- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 14470:2025 Phân bón - Xác định hàm lượng axit salicylic bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
| Số hiệu: | TCVN 14470:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
18/09/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14470:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14470:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 14470-2025
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT SALICYLIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Fertilizers - Determination of salicylic acid by high performance liquid chromatography (HPLC)
Lời nói đầu
TCVN 14470:2025 do Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT SALICYLIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO (HPLC)
Fertilizers - Determination of salicylic acid by high performance liquid chromatography (HPLC)
CẢNH BÁO: Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng hoặc các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định axit salicylic trong phân bón có hàm lượng từ 50 mg/kg trở lên bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
Thông tin giới thiệu hoạt chất axit salicylic xem Phụ lục A.
2 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC GUIDE 98-3:2008) Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM: 1995;
TCVN 9486:2018, Phân bón - Lấy mẫu
TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991), Phân bón rắn - Phương pháp chuẩn bị mẫu để xác định các chỉ tiêu hóa học và vật lý
TCVN 12105:2018, Phân bón vi sinh vật - Lấy mẫu
3 Nguyên tắc
Axit salicylic trong phân bón được chiết bằng dung môi acetonitril. Sau đó được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao, sử dụng cột sắc ký pha đảo C18 với detecto tử ngoại (UV) ở bước sóng 220 nm theo phương pháp đường chuẩn.
4 Thuốc thử
Trừ khi có quy định khác, trong quá trình phân tích chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích dùng cho HPLC và nước cất hai lần phù hợp với TCVN 4851:1989 (ISO 3696 :1987) hoặc nước có độ tinh khiết tương đương (độ dẫn điện < 10 μS/m); sau đây gọi là nước.
4.1 Axit salicylic (C7H6O3) chất chuẩn, đã được chứng nhận.
4.2 Acetonitril (C2H3N), dùng cho sắc ký lỏng.
4.3 Axit axetic (C2H4O2), ≥ 99 %.
4.4 Dung dịch axit axetic, 0,5 % (theo thể tích).
Dùng pipet (5.3) hút 2,5 mL axit axetic (4.3) vào cốc thủy tinh dung tích 500 mL (5.1) có chứa sẵn 500 mL nước, khuấy đều. Siêu âm khử bọt khí trước khi sử dụng.
4.5 Dung dịch chuẩn gốc axit salicylic, nồng độ khoảng 1000 mg/L.
Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,1 g chất chuẩn axit salicylic (4.1), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức dung tích 100 mL (5.2), hoà tan và định mức đến vạch bằng acetonitril (4.2), siêu âm trong thời gian 1 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
4.6 Dung dịch chuẩn trung gian axit salicylic, chuẩn bị nồng độ khoảng 100 mg/L.
Dùng pipet (5.3) hút 2 mL dung dịch chuẩn gốc axit salicylic (4.5) vào bình định mức dung tích 20 mL (5.2), định mức đến vạch bằng acetonitril (4.2), siêu âm trong thời gian 1 min, để nguội đến nhiệt độ phòng.
4.7 Dãy dung dịch chuẩn làm việc axlt salicylic, nồng độ khoảng 1 mg/L; 2 mg/L; 5 mg/L; 10mg/Lvà 20 mg/L.
Dùng pipet (5.3) hút chính xác lần lượt 0,1 mL; 0,2 mL; 0,5 mL; 1 mL và 2 mL dung dịch chuẩn trung gian axit salicylic (4.6) vào 5 bình định mức dung tích 10 mL (5.2), định mức đến vạch bằng acetonitril (4.2), siêu âm trong thời gian 1 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc qua đầu lọc 0,45 μm (5.5), hút bằng xyranh (5.8) trước khi bơm vào thiết bị.
Dung dịch chuẩn được bảo quản trong tủ mát từ 2 °C đến 4 °C. Dung dịch chuẩn làm việc nên dùng ngay sau khi chuẩn bị.
5 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm cụ thể như sau:
5.1 Cốc thủy tinh, dung tích 1000 mL.
5.2 Bình định mức, dung tích 10 mL; 20 mL; 50 mL;100 mL; 250 mL; 500 mL.
5.3 Pipet, pipet thủy tinh chia vạch dung tích 1 mL; 2 mL; 5 mL; 10mL và micropipet dung tích từ 100 μL đến 1000 μL.
5.4 Xyranh bơm mẫu hoặc bơm mẫu tự động, dung tích 50 μL, chia vạch đến 1 μL.
5.5 Đầu lọc PTFE, có kích thước lỗ 0,45 μm.
5.6 Bể siêu âm.
5.7 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,001 g; 0,0001 g.
5.8 Xyranh, dung tích 1 mL; 5mL; 10 mL.
5.9 Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như sau:
- Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao với detecto tử ngoại (UV).
- Hệ thống bơm áp cao.
- Cột pha đảo C18, chiều dài 250 mm, đường kính 4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm hoặc loại tương đương.
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.
6 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
6.1 Lấy mẫu
Đối với mẫu phân bón bình thường, lấy mẫu theo TCVN 9486:2018. Đối với mẫu phân bón vi sinh, lấy mẫu theo TCVN 12105:2018.
6.2 Chuẩn bị mẫu
6.2.1 Mẫu dạng rắn
Mẫu dạng rắn được chuẩn bị theo TCVN 10683:2015 (ISO 8358:1991).
6.2.2 Mẫu dạng lỏng, huyền phù
6.2.2.1 Dạng lỏng: Mẫu lầy ban đầu không ít hơn 50 mL, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được lắc đều.
6.2.2.2 Dạng huyền phù: Mẫu lấy ban đầu không ít hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử, mẫu phải được trộn đều.
7 Cách tiến hành
7.1 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
7.1.1 Dùng cân phân tích (5.7), cân khoảng 1 g đến 2 g mẫu thử (chính xác đến 0,001 g) đã được chuẩn bị (6.2.1 và 6.2.2.2). Đối với mẫu dạng lỏng (6.2.2.1), dùng pipet (5.3) hút khoảng từ 1 mL đến 2 mL mẫu và cân chính xác để xác định khối lượng cho vào bình định mức dung tích 50 mL (5.2).
7.1.2 Thêm 1 mL axit axetic (4.3), định mức đến vạch bằng acetonitril (4.2), siêu âm trong thời gian 10 min, để nguội đến nhiệt độ phòng. Lọc qua đầu lọc 0,45 μm (5.5). Dung dịch trong thu được dùng để xác định axit salicylic (dung dịch A).
7.1.3 Pha loãng dung dịch A sao cho hàm lượng axit salicylic trong mẫu nằm trong khoảng đường chuẩn. Hút mẫu bằng xyranh (5.8) trước khi bơm vào thiết bị.
7.2 Điều kiện phân tích
| Tỷ lệ pha động: | Acetonitril (4.2): dung dịch axit axetic (4.4) = 50 : 50 (theo thể tích). CHÚ THÍCH: Tỷ lệ thành phần pha động có thể thay đổi tùy theo nền mẫu và phải được đánh giá sự thay đổi này trước khi áp dụng |
| Bước sóng: | 220 nm. |
| Tốc độ dòng: | 1,0 mL/min. |
| Thể tích bơm mẫu: | 10 μL. |
| Nhiệt độ buồng cột: | 40°C. |
7.3 Xác định axit salicylic bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
Ổn định hệ thống HPLC theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Sau khi hệ thống thiết bị ổn định, dùng xyranh (5.4) bơm một dung dịch chuẩn axit salicylic có nồng độ thấp nhất trong dãy dung dịch chuẩn làm việc (4.7) cho đến khi số đo diện tích của pic của dung dịch chuẩn thay đổi không lớn hơn 5 %. Sau đó, bơm lần lượt các dung dịch chuẩn làm việc (4.7) nồng độ từ thấp đến cao, dựng đường chuẩn hàm lượng axit salicylic tương ứng với diện tích pic thu được.
Bơm dung dịch mẫu thử (7.1), lặp lại 2 lần. Xác định hàm lượng axit salicylic dựa theo đường chuẩn đã được xây dựng. Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn thì điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch mẫu thử bằng acetonitril (4.2).
8 Tính kết quả
8.1 Hàm lượng của axit salicylic trong mẫu, X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức (1):
|
| (1) |
trong đó:
X0 là nồng độ của axit salicylic trong dung dịch mẫu thử tính theo đường chuẩn, tính bằng miligam trên lít (mg/L);
V là thể tích dung môi chiết mẫu, tính bằng mililit (mL);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn.
8.2 Hàm lượng axit salicylic X’, biểu thị bằng phần trăm (%) được tính theo công thức (2)
| X’ = X x 10-4 | (2) |
trong đó:
10-4 là hệ số chuyển đổi.
Kết quả phép thử là giá trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song. Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 5% giá trị tương đối thì phải thực hiện lại.
9 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này:
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả thử nghiệm lấy chữ số có nghĩa sau dấu phẩy phù hợp với TCVN 9595-3:2013;
d) Mọi thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm;
e) Ngày thử nghiệm.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Thông tin về hoạt chất axit salicylic
| - Công thức cấu tạo: |
|
| - Tên hoạt chất: | Axit salicylic |
| - Tên gọi khác: | Salicylic acid, salysilic acid |
| - Tên hóa học: | 2-Hydroxybenzoic acid |
| - Công thức phân thử: | C7H6O3 |
| - Khối lượng phân tử: | 138,12 gam |
| - Điểm nóng chảy: | 158°C |
| - Độ hòa tan | Trong nước (25°C): 2240 mg/L |
| - Dạng bề ngoài | Tinh thể màu trắng |
| - pKa | - 2.97 (25 °C) |
|
| - 13.82 (20 °C) |
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thông tin về sắc ký đồ điển hình của axit salicylic
Sắc ký đồ điển hình của dung dịch axit salicylic.

Hình B.1 - Sắc ký đồ của dung dịch chuẩn axit salicylic nồng độ 10 mg/L
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCCS 354:2015/BVTV, Thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất salicylic acid - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[2] TCCS 854:2023/BVTV, Phân bón - Xác định hàm lượng axit salicylic bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
