Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 28/2009/QĐ-UBND Vĩnh Long về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 28/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 28/2009/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Văn Đấu |
Ngày ban hành: | 25/12/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 28/2009/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 28/2009/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Vĩnh Long, ngày 25 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
--------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số: 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số: 14/2009/TT-BTNMT, ngày 01/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ văn bản đính chính số: 181/ĐC-CP, ngày 23/10/2009 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 495/TTr-STC ngày 10/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long“.
Điều 2. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế quyết định số 1492/2006/QĐ-UBND, ngày 13/7/2006 của UBND tỉnh "Về việc ban hành Quy định về giá đền bù cây trồng” và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng công báo cấp tỉnh./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này, quy định cụ thể về đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng và phương pháp xác định giá cây trồng để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (mà trên đất thu hồi có cây trồng) đối với các trường hợp quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Thời gian giải quyết các công việc theo quy định này là ngày làm việc, không kể ngày nghỉ hàng tuần, ngày nghỉ lễ theo quy định (sau đây gọi tắt là ngày làm việc).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố; Tổ chức phát triển quỹ đất.
2. Cơ quan quản lý Nhà nước ở các cấp tỉnh, huyện, thành phố, xã; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, về nông nghiệp và phát triển nông thôn, về xây dựng, về tài chính, về kế hoạch và đầu tư; cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn.
3. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế (sau đây gọi chung là người bị thu hồi đất) mà trên đất thu hồi có cây trồng, có đủ điều kiện để được bồi thường, hỗ trợ theo qui định.
4. Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư; tổ chức và cá nhân khác có liên quan trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
5. Đối với các công trình, dự án mà có Hiệp định tài trợ được ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nước ngoài thì thực hiện theo quy định tại Hiệp định được ký kết đó.
Chương II
ĐỀN BÙ CÂY ĂN TRÁI
Điều 3. Nhóm cây trồng
Chia làm 4 nhóm cây trồng (cây mới trồng tới dưới 1 năm tính riêng) theo 4 giai đoạn sinh trưởng như sau:
1. Nhóm 1:
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản 1 năm.
B - Giai đoạn cho trái cây chưa ổn định: từ 1 năm < cho trái < 3 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định từ 3 - 10 năm.
D - Giai đoạn lão hoá > 10 năm.
2. Nhóm 2:
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản 1 - 3 năm.
B - Giai đoạn cho trái cây chưa ổn định: từ 3 năm < cho trái < 5 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định từ 5 - 20 năm.
D - Giai đoạn lão hoá > 20 năm.
3. Nhóm 3:
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản 1 - 5 năm.
B - Giai đoạn cho trái cây chưa ổn định: từ 5 năm < cho trái < 7 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định từ 7 - 20 năm.
D - Giai đoạn lão hoá > 20 năm.
4. Nhóm 4:
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản 1 - 7 năm.
B - Giai đoạn cho trái cây chưa ổn định: từ 7 năm < cho trái < 9 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 9 - 25 năm.
D - Giai đoạn lão hoá > 25 năm.
Điều 4. Đơn giá
1. Nhóm 1
SỐTT | NHÓM CÂY TRỒNG | ĐVT | CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG | ||
A | B & D | C | |||
1 2 3 4 5 6 |
Mận Táo, Sơ ri Ổi, Đu đủ Tiêu Trầu Chuối (cao trên 1m) | Năm đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây | < 1 - - - - - - | 1<B<3 & D>10 70.000 56.000 35.000 70.000 25.000 10.000 | 3 – 10 100.000 80.000 50.000 100.000 40.000
|
2. Nhóm 2
SỐ TT | NHÓM CÂY TRỒNG | ĐVT | CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG | ||
A | B & D | C | |||
1 2 3 4 5
7
|
Dâu Sapo, Nhãn Cam, Quít Cóc, Chanh, Ca cao, Mãng cầu, Lêkima,Cà phê Thanh long Khế, Chùm ruột, Cau, Lựu | Năm đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây
đồng/cây | 1 - 3 60.000 80.000 40.000 20.000 16.000
10.000 | 3<B<5 & D>20 210.000 250.000 150.000 70.000 56.000
35.000 | 5 - 20 300.000 400.000 200.000 100.000 80.000
50.000 |
3. Nhóm 3
SỐ TT | NHÓM CÂY TRỒNG | ĐVT | CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG | ||
A | B & D | C | |||
1 2 3 4 5 6 7 |
Sầu riêng Dừa Xoài Vú sữa, Bưởi Chôm chôm Mít Điều,Ô môi, Me | Năm đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây đồng/cây | 1 - 5 105.000 80.000 65.000 50.000 80.000 65.000 50.000 | 5<B<7 & D>20 365.000 290.000 230.000 175.000 280.000 175.000 140.000 | 7 - 20 600.000 500.000 400.000 300.000 400.000 250.000 200.000 |
4. Nhóm 4
SỐ TT | NHÓM CÂY TRỒNG | ĐVT | CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG | ||
A | B & D | C | |||
1 2 |
Bòn bon Măng cụt | Năm đồng/cây đồng/cây | 1 - 7 120.000 180.000 | 7<B<9 & D>25 420.000 630.000 | 9 - 25 600.000 900.000 |
Điều 5. Mật độ cây trồng (đối với cây ăn trái)
ĐVT:cây/1.000m2
STT | Loại cây trồng | Mật độ tối đa |
1 | Sầu riêng, cóc | 20 |
2 | Măng cụt | 24 |
3 | Bòn bon | 60 |
4 | Dừa | 20 |
5 | Chôm chôm | 22 |
6 | Xoài | 42 |
7 | Nhãn, Sapo, mận, Bưởi, Quýt, Chanh, Lêkima, Khế, Chùm ruột. | 50 |
8 | Cam | 110 |
9 | Vú sữa | 28 |
10 | Mít | 33 |
11 | Điều, Me, Ô môi | 25 |
12 | Ca cao | 60 |
13 | Cà phê, Mãng cầu, Cau | 100 |
14 | Ổi | 300 |
15 | Chuối, Đu đủ, Táo, Sơ ri, Lựu, Thanh long, Tiêu, Trầu. | 270 |
Chương III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ VÀ CÂY LÂU NĂM KHÁC (KHÔNG PHẢI CÂY ĂN TRÁI)
Điều 6. Đơn giá
1. Loại cây tính theo chiều cao
STT | Tên cây | ĐVT | 2m <cao≤ 5m | Cao >5m |
1 | Tre các loại (trừ loại dưới đây) | đ/cây | 10.000 | 15.000 |
2 | Tre mạnh tông, Tre tàu | đ/cây | 15.000 | 20.000 |
3 | Tầm vông, Lồ ồ | đ/cây | 8.000 | 10.000 |
4 | Trúc, Nứa | đ/cây | 2.000 | 3.000 |
5 | Lá dừa nước | đ/m2 | 3.000 | 5.000 |
2. Loại cây tính theo đường kính (ĐK)
SỐ TT | Tên cây | ĐVT | 10cm≤ĐK≤20cm | 20cm<ĐK≤30cm | 30cm<ĐK≤60cm | ĐK>60cm |
1 | Sao, Dầu | đ/cây | 30.000 | 60.000 | 160.000 | 200.000 |
2 | Bàng, Dầu u, Gáo, Còng | đ/cây | 15.000 | 30.000 | 50.000 | 100.000 |
3 | Bạch đàn, So đũa, Trâm bầu, Gòn, Sắn, Bần, Các loại cây rừng khác… | đ/cây | 10.000 | 20.000 | 60.000 | 80.000 |
3. Loại cây tính theo năm trồng
SỐ TT | Tên cây | ĐVT | Trồng từ 1 đến 3 năm | Trên 3 năm |
1 | Lát (cói) | đ/m2 | 3.300 | 5.000 |
Chương IV
BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
Điều 7. Đơn giá
STT | Tên cây trồng | Đơn giá (đ/m2) |
1 | Lúa | 2.000 |
2 | Rau các loại | 3.000 |
3 | Cỏ trồng chăn nuôi | 2.500 |
3 | Khoai lang, Khoai mì, Bắp, Mía, Đậu xanh, Đậu nành, Đậu phụng … | 3.000 |
4 | Thơm, Khốm | 2.000 đ/bụi |
5 | Thuốc lá | 3.400 |
1. Đất trồng lúa, rau, màu nếu công trình cần khởi công nhanh phải phá bỏ, thì được hổ trợ thêm 50% so với đơn giá trên.
2. Đất trồng rau, màu chuyên canh được nhân hệ số 1,5 so với giá cùng loại.
Chương V
PHƯƠNG PHÁP TÍNH BỒI THƯỜNG
Điều 8. Công tác kiểm kê, xác định ngoài thực địa
1. Đơn giá nêu trên là đơn giá chuẩn, áp dụng phổ biến, cây trồng phát triển tốt, không bị sâu bệnh.
2. Ngoài ra tùy thuộc vào kỹ thuật trồng, đặc điểm của vườn cây theo hiện trạng thưc tế v.v…Hội đồng bồi thường, hỗ trợ xác định cụ thể khi kiểm kê, trình cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt.
3. Khi kiểm kê phải xác định rõ năm trồng, giai đoạn sinh trưởng, tình trạng cây trồng, số cây trên diện tích thu hồi đất…để phục vụ công tác áp giá được chính xác.
Điều 9. Vườn chuyên canh trồng 01 loại cây
1. Áp dụng cho vườn trồng 01 loại cây ăn trái có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất
2. Vườn trồng đúng mật độ, cây đang trong giai đoạn cho trái ổn định và phát triển tốt, tính đền bù 100% số cây theo đơn giá chuẩn.
3. Vườn có mật độ trồng vượt từ 30 đến 50% so với mật độ tối đa thì giá đền bù bằng 80% đơn giá quy định (tính cho tổng giá trị vườn cây);
4. Vườn có mật độ trồng vượt từ 50% đến 80% so với mật độ tối đa thì giá đền bù bằng 70% đơn giá quy định (tính cho tổng giá trị vườn cây);
5. Vườn trồng vượt mật độ tối đa trên 80% cách tính như sau:
a. Tổng số cây trồng vượt mật độ dưới 80% tính theo khoản 3, 4, Điều này;
b. Số cây trồng vượt mật độ từ 80% trở lên chỉ được tính bằng giá trị cây giống (giá cây giống lấy trên cơ sở giá bán cây giống của trại cây giống trực thuộc Trung tâm giống Sở NN & PTNT tỉnh Vĩnh Long)
6. Vườn cây chuyên canh đặc sản được nhân hệ số không quá 1,8 lần do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ xác định cụ thể khi kiểm kê áp giá (không áp dụng nhân hệ số đối với cây còn nhỏ, cây ở giai đoạn A, B, D và không áp dụng đối với các loại cây như: Chuối, Đu đủ, Táo, Sơ ri, Ổi, Lựu, Thanh long, Tiêu, Trầu.
Điều 10. Vườn xen canh
1. Áp dụng cho vườn trồng 02 loại cây trở lên có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.
2. Phương pháp tính giá đền bù áp dụng cho cây trồng chính và 01 cây trồng phụ giống như vườn chuyên canh. Riêng đối với loại cây thứ 03 trở lên được tính giá bằng 50% giá trị, nếu vượt mật độ tối đa (mật độ chuẩn của từng loại cây) phần vượt mật độ không bồi thường.
Điều 11. Vườn tạp
1. Áp dụng cho vườn trồng 02 loại cây trở lên không có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất gồm nhiều loại cây không có hiệu quả kinh tế (cây mọc hoang, cây lấy gỗ, cây ăn trái lâu năm…), không được đầu tư cải tạo, tuổi cây không đồng nhất, các loại cây trồng (hoặc mọc) không theo hàng.
2. Giá trị bồi thường được tính bằng số cây thực tế nhân với đơn giá chuẩn của cây cùng loại, cùng giai đoạn sinh trưởng, nhưng tổng giá trị đền bù không vượt quá 80% giá trị vườn trồng chuyên đúng mật độ (nếu vượt lấy giá trị bằng 80% vườn trồng chuyên).
Điều 12. Đối với cây cảnh, cây kiểng trồng trực tiếp dưới đất
Được đền bù chi phí di chuyển cây do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ của huyện, thành phố xác định cụ thể, phù hợp tình hình thực tế tại thời điểm giải toả.
Chương VI
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Điều 13. Đối với cây còn nhỏ, dưới 1 năm tuổi:
1. Trường hợp còn đất để trồng lại: Tính đền bù công bứng cây, di dời, vận chuyển, trồng lại theo giá ngày công thực tế ở địa phương nơi có công trình.
2. Trường hợp không còn đất để trồng lại (giải toả trắng, thu hồi hết đất), tính đền bù bằng giá trị cây giống (giá cây giống lấy trên cơ sở giá bán cây giống của trại cây giống trực thuộc Trung tâm Giống - Sở NN & PTNT tỉnh Vĩnh Long) và chỉ tính cây thật sự mới trồng, đúng mật độ, không tính cây mọc tự nhiên, mọc hoang.
3. Đối với những loại cây chưa có trong bảng giá. Hội đồng bồi thường huyện, thành phố căn cứ vào đặc điểm của cây, lấy giá trị cây tương đương trong bảng giá trên để tổng hợp vào phương án bồi thương gởi Hội đồng thẩm định xem xét, trình cấp thẩm quyền quyết định.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vĩnh Long, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quyết định này thống nhất trên toàn tỉnh.
Điều 15. Xử lý một số vấn đề phát sinh khi ban hành quy định về giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh: Đối với các dự án mà hạng mục đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết và đang chi trả, hoặc bổ sung thêm do các nguyên nhân khách quan, thì thực hiện theo các quy định trước đây, không áp dụng theo quyết định ban hành kèm theo quy định này.