Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 14388:2025 Phân bón - Định lượng nấm Aspergillus spp. bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc và khẳng định bằng PCR

Số hiệu: TCVN 14388:2025 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/09/2025
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14388:2025

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14388:2025

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14388:2025 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14388:2025 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14388:2025

PHÂN BÓN - ĐỊNH LƯỢNG NẤM ASPERGILLUS SPP. BẰNG KỸ THUẬT ĐẾM KHUẨN LẠC VÀ KHẲNG ĐỊNH BẰNG PHẢN ỨNG CHUỖI POLYMERASE (PCR)

Fertilizers - Enumeration of Aspergillus spp. by colony-count method and confirmation by polymerase chain reaction (PCR)

Lời nói đầu

TCVN 14388:2025 do Viện Sinh học - Viện Hàn lâm khoa học và Công nghệ Việt Nam biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Môi trường đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN - ĐỊNH LƯỢNG NẤM ASPERGILLUS SPP. BẰNG KỸ THUẬT ĐẾM KHUẨN LẠC VÀ KHẲNG ĐỊNH BẰNG PHẢN ỨNG CHUỖI POLYMERASE (PCR)

Fertilizers - Enumeration of Aspergillus spp. by colony-count method and confirmation by polymerase chain reaction (PCR)

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp định lượng nấm Aspergillus spp. có trong phân bón vi sinh, nguyên liệu sản xuất phân bón bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc và khẳng định bằng phản ứng chuỗi polymerase (PCR).

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi nằm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6404:2008 (ISO 7218:2024 WITH AMENDMENT 1:2013), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật.

TCVN 8989:2012. Vi sinh vật trong thực phẩm - Phương pháp xác định Aspergillus parasiticus và Aspergillus versicolor giả định.

TCVN 8128:2015 (ISO 11133:2014), Vi sinh vật trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước - Chuẩn bị, sản xuất, bảo quản và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy.

TCVN 12105:2018. Phân bón vi sinh vật - Lấy mẫu

TCVN 13613:2022. Phân bón - Phương pháp định lượng Trichoderma spp - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau đây:

3.1

Aspergillus spp.

Là nấm phổ biến được tìm thấy trong khắp môi trường đất và nước, được biết đến với khả năng sinh tổng hợp nhiều loại enzyme như protease, amylase, cellulase. Aspergillus spp. có đặc điểm cuống sinh bào tử và bào tử được mô tả khi tiến hành các thử nghiệm theo tiêu chuẩn này.

3.2

Aspergillus spp. giả định (Putative Aspergillus spp.)

Aspergillus spp. giả định là những loài nấm mang các đặc điểm hình thái điển hình của Aspergillus spp. nhưng chưa được đánh giá thông qua phép thử khẳng định.

3.3

Định lượng Aspergillus spp. (Enumeration of Aspergillus spp.)

Phương pháp xác định đơn vị hình thành nấm Aspergillus spp. (CFU/g hoặc CFU/mL) trong một đơn vị khối lượng hoặc thể tích cụ thể của phân bón, nguyên liệu sản xuất phân bón khi tiến hành các thử nghiệm theo tiêu chuẩn này.

4 Nguyên tắc

Định lượng Aspergillus spp. trong phân bón vi sinh, nguyên liệu sản xuất phân bón bằng phương pháp đếm số lượng khuẩn lạc phát triển trên môi trường thạch PDA sau 5-7 ngày nuôi cấy ở 28 ± 1°C. và khẳng định bằng PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu.

5 Thiết bị, dụng cụ

Có thể sử dụng các dụng cụ dùng một lần thay cho các dụng cụ sử dụng nhiều lần nếu các thông số kỹ thuật tương tự.

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ dùng trong thử nghiệm vi sinh thông thường được quy định trong TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2024) và cụ thể như sau:

5.1 Thiết bị

5.1.1 Tủ cấy vi sinh vật, đảm bảo độ vô trùng.

5.1.2 Nồi hấp áp lực, có nhiệt độ hơi nước bão hòa trong buồng có khả năng duy trì nhiệt độ ở 121 °C ± 3 °C tương ứng áp suất tối thiểu 101,3 kPa.

5.1.3 Tủ sấy, thông gió đối lưu, có thể duy trì ở nhiệt độ từ 160 °C đến 180 °C, độ chính xác đến 1 °C.

5.1.4 Tủ ấm, thông gió đối lưu, có thể duy trì ở nhiệt độ lên đến 70 °C, độ chính xác ± 0,2 °C.

5.1.5 Máy lắc, tốc độ đạt 200 vòng/phút.

5.1.6 Cân phân tích, có độ chính xác đến 0,001 g.

5.1.7 Máy trộn Vortex, tốc độ lắc đạt 1 000 vòng/phút, lắc tròn.

5.1.8 Kính hiển vi quang học, có độ phóng đại đến 1000X, sử dụng vật kính soi dầu.

5.1.9 Máy đo pH, có độ chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25 °C.

5.1.10 Máy polymerase chain reaction (PCR), cho phép thể tích mẫu 10 ~ 100 μl.

5.1.11 Bể ổn nhiệt, có thể duy trì ở nhiệt độ từ 25 °C đến 90 °C

5.1.12 Máy khuấy từ gia nhiệt, có tốc độ khuấy từ 0 đến 1500 r/min và có nhiệt độ dao động 0-100 °C

5.1.13 Máy soi ADN, có công suất tới 15W, điện áp tới 12V- 2A, bước sóng 470nm

5.1.14 Máy chụp ảnh thông thường

5.1.15 Bể điện di ngang, kích thước tùy điều kiện phòng thí nghiệm, có thể điều chỉnh cường độ dòng điện và thời gian.

5.1.16 Máy ly tâm, có tốc độ cao lên tới 14000 r/min có thể duy trì ở nhiệt độ từ 4 °C đến 30 °C

5.1.17 Máy NanoDrop, đo nồng độ ADN

5.1.18 Lò vi sóng thông thường

5.2 Dụng cụ

5.2.1 Bình tam giác, thủy tinh có dung tích 250 mL, 500 mL.

5.2.2 Cốc thủy tinh, có dung tích 100 mL, 250mL.

5.2.3 Ống nghiệm, có dung tích 16 × 160 mm.

5.2.4 Que cấy vòng, đầu que cấy bằng chất liệu Volfram.

5.2.5 Que dàn mẫu, bằng thủy tinh hoặc bằng chất dẻo hoặc bằng thép.

5.2.6 Pipets, có dung tích danh định 10 mL, 1 mL, 0,1 mL, 0,01 mL; sử dụng đầu tip vô trùng.

5.2.7 Đĩa Petri, đường kính 90 mm đến 200 mm.

5.2.8 Lam kính, bằng thủy tinh.

5.2.9 Lamen, bằng thủy tinh.

5.2.10 Bông, không thấm nước.

5.2.11 Panh, bằng thép.

5.2.12 Ống eppendort, có thể tích 0,5 mL, 1,5 mL, 2 mL.

6 Môi trường, hóa chất

6.1 Yêu cầu chung

Sử dụng các loại hóa chất phân tích tinh khiết. Chuẩn bị và khử trùng môi trường nuôi cấy theo TCVN 8128:2015 (ISO 11133:2014).

Ưu tiên sử dụng các thành phần cơ bản dạng khô, hoặc các môi trường hoàn chỉnh dạng khô để chuẩn bị môi trường nuôi cấy; thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Nước sử dụng phải là nước cất vô trùng hoặc có chất lượng tương đương quy định trong TCVN 6404:2016 (ISO 7218:2007).

6.2 Môi trường PDA

6.2.1 Thành phần

Glucose

20,0 g

Agar

15,0 g

Dịch chiết khoai tây (đã chuẩn bị) cho đủ

1000 mL

pH

6,5 ± 0,2

* Khuyến cáo sử dụng môi trường PDA (Potato dextrose agar) thương mại

* Bổ sung thêm chất kháng khuẩn chloramphenicol 0,01%

6.2.2 Chuẩn bị

Chuẩn bị dịch chiết khoai tây: Lấy 200g khoai tây gọt vỏ, rửa sạch, cắt thành dạng hạt lựu, bổ sung 500 mL nước cất và đun sôi trong 20 phút, sau đó lọc chiết lấy nước trong. Thêm nước cất đến 1000 mL.

Cân và hòa tan các thành phần trong dịch chiết khoai tây theo thứ tự đã liệt kê (6.2.1), đun nóng nếu cần. Điều chỉnh pH về 7,0 ± 0,2 ở nhiệt độ phòng bằng dung dịch HCl 1M (36,45 g HCl trong 1 L nước cất) và NaOH 3 M (120 g NaOH trong 1 L nước cất). Phân phối hỗn hợp với lượng thích hợp vào các bình thủy tinh (5.2.1). Không vặn chặt nắp bình thủy tinh. Khử trùng 15 min, trong nồi hấp áp lực (5.1.2) ở 121 °C.

Sau khi khử trùng, làm nguội đến 45 °C - 50 °C, bổ sung thêm chất kháng khuẩn Chloramphenicol 0,01%, lắc đều. Phân phối lượng khoảng từ 18 mL đến 20 mL môi trường PDA vào các đĩa Petri (5.2.7) đã được chuẩn bị như nêu tại 8.1.1 và để cho đông đặc. Các thao tác được tiến hành trong tủ cấy vô trùng (5.1.1);

Khi bề mặt môi trường khô, kiểm tra độ vô trùng bằng cách lật úp các đĩa thạch và để trong tủ ấm (5.1.4) ở nhiệt độ 29 °C ± 1 °C trong 16 h hoặc để qua đêm ở nhiệt độ phòng. Các đĩa môi trường sau đó được sử dụng ngay hoặc bảo quản 4°C trong vòng 1 tuần. Chỉ dùng đĩa petri không nhiễm khuẩn.

6.3 Chuẩn bị dung dịch pha loãng

6.3.1 Thành phần

Natri clorua (NaCl)

8,5 g

Nước cất (H 2 O) bổ sung đạt thể tích

1000 mL

pH

7,0 ± 0,2

6.3.2 Chuẩn bị

Cân và hòa tan 8,5 g NaCl trong 1000 mL nước cất. Phân phối dung dịch pha loãng thập phân vào các ống nghiệm (5.2.3) sao cho sau khi khử trùng trong mỗi ống nghiệm chứa 9,0 mL. Sai số cho phép đo của thể tích cuối cùng sau khi khử trùng không được vượt quá ± 0,2 %

6.4 Agarose 1%

6.4.1 Thành phần

Agarose

1 g

Dung dịch đệm TAE 1X (Pha từ dung dịch gốc 50X)

100 mL

Thành phần dung dịch gốc 50X:

242 g

+ Tris base (C 4 H 11 NO 3 )

55,1 mL

+ Acid acetic (CH 3 COOH)

37,2 g

+ Ethylendiamin Tetraacetic Acid (Na 2 DDTA)

100 mL

+ Nước cất bổ sung đạt thể tích

 

6.4.2 Chuẩn bị

Cân và hòa tan agarose trong dung dịch đệm TAE 1X theo thứ tự đã liệt kê (6.4.1), đun nóng trong lò vi sóng (ngưỡng công suất trung bình) cho đến khi agarose hòa tan hết và dung dịch ở trạng thái trong suốt. Sai số cho phép đo của thể tích cuối cùng sau khi sử dụng không được vượt quá ± 0,2 %:

6.5 Hóa chất tách chiết DNA, PCR

Các hóa chất sử dụng trong quy trình tách chiết DNA là những hóa chất tinh khiết của các hãng uy tín trên thị trường như Thermo, Biobasic, Sigma... hoặc các loại kít chiết tách khác nhau được cung cấp trên thị trường. Do đó, tùy thuộc vào điều kiện thực tế của phòng thí nghiệm để lựa chọn.

6.5.1 Thành phần đệm tách chiết ADN (đệm CTAB)

Cetyltrimethylammonium bromide (CTAB)

0,5 g

Ethylenediaminetetraacetic acid (EDTA)

1,0 g

Tris (hydroxymethyl) aminomethane (Tris base)

2,5 g

NaCl

5,0 g

Nước cất

100 mL

6.5.2 Chuẩn bị

Cân và hòa tan các thành phần đã liệt kê (6.5.1). Phân phối hỗn hợp với lượng thích hợp vào các bình thủy tinh (5.2.1). Không vặn chặt nắp bình thủy tinh. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (5.1.2) ở 121 °C và và bảo quản ở nhiệt độ phòng.

6.5.3 Các hoá chất khác

- Lysozyme (N-acetylmuramide glycanhydrolase)

- Chloroform (CHCl 3 ), Isopropanol (CH 3 CHOHCH 3 ), isoamylalcohol ((CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 2 OH)

- Natri dodecyl sulfate (SDS) 10 %

- Proteinase K

- Natri chloride (NaCl) 5M

- Isopropanol (CH 3 CHOHCH 3 (C 3 H 8 O))

- Ethanol 70 %

- Đệm TE (10 mM Tris-HCl; 1 mM EDTA)

- Loading dye

- Master Mix

*Sử dụng các bộ kít tách chiết ADN thương mại phù hợp với điều kiện thực tế của phòng thử nghiệm và thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

6.6 Mồi PCR

Cặp mồi đặc hiệu nhân đoạn gen 18S rRNA kích thước khoảng 500 bp:

ASAP1: 5'-CAGCGAGTACATCACCTTGG -3'

ASAP2: 5'-CCATTGTTGAAAGTTTTAACTGATT -3'

7 Lấy mẫu

Tiêu chuẩn này không quy định việc lấy mẫu, nên lấy mẫu theo TCVN 12105:2018. Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.

8 Cách tiến hành

8.1 Chuẩn bị

8.1.1 Dụng cụ

Các dụng cụ sử dụng trong nuôi cấy vi sinh vật phải được khử trùng bằng 1 trong 2 cách sau:

- Tiệt trùng khô ở nhiệt độ (170 ± 10) °C không ít hơn 1 h trong tủ sấy (5.1.3).

- Tiệt trùng hơi nước ở nhiệt độ (121 ± 3) °C không ít hơn 15 min trong nồi hấp áp lực (5.1.2).

8.1.2 Chuẩn bị mẫu

Dùng cân phân tích (5.1.6) cân khoảng 10 g mẫu (dạng rắn) hoặc dùng pipet với đầu tip vô trùng (6.2.6) hút 10 mL mẫu (dạng lỏng) cho vào bình thủy tinh (5.2.1) chứa 90 mL dung dịch pha loãng đã chuẩn bị (6.3). Lắc trên máy lắc (5.1.5) từ 5 min đến 10 min sao cho vi sinh vật phân bố đồng đều trong dung dịch. Để các phần tử nặng lắng xuống trong thời gian không nhiều hơn 3 min, nếu cần. Dung dịch phía trên được gọi là dung dịch huyền phù ban đầu;

Dùng pipet với đầu tip vô trùng (5.2.6) hút 1 mL dịch huyền phù ban đầu cho vào ống nghiệm .(6.2.3) chứa 9 mL dung dịch pha loãng đã chuẩn bị (6.3). Tránh chạm đầu tip vào dung dịch pha loãng. Trộn kỹ trên máy trộn Vortex (5.1.7) từ 5 s đến 10 s để có dung dịch mẫu độ pha loãng 10 - 2 . Lặp lại qui trình để thu được dung dịch mẫu ở các độ pha loãng thập phân tiếp theo 10 - 3 , 10 - 4 , 10 - 5 . Thường sử dụng độ pha loãng 10 - 5 , 10 - 6 , 10 - 7 đối với phân bón vi sinh.

CHÚ THÍCH 1: Hoạt hóa mẫu (nếu có) theo hướng dẫn của nhà sản xuất để đảm bảo kết quả chính xác.

8.2 Cấy và ủ mẫu

Chỉ được sử dụng đĩa chứa môi trường đã chuẩn bị (6.2.2), không tạp nhiễm.

Dùng pipet với đầu tip vô trùng (5.2.6) lấy 0,1 mL dung dịch mẫu cho vào mỗi đĩa Petri chứa môi trường PDA đã chuẩn bị (6.2). Lặp lại qui trình với các dung dịch mẫu ở các nồng độ pha loãng thập phân tiếp theo; mỗi nồng độ thực hiện 2 đĩa Petri.

Dùng que dàn mẫu (5.2.5) dàn đều dịch cấy trên bề mặt đĩa thạch càng nhanh càng tốt mà không chạm vào thành đĩa Petri. Sử dụng một que dàn mẫu vô trùng cho mỗi đĩa Petri. Đậy nắp đĩa Petri và để yên trong khoảng 15 min ở nhiệt độ phòng.

Nuôi trong tủ ấm (5.1.4) ở (28 ± 1) °C trong 5 ngày đến 7 ngày.

8.3 Đếm khuẩn lạc

Đếm các khuẩn lạc giả định ở hai độ pha loãng liên tiếp, mỗi độ pha loãng lặp lại ba lần, trên các đĩa Petri có chứa không nhiều hơn 50 khuẩn lạc theo TCVN 8989:2012.

Trên môi trường thạch PDA, sau 5 ngày đến 7 ngày nuôi cấy ở (28 ± 1) °C cho thấy Aspergillus spp. có hệ khuẩn ty dài hoặc mịn như bột hoặc lấm chấm trên sợi. Màu sắc đa dạng như xanh, vàng, đen, trắng...hoặc đổi màu (Hình A.1, Phụ lục A).

Tính mật độ Aspergillus spp. ban đầu theo công thức sau:

Mật độ vi sinh vật trong một đơn vị kiểm tra (gam hay mililit) được tính theo công thức:

Trong đó:

N: số lượng Aspergillus spp. trong một đơn vị kiểm tra, được tính bằng đơn vị hình thành khuẩn lạc ở dạng lỏng trong 1 mL (CFU/mL), hoặc dạng rắn trong 1 g (CFU/g);

Σ a: tổng các khuẩn lạc giả định, đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại từ hai độ pha loãng liên tiếp;

n 1 : số đĩa được giữ lại ở độ pha loãng thứ nhất;

n 2 : số đĩa được giữ lại ở độ pha loãng thứ hai;

d: độ pha loãng tương ứng với độ pha loãng thứ nhất được giữ lại [d = 1 khi sản phẩm ở dạng lỏng (mẫu thử) không pha loãng];

V là thể tích dịch cấy đã dùng trên mỗi đĩa, tính bằng mililit (mL) hoặc gam (g). Ở đây V = 1 mL;

Làm tròn kết quả thu được đến hai chữ số sau dấu phẩy, theo quy định chuẩn quốc tế.

8.4 Khẳng định

8.4.1 Đặc điểm hình thái tế bào

Tiến hành kiểm tra ít nhất 5 khuẩn lạc nấm giả định đã được xác định thông qua hình thái khuẩn lạc ở (8.3) để thực hiện phép thử khẳng định (Bước này thực hiện song song với bước (8.3)). Nếu trên đĩa Petri có ít hơn 5 khuẩn lạc nấm thì lấy tất cả các khuẩn lạc nấm có mặt;

Bước 1: Chuẩn bị đĩa Petri, lam kính, lamen, panh, bông ẩm, môi trường PDA và được hấp vô trùng.

Bước 2: Đặt bông và lam kính vào đĩa Petri.

Bước 3: Đổ môi trường PDA vào một đĩa Petri khác để tạo một lớp mỏng 0,5 mm. Sau đó, cắt thành các miếng 1x1 cm, đặt lên trên lam kính.

Bước 4: Chấm điểm các chủng vi sinh vật lên cạnh của các mảnh môi trường, đặt lamen lên trên bề mặt môi trường.

Bước 5: Nuôi trong tủ ấm ở (28 ± 2) °C trong khoảng 5 đến 7 ngày

Quan sát cuống sinh bào tử của nấm bằng kính hiển vi quang học ở độ phóng đại 40 lần.

- Kiểm tra kết quả: Chủng nấm Aspergillus spp. giả định sinh bào tử từ thành sợi khí sinh. Bào tử đính, thể bình, túi nấm hình chùy, hình cột, đầu xòe tỏa ra...(Hình B.1, Phụ lục B). Dựa trên kết quả thu được, chiếu theo khoá phân loại của (Sampson, 1994) và bước đầu xác định được chủng nấm giả định thuộc chi Aspergillus.

* Có thể nhuộm tế bào nấm bằng thuốc nhuộm LPCB (Lactophenol cotton blue) để dễ quan sát hình thái tế bào nấm hơn theo TCVN 13613:2022.

8.4.2. Phương pháp PCR

Lựa chọn khuẩn lạc đã được xác định thuộc chi Aspergillus spp. ở (8.4.1) để khẳng định bằng phương pháp PCR bằng cặp mồi đặc hiệu cho chi Aspergillus spp. (Phụ lục C).

Sử dụng các chủng nấm Aspergillus oryzea (VTCC 31635) (giả định), Aspergillus niger (VTCC 16404) (đối chứng dương) và Aspergillus fumigatus (ATCC 204305) (đối chứng dương) và các chủng nấm Penicillium chrysogenum (ATCC 10106) (đối chứng âm); Trichoderma sp. (VCCM 31807) (đối chứng âm) hoặc các chủng chuẩn khác từ các Bảo tàng giống chuẩn trên Thế giới.

9 Tính và biểu thị kết quả

Mật độ nấm Aspergillus spp. trong mẫu phân bón được tính toán theo công thức sau:

M = N × B × C

Trong đó:

M: số lượng nấm Aspergillus spp. trong mẫu phân bón, được tính bằng đơn vị hình thành khuẩn lạc trên gam hay mililit (CFU/g (/mL)

N: mật độ được tính trên nhóm nấm giả định là Aspergillus spp. ở (8.3)

B: tỷ lệ nấm có hình thái tế bào của Aspergillus spp.

C: tỷ lệ nấm có sản phẩm phản ứng PCR dương tính với cặp mồi đặc hiệu chi Aspergillus spp.

10 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:

a) mọi thông tin cần thiết đề nhận biết đầy đủ mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử nghiệm đã dùng hoặc viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;

e) các kết quả thử nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Phát hiện nấm Aspergillus spp. nuôi trên môi trường thạch PDA

Aspergillus oryzea
(VTCC 31635)

Aspergillus niger
(VTCC 16404)

Aspergillus fumigatus
(ATCC 204305)

Hình A.1 - Hình thái các chủng nấm Aspergillus spp. sau 7 ngày dược nuôi trên môi trường thạch PDA. Thanh kích thước 2 cm.

 

Phụ lục B

(Quy định)

Đặc điểm bào tử Aspergillus spp. nuôi cấy trên môi trường PDA

Aspergillus oryzea
(VTCC 31635)

Aspergillus niger
(VTCC 16404)

Aspergillus fumigatus
(ATCC 204305)

 

 

 

Hình B.1 - Hình thái cuống sinh bào tử của Aspergillus spp. dưới kính hiển vi quang học ở độ phóng đại 40 lần. Thanh kích thước 20 μm.

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Quy trình tách chiết DNA và PCR

(Theo phương pháp của Trần Nhân Dũng (2011) có bổ sung)

Tách chiết DNA

Thu sinh khối nghiền mịn trong nitơ lỏng. Sau đó sinh khối nấm được hòa trong 1000 μl nước muối sinh lý đã tiệt trùng trong ống eppendorf. Vortex mạnh để trộn đều sinh khối.

• Ly tâm để thu cặn nấm với tốc độ 13000 vòng/phút trong 7 phút ở nhiệt độ phòng.

• Hòa tan cặn nấm trong 600 μl đệm TE.

• Bổ sung 15 μl lysozyme 100 mg/mL, ủ tại 37 °C trong 1 h.

• Bổ sung 40 μl SDS 10 %, trộn đều.

• Bổ sung 8 μl proteinase K (20 mg/mL), trộn đều.

• Ủ ở 56 °C trong 30 phút.

• Tiếp tục bổ sung thêm 100 μl CTAB/NaCl, trộn đều.

• Bổ sung 100 μl NaCl 5M, trộn đều.

• Ủ ở 65 °C trong 10 phút.

• Bổ sung 650 μl hỗn hợp Cloroform/isoamylalcohol (24:1) (đảo nhẹ nhàng), sau đó ly tâm 12000 vòng/phút trong 10 phút. Hút 500 μl dịch nổi ở trên sang một ống mới.

• Bổ sung 500 μl isopropanol để kết tủa ADN. Đảo ống và ủ ở -20 °C trong 1 giờ.

• Ly tâm với tốc độ 12000 vòng/phút trong 15 phút ở 4 °C, loại dịch.

• Rửa tủa bằng 500 μl ethanol 70% và ly tâm với tốc độ 12000 vòng/phút trong 15 phút ở 4 °C.

• Loại bỏ dịch nổi phía trên và để khô. Hòa phần tủa khô với 60 μl dung dịch TE/nước cất vô trùng.

• DNA được đo nồng độ và độ tinh sạch bằng máy NanoDrop. Nồng độ ADN thu được cần đạt tối thiểu là 50 ng/μl, giá trị A260/280 ≥ 1,8, A260/230 tốt nhất trong khoảng từ 2,0 đến 2,2. Kiểm tra bằng điện di trên agarose 1% và bảo quản ở -20 °C. Nếu nồng độ ADN thu được nhỏ hơn 50 ng trong 1 μl dịch ADN thì có thể tăng lượng sản phẩm ban đầu đưa vào để tách chiết DNA.

Thực hiện phản ứng PCR sử dụng cặp mồi đặc hiệu cho chi Aspergillus spp.

ASAP1 : 5'-CAGCGAGTACATCACCTTGG -3'

ASAP2: 5'-CCATTGTTGAAAGTTTTAACTGATT-3'

- Thành phần phản ứng khuếch đại đoạn 18S rRNA

Thành phần

Thể tích

DNA vi sinh vật (50 ng/μl)

1,5 μl

Mồi xuôi (100 pM)

1 μl

Mồi ngược (100 pM)

1 μl

2X Master Mix

12,5 μl

H 2 O

9,5 μl

Tổng

25 μl

- Chu trình nhiệt cho phản ứng PCR

 

Nhiệt độ (°C)

Thời gian

Số chu kỳ

Biến tính ban đầu

94

5 phút

1

Biến tính

94

30 giây

35

Gắn mồi

55

30 giây

Tổng hợp chuỗi

72

30 giây

Kéo dài

72

10 phút

1

Bảo quản

4

 

Hình C.1-Kết quả điện di kiểm tra sản phẩm tách DNA tổng số Aspergillus spp.

M: DNA ladder 1kb (Thermo Fisher Scientific); giếng 1-3: Aspergillus oryzea (VTCC 31635), Aspergillus niger (VTCC 16404), Aspergillus fumigatus (ATCC 204305)

- Kiểm tra sản phẩm của phản ứng PCR bằng phương pháp điện di DNA trên gel agarose 1,0 %. Kích thước sản phẩm PCR của Aspergillus oryzea (VTCC 31635) (mẫu giả định), Aspergillus niger (VTCC 16404) (đối chứng dương), Aspergillus fumigatus (ATCC 204305) (đối chứng dương) có độ dài khoảng 500 bp phù hợp với kích thước tính toán của cặp mồi đặc hiệu. Trong khi đó,các chủng Penicillium chrysogenum (ATCC 10106) (đối chứng âm); giếng 5: Trichoderma sp. (VCCM 31807) (đối chứng âm) và mẫu đối chứng đều cho âm tính, điều này thể hiện tính đặc hiệu của mồi sử dụng chỉ bắt cặp với DNA của các chủng thuộc chi Aspergillus.

Hình C.2 - Sản phẩm PCR với mồi đặc hiệu Aspergillus spp.

M: DNA ladder 1kb (Thermo Fisher Scientific); giếng (-): Đối chứng âm (nước); giếng 1-3: Aspergillus oryzea (VTCC 31635) (mẫu giả định), Aspergillus niger (VTCC 16404) (đối chứng dương), Aspergillus fumigatus (ATCC 204305) (đối chứng dương); giếng 4: Penicillium chrysogenum (ATCC 10106) (đối chứng âm); giếng 5: Trichoderma sp. (VCCM 31807) (đối chứng âm)

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 1-2:2008. Xây dựng tiêu chuẩn - Phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia

[2] TCVN 12365-2:2018 (ISO 16140-2:2016), Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Xác nhận giá trị sử dụng phương pháp - Phần 2: Quy trình xác nhận giá trị sử dụng phương pháp thay thế so với phương pháp chuẩn (năm 2018)

[3] TCVN 7715-2:2007 (ISO 10272-2: 2006), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Campylobacter spp - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.

[4] Nghị định số 86/2012/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đo lường

[5] Trần Nhân Dũng (2011). Sổ tay thực hành sinh học phân tử. Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ, 175 trang.

[6] Choi, Y.W., Hyde, K.D. and Ho, W.H. (1999). Single spore isolation of fungi. Fungal. Diversity 3: 29- 38.

[7] Raksha Singh, Gurjeet Singh and A.D. Urhekar (2016). Detection of Aspergillus Species by Polymerase Chain Reaction. Int.J.Curr.Microbiol.App.Sci 5(10): 254-260 http://dx.doi.org/10.20546/ijcmas.2016.510.028

[8] Sampson R. A. (1994). Current systematics of the genus Aspergillus. In: The genus Aspergillus. From taxonomy and genetics to industrial application. Plenum Press, New York, N.Y. 261-276.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14388:2025

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6404:2008 ISO 7218:2007 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi-Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8128:2015 ISO 11133:2014 Vi sinh vật trong thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và nước-Chuẩn bị, sản xuất, bảo quản và thử hiệu năng của môi trường nuôi cấy

03

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12105:2018 Phân bón vi sinh vật-Lấy mẫu

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8989:2012 Vi sinh vật trong thực phẩm-Phương pháp xác định Aspergillus parasiticus và Aspergillus versicolor giả định

05

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13613:2022 Phân bón - Phương pháp định lượng Trichoderma spp. - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×