Quyết định 03/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 03/2010/QĐ-UBND'

Quyết định 03/2010/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà MauSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:03/2010/QĐ-UBND'Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Thành Tươi
Ngày ban hành:19/01/2010Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 03/2010/QĐ-UBND'

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 03/2010/QĐ-UBND' DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 03/2010/QĐ-UBND' ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
Số: 03/2010/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Cà Mau, ngày 19 tháng 01 năm 2010

 
 
--------------------
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (Tờ trình số 185/TTr-STC ngày 22 tháng 12 năm 2009) và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp (Báo cáo thẩm định số 238/BC-STP ngày 16 tháng 12 năm 2009),
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá cây trồng và vật nuôi trên địa bàn tỉnh Cà Mau, để áp dụng tính bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Cà Mau;
- Website Chính phủ;
- Website Cà Mau;
- Báo Cà Mau;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Chuyên viên các khối;
- Lưu: VT, L22/01.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




 
 

Phạm Thành Tươi

 
 
CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2010 của UBND tỉnh)
 
Chia làm 04 loại:
- Loại A: cây đang cho trái
- Loại B: cây sắp cho trái
- Loại C: cây lão, ít cho trái
- Loại D: cây còn nhỏ dưới một năm tuổi
Đơn vị tính: đồng

TT
Cây ăn trái
ĐVT
Đơn giá
Loại A
Loại B
Loại C
Loại D
01
Dừa
Cây
300.000
144.000
96.000
12.000
02
Sabô
Cây
180.000
90.000
60.000
18.000
03
Xoài, mít
Cây
180.000
120.000
60.000
18.000
04
Cam, quít, bưởi
Cây
144.000
96.000
48.000
14.000
05
Chanh, tắc
Cây
120.000
60.000
30.000
14.000
06
Vú sữa, bơ, dâu
Cây
240.000
120.000
60.000
18.000
07
Khế
Cây
72.000
36.000
18.000
6.000
08
Ca cao
Cây
216.000
120.000
36.000
12.000
09
Nhãn
Cây
240.000
120.000
48.000
18.000
10
Cóc
Cây
144.000
72.000
36.000
14.000
11
Mận, lý
Cây
144.000
72.000
36.000
14.000
12
Đào (điều)
Cây
120.000
60.000
24.000
12.000
13
Lêkima
Cây
96.000
48.000
12.000
6.000
14
Chùm ruột, ổi, ô môi
Cây
96.000
48.000
24.000
6.000
15
Mãng cầu
Cây
120.000
60.000
36.000
6.000
16
Đu đủ
Cây
48.000
24.000
12.000
3.000
17
Sa ri
Cây
96.000
48.000
24.000
6.000
18
Táo
Cây
120.000
60.000
30.000
6.000
19
Cau
Cây
96.000
48.000
24.000
6.000
20
Me
Cây
180.000
120.000
60.000
6.000
21
Trầu
Bụi/nọc
30.000
12.000
7.000
5.000
22
Cà na
Cây
96.000
48.000
24.000
6.000
23
Thanh long
Bụi/nọc
84.000
42.000
24.000
6.000
24
Chuối
 
 
 
 
 
 
Cây trồng phân tán
Cây
10.000
5.000
 
 
 
Vườn chuối chuyên canh
m2
4.000
 
 
 

II. Cây lấy gỗ
Đơn vị tính: đồng

TT
Cây lấy gỗ
ĐVT
Đơn giá
(1)
(2)
(3)
(4)
01
Tràm
 
 
 
Loại A:
 
 
 
 Loại có đường kính gốc từ 20cm trở đi
Cây
80.000
 
 Loại có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm
Cây
50.000
 
 Loại có đường kính gốc từ 11cm đến dưới 15cm
Cây
20.000
 
Loại B (có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 11cm)
Cây
15.000
 
Loại C (có đường kính gốc từ 5,5cm đến dưới 8cm)
Cây
7.000
 
Loại D (có đường kính gốc dưới 5,5cm):
 
 
 
 Loại có chiều cao H > 5m
Cây
4.000
 
 Loại có chiều cao 4m < h="" ≤="" 5m="">
Cây
2.000
 
 Loại có chiều cao 2,5m < h="" ≤="" 4m="">
Cây
1.000
 
 Loại có chiều cao H ≤ 2,5m
Cây
500
02
So đũa
 
 
 
Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)
Cây
20.000
 
Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
Cây
10.000
 
Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
Cây
5.000
 
Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm)
Cây
2.000
 
Loại E (đường kính gốc dưới 5cm)
Cây
1.000
03
Bạch đàn
 
 
 
Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên, chiều cao trên 7m)
Cây
60.000
 
Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm, chiều cao trên 6m)
Cây
35.000
 
Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm, chiều cao trên 5m)
Cây
20.000
 
Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm, chiều cao trên 4m)
Cây
10.000
 
Loại E (đường kính gốc dưới 5cm, chiều cao trên 3m)
Cây
3.000
 
Loại F (cây có chiều cao từ 2,5m đến dưới 3m)
Cây
2.000
 
Loại G (cây có chiều cao từ 1,5m đến dưới 2,5m)
Cây
1.000
 
Loại H (cây có chiều cao dưới 1,5m)
Cây
800
04
Keo lai
 
 
 
Loại A (đường kính gốc trên 30cm)
Cây
30.000
 
Loại B (đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm)
Cây
20.000
 
Loại C (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
Cây
15.000
 
Loại D (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
Cây
10.000
 
Loại E (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm)
Cây
5.000
 
Loại F (đường kính gốc dưới 5cm)
Cây
2.500
 
Cây mới trồng (chiều cao dưới 0,4m)
Cây
500
05
Đước, vẹt, cóc, giá
 
 
 
Loại A:
 
 
 
 Loại có đường kính gốc từ 20cm trở đi
Cây
60.000
 
 Loại có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm
Cây
35.000
 
 Loại có đường kính gốc từ 11cm đến dưới 15cm
Cây
20.000
 
Loại B (có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 11cm)
Cây
8.000
 
Loại C (có đường kính gốc từ 5,5cm đến dưới 8cm)
Cây
3.600
 
Loại D (có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 5,5cm)
Cây
2.000
 
Loại E (có đường kính gốc dưới 3cm và chiều cao từ 2,5m trở đi)
Cây
1.200
 
Loại F (có đường kính gốc dưới 3cm và chiều cao dưới 2,5m)
Cây
500
06
Mắm
 
 
 
Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)
Cây
50.000
 
Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
Cây
20.000
 
Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
Cây
8.000
 
Loại D (đường kính gốc dưới 10cm)
Cây
3.000
07
Mù u
 
 
 
Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)
Cây
100.000
 
Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
Cây
50.000
 
Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
Cây
25.000
 
Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm)
Cây
10.000
 
Loại E (có đường kính gốc dưới 5cm và chiều cao từ 1,5m trở đi)
Cây
5.000
 
Loại F (có đường kính gốc dưới 5cm và chiều cao dưới 1,5m)
Cây
1.000
08
Dầu, sao, xà cừ
 
 
 
Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)
m3
3.000.000
 
Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
Cây
100.000
 
Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
Cây
50.000
 
Loại D (đường kính gốc dưới 10cm)
Cây
20.000
09
Gòn, gừa, gáo, sộp, sung
 
 
 
Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)
Cây
40.000
 
Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
Cây
20.000
 
Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
Cây
10.000
 
Loại D (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm)
Cây
5.000
 
Gòn làm hàng rào
Mét dài
50.000
10
Bàng, phượng, còng
 
 
 
Loại A (đường kính gốc từ 20cm trở lên)
Cây
80.000
 
Loại B (đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm)
Cây
40.000
 
Loại C (đường kính gốc từ 10cm đến dưới 15cm)
Cây
20.000
 
Loại D (đường kính gốc dưới 10cm)
Cây
10.000
11
Củi đốt
 
 
 
Cây rừng (tràm, đước…)
Ster
100.000
 
Cây tạp khác (bình bát, trứng cá…)
Ster
40.000
12
Tre tàu, tre mạnh tông và các loại tre khác
 
 
 
Loại A (đường kính gốc từ 10cm trở lên)
Cây
15.000
 
Loại B (đường kính gốc từ 7cm đến dưới 10cm)
Cây
10.000
 
Loại C (đường kính gốc từ 5cm đến dưới 7cm)
Cây
5.000
 
Loại D (đường kính gốc dưới 5cm)
Cây
3.000
13
Trúc, lục bình, tầm vong
 
 
 
Loại A (100 cây/bụi trở lên)
Bụi
80.000
 
Loại B (50 cây đến dưới 100 cây)
Bụi
50.000
 
Loại C (20 cây đến dưới 50 cây)
Bụi
25.000
 
Loại D (dưới 20 cây)
Bụi
15.000
14
Dừa nước
 
 
 
Mật độ thưa
Bụi
10.000
 
Mật độ dày đặc
m2
6.000

 
Quy định: đường kính gốc các loại cây lấy gỗ được đo tại vị trí thân cây cách mặt đất là 1,3 mét.
Chia làm 03 loại:
- Loại A : cho năng suất cao nhất.
- Loại B : cho năng suất trung bình.
- Loại C : cho năng suất kém.
Đơn vị tính : đồng/m2

TT
Tên hoa màu
ĐVT
Loại A
Loại B
Loại C
01
Khoai các loại, bắp
m2
2.000
1.000
500
02
Rau các loại
m2
2.500
1.500
700
03
Mía
m2
3.000
1.700
700
04
Môn
m2
6.000
4.000
2.000
05
Khóm, thơm
m2
2.200
1.100
500
06
Bạc hà
m2
3.000
2.000
1.000
07
Hoa màu trồng thành vườn
m2
10.000
5.000
3.000

IV. Cây lúa
Chia làm 03 loại :
- Loại A : đang trổ đồng, chưa tới thời kỳ thu hoạch.
- Loại B : sạ trên 01 tháng.
- Loại C : sạ dưới 01 tháng.
 Đơn vị tính: đồng/ha

TT
Cây lúa
ĐVT
Loại A
Loại B
Loại C
01
Mùa
Ha
8.000.000
5.000.000
3.000.000
02
Vụ
Ha
7.500.000
4.500.000
3.000.000

V. Tôm nuôi (không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại)
 

Loại hình nuôi
Quảng canh cải tiến
Bán thâm canh
Thâm canh
Thời gian nuôi
Trọng lượng
Giá bồi thường
Trọng lượng
Giá bồi thường
Trọng lượng
Giá bồi thường
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
≤ 30 ngày tuổi 
150 - 200 con/kg
1.800.000đ/ha
350- 450 con/kg
1.800đ/m2 mặt nước
400-500 con/kg
2.200 đ/m2 mặt nước
31-60 ngày tuổi
80-149 con/kg
2.800.000đ/ha
175-349 con/kg
3.400đ/m2 mặt nước
200-399 con/kg
4.600 đ/m2 mặt nước
61-90 ngày tuổi
50-79 con/kg
3.000.000đ/ha
70-174 con/kg
5.600đ/m2 mặt nước
80-199 con/kg
8.900 đ/m2 mặt nước
91-120 ngày tuổi
 
 
40-69con/kg
5.800đ/m2 mặt nước
45-79 con/kg
9.700đ/m2 mặt nước

B. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG BẢNG GIÁ
1. Đối với đối tượng cây trồng tại mục I, II Phần A là cây trồng phân tán hoặc diện tích bị thu hồi nhỏ: có thể xác định được số lượng, khối lượng, phân loại quy cách bằng các phương pháp định lượng (cân, đong, đo, đếm…) thì giá bồi thường được xác định bằng số lượng cây nhân với đơn giá của loại cây tương ứng.
2. Đối với đối tượng cây trồng là vườn cây chuyên canh quy mô lớn, vườn rừng, rừng trồng tập trung (gọi tắc là vườn cây) không áp dụng các phương pháp định lượng nêu trên, mà do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát và xác định giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm bồi thường trừ đi giá trị thu hồi (nếu có), trình Uỷ ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
3. Đối với các loại cây trồng không có tên trong các mục I, II, III, IV Phần A của Bảng giá nếu có tính chất, đặc điểm, công dụng giống với một loại cây trồng có trong danh mục thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng áp dụng phương pháp tương đương để xác định giá.
4. Quy định bổ sung một số trường hợp cá biệt có thể xảy ra trong công tác bồi thường đối với cây trồng:
- Đối với cây hoang dại, cây mọc tự nhiên không phải do con người gieo trồng, thì không thuộc đối tượng tính bồi thường.
- Đối với các loại cây cảnh theo nguyên tắc chung là không bồi thường, chỉ hỗ trợ di dời. Trường hợp không thể di dời (bị giải tỏa trắng, không còn đất để di dời hoặc do điều kiện khách quan mà chủ hộ không thể thu hồi được giá trị cây cảnh khi Nhà nước thu hồi đất) thì xem xét bồi thường. Mức bồi thường, hỗ trợ cây cảnh do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát đề xuất từng trường hợp cụ thể, trình Uỷ ban nhân dân cấp thẩm quyền xem xét quyết định.
1. Bồi thường đối với tôm nuôi
1.1. Nguyên tắc bồi thường tôm nuôi
- Giá bồi thường tôm nuôi được xác định theo nguyên tắc bồi thường chi phí đầu tư ban đầu và chi phí phát sinh trong khoản thời gian nuôi chưa đến ngày thu hoạch bao gồm các chi phí: con giống, cải tạo đất, xử lý nước, dầu bơm nước, thức ăn, thuốc trộn thức ăn các loại, vi sinh làm sạch môi trường, nhân công chăm sóc và một số chi phí khác phát sinh trong quá trình nuôi. Tổng hợp các khoản chi phí đầu tư được quy định thành mức giá bồi thường tại mục V, Phần A.
- Đối với tôm nuôi nếu tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch (từ tháng thứ 5 trở đi) thì không phải bồi thường.
- Hộ bị thu hồi đất được quyền tận thu tôm nuôi của mình trước thời điểm thu hồi đất.
1.2. Căn cứ để áp dụng bảng giá bồi thường tôm nuôi.
Để áp dụng đúng bảng giá bồi thường tôm nuôi phải căn cứ vào loại hình nuôi, thời gian nuôi và trọng lượng tôm nuôi đạt được tại thời điểm điều tra. Sau đây là những nội dung cần phải nắm vững để áp dụng bảng giá bồi thường tôm nuôi:
a) Về loại hình nuôi tôm: có 3 loại hình nuôi tôm phổ biến trên địa bàn tỉnh là nuôi quảng canh cải tiến, bán thâm canh và nuôi thâm canh. Dựa vào các đặc điểm chủ yếu sau để xác định loại hình nuôi tôm:
- Nuôi quảng canh cải tiến: đầm nuôi chủ yếu là mương bao quanh thửa đất và mương xương cá để giữ nước tạo độ sâu cho tôm sống và phát triển được; mật độ nuôi từ 1-5 con/m2; thức ăn của tôm chủ yếu là nguồn có sẵn trong tự nhiên và có thể được cho ăn dặm từ tháng thứ 3 trở đi.
- Nuôi bán thâm canh: ao đầm được thi công, cải tạo bằng cơ giới, phần đất thịt trong ao nuôi được lấy đi, bờ ao được nén chặt để chống rò rĩ nước, đáy ao được đầm nén bằng phẳng, độ sâu bình quân đầm nuôi từ 0,8m đến 1,0m; mật độ nuôi từ 10-15 con/m2; thức ăn nuôi tôm chủ yếu là thức ăn viên tổng hợp; chế độ chăm sóc và cho ăn ở từng giai đoạn phát triển của tôm phải tuân thủ đúng quy trình nuôi; khác biệt của mô hình này đối với mô hình nuôi thâm canh là không cần lắp đặt máy móc thiết bị để tạo ô xy trong nước.
- Nuôi thâm canh: ao đầm được thi công, cảỉ tạo giống như mô hình nuôi bán thâm canh, nhưng với mức độ cao hơn về cải tạo ao đầm, chế độ thức ăn, quản lý chăm sóc và môi trường nước rất nghiêm ngặt hơn mô hình nuôi bán thâm canh; bờ bao và đáy ao phải được đảm bảo chắc chắn để luôn giữ được mực nước ao nuôi từ 1,00m đến 1,40m; thức ăn nuôi tôm hoàn toàn là thức ăn viên tổng hợp; có máy móc thiết bị như: quạt nước, hệ thống ô xy, hệ thống cấp nước, xử lý nước bẩn… hoàn chỉnh, quy trình nuôi hoàn toàn chủ động; mật độ thả nuôi từ 20 - 30 con/m2.
b) Thời gian nuôi và trọng lượng tôm nuôi: được xác định qua điều tra thực tế.
c) Yêu cầu của công tác điều tra, bồi thường đối với tôm nuôi: phải có tham gia của chuyên viên có kinh nghiệm về nuôi tôm.
2. Bồi thường đối với vật nuôi khác
Ngoài tôm nuôi đã được quy định cụ thể trong quy định này, đối với các vật nuôi khác thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ vào vật nuôi cụ thể, từng trường hợp cụ thể, khảo sát giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất để xác định, xây dựng mức giá và báo cáo Sở Tài chính để tham mưu, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định. Việc xây dựng mức giá vật nuôi phải tuân theo các nguyên tắc sau đây:
2.1. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đã đến thời kỳ thu hoạch, thì không phải bồi thường.
2.2. Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do sở, ngành chức năng tham mưu trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đối với từng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư./.
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi