàng biên. Tiếp tục loại bỏ các dòng có giá trị trung bình của bất cứ tính trạng số lượng nào nằm ngoài độ lệch chuẩn.

Thu hoạch và tính năng suất của các dòng được chọn (kg/m2), tiếp tục loại bỏ các dòng có năng suất thấp và dòng có hạt gạo lật khác màu, nếu là lúa thơm thì loại bỏ các dòng không có mùi thơm.

3.2.5.2.3.2  Ruộng nhân dòng

Sau khi cấy ruộng so sánh, cấy hết số mạ còn lại ở ruộng nhân dòng.

Hỗn hạt của các dòng đạt yêu cầu thành lô hạt giống siêu nguyên chủng. Sau khi hỗn, đóng bao, gắn tem nhãn, kiểm tra chất lượng hạt giống theo quy định. Bo quản cẩn thận để sản xuất hạt giống nguyên chủng ở vụ sau. Lô giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và kiểm nghiệm hạt giống mới được công bố là lô hạt giống siêu nguyên chủng theo quy định và sử dụng để nhân giống nguyên chủng.

3.2.7  Sản xuất hạt giống nguyên chủng

Sn xuất hạt giống nguyên chủng: cấy bằng tay 1 dnh/ khóm hoặc cấy máy 2-3 dnh/ khóm; sạ thẳng bằng dụng cụ sạ hàng, lượng hạt giống gieo tối đa 50 kg/ha.

Thường xuyên theo dõi, phát hiện và khử bỏ cây khác dạng trong ruộng giống từ gieo, cấy đến trước thu hoạch. Tiến hành kiểm định ruộng giống theo quy định.

Hạt giống nguyên chủng được đóng bao, ghi rõ tên giống, mã hiệu lô giống, kiểm tra chất lưng theo quy định và bảo quản cẩn thận để phục vụ sản xuất. Lô giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và kiểm nghiệm hạt giống theo quy định mới được công bố là lô hạt giống nguyên chủng và sử dụng để nhân giống xác nhận.

3.2.8  Sản xuất hạt giống xác nhận

Sản xuất hạt giống xác nhận: cấy bằng tay hoặc bằng máy, 2-3 dnh/ khóm; sạ thẳng bằng dụng cụ sạ hàng, lượng hạt giống gieo ti đa 70 kg/ha.

Kỹ thuật sản xuất hạt giống xác nhận như sản xuất hạt giống nguyên chủng.

Hạt giống xác nhận được đóng bao, kiểm tra chất lượng theo quy định. Lô giống đạt các yêu cầu về kiểm định ruộng giống và kiểm nghiệm hạt giống mới được công bố là lô hạt giống xác nhận.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Sơ đồ kỹ thuật nhân và phục tráng hạt giống lúa siêu nguyên chủng

Sơ đồ 1: Quy trình nhân từ hạt giống lúa tác gi hoặc duy trì từ hạt giống siêu nguyên chủng

 

Phụ lục B

(Quy định)

Sơ đồ kỹ thuật nhân và phục tráng hạt giống lúa siêu nguyên chủng

Sơ đồ 2: Quy trình phục tráng từ hạt giống lúa trong sản xuất

 

Phụ lục C

(Quy định)

Tính trạng đặc trưng của giống lúa

Bảng C.1 - Các tính trạng đặc trưng của giống lúa

TT

Tính trạng

Giai đoạn đánh giá

Mức độ biểu hiện

số

Phương pháp đánh giá

1

Lá gốc (lá dưới cùng)

Lá thứ nhát vượt qua bao lá mầm

Xanh

Xanh có sọc tím

Tím

1

2

4

Quan sát

2

Lá: Mức độ xanh

Chuẩn bị làm đòng

Xanh nhạt

Xanh trung bình

Xanh đậm

3

5

7

Quan sát

3

Lá: Sắc tố antoxian

Chuẩn bị làm đòng

Không có

1

9

Quan sát

4

Bẹ lá: Sắc t antoxian

Chuẩn bị làm đòng

Không có

1

9

Quan sát

5

Lá: Sắc tố antoxian của tai lá

Chuẩn bị làm đòng

Không có

1

9

Quan sát

6

Phiến lá: Chiều dài

Bắt đầu nở hoa

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

Đo đếm/ Quan sát

7

Phiến lá: Chiều rộng

Bắt đầu nở hoa

Hẹp

Trung bình

Rộng

3

5

7

Đo đếm/ Quan sát

8

Lá đòng: Trạng thái phiến lá (quan sát sớm)

Bắt đầu nở hoa

Thẳng

Nửa thẳng

Ngang

Gục xuống

1

3

5

7

Quan sát

9

Khóm: Tập tính sinh trưởng

Chuẩn bị làm đòng

Đứng

Nửa đứng

Mở

Xoè

1

3

5

7

Quan sát

10

Thời gian trỗ: thời gian trỗ (khi 50% số cây có bông trỗ)

1/2 bông trỗ thoát

Rất ngắn

Ngắn

Trung bình

Dài

1

3

5

7

Đo đếm

11

V trấu: Sắc tố antoxian của mỏ (quan sát sớm)

 

Không có hoc rất nhạt

Nhạt

Trung bình

Đậm

1

3

5

7

Quan sát

12

Hoa: Mầu sắc vòi nhụy

Đang giữa thời kì nở hoa

Trắng

Xanh nhạt

Vàng

Tím

1

2

3

5

Quan sát

13

Thân: Chiều dài (trừ bông)

Chín sữa

Rất thấp

Thấp

Trung bình

Cao

Rất cao

1

3

5

7

9

Đo đếm

14

Bông: Chiều dài trục chính

Chín sữa, Chín

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

Đo đếm/ Quan sát

15

Bông: Số bông/cây

Chín sữa

Ít

Trung bình

Nhiều

3

5

7

Đếm

16

Bông: Râu

Bắt đầu nở hoa

Không có

1

9

Quan sát

17

Hạt: Mầu của mỏ hạt

Chín sáp, Chín

Trắng

Vàng

Nâu

Đỏ

Tím

Đen

1

2

3

4

5

6

Quan sát

18

Bông: Thoát cổ bông

Chín

Không thoát

Thoát một phần

Thoát

Thoát hoàn toàn

3

5

7

9

Quan sát

19

Thời gian chín

Chín

Sớm

Trung bình

Muộn

3

5

7

Đo đếm

20

Vỏ trấu: Mầu sắc

Chín hoàn toàn

Vàng nhạt

Vàng

Nâu

Đỏ đến tím nhạt

Tím

Đen

1

2

3

4

5

6

Quan sát

21

Ht thóc: Khối lượng 1000 hạt

Chín hoàn toàn

Thấp

Trung bình

Cao

3

5

7

Cân hạt

22

Hạt thóc: Chiều dài

Chín hoàn toàn

Ngắn

Trung bình

Dài

3

5

7

Đo đếm/ Quan sát

23

Hạt thóc: Chiều rộng

Chín hoàn toàn

Hẹp

Trung bình

Rộng

3

5

7

Đo đếm/ Quan sát

24

Hạt gạo lật: Hương thơm

Chín hoàn toàn

Không có hoặc thơm rất nhẹ

Thơm nhẹ

Thơm

1

2

3

Cảm quan hoặc theo DUS

Chú thích 1: Đánh giá các tính trạng của lá được tiến hành trên lá giáp lá đòng.

Chú thích 2: Tính trạng cần đo đếm hoặc quan sát chi tiết: Nếu là các cá thể thì đo đếm, quan sát trực tiếp từng cá thể, nếu đánh giá dòng thì chọn ngẫu nhiên 10 cây tại 2 điểm đ làm mẫu đo đếm, quan sát trong phòng. Kết quả đo đếm lấy 1 số lẻ sau dấu phẩy.

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Mẫu kết quả đánh giá cá thể và dòng

D.1  Mẫu kết qu đánh giá các cá th a G0

Tổ chức, cá nhân sản xuất:

Địa điểm sản xuất:

Người thực hiện:

Tên giống:                        Vụ:                          Năm:                    Ngày gieo:                        Ngày cấy:

Tổng số cá thể theo dõi:

Số cá thể đạt yêu cầu:

Bảng D.1 - Kết quả đánh giá các cá thể lúa G0

TT

Mã số cá thể

Mức độ biểu hiện của tính trạng

Đạt/ không đạt

Thời gian từ gieo đến trỗ (ngày)

Thời gian từ gieo đến chín (ngày)

Chiều cao thân (cm)

Khối lượng 1000 hạt (gam)

Số bông/ cây

Năng suất cá th (gam/ cây)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

Giá trị trung bình

 

 

 

 

 

 

 

Độ lệch chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Kết qu giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chỉ áp dụng cho những tính trạng đo đếm.

 


Người thực hiện
(Ký tên)

………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Tổ chức sản xuất giống
(Ký tên, đóng dấu)
 

 

D.2  Mẫu kết quả đánh giá các dòng lúa G1 và G2

Tổ chức, cá nhân sản xuất:

Địa điểm sản xuất:

Người thực hiện:

Tên giống:                              Vụ:                       Năm:                     Ngày gieo:                          Ngày cấy:

Tổng số dòng:                                               Diện tích:                     m2

Số dòng đạt yêu cầu:

Số dòng không đạt yêu cầu:

Bảng D.2 - Kết quả đánh giá các dòng lúa G1 và G2

TT

số dòng

Diện tích (m2)

Mức độ biểu hiện của tính trạng

Đạt/ không đạt

Thời gian trỗ (ngày)

Thời gian chín (ngày)

Chiều cao thân (cm)

Chiều dài trục chính bông (cm)

Số bông/
cây

P1000 hạt (gam)

Năng suất ô (kg/m2)

Màu sắc gao lật

Hương thơm

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giá trị trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Độ lệch chuẩn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Kết quả giá trị trung bình và độ lệch chuẩn chỉ áp dụng cho những tính trạng đo đếm.

 


Người thực hiện
(Ký tên)
 

………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Tổ chức sản xuất giống
(Ký tên, đóng dấu)
 

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] QCVN 01-54:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng hạt giống lúa.

[2] QCVN 01 -65:2011/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lúa.

[3] TCVN 1776:2.004 Hạt giống lúa - Yêu cầu kỹ thuật.

[4] TCVN 12181:2018 Quy trình sản xuất hạt giống cây trồng tự thụ phấn.

[5] TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng - Phương pháp kiểm nghiệm.

[6] TCVN 8550:2018 Giống cây trng - Phương pháp kiểm định ruộng giống.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi