Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 156/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 156/2018/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 16/11/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mức chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất
Nội dung này được quy định cụ thể tại Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Nghị định nêu rõ, mức chi trả dịch vụ môi trường rừng như sau:
- Đối với cơ sở sản xuất thủy điện: Mức chi trả là 36 đồng/kWh điện thương phẩm;
- Đối với cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch: Mức chi là 52 đồng/m3;
- Đối với cơ sở sản xuất nông nghiệp có sử dụng nước từ nguồn nước: Mức chi 50 đồng/m3;
- Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí: Mức chi tối thiểu bằng 1% trên tổng doanh thu trong kỳ;
- Đối với doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc doanh nghiệp liên kết với các hộ gia đình, cá nhân nuôi trồng thủy sản: Mức chi tối thiểu bằng 1% tổng doanh thu trong kỳ.
Nghị định này được Chính phủ ban hành ngày 16/11/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Từ ngày 15/7/2020, Nghị định này được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 83/2020/NĐ-CP.
Xem chi tiết Nghị định 156/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 156/2018/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp
____________________
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp, bao gồm:
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến các hoạt động lâm nghiệp tại Việt Nam.
QUY CHẾ QUẢN LÝ RỪNG
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH RỪNG
Rừng tự nhiên bao gồm rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh khi đạt các tiêu chí sau đây:
Rừng trồng bao gồm rừng trồng mới trên đất chưa có rừng, rừng trồng lại sau khai thác hoặc do các nguyên nhân khác, rừng trồng cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt và rừng trồng tái sinh sau khai thác khi đạt các tiêu chí sau đây:
Khu rừng lưu trữ, sưu tập các loài thực vật ở Việt Nam và thế giới để phục vụ nghiên cứu, tham quan, giáo dục, có số lượng loài thân gỗ từ 500 loài trở lên và diện tích tối thiểu 50 ha.
Khu rừng trực tiếp cung cấp nguồn nước phục vụ sinh hoạt, sản xuất của cộng đồng dân cư tại chỗ; gắn với phong tục, tập quán và truyền thống tốt đẹp của cộng đồng, được cộng đồng bảo vệ và sử dụng.
Khu rừng phòng hộ nằm trong khu vực vành đai biên giới, gắn với các điểm trọng yếu về quốc phòng, an ninh, được thành lập theo đề nghị của cơ quan quản lý biên giới.
Rừng đạt tiêu chí về rừng tự nhiên, rừng trồng theo quy định tại Điều 4, Điều 5 của Nghị định này, nhưng không thuộc tiêu chí rừng đặc dụng, rừng phòng hộ quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định này.
QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC DỤNG
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng dự án, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập khu rừng đặc dụng, theo trình tự sau đây:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng dự án, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập khu rừng đặc dụng theo trình tự sau đây:
QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng dự án, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập khu rừng phòng hộ theo trình tự sau đây:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trả lời bằng văn bản gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập khu rừng phòng hộ theo trình tự sau đây:
Chủ rừng, bên nhận khoán ổn định là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được trồng xen cây nông nghiệp, cây lâm sản ngoài gỗ, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản dưới tán rừng phòng hộ, nhưng không được làm suy giảm diện tích rừng, chất lượng, ảnh hưởng đến tái sinh rừng và khả năng phòng hộ của rừng.
QUẢN LÝ RỪNG SẢN XUẤT
Chủ rừng được hưởng toàn bộ giá trị lâm sản khai thác, sau khi đã thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Nhà nước.
Chủ rừng được trồng xen cây nông nghiệp, cây lâm sản ngoài gỗ, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản dưới tán rừng, nhưng không được làm suy giảm diện tích rừng, chất lượng, ảnh hưởng đến tái sinh rừng của rừng.
ĐÓNG, MỞ CỬA RỪNG TỰ NHIÊN;
CẤP CHỨNG CHỈ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG
Quyết định đóng, mở cửa rừng tự nhiên được công bố công khai trên các phương tiện thông tin trong phạm vi cả nước, Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG, CHUYỂN LOẠI RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC, THU HỒI RỪNG
GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG
Trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng thống nhất, đồng bộ với giao đất, cho thuê đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định sau:
CHUYỂN LOẠI RỪNG, CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
THU HỒI RỪNG
PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY RỪNG
PHÒNG CHÁY RỪNG
Khi lập dự án phát triển rừng phải có giải pháp phòng cháy và chữa cháy, bảo đảm các nội dung sau:
CHỮA CHÁY RỪNG
TRÁCH NHIỆM PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY RỪNG
DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG, QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
ĐỐI TƯỢNG, HÌNH THỨC, MỨC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng điện thương phẩm trong kỳ hạn thanh toán (kwh) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1kwh (36 đồng/kwh).
Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng sản lượng nước thương phẩm trong kỳ hạn thanh toán (m3) nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1 m3 nước (52 đồng/m3).
Số tiền phải chi trả dịch vụ môi trường rừng trong kỳ hạn thanh toán được xác định bằng khối lượng nước (m3) do cơ sở sản xuất công nghiệp sử dụng nhân với mức chi trả dịch vụ môi trường rừng tính trên 1 m3 nước (50 đồng/m3).
XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH RỪNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
RỪNG ỦY THÁC QUA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
Trước ngày 01 tháng 3 hằng năm, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh phối hợp với Hạt Kiểm lâm kiểm tra, xác minh diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng của năm trước đối với trường hợp có kiến nghị.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIÊN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
THEO HÌNH THỨC TRỰC TIẾP
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ỦY THÁC
QUA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, căn cứ số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu trong năm và diện tích rừng trong lưu vực do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam xác định số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
Trước ngày 01 tháng 6 hằng năm, căn cứ số tiền thực nhận từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh, chủ rừng là tổ chức có khoán bảo vệ rừng xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng.
Chi thường xuyên: chi lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp cho các thành viên Ban Điều hành Quỹ, chi tiền trách nhiệm quản lý cho các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; chi tiền công; chi thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền liên lạc; chi họp, hội nghị; chi công tác phí, thuê mướn; chi sửa chữa duy tu tài sản phục vụ công tác chuyên môn và cơ sở hạ tầng; chi thẩm định chương trình, dự án, thẩm định trong hoạt động đấu thầu; chi các hoạt động tiếp nhận và thanh toán tiền; chi kiểm tra giám sát và chi khác (nếu có);
Chi không thường xuyên: hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng; chi các hoạt động rà soát xác định diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng; chi hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ; chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản phục vụ hoạt động bộ máy Quỹ, mua sắm các trang thiết bị đặc thù phục vụ công tác chi trả; chi tuyên truyền; chi dịch vụ kiểm toán; chi đoàn ra, đoàn vào và chi khác (nếu có).
Chi thường xuyên: chi lương, phụ cấp lương và các khoản đóng góp cho các thành viên Ban Điều hành Quỹ, chi tiền trách nhiệm quản lý cho các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Ban Kiểm soát Quỹ; chi tiền công; chi thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền liên lạc; chi họp, hội nghị; chi công tác phí, thuê mướn; chi sửa chữa duy tu tài sản phục vụ công tác chuyên môn và cơ sở hạ tầng; chi thẩm định chương trình, dự án, thẩm định trong hoạt động đấu thầu; chi các hoạt động tiếp nhận và thanh toán tiền; chi kiểm tra giám sát và chi khác (nếu có);
Chi không thường xuyên: chi hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng; chi các hoạt động rà soát xác định diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng, các hoạt động kỹ thuật theo dõi, đánh giá chất lượng dịch vụ môi trường rừng; chi hỗ trợ hoạt động liên quan đến chi trả dịch vụ môi trường rừng cấp huyện, xã; chi hội nghị, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ; chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản phục vụ hoạt động bộ máy Quỹ, mua sắm các trang thiết bị đặc thù phục vụ công tác chi trả; chi tuyên truyền; chi dịch vụ kiểm toán; chi đoàn ra, đoàn vào và chi khác (nếu có).
Số tiền dịch vụ môi trường rừng nhận được cho diện tích chủ rừng tự bảo vệ là nguồn thu của chủ rừng, chủ rừng quản lý theo quy định của pháp luật về tài chính phù hợp với loại hình tổ chức của chủ rừng;
Số tiền trích để chi cho công tác quản lý của chủ rừng được coi là nguồn thu của chủ rừng và được quản lý theo quy định pháp luật về tài chính phù hợp với loại hình tổ chức của chủ rừng.
Số tiền còn lại sau khi trích kinh phí quản lý được chủ rừng chi trả cho bên nhận khoán theo quy định tại khoản 3 Điều 69 của Nghị định này.
Căn cứ kế hoạch thu, chi được phê duyệt, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng và chi cho các đơn vị, tổ chức được giao hỗ trợ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ chi trả. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định số lần tạm ứng, tỷ lệ tạm ứng tiền dịch vụ môi trường rừng.
MIỄN, GIẢM TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Khi xảy ra rủi ro bất khả kháng quy định tại Điều 73 của Nghị định này, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền dịch vụ môi trường rừng gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi địa giới hành chính của một tỉnh) hoặc Tổng cục Lâm nghiệp (đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên). Hồ sơ miễn, giảm bao gồm:
NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỸ BẢO VỆ
VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
NGUỒN TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI CHÍNH
CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng các cấp thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và công khai tài chính như sau:
QUẢN LÝ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG PHI DỰ ÁN ĐƯỢC QUỸ HỖ TRỢ
CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
Nhà nước bảo đảm ngân sách đầu tư cho các hoạt động sau:
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho các hoạt động sau đây:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục I
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT BỊ BÃI BỎ
(Kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
TT |
Tên loại văn bản |
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản |
Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung của văn bản |
1 |
Nghị định |
09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 |
Về phòng cháy và chữa cháy rừng |
2 |
Nghị định |
23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 |
Về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng |
3 |
Nghị định |
48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 |
Về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng |
4 |
Nghị định |
05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 |
Về quỹ bảo vệ và phát triển rừng |
5 |
Nghị định |
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 |
Về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng |
6 |
Nghị định |
117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 |
Về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng |
7 |
Nghị định |
147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng |
8 |
Quyết định |
178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 |
Về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp |
9 |
Quyết định |
186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 |
Ban hành Quy chế quản lý rừng |
10 |
Quyết định |
34/2011/QĐ-TTg ngày 24/6/2011 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ |
11 |
Quyết định |
39/2012/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 |
Ban hành Quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ |
12 |
Quyết định |
17/2015/QĐ-TTg ngày 09/6/2015 |
Ban hành Quy chế quản lý rừng phòng hộ |
13 |
Quyết định |
49/2016/QĐ-TTg ngày 01/11/2016 |
Ban hành Quy chế quản lý rừng sản xuất |
14 |
Thông tư |
99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 |
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg, ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ |
15 |
Thông tư |
38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 |
Hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn |
16 |
Thông tư |
57/2007/TT-BNN ngày 13/06/2007 |
Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng, ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ |
17 |
Thông tư |
70/2007/TT-BNN ngày 01/8/2007 |
Hướng dẫn xây dựng và tổ chức thực hiện Quy ước bảo vệ và phát triển rừng trong cộng đồng dân cư |
18 |
Thông tư |
05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 |
Hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng |
19 |
Thông tư |
58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2009 |
Hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp |
20 |
Thông tư |
24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 |
Hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ |
21 |
Thông tư |
34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 |
Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng |
22 |
Thông tư |
78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 |
Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 về tổ chức quản lý hệ thống rừng đặc dụng |
23 |
Thông tư |
60/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012 |
Quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng |
24 |
Thông tư |
10/2014/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2014 |
Quy định về tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và vành đai bảo vệ của khu bảo tồn biển |
25 |
Thông tư |
20/2016TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 |
Điều 1, Điều 3 của Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN |
26 |
Thông tư |
22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 |
Hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng |
27 |
Thông tư |
85/2012/TT-BTC ngày 25/05/2012 |
Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng |
28 |
Thông tư |
04/2018/TT-BTC ngày 17/01/2018 |
Hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng |
29 |
Quyết định |
46/2007/QĐ-BNN ngày 28/5/2007 |
Ban hành quy định về xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng |
30 |
Quyết định |
62/2005/QĐ-BNN ngày 12/10/2005 |
Ban hành Bản quy định về tiêu chí phân loại rừng đặc dụng |
31 |
Quyết định |
106/2006/QĐ-BNN ngày 27/11/2006 |
Ban hành bản hướng dẫn quản lý rừng cộng đồng dân cư thôn |
32 |
Quyết định |
104/2007/QĐ-BNN ngày 27/12/2007 |
Quy chế quản lý các hoạt động du lịch sinh thái tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên |
33 |
Thông tư liên tịch |
80/2003/TTLT-BNN-BTC ngày 03/9/2003 |
Hướng dẫn Quyết định 178/2001/QĐ-TTg về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp |
34 |
Thông tư liên tịch |
62/2005/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 04/8/2005 |
Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác phòng cháy, chữa cháy rừng |
35 |
Thông tư liên tịch |
61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 |
Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy chữa cháy rừng |
36 |
Thông tư liên tịch |
07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 29/01/2011 |
Hướng dẫn một số nội dung về giao rừng, thuê rừng gắn liền với giao đất, thuê đất lâm nghiệp |
37 |
Thông tư liên tịch |
20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 27/3/2013 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư liên tịch 61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/06/2007 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng |
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu tổng hợp nhu cầu giao rừng, cho thuê rừng cấp xã |
Mẫu số 02 |
Mẫu đề nghị giao đất, giao rừng hoặc cho thuê đất, cho thuê rừng dùng cho tổ chức |
Mẫu số 03 |
Mẫu đề nghị giao đất, giao rừng, cho thuê đất, cho thuê rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
Mẫu số 04 |
Mẫu quyết định về việc giao đất, giao rừng cho tổ chức |
Mẫu số 05 |
Mẫu quyết định về việc thuê đất, thuê rừng cho tổ chức |
Mẫu số 06 |
Mẫu quyết định về giao đất, giao rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
Mẫu số 07 |
Mẫu quyết định về cho thuê đất, cho thuê rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân |
Mẫu số 08 |
Mẫu hợp đồng thuê rừng |
Mẫu số 09 |
Mẫu đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dùng cho tổ chức |
Mẫu số 10 |
Mẫu đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
Mẫu số 01
UBND XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /UBND- |
…………, ngày……. tháng…… năm…….. |
TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG NĂM …………..
STT |
Thôn, bản |
Tiểu khu |
Khoảnh |
Lô |
Thông tin về lô rừng |
Loại rừng1 |
Dự kiến giao (ha) |
Dự kiến cho thuê (ha) |
|||||
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
||||||||||||
Diện tích (ha) |
Trạng thái2 |
Trữ lượng3 (m3) |
Diện tích (ha) |
Loài cây |
Năm |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
_______________
(1) Loại rừng: Đặc dụng, phòng hộ, sản xuất
(2) Trạng thái: Theo số liệu diễn biến rừng hằng năm
(3) Trữ lượng: Theo số liệu Kiểm kê rừng trong kỳ
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ
GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG HOẶC CHO THUÊ ĐẤT, CHO THUÊ RỪNG
(dùng cho tổ chức)
Kính gửi: ……………………………………….
1. Tên tổ chức (chữ in hoa)(1) .......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính ..................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ ..........................................................................................................
Điện thoại ...................................................................................................................
4. Các thông tin về đất và rừng
a) Đề nghị được (giao đất, giao rừng hay thuê đất, thuê rừng): ......................................
b) Về đất: ...................................................................................................................
Vị trí khu đất(2) .............................................................................................................
Diện tích (gồm cả diện tích đất có rừng và không có rừng) ...........................................
Thời hạn (năm) ............................................................................................................
Mục đích sử dụng đất .................................................................................................
c) Về rừng
Vị trí khu rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô) ..............................................................
Diện tích rừng (ha): ......................................................................................................
Mục đích sử dụng rừng(3) .............................................................................................
5. Phương thức nộp tiền sử dụng đất, sử dụng rừng (nếu có) .......................................
6. Cam kết sử dụng đất, quản lý bảo vệ và sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp, pháp luật về đất đai.
|
………ngày………tháng………năm ……. |
(1) Phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Vị trí khu đất rừng ghi rõ tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(3) Mục đích theo 03 loại rừng và chi tiết phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ
GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG HOẶC CHO THUÊ ĐẤT, CHO THUÊ RỪNG
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
Kính gửi: ……………………………….
1. Tên người đề nghị (chữ in hoa)(1): .............................................................................
2. Địa chỉ thường trú ....................................................................................................
3. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………… Số điện thoại: .................................
4. Thông tin về đất và rừng
a) Đề nghị được (giao đất, giao rừng hay thuê đất, thuê rừng): ......................................
b) Về đất:
Vị trí khu đất ...............................................................................................................
Diện tích (gồm cả diện tích đất có rừng và không có rừng) ...........................................
Thời hạn (năm) ............................................................................................................
Mục đích sử dụng đất(2):...............................................................................................
c) Về rừng
Vị trí khu rừng (tiểu khu, khoảnh, lô):…………………………. Diện tích (ha): .....................
Thời hạn (năm) ............................................................................................................
Mục đích sử dụng rừng(3):.............................................................................................
5. Cam kết sử dụng đất và quản lý bảo vệ rừng, sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về lâm nghiệp, pháp luật về đất đai./.
|
……….ngày……tháng…..năm…. |
(1) Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND hoặc căn cước công dân; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện và họ tên vợ hoặc chồng của người đại diện đó; Cộng đồng dân cư thì ghi chữ “Cộng đồng” và tên thôn, bản nơi sinh sống của cộng đồng đó.
(2) Vị trí khu đất rừng ghi rõ tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(3) Mục đích theo 03 loại rừng và chi tiết phục vụ quản lý, bảo vệ rừng, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học.
Mẫu số 04
UBND TỈNH (TP.)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
…………, ngày…… tháng…… năm……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất, giao rừng
(cho tổ chức)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ) ....
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 20... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho (ghi tên và địa chỉ của tổ chức được giao đất, giao rừng) …………ha đất, trong đó, diện tích có rừng là ………………...ha; tại thửa ………………., thuộc (lô, khoảnh, tiểu khu) ……………………………….…………; thuộc (xã, huyện, tỉnh) ……………….; để sử dụng vào mục đích ……………………………………………………...
(Trường hợp giao nhiều thửa thì ghi tổng diện tích và liệt kê chi tiết từng thửa kèm theo)
Thời hạn sử dụng đất, sử dụng rừng là……… năm, kể từ ngày…….. tháng ..…… năm........(1)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số………, tỷ lệ……… do ……… lập ngày …….. tháng ……… năm………. và đã được …………… thẩm định.
Đặc điểm khu rừng ghi trong Hồ sơ quản lý rừng số ……………… kèm theo quyết định này.
Hình thức giao đất (2):………………………………………………………………………………
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ………………………………………………………………. (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất)(3)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất, sử dụng rừng (nếu có) ………………….
Người được giao đất, giao rừng có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích rừng được giao đúng mục đích theo các quy định của pháp luật về đất đai và lâm nghiệp.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho tổ chức được giao đất, giao rừng nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất, giao rừng trên thực địa.
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính và cập nhật hồ sơ giao rừng theo thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, …………………………………………………… và tổ chức được giao đất, giao rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………………../.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(1) Ghi: đến ngày... tháng ... năm ...đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
(2) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất....
(3) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 05
UBND TỈNH (TP.)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND |
…………, ngày…… tháng…… năm……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất, cho thuê rừng
(cho tổ chức)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH....
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 20... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của ……………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho (ghi tên và địa chỉ của tổ chức được thuê đất, thuê rừng) ……………… thuê ………….…ha đất, trong đó, diện tích có rừng là ……………….ha; tại thửa …………………., thuộc (lô, khoảnh, tiểu khu)…………………….; thuộc (xã, huyện, tỉnh)................................; để sử dụng vào mục đích …………………………………………..
(Trường hợp thuê nhiều thửa thì ghi tổng diện tích và liệt kê chi tiết từng thửa kèm theo)
Thời hạn sử dụng đất, sử dụng rừng là ……………năm, kể từ ngày………tháng…………. năm………. đến ngày……..tháng…….năm……….
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ………………, tỷ lệ…….……. do …………… lập ngày………. tháng…………. năm……… và đã được……… thẩm định.
Đặc điểm khu rừng ghi trong Hồ sơ quản lý rừng số ..... kèm theo Quyết định này.
Hình thức thuê đất, thuê rừng(1):………………………………………………………………....
Giá đất, tiền thuê đất, thuê rừng phải nộp ………………………………………………………
Những hạn chế về quyền của người thuê sử dụng đất, sử dụng rừng (nếu có)...
Người được thuê đất, thuê rừng có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích đất và diện tích rừng được thuê đúng mục đích theo các quy định của pháp luật đất đai và pháp luật về lâm nghiệp.
Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện giao đất, cho thuê đất thông báo cho tổ chức được thuê đất, thuê rừng nộp tiền thuê đất, thuê rừng, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật ký hợp đồng thuê đất; xác định cụ thể mốc giới và giao đất, giao rừng trên thực địa; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; chỉnh lý hồ sơ địa chính.
2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký hợp đồng thuê rừng và cập nhật hồ sơ thuê rừng theo thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,…………………… và tổ chức được thuê đất, thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của…………./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(1) Ghi rõ: Trả tiền thuê đất, thuê rừng hằng năm hay trả tiền thuê đất, thuê rừng một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất....
Mẫu số 06
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./QĐ-UBND |
………, ngày…… tháng…… năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất, giao rừng
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, TX., TP.)....
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 20... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của ..................................(1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất, giao rừng)……………………. ha đất, trong đó, diện tích có rừng là……………………………ha; tại thửa ……………………….., thuộc (lô, khoảnh, tiểu khu)……………………….; thuộc (xã, huyện, tỉnh) …………………………; để sử dụng vào mục đích…………………………………..
(Trường hợp giao nhiều thửa thì ghi tổng diện tích và liệt kê chi tiết từng thửa kèm theo)
Thời hạn sử dụng đất, sử dụng rừng là ……… năm, kể từ ngày ......... tháng…….. năm……… (2)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…………, tỷ lệ….……. do………….. lập ngày ………….. tháng ……… năm ………… và đã được thẩm định.
Đặc điểm khu rừng ghi trong Hồ sơ quản lý rừng số ………………… kèm theo quyết định này.
Hình thức giao đất(3):………………………………………………………………………………..
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp …………………………………………………………… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất)(4)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất, sử dụng rừng (nếu có) …………………………………………………………………………………………………………
Người được giao đất, giao rừng có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích rừng được giao đúng mục đích theo các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
Điều 2. Giao …………(5) tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho tổ chức được giao đất, giao rừng nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất, giao rừng trên thực địa.
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính và cập nhật hồ sơ giao rừng theo thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, ………………………………………………… và tổ chức được giao đất, giao rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………/.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(1) Cơ quan chủ trì tham mưu.
(2) Ghi: đến ngày... tháng ... năm ... đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
(3) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất....
(4) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
(5) Cơ quan đề nghị tại mục (1).
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………./QĐ-UBND |
………, ngày…… tháng…… năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất, cho thuê rừng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN, TX, TP.)....
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 20... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Xét đề nghị của …………………………..(1),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất, thuê rừng) …………………………. thuê …………ha đất, trong đó, diện tích có rừng là…………………ha; tại thửa ………………., thuộc (lô, khoảnh, tiểu khu……………………..; thuộc (xã, huyện, tỉnh) ……………………………………; để sử dụng vào mục đích ……………………………………………………………………………….
(Trường hợp thuê nhiều thửa thì ghi tổng diện tích và liệt kê chi tiết từng thửa kèm theo)
Thời hạn sử dụng đất, sử dụng rừng là…………năm, kể từ ngày………tháng………. năm……… đến ngày……..tháng…….năm……….
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số………, tỷ lệ……. do …….. lập ngày ……….. tháng ……….. năm ………… và đã được………. thẩm định.
Đặc điểm khu rừng ghi trong Hồ sơ quản lý rừng số ………………… kèm theo quyết định này.
Hình thức cho thuê đất, cho thuê rừng(2): ......................................................................
Giá đất, tiền thuê đất, thuê rừng phải nộp .....................................................................
Những hạn chế về quyền của người thuê sử dụng đất, sử dụng rừng (nếu có)………………… Người được thuê đất, thuê rừng có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng diện tích đất và diện tích rừng được giao đúng mục đích theo các quy định của pháp luật đất đai và pháp luật về lâm nghiệp.
Điều 2. Giao ………….(3) chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho tổ chức được thuê đất, thuê rừng nộp tiền thuê đất, thuê rừng, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất, giao rừng trên thực địa.
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính và cập nhật hồ sơ thuê rừng theo thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện,……………….. và tổ chức được thuê đất, thuê rừng có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(1) Cơ quan chủ trì tham mưu.
(2) Ghi rõ: Trả tiền thuê đất, thuê rừng hằng năm hay trả tiền thuê đất, thuê rừng một lần cho cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất....
(3) Cơ quan đề nghị tại mục (1).
Mẫu số 08
……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐ- |
…………, ngày…… tháng……. năm……… |
HỢP ĐỒNG THUÊ RỪNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số ..../20..../NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 20... của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ...năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Quyết định về việc thuê đất, thuê rừng số (1) …………………………………………
Hôm nay, ngày ……. tháng ... năm …….. tại …………………………………….., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê rừng (2) …………………………………………………………………………
Do ông (bà): …………………………. (Ghi họ tên, chức vụ, cơ quan) làm đại diện(3).
II. Bên thuê rừng là (4): …………………………………………………………………………..
Do ....ông/bà ……. chức vụ: ………. làm đại diện
III. Hai Bên thỏa thuận ký Hợp đồng thuê rừng với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Nội dung:
1. Diện tích thuê ……………….m2 (hoặc ha) rừng (ghi rõ bằng số và bằng chữ)
Tại (xã, huyện, tỉnh) …………………………………………………………………….(5) để sử dụng vào mục đích ………………………………………………………. (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất).
2. Thời hạn thuê rừng là……… năm (ghi rõ số năm thuê rừng bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn đã ghi trong Quyết định về việc thuê rừng), kể từ ngày……….tháng………năm……… đến ngày………tháng…… năm……..
3. Việc cho thuê rừng không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước đối với khu rừng và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất. Đồng thời, bên thuê rừng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm theo các quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
Điều 2. Bên thuê rừng có trách nhiệm trả tiền thuê rừng theo quy định sau:
1. Giá tiền thuê rừng là ……………..đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
Giá thuê rừng được tính ổn định trong 05 năm, kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm .... Hết thời hạn trên, giá tiền thuê rừng được tính lại theo quy định của Chính phủ về thu tiền thuê rừng.
2. Phương thức và thời hạn nộp tiền thuê rừng: ……………………………………………….
3. Nơi nộp tiền thuê rừng: …………………………………………………………………………
Điều 3. Việc sử dụng rừng trên khu rừng được thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng rừng đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này và phù hợp với Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
1. Bên cho thuê rừng bảo đảm việc sử dụng rừng của Bên thuê rừng trong thời gian thực hiện hợp đồng (trừ trường hợp phải thu hồi rừng theo quy định Luật Lâm nghiệp).
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê rừng có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê rừng trả lại toàn bộ hoặc một phần khu rừng thuê trước thời hạn thì phải làm thủ tục thu hồi rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các Bên (nếu có).
Điều 5. Hợp đồng thuê rừng chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê rừng mà không được gia hạn thuê tiếp.
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê rừng đó chấp thuận.
3. Bên thuê rừng bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể.
4. Bên thuê rừng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên đó phải bồi thường do việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có): ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế nơi xác định mức thu tiền thuê rừng, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê rừng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
BÊN THUÊ RỪNG |
BÊN CHO THUÊ RỪNG |
(1) Quyết định cho thuê đất, thuê rừng ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của quyết định.
(2) Đối với cá nhân, hộ gia đình là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đối với tổ chức là Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
(3) Bên cho thuê rừng ghi rõ họ, tên, chức vụ của người làm đại diện.
(4) Đối với cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện và họ tên vợ hoặc chồng của người đại diện đó, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; Cộng đồng dân cư thôn thì ghi chữ “Cộng đồng” và tên thôn, bản nơi sinh sống của cộng đồng đó; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản.
(5) Ghi tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương nơi có rừng cho thuê) để sử dụng vào mục đích ... (ghi theo Quyết định về việc thuê đất, thuê rừng).
Mẫu số 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
(dùng cho tổ chức)
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên tổ chức (chữ in hoa) (1)......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính ..................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ ..........................................................................................................
Điện thoại ...................................................................................................................
4. Các thông tin về rừng
Vị trí khu rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô)...............................................................
Diện tích rừng (ha):.......................................................................................................
Chức năng rừng (ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất)
Loại rừng (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng trồng)
Mục đích của việc chuyển mục đích sử dụng rừng (2) ...................................................
5. Cam kết thực hiện đúng các quy định về chuyển mục đích sử dụng rừng của pháp luật về lâm nghiệp.
|
………ngày…….tháng…..năm……. |
(1) Ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
(2) Ghi rõ mục đích sử dụng rừng: Để làm đường; xây dựng công trình phục vụ an ninh, quốc phòng, an sinh - xã hội, phát triển kinh tế; khai thác khoáng sản...
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
Kính gửi: ……………………………
1. Tên người đề nghị (cá nhân/hai vợ chồng/hộ gia đình/tên cộng đồng (chữ in hoa):…………………………………………………………………………………... (Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện và họ tên vợ hoặc chồng của người đại diện đó; cộng đồng dân cư thì ghi chữ “Cộng đồng” và tên thôn, bản nơi sinh sống của cộng đồng đó)
2. Địa chỉ thường trú ....................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ ..........................................................................................................
Điện thoại ...................................................................................................................
4. Các thông tin về rừng
Vị trí khu rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô) ..............................................................
Diện tích rừng (ha): ......................................................................................................
Chức năng rừng (ghi rõ rừng đặc dụng, phòng hộ, sản xuất)
Loại rừng (ghi rõ rừng tự nhiên, rừng trồng)
Mục đích của việc chuyển mục đích sử dụng rừng(1) .....................................................
5. Cam kết thực hiện đúng các quy định về chuyển mục đích sử dụng rừng của pháp luật về lâm nghiệp.
|
........ngày.... tháng ….. năm …… |
(1) Ghi rõ mục đích sử dụng rừng: để làm đường; xây dựng công trình phục vụ an ninh, quốc phòng, an sinh - xã hội, phát triển kinh tế; khai thác khoáng sản...
Phụ lục III
(Kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu phương án phòng cháy và chữa cháy rừng dùng cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
Mẫu số 02 |
Mẫu phương án phòng cháy và chữa cháy rừng dùng cho chủ rừng là tổ chức |
Mẫu số 03 |
Mẫu phương án phòng cháy và chữa cháy rừng dùng cho Ủy ban nhân dân xã |
Mẫu số 04 |
Mẫu cấp dự báo cháy rừng |
Mẫu số 01
PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY RỪNG
(Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư)
1. Thông tin về chủ rừng
- Tên chủ rừng: ............................................................................................................
- Địa chỉ:......................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
2. Thông tin về khu rừng
- Vị trí khu rừng: (địa danh, lô, khoảnh) .........................................................................
- Loại rừng: (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); nguồn gốc hình thành rừng (rừng trồng, rừng tự nhiên).
- Diện tích: ……..(ha).
3. Nội dung phương án
a) Phòng cháy rừng: Kiểm tra, phát dọn vệ sinh rừng; thu gom vật liệu dễ cháy dưới tán rừng, chỉnh sửa, bổ sung biển báo, biển cấm lửa.
b) Chữa cháy rừng
Khi có cháy rừng xảy ra, báo tin về:
- Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ quần chúng bảo vệ rừng: Họ và tên, số điện thoại………………………………………………………………………………………………….
- Kiểm lâm địa bàn: ………………………., Số điện thoại.................................................
- Hạt trưởng Kiểm lâm huyện: ………….., Số điện thoại .................................................
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã: …………, Số điện thoại .................................................
Thực hiện các biện pháp chữa cháy rừng
- Tổ chức báo động (thông báo bằng kẻng, bằng loa, gọi điện thoại...) cho các chủ rừng xung quanh; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gần khu vực cháy rừng để huy động lực lượng, công cụ tham gia chữa cháy.
|
………. ngày.... tháng.... năm .... |
* Ghi chú:
- Phương án lập thành 03 bản; một bản gửi Kiểm lâm địa bàn; một bản gửi Trưởng thôn và một bản do chủ rừng giữ.
- Chủ rừng tự xây dựng phương án với sự hướng dẫn của Kiểm lâm địa bàn hoặc cán bộ phụ trách lâm nghiệp của xã (nơi không có kiểm lâm địa bàn).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY RỪNG
(Chủ rừng là tổ chức)
Tên chủ rừng ...............................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Phần I
CƠ SỞ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Căn cứ pháp lý(1) ....................................................................................................
2. Đặc điểm của khu rừng(2) ........................................................................................
3. Những nguy cơ gây cháy rừng(3) ............................................................................
4. Thực trạng công tác phòng cháy và chữa cháy rừng(4) ...........................................
Phần II
PHÒNG CHÁY RỪNG
1. Tổ chức lực lượng phòng cháy và chữa cháy rừng(5) .............................................
2. Các biện pháp phòng cháy rừng(6) ..........................................................................
3. Trang bị phương tiện và thiết bị phục vụ phòng cháy, chữa cháy rừng(7)................
4. Kinh phí(8) ...............................................................................................................
Phần III
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY RỪNG
1. Tình huống xảy ra cháy rừng (Chủ rừng tự tổ chức chữa cháy)(9) ............................
2. Phương án xử lý tình huống cháy phức tạp nhất
2.1. Giả định tình huống cháy phức tạp nhất(10) ..............................................................
2.2. Tổ chức triển khai chữa cháy rừng(11) .....................................................................
2.3. Sơ đồ triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy (12) ...........................................
2.4. Báo cáo tình hình cháy rừng(13) ..............................................................................
2.5. Khắc phục hậu quả do cháy rừng gây ra(14) ............................................................
Phần IV
BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY HẰNG NĂM (nếu có thay đổi) (15)
TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung bổ sung, chỉnh lý |
Thủ trưởng đơn vị |
|
|
|
|
|
………ngày.... tháng.... năm.... |
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY RỪNG Ghi chú: Phương án phòng cháy và chữa cháy rừng có thể co giãn số trang tùy theo yêu cầu thực tế. (1) Căn cứ pháp lý: Nêu rõ các văn bản quy định của pháp luật liên quan đến phòng cháy và chữa cháy rừng. (2) Đặc điểm của khu rừng: Ghi rõ diện tích rừng đang quản lý, trạng thái rừng (rừng tự nhiên); rừng trồng (loài cây, cấp tuổi); thảm thực bì (cỏ ranh, lau lách ...); tiếp giáp với các chủ rừng khác; về giao thông bên trong và bên ngoài khu rừng; thống kê các nguồn nước chính gần nhất có thể phục vụ chữa cháy như: bể, hồ, ao, sông, ngòi, kênh, rạch, trụ, bến lấy nước, hố lấy nước. (3) Những nguy cơ gây cháy rừng: Nêu các nguy cơ gây cháy rừng: Nêu các nguồn lửa có nguy cơ gây cháy rừng, đốt nương làm rẫy; xử lý đốt thực bị ... (4) Thực trạng công tác phòng cháy và chữa cháy rừng: Nêu rõ tình hình cháy rừng (số vụ, diện tích; đặc điểm cháy, khu vực thường xảy ra cháy, thời điểm cháy thống kê ít nhất trong 5 năm); lực lượng PCCCR; phương tiện, thiết bị, công cụ PCCCR hiện có; các giải pháp PCCCR đang áp dụng; phân tích các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng ở địa phương và khu vực. (5) Tổ chức lực lượng phòng cháy và chữa cháy rừng: Ghi rõ tổ, đội PCCCR, số lượng thành viên phòng cháy chữa cháy rừng và số người đã qua huấn luyện về phòng cháy và chữa cháy rừng, số người thường trực trong phòng cháy và chữa cháy rừng, nêu quy chế hoạt động của tổ, đội PCCCR, người chỉ huy chữa cháy rừng và các thành viên. (6) Các biện pháp phòng cháy rừng: Xác định thời gian dễ xảy ra cháy rừng trên địa bàn; xây dựng bản đồ phân vùng trọng điểm cháy rừng; xây dựng dự báo, cảnh báo nguy cơ cháy rừng; tuyên truyền nâng cao nhận thức và kiến thức của cộng đồng về công tác phòng cháy, chữa cháy rừng; huấn luyện và diễn tập chữa cháy rừng; xây dựng và duy trì các công trình phòng cháy rừng; xây dựng các giải pháp làm giảm nguồn vật liệu cháy phù hợp; xây dựng và thực hiện phát hiện điểm cháy rừng (7) Trang bị phương tiện và thiết bị phục vụ phòng cháy, chữa cháy rừng: Ghi rõ chủng loại, số lượng, vị trí bố trí phương tiện chữa cháy rừng, công cụ phòng cháy, chữa cháy rừng... (chỉ thống kê phương tiện chữa cháy rừng đảm bảo chất lượng theo quy định). (8) Kinh phí: Ghi rõ nguồn kinh phí thực hiện phương án. (9) Tình huống xảy ra cháy rừng (Chủ rừng tự tổ chức chữa cháy): Giả định tình huống cháy rừng xảy ra, đám cháy rừng mới phát sinh xảy ra, chủ rừng phát hiện, tự tổ chức lực lượng và công cụ dập tắt đám cháy. Nội dung nêu rõ từng tình huống được ghi tóm tắt theo thứ tự và số lượng lực lượng, phương tiện của chủ rừng cần huy động và bố trí triển khai chỉ huy chữa cháy, huy động phương tiện, công cụ chữa cháy, sơ đồ chữa cháy... Tổng hợp báo cáo về vụ cháy rừng về Ban chỉ đạo các cấp và cơ quan Kiểm lâm địa phương (Cơ quan thường trực PCCCR); nêu biện pháp khắc phục hậu quả sau cháy rừng, trồng lại rừng; khoanh nuôi tái sinh tự nhiên phục hồi rừng... (10) Giả định tình huống cháy phức tạp nhất: Giả định tình huống cháy rừng dễ dẫn đến cháy lan diện rộng với quy mô lớn, đám cháy gây thiệt hại về rừng, gây khó khăn, phức tạp cho việc chữa cháy rừng, cần phải huy động nhiều lực lượng và phương tiện mới có thể xử lý được. Ghi rõ thời điểm xảy ra cháy, điểm xuất phát cháy, nguyên nhân xảy ra cháy, loại rừng, lớp thảm thực bì, thời gian cháy tự do, dự kiến khả năng lan truyền của đám cháy và những ảnh hưởng tác động tới việc chữa cháy rừng. (11) Tổ chức triển khai chữa cháy rừng: Ghi rõ nhiệm vụ của người chỉ huy, của từng người, từng bộ phận trong việc báo cháy, triển khai các biện pháp dập tắt đám cháy rừng, chống cháy lan, hướng dẫn thoát nạn và tổ chức cứu người, cứu và di tản tài sản; đón tiếp các lực lượng được cấp có thẩm quyền huy động đến chữa cháy rừng; đảm bảo hậu cần và thực hiện các hoạt động phục vụ chữa cháy rừng: bảo vệ hiện trường và khắc phục hậu quả vụ cháy rừng. (12) Sơ đồ triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy rừng: Vẽ sơ đồ thể hiện rõ vị trí và kích thước đám cháy rừng, xác định khoanh vùng khu rừng xung quanh có nguy cơ cháy lan; hướng gió chủ đạo; các vị trí bố trí triển khai lực lượng, phương tiện để dập cháy, chống cháy lan, hướng dẫn tự thoát nạn và tổ chức cứu người, di tản tài sản; hướng chữa cháy chính; áp dụng các biện pháp phát đường băng cản lửa... (13) Báo cáo tình hình cháy rừng: Tổng hợp báo cáo tình hình về vụ cháy rừng Ban chỉ đạo các cấp và cơ quan Kiểm lâm địa phương (Cơ quan thường trực PCCCR). (14) Khắc phục hậu quả do cháy rừng gây ra: Ghi rõ các biện pháp khắc phục hậu quả sau cháy rừng, trồng lại rừng; khoanh nuôi tái sinh tự nhiên phục hồi rừng ... (15) Bổ sung, chỉnh lý phương án phòng cháy và chữa cháy: Ghi rõ trường hợp thay đổi có liên quan đến việc tổ chức chữa cháy nhưng chưa đến mức làm thay đổi cơ bản nội dung phương án chữa cháy. Khi có thay đổi lớn cơ bản làm ảnh hưởng đến nội dung phương án thì phải tiến hành xây dựng và phê duyệt lại. |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY RỪNG
(Ủy ban nhân dân cấp xã)
Tên xã ........................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Phần I
CƠ SỞ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Căn cứ pháp lý(1) ....................................................................................................
2. Đặc điểm rừng trên địa bàn (2) ................................................................................
3. Những nguy cơ gây cháy rừng(3) ............................................................................
4. Thực trạng công tác phòng cháy và chữa cháy rừng(4) ...........................................
Phần II
PHÒNG CHÁY RỪNG
1. Tổ chức lực lượng phòng cháy và chữa cháy rừng
1.1. Ban Chỉ đạo cấp xã(5) ............................................................................................
1.2. Tổ, đội PCCCR thôn, bản(6) ...................................................................................
2. Các biện pháp phòng cháy rừng(7) ..........................................................................
3. Các biện pháp chữa cháy rừng(8) ............................................................................
4. Trang bị phương tiện và thiết bị phục vụ phòng cháy, chữa cháy rừng(9) ...............
5. Tổ chức theo dõi, cập nhật thông tin diễn biến tình hình cháy rừng và báo cáo về Ban chỉ đạo các cấp(10)
6. Kinh phí (11) .............................................................................................................
Phần III
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG CHÁY RỪNG
1. Tình huống xảy ra cháy rừng (Thôn, bản tự tổ chức chữa cháy)(12) .........................
2. Phương án xử lý tình huống cháy phức tạp nhất
2.1. Giả định tình huống cháy phức tạp nhất(13)...............................................................
2.2. Tổ chức triển khai chữa cháy rừng(14) .....................................................................
2.3. Sơ đồ triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy(15) ............................................
2.4. Báo cáo tình hình cháy rừng(16) ..............................................................................
2.5. Khắc phục hậu quả do cháy rừng gây ra(17) ............................................................
Phần IV
BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY HẰNG NĂM
(nếu có thay đổi)(18)
TT |
Ngày, tháng, năm |
Nội dung bổ sung, chỉnh lý |
Chủ tịch UBND xã |
|
|
|
|
|
……… ngày.... tháng.... năm .... |
HƯỚNG DẪN GHI PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY RỪNG Ghi chú: Phương án phòng cháy và chữa cháy rừng có thể co giãn số trang tùy theo yêu cầu thực tế. (1) Căn cứ pháp lý: Nêu rõ các văn bản quy định của pháp luật liên quan đến phòng cháy và chữa cháy rừng. (2) Đặc điểm rừng trên địa bàn: Ghi rõ diện tích rừng trên địa bàn, trạng thái rừng (rừng tự nhiên); rừng trồng (loài cây, cấp tuổi); thảm thực bì (cỏ ranh, lau lách ...); tiếp giáp với các chủ rừng khác; về giao thông bên trong và bên ngoài khu rừng; thống kê các nguồn nước chính gần nhất có thể phục vụ chữa cháy như: bể, hồ, ao, sông, ngòi, kênh, rạch, trụ, bến lấy nước, hố lấy nước. (3) Những nguy cơ gây cháy rừng: Nêu các nguy cơ gây cháy rừng: Nêu các nguồn lửa có nguy cơ gây cháy rừng, đốt nương làm rẫy; xử lý đốt thực bị ... (4) Thực trạng công tác phòng cháy và chữa cháy rừng: Nêu rõ tình hình cháy rừng (số vụ, diện tích; đặc điểm cháy, khu vực thường xảy ra cháy, thời điểm cháy thống kê ít nhất trong 5 năm); lực lượng PCCCR; phương tiện, thiết bị, công cụ PCCCR hiện có; các giải pháp PCCCR đang áp dụng; phân tích các yếu tố tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng ở địa phương và khu vực. (5) Ban chỉ đạo cấp xã: Ghi rõ Trưởng ban; thành viên; ban hành quy chế, nhiệm vụ của Ban, Trưởng ban và các thành viên, danh sách tên, số điện thoại liên hệ. (6) Tổ, đội PCCCR thôn, bản: Ghi rõ tổ, đội PCCCR thôn, bản, số lượng thành viên phòng cháy chữa cháy rừng và số người đã qua huấn luyện về phòng cháy và chữa cháy rừng, số người thường trực trong phòng cháy và chữa cháy rừng, danh sách tên, số điện thoại liên hệ. (7) Các biện pháp phòng cháy rừng: Xác định thời gian dễ xảy ra cháy rừng trên địa bàn; xác định vùng trọng điểm cháy rừng; tuyên truyền nâng cao nhận thức và kiến thức của cộng đồng về công tác phòng cháy, chữa cháy rừng; huấn luyện và diễn tập chữa cháy rừng; xây dựng và duy trì công trình phòng cháy rừng; thực hiện các giải pháp làm giảm nguồn vật liệu cháy phù hợp; thực hiện theo dõi phát hiện điểm cháy rừng, kiểm tra công tác PCCCR. (8) Các biện pháp chữa cháy rừng: Ghi rõ các nội dung về quy trình chữa cháy rừng; biện pháp kỹ thuật chữa cháy rừng cho từng khu vực cụ thể; cách tổ chức, chỉ huy ứng cứu chữa cháy rừng, huy động lực lượng, phương tiện PCCCR... theo phương châm 4 tại chỗ. (9) Trang bị phương tiện và thiết bị phục vụ phòng cháy, chữa cháy rừng: Ghi rõ chủng loại, số lượng, vị trí bố trí phương tiện chữa cháy rừng, công cụ phòng cháy, chữa cháy rừng... (chỉ thống kê phương tiện chữa cháy rừng đảm bảo chất lượng theo quy định). (10) Tổ chức theo dõi, cập nhật thông tin diễn biến tình hình cháy rừng và báo cáo về Ban Ban chỉ đạo các cấp: Trong thời kỳ cấp cảnh báo cháy rừng ở cấp IV, V có thông tin báo cáo tình hình cháy rừng hằng ngày về cơ quan Kiểm lâm địa phương (Cơ quan thường trực PCCCR). (11) Kinh phí: Ghi rõ nguồn kinh phí thực hiện phương án. (12) Tình huống xảy ra cháy rừng (Thôn, bản tự tổ chức chữa cháy: Giả định tình huống cháy rừng xảy ra, đám cháy rừng mới phát sinh xảy ra, Trưởng thôn, bản tổ chức huy động lực lượng và công cụ dập tắt đám cháy. Nội dung nêu rõ từng tình huống được ghi tóm tắt theo thứ tự và số lượng lực lượng, phương tiện, công cụ chữa cháy rừng của thôn, bản cần huy động và bố trí triển khai chỉ huy chữa cháy, huy động phương tiện, công cụ chữa cháy, sơ đồ chữa cháy... Trưởng thôn, bản tổng hợp báo cáo về vụ cháy rừng về Ban chỉ đạo cấp xã và cơ quan Kiểm lâm địa phương (Cơ quan thường trực PCCCR); nêu biện pháp khắc phục hậu quả sau cháy rừng, trồng lại rừng; khoanh nuôi tái sinh tự nhiên phục hồi rừng ... (13) Giả định tình huống cháy phức tạp nhất: Giả định tình huống cháy rừng dễ dẫn đến cháy lan diện rộng với quy mô lớn, đám cháy gây thiệt hại về rừng, gây khó khăn, phức tạp cho việc chữa cháy rừng, cần phải huy động nhiều lực lượng và phương tiện mới có thể xử lý được. Ghi rõ thời điểm xảy ra cháy, điểm xuất phát cháy, nguyên nhân xảy ra cháy, loại rừng, lớp thảm thực bì, thời gian cháy tự do, dự kiến khả năng lan truyền của đám cháy và những ảnh hưởng tác động tới việc chữa cháy rừng. (14) Tổ chức triển khai chữa cháy rừng: Ghi rõ nhiệm vụ của người chỉ huy, của từng người, từng bộ phận trong việc báo cháy, triển khai các biện pháp dập tắt đám cháy rừng, chống cháy lan, hướng dẫn thoát nạn và tổ chức cứu người, cứu và di tản tài sản; đón tiếp các lực lượng được cấp có thẩm quyền huy động đến chữa cháy rừng; đảm bảo hậu cần và thực hiện các hoạt động phục vụ chữa cháy rừng: bảo vệ hiện trường và khắc phục hậu quả vụ cháy rừng. (15) Sơ đồ triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy rừng: Vẽ sơ đồ thể hiện rõ vị trí và kích thước đám cháy rừng, xác định khoanh vùng khu rừng xung quanh có nguy cơ cháy lan; hướng gió chủ đạo; các vị trí bố trí triển khai lực lượng, phương tiện để dập cháy, chống cháy lan, hướng dẫn tự thoát nạn và tổ chức cứu người, di tản tài sản; hướng chữa cháy chính; áp dụng các biện pháp phát đường băng cản lửa... (16) Báo cáo tình hình cháy rừng: Tổng hợp báo cáo tình hình về vụ cháy rừng Ban chỉ đạo các cấp và cơ quan Kiểm lâm địa phương (Cơ quan thường trực PCCCR). (17) Khắc phục hậu quả do cháy rừng gây ra: Ghi rõ các biện pháp khắc phục hậu quả sau cháy rừng, trồng lại rừng; khoanh nuôi tái sinh tự nhiên phục hồi rừng ... (18) BỔ SUNG, CHỈNH LÝ PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY: Ghi rõ trường hợp thay đổi có liên quan đến việc tổ chức chữa cháy nhưng chưa đến mức làm thay đổi cơ bản nội dung phương án chữa cháy. Khi có thay đổi lớn cơ bản làm ảnh hưởng đến nội dung phương án thì phải tiến hành xây dựng và phê duyệt lại. |
Mẫu số 04
CẤP CHÁY |
ĐẶC TRƯNG CHÁY RỪNG |
BIỆN PHÁP PHÒNG CHÁY RỪNG |
I |
Cấp thấp: Ít có khả năng cháy rừng Khả năng cháy rừng thấp, trên biển báo mũi tên chỉ số I. |
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo Ban chỉ huy phòng cháy, chữa cháy rừng và các chủ rừng phối hợp với Kiểm lâm triển khai phương án phòng cháy, chữa cháy rừng. 2. Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn quy vùng sản xuất nương rẫy, tuyên truyền giáo dục về phòng cháy, chữa cháy rừng và phát đốt nương làm rẫy đúng kỹ thuật. |
II |
Cấp trung bình: Có khả năng cháy rừng Khả năng cháy rừng ở mức trung bình, trên biển báo mũi tên chỉ số II. |
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã chỉ đạo Ban chỉ huy phòng cháy, chữa cháy rừng, các chủ rừng tăng cường kiểm tra, đôn đốc bố trí người canh phòng, lực lượng sẵn sàng kịp thời dập tắt khi mới xảy ra cháy rừng, hướng dẫn kỹ thuật làm nương rẫy. |
III |
Cấp cao: Thời tiết khô hanh kéo dài, dễ xảy ra cháy rừng. Chú trọng phòng cháy các loại rừng thông, khộp, bạch đàn, tre, nứa, tràm... Khả năng cháy lan trên diện rộng, trên biển báo mũi tên chỉ số III. |
1. Thời tiết khô hanh kéo dài, dễ xảy ra cháy rừng, chú trọng phòng cháy các loại rừng: thông, bạch đàn, khộp, tre nứa, tràm... 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị chỉ đạo Ban chỉ huy phòng cháy, chữa cháy rừng, Hạt Kiểm lâm đôn đốc việc phòng cháy, chữa cháy rừng của các chủ rừng cấm đốt nương rẫy. 3. Các chủ rừng phải thường xuyên kiểm tra lực lượng canh phòng và lực lượng khoán quản bảo vệ rừng, nhất là trồng rừng. 4. Lực lượng canh phòng trực 10/24h trong ngày (từ 10h đến 20h). Đặc biệt chú trọng các giờ cao điểm. 5. Khi xảy ra cháy rừng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã được quyền huy động mọi lực lượng, phương tiện tham gia chữa cháy. |
IV |
Cấp nguy hiểm: Thời Tiết khô hanh, hạn kéo dài có nguy cơ xảy ra cháy rừng lớn, tốc độ lan tràn lửa nhanh. Nguy cơ cháy rừng lớn, trên biển báo mũi tên chỉ số IV. |
1. Thời tiết khô hanh, kéo dài có nguy cơ xảy ra cháy rừng lớn, tốc độ lửa lan tràn nhanh. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị và Ban chỉ huy phòng cháy, chữa cháy rừng trực tiếp chỉ đạo việc phòng cháy, chữa cháy rừng tại địa phương. 3. Các chủ rừng và lực lượng Kiểm lâm thường xuyên kiểm tra nghiêm ngặt trên các vùng trọng điểm dễ cháy. 4. Lực lượng canh phòng phải thường xuyên trên chòi canh và ngoài hiện trường rừng, đảm bảo trực 12/24h (từ 9h đến 21 h trong ngày) nhất là các giờ cao điểm, phát hiện kịp thời điểm cháy, báo động và huy động lực lượng, phương tiện dập tắt ngay. 5. Huyện đề nghị tỉnh tăng cường lực lượng, phương tiện chữa cháy khi cần thiết. 6. Dự báo viên nắm chắc tình hình khí tượng, thủy văn để dự báo và thông báo kịp thời trên mạng vi tính và trên các phương tiện thông tin đại chúng về cấp cháy và tình hình cháy rừng hàng ngày ở địa phương. |
V |
Cấp cực kỳ nguy hiểm: Thời tiết khô, hạn, kiệt kéo dài, có khả năng cháy lớn và lan tràn nhanh trên các loại rừng Rất nguy hiểm, thời tiết khô, hạn, kiệt kéo dài có khả năng cháy lớn ở tất cả các loại rừng, tốc độ lửa lan tràn rất nhanh, trên biển báo mũi tên chỉ số V. |
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban chỉ huy phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh, huyện, xã, các chủ rừng. 2. Lực lượng Công an phòng cháy, chữa cháy phối hợp với lực lượng Kiểm lâm tăng cường kiểm tra nghiêm ngặt trên các vùng trọng điểm cháy, đảm bảo 24/24h trong ngày, tăng cường kiểm tra người và phương tiện vào rừng. 3. Thông báo thường xuyên nội quy dùng lửa trong rừng và ven rừng. 4. Khi xảy ra cháy phải huy động lực lượng, phương tiện dập tắt ngay, tiến hành điều tra xác minh vụ cháy và truy tìm thủ phạm xử lý nghiêm minh. 5. Khi cần thiết đề nghị trung ương chi viện lực lượng và phương tiện chữa cháy. |
Phụ lục IV
(Kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
NỘI DUNG XÂY DỰNG BẢN ĐỒ LƯU VỰC NƠI CUNG ỨNG
DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
________________
I. QUY ĐỊNH VỀ BẢN ĐỒ LƯU VỰC
1. Hệ quy chiếu bản đồ lưu vực theo tiêu chuẩn Việt Nam VN2000.
2. Tỷ lệ bản đồ áp dụng theo quy mô diện tích lưu vực như sau:
a) Lưu vực có diện tích dưới 10.000 ha: tỷ lệ bản đồ 1/10.000 hoặc 1/5.000.
b) Lưu vực có diện tích từ 10.000 ha đến 100.000 ha: tỷ lệ bản đồ 1/25.000.
c) Lưu vực có diện tích từ trên 100.000 ha đến 500.000 ha: tỷ lệ bản đồ 1/50.000.
d) Lưu vực có diện tích lớn hơn 500.000 ha: tỷ lệ bản đồ 1/100.000.
II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH LƯU VỰC
1. Xác định lưu vực gắn với thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng về phạm vi diện tích rừng cung cấp dịch vụ cho các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng như cơ sở sản xuất thủy điện, sản xuất nước sạch, sản xuất công nghiệp.
2. Việc xác định lưu vực phải đảm bảo tính khách quan, khoa học và công khai, minh bạch.
3. Đối với dòng sông, suối có lưu vực nằm trên lãnh thổ Việt Nam và quốc gia khác, thì chỉ xác định phần diện tích trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH LƯU VỰC
1. Xác định lưu vực bằng bản đồ địa hình như sau:
a) Hiển thị trên màn hình máy tính bản đồ địa hình có tỷ lệ phù hợp với diện tích của lưu vực bằng các phần mềm chuyên dụng;
b) Thể hiện tọa độ điểm đầu ra của lưu vực trên bản đồ địa hình;
c) Khoanh vẽ ranh giới lưu vực bắt đầu từ điểm đầu ra dọc theo đường phân thủy theo hướng vuông góc với đường đồng mức cho đến khi trở lại điểm đầu ra của lưu vực thành một đường khép kín. Trường hợp một phần diện tích lưu vực nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam thì khoanh vẽ ranh giới về cả hai phía của điểm đầu ra cho đến khi gặp biên giới quốc gia.
2. Xác định lưu vực bằng mô hình số hóa độ cao như sau:
a) Kiểm tra và hiệu chỉnh mô hình số hóa độ cao để đảm bảo độ chính xác và hệ quy chiếu phù hợp với quy định tại Mục I của Phụ lục này;
b) Hiển thị tọa độ điểm đầu ra của lưu vực trên mô hình số hóa độ cao;
c) Xác định ranh giới lưu vực bằng các chức năng chuyên dụng trong phần mềm GIS.
3. Xác định diện tích và các đặc trưng cơ bản khác của lưu vực.
IV. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC
1. Bản đồ dùng để xác định diện tích rừng trong lưu vực là bản đồ số có độ chính xác và hệ quy chiếu phù hợp với quy định tại Mục I của Phụ lục này, bao gồm các lớp dữ liệu tối thiểu: ranh giới lưu vực; địa giới hành chính các cấp; hiện trạng rừng.
2. Chồng xếp các lớp bản đồ quy định tại khoản 1 Mục IV của Phụ lục này, truy xuất và thống kê diện tích rừng theo đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh) và phân theo nguồn gốc rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng).
3. Trường hợp diện tích rừng của một tỉnh trong lưu vực nằm trên địa bàn nhiều tỉnh hoặc của một huyện trong lưu vực nằm trên địa bàn nhiều huyện trong một tỉnh có thay đổi trên 10% so với diện tích đã công bố thì tiến hành xác định lại diện tích rừng trong lưu vực.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với địa phương chưa thành lập Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh có trách nhiệm xác định ranh giới lưu vực và diện tích rừng trong lưu vực nằm trong địa giới hành chính của địa phương, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam có trách nhiệm xác định ranh giới lưu vực và diện tích rừng nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
3. Kinh phí thực hiện từ nguồn kinh phí quản lý tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng các cấp.
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu tổng hợp diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng (Áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức khác được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng) |
Mẫu số 02 |
Mẫu tổng hợp diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng (Áp dụng cho chủ rừng là tổ chức) |
Mẫu số 01
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG ĐƯỢC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
XÃ …………., HUYỆN ………………..TỈNH……………..
TT |
Bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng |
Vị trí khu rừng |
Diện tích cung ứng DVMTR (ha) |
Hệ số K |
Trong đó |
Diện tích được chi trả tiền DVMTR (ha) |
||||||
Lô |
khoảnh |
Tiểu khu |
Tên địa phương (nếu có) |
K1 |
K2 |
K3 |
K4 |
|||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8=9x10x11x12] |
[9] |
[10] |
[11] |
[12] |
[13=8x7] |
I |
TÊN HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
TÊN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
TÊN TỔ CHỨC KHÁC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ RỪNG |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày ……..tháng……. năm 201... |
Mẫu số 02
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH RỪNG ĐƯỢC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
1. Tên chủ rừng: .....................................................................................................................................................
2. Địa chỉ: ................................................................................................................................................................
3. Nội dung tổng hợp:
TT |
Vị trí khu rừng |
Diện tích cung ứng DVMTR (ha) |
Hệ số K |
Trong đó |
Diện tích được chi trả tiền DVMTR (ha) |
|||||
Lô |
khoảnh |
Tiểu khu |
K1 |
K2 |
K3 |
K4 |
||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=7x8x9x10] |
[7] |
[8] |
[9] |
[10] |
[11=5x6] |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (Cộng các cột 5, 11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,ngày…….tháng……năm 201... |
Phụ lục VI
(Kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng |
Mẫu số 02 |
Mẫu kế hoạch nộp tiền dịch vụ môi trường rừng |
Mẫu số 03 |
Mẫu bản kê nộp tiền dịch vụ môi trường rừng |
Mẫu số 04 |
Mẫu tổng hợp nộp tiền dịch vụ môi trường rừng |
Mẫu số 05 |
Mẫu thông báo số tiền dịch vụ môi trường rừng điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
Mẫu số 06 |
Mẫu kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam |
Mẫu số 07 |
Mẫu dự toán chi quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam |
Mẫu số 08 |
Mẫu kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh |
Mẫu số 09 |
Mẫu dự toán chi quản lý của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh |
Mẫu số 10 |
Mẫu thông báo tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho chủ rừng là tổ chức |
Mẫu số 11 |
Mẫu thông báo tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng |
Mẫu số 12 |
Mẫu báo cáo thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng (áp dụng cho đơn vị, tổ chức được giao hỗ trợ chi trả) |
Mẫu số 13 |
Mẫu bảng tổng hợp thanh toán tiền chi trả Dịch vụ môi trường rừng |
Mẫu số 14 |
Mẫu báo cáo quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng (Áp dụng đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng) |
Mẫu số 15 |
Mẫu báo cáo quyết toán kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng (Áp dụng đối với chủ rừng là tổ chức có khoán bảo vệ rừng) |
Mẫu số 16 |
Mẫu báo cáo thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Số:…………/HĐUT-DVMTR/20...
Căn cứ Luật Lâm nghiệp năm 2017;
Căn cứ Nghị định số ... /20.../NĐ-CP ngày… tháng… năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số .../20..../NĐ-CP ngày.... tháng... năm 20... của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp,
Hôm nay, ngày .... tháng…… năm 20... tại ……………, chúng tôi gồm:
1. Bên A - Bên ủy thác: (Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng)
Đại diện: Ông/Bà: ……………………………………….. Chức vụ: ......................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………….. Fax ...............................................................
Tài khoản số: ..............................................................................................................
Tại: .............................................................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................................
2. Bên B - Bên nhận ủy thác: (Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng ........................................ )
Đại diện: Ông/Bà: …………………………………….. Chức vụ: .........................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax .............................................................
Tài khoản số: ..............................................................................................................
Tại: .............................................................................................................................
Hai bên cùng nhau thống nhất ký Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng với các điều, khoản như sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
1. Bên A ủy thác cho bên B trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho cơ sở ……………………………………………(tên cơ sở sử dụng dịch vụ).
2. Thời gian và số tiền chi trả:
- Thời gian chi trả: từ ngày 01/01/2011 (đối với những trường hợp bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng hoạt động sau ngày 01/01/2011 thời điểm chi trả được tính từ ngày có hoạt động sản xuất kinh doanh);
- Mức chi trả và xác định số tiền phải chi trả theo quy định tại Nghị định số ……/201.…./NĐ-CP ngày..... tháng……năm 2018 của Chính phủ.
3. Kê khai, phương thức và thời hạn chi trả:
a) Kê khai:
- Trước ngày 15/10 hằng năm, bên A gửi đăng ký kế hoạch nộp tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng của năm tiếp theo cho bên B theo Mẫu số 02 Phụ Lục VI ban hành kèm theo Nghị định số ……./201……./NĐ-CP.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, bên A lập bản kê nộp tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng gửi cho bên B theo Mẫu số 03 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số ...../201……./NĐ-CP.
- Chậm nhất 50 ngày kể từ ngày kết thúc năm, bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng tổng hợp tình hình nộp tiền dịch vụ môi trường rừng gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng theo Mẫu số 04 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số …../201……/NĐ-CP.
b) Phương thức chi trả: bên A chuyển khoản số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng vào tài khoản của bên B.
c) Thời hạn chi trả:
- Bên A nộp tiền cho bên B theo từng quý, thời gian nộp tiền chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với Quý I, II, III; 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý đối với Quý IV.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ
1. Quyền và nghĩa vụ của bên A:
Quyền và nghĩa vụ của bên A được quy định tại Điều 64 của Luật Lâm nghiệp.
2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
a) Quyền hạn
- Đại diện bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng ký hợp đồng và nhận tiền ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng của bên A;
- Được quyền yêu cầu bên A thực hiện việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đầy đủ và đúng thời hạn.
b) Nghĩa vụ:
- Thực hiện việc chi trả ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng cho các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại Nghị định số ……/2018/NĐ-CP (đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh) hoặc thực hiện điều phối số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho Quỹ cấp tỉnh theo diện tích lưu vực của từng tỉnh (đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam);
- Thông báo cho bên A tình hình thực hiện chi trả ủy thác.
Điều 3. Thời hạn của hợp đồng
Hợp đồng này là hợp đồng không thời hạn, trừ trường hợp có sự thay đổi của chính sách Nhà nước.
Điều 4. Trường hợp bất khả kháng
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP.
Điều 5. Giải quyết tranh chấp
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu xảy ra tranh chấp, các bên sẽ cùng nhau tiến hành giải quyết qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được một trong hai bên có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ để giải quyết tranh chấp.
2. Trường hợp một trong hai bên không chấp nhận Quyết định của cơ quan thẩm quyền thì trong vòng 15 ngày sau khi nhận được Quyết định có quyền khởi kiện ra Tòa án hành chính hoặc Tòa án kinh tế để giải quyết nhưng phải thông báo cho bên kia biết trước khi khởi kiện. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng các bên có nghĩa vụ phải thi hành.
Điều 6. Điều khoản cuối cùng
1. Hai bên thống nhất thông qua tất cả các điều khoản trên của bản Hợp đồng, cam kết thực hiện tốt các thỏa thuận trong bản hợp đồng này và các quy định tại Nghị định số .../201.../NĐ-CP, Nghị định số .../201.../NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 05 bản tiếng Việt, mỗi bản có ……… trang. Bên A giữ 02 bản, bên B giữ 02 bản, 01 bản được gửi Tổng cục Lâm nghiệp/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, giám sát thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾ HOẠCH NỘP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm …………..
Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: .....................................................................................................................
Địa chỉ: …………………………………………… Quận/huyện………………………………… Tỉnh/thành phố………………………........
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………. Số tài khoản: ………………….. tại Ngân hàng ......................
Đăng ký nộp tiền dịch vụ môi trường rừng tại Quỹ .....................................................................................................
TT |
Dự kiến sản lượng hoặc doanh thu năm đăng ký kế hoạch |
Mức chi trả |
Số tiền DVMTR (đồng) |
||
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Khối/số lượng |
|||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
1 |
Sản lượng điện thương phẩm |
KWh |
|
|
|
2 |
Sản lượng nước thương phẩm |
m3 |
|
|
|
3 |
Doanh thu (đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí) |
Đồng |
|
|
|
4 |
……………………………………………. |
|
|
|
|
|
………………., ngày……..tháng…….năm……. |
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ NỘP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Kỳ nộp tiền: Quý ……………. Năm 20...
Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: .....................................................................................................................
Địa chỉ: ………………………………… Quận/huyện…………………………………Tỉnh/thành phố ......................................
Điện thoại: …………………………….. Fax:………………………… Số tài khoản: ………………..tại Ngân hàng..................
Nộp tiền dịch vụ môi trường rừng tại Quỹ...................................................................................................................
TT |
Sản lượng hoặc doanh thu quý |
Mức chi trả |
Số tiền DVMTR (đồng) |
||||
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Khối/số lượng |
Phải nộp |
Được miễn, giam |
Thực phải nộp |
||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
[8=6-7] |
1 |
Sản lượng điện thương phẩm |
KWh |
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng nước thương phẩm |
m3 |
|
|
|
|
|
3 |
Doanh thu (đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí) |
Đồng |
|
|
|
|
|
4 |
……………………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày……tháng…….năm…… |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG HỢP NỘP TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm 20....
Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng: .....................................................................................................................
Địa chỉ: ……………………….. Quận/huyện ………………………… Tỉnh/thành phố .........................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ……………………….... Số tài khoản: …………………………. tại Ngân hàng...............
TT |
Sản lượng hoặc doanh thu năm1 |
Mức chi trả |
Số tiền DVMTR năm (đồng) |
|||||
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Khối/số lượng |
Phải nộp |
Đã nộp |
Được miễn, giảm |
Còn phải nộp |
||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
[8=6-7] |
[9] |
1 |
Sản lượng điện thương phẩm |
KWh |
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản lượng nước thương phẩm |
m3 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Doanh thu (đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí) |
Đồng |
|
|
|
|
|
|
4 |
………………………………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
1. Cơ sở sử dụng DVMTR chịu trách nhiệm về tính chính xác của sản lượng hoặc doanh thu năm
|
……………, ngày……tháng…….năm…… |
Mẫu số 05
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-VNFF-BĐH |
Hà Nội, ngày……. tháng…… năm 20… |
Kính gửi: Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh……………..
Căn cứ:…………………………………………………………………………………….
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam thông báo số tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) năm……….. dự kiến điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh như sau:
TT |
Bên sử dụng DVMTR |
Diện tích rừng cung ứng DVMTR (ha) |
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) |
Số tiền điều phối (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5=3*4] |
[6] |
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
|
………………………… |
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch |
|
|
|
|
|
………………………… |
|
|
|
|
III |
………………………… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Số tiền (bằng chữ: ……………………………………………………………………………)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 06
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
NĂM 20………..
(Kèm theo văn bản số ……………/VNFF-BĐH ngày…….tháng…….năm......... của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH THU, CHI
- Căn cứ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………..
- ……….
II. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU, CHI
STT |
Nội dung |
Số tiền (đồng) |
[1] |
[2] |
[3] |
I |
Kế hoạch thu |
|
1 |
Thu ủy thác tiền DVMTR |
|
2 |
Thu lãi tiền gửi |
|
II |
Kế hoạch chi |
|
1 |
Chi quản lý (....%) |
|
2 |
Chi điều phối cho Quỹ cấp tỉnh (... %) |
|
III. CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU
TT |
Bên sử dụng DVMTR |
Đơn vị |
Sản lượng/ doanh thu năm |
Mức chi trả |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
KWh |
|
|
|
|
|
………………………………. |
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch |
m3 |
|
|
|
|
|
………………………………. |
|
|
|
|
|
III |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí |
Đồng |
|
|
|
|
|
………………………………. |
|
|
|
|
|
IV |
………………………………. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
IV. CHI TIẾT KẾ HOẠCH CHI
1. Kế hoạch phân bổ tiền
TT |
Đơn vị nộp tiền DVMTR |
Kế hoạch thu (đồng) |
Kế hoạch phân bổ (đồng) |
Trong đó |
Ghi chú |
|
Chi quản lý |
Chi điều phối cho Quỹ cấp tỉnh |
|||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4=5+6] |
[5] |
[6] |
[7] |
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
|
|
…………………………… |
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch |
|
|
|
|
|
|
…………………………… |
|
|
|
|
|
III |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí |
|
|
|
|
|
|
…………………………… |
|
|
|
|
|
IV |
…………………………… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
2. Kế hoạch điều phối cho Quỹ cấp tỉnh
TT |
Bên sử dụng DVMTR |
Tổng diện tích rừng trong lưu vực (ha) |
Trong đó |
Tổng số tiền điều phối (đồng) |
Trong đó |
||||||
Tỉnh A |
Tỉnh B |
Tỉnh C |
….. |
Tỉnh A |
Tỉnh B |
Tỉnh C |
….. |
||||
[1] |
[2] |
[3=4+5+6+7] |
[4] |
15] |
[6] |
[n] |
n=9+10+11+12 |
[9] |
[10] |
[11] |
[12] |
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
……………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THU, CHI
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 07
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM
NĂM 20……….
(Kèm theo văn bản số …………../VNFF-BĐH ngày…….tháng……năm.... của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam)
TT |
Hạng mục chi |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
I |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
……………………………………… |
|
|
|
|
|
2 |
……………………………………… |
|
|
|
|
|
II |
Chi không thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
……………………………………… |
|
|
|
|
|
2 |
……………………………………… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 08
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
NĂM 20………
(Kèm theo văn bản số…………….. ngày…….tháng....năm.... của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh....)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH THU, CHI
- Căn cứ: .................................................................................................................................................................
- ..............................................................................................................................................................................
II. TỔNG HỢP KẾ HOẠCH THU, CHI
STT |
Nội dung |
Số tiền (đồng) |
[1] |
[2] |
[3] |
I |
Kế hoạch thu |
|
1 |
Thu điều phối từ Quỹ BV&PTR Việt Nam |
|
2 |
Thu nội tỉnh |
|
3 |
Thu lãi tiền gửi |
|
II |
Kế hoạch chi |
|
1 |
Chi quản lý (……….%) |
|
2 |
Trích dự phòng (……….%) |
|
3 |
Chi trả cho bên cung ứng DVMTR (………….%) |
|
III. CHI TIẾT KẾ HOẠCH THU
TT |
Bên sử dụng DVMTR |
Đơn vị |
Sản lượng/doanh thu |
Mức chi trả |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
KWh |
|
|
|
|
|
………………………… |
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch |
m3 |
|
|
|
|
|
……………………….. |
|
|
|
|
|
III |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí |
Đồng |
|
|
|
|
|
………………………. |
|
|
|
|
|
IV |
………………………. |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
IV. CHI TIẾT KẾ HOẠCH CHI
1. Kế hoạch phân bổ tiền
TT |
Đơn vị nộp tiền DVMTR |
Kế hoạch thu (đồng) |
Kế hoạch phân bổ (đồng) |
Trong đó: |
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) |
Ghi chú |
||
Chi quản lý |
Trích dự phòng |
Chi trả cho bên cung ứng DVMTR |
||||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4=5+6+7] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
[9] |
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung cấp nước sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
…………………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
2. Kế hoạch chi tiền cho bên cung ứng DVMTR
TT |
Bên cung ứng DVMTR |
Diện tích cung ứng DVMTR (ha) |
Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha) |
Số lượng (hộ) |
Số tiền chi trả (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
I |
Chủ rừng là tổ chức (chi tiết từng tổ chức) |
|
|
|
|
|
1 |
……………………………………. |
|
|
|
|
|
II |
Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện…………………… |
|
|
|
|
|
1.1 |
Xã……………………….. |
|
|
|
|
|
III |
Ủy ban nhân dân xã (chi tiết từng Ủy ban nhân dân xã) |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện………………… |
|
|
|
|
|
1.1 |
Ủy ban nhân xã………… |
|
|
|
|
|
IV |
Tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng (chi tiết từng tổ chức khác) |
|
|
|
|
|
1 |
Huyện ……………………… |
|
|
|
|
|
1.1 |
Tổ chức …………………… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Cột 5: Thống kê số lượng chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận tiền DVMTR trên địa bàn xã
V. THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THU, CHI
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 09
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH
NĂM 20…….
(Kèm theo văn bản số…………………. ngày……..tháng……..năm.... của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh....)
TT |
Hạng mục chi |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá (đồng) |
Thành tiền (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
I |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
……………………………………………………. |
|
|
|
|
|
2 |
……………………………………………………. |
|
|
|
|
|
II |
Chi không thường xuyên |
|
|
|
|
|
1 |
……………………………………………………. |
|
|
|
|
|
2 |
……………………………………………………. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 10
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHI TRẢ NĂM…………..
(Kèm theo văn bản số………………………..)
1. Tên bên cung ứng:................................................................................................................................................
2. Địa chỉ: ................................................................................................................................................................
3. Nội dung chi tiết:
TT |
Bên sử dụng DVMTR |
Diện tích rừng cung ứng DVMTR (ha) |
Diện tích quy đổi theo hệ số K (ha) |
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) |
Số tiền được chi trả (đồng) |
Số tiền đã tạm ứng (đồng) |
Số tiền còn được thanh toán (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6=4*5] |
[7] |
[8=6-7] |
[9] |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 11
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHI TRẢ NĂM……..
(Kèm theo văn bản số………………………………..)
1. Tên xã: ………………………………………………………………….Huyện:………………………………………………………………..
2. Nội dung chi tiết:
TT |
Bên cung ứng DVMTR |
Diện tích cung ứng (ha) |
Diện tích được chi trả DVMTR(ha) |
Số tiền chi trả cho 01 ha rừng (đồng/ha) |
Số tiền được chi trả (đồng) |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
I |
HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
II |
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III |
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
|
|
|
|
IV |
TỔ CHỨC KHÁC ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ RỪNG |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 12
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày……. tháng…….năm 20…… |
BÁO CÁO THỰC HIỆN
CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm…………
Đơn vị chi trả ………………………………………………………………………….. báo cáo tình hình thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) năm……… như sau:
1. Đối tượng sử dụng DVMTR:
(Ghi tên tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ, loại dịch vụ, hình thức chi trả (trực tiếp, gián tiếp) địa chỉ: lập danh mục lần đầu, các lần sau chỉ ghi danh mục mới)
2. Diện tích rừng cung ứng DVMTR:
- Diện tích theo kế hoạch: ………ha
- Diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng: …………. ha, trong đó diện tích khoán bảo vệ rừng ……………ha
3. Kinh phí được nhận trong năm
- Tổng số:
- Kinh phí quản lý:
- Kinh phí chi trả DVMTR:
- Lãi ngân hàng:
4. Sử dụng kinh phí trong năm:
- Kinh phí quản lý:
- Kinh phí chi trả DVMTR:
- Số hộ gia đình, nhóm hộ: ……. hộ, trong đó số hộ gia đình: …….. hộ, số nhóm hộ:…………nhóm
5. Nhận xét, đánh giá và kiến nghị.
|
…….., ngày... tháng..... năm 20.... |
Mẫu số 13
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: …………………………………………
ĐƠN VỊ CHI TRẢ: ………………………………………………..
TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM....
(Kèm theo báo cáo thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng)
STT |
Bên nhận tiền dịch vụ môi trường rừng |
Diện tích rừng (ha) |
Đơn giá chi trả (đồng/ha) |
Số tiền DVMTR năm….. (đồng) |
|||
Theo kế hoạch |
Theo kết quả được chi trả dịch vụ môi trường rừng |
Được nhận |
Đã nhận |
Chưa nhận |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(4)*(5) |
(7) |
(8)=(6)-(7) |
1 |
Xã………... |
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn, bản……….. |
|
|
|
|
|
|
1 |
Nguyễn văn A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã………….. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Thôn, bản…………. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn văn B |
|
|
|
|
|
|
2 |
……………….. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
KẾ TOÁN TRƯỞNG |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 14
CƠ QUAN CHỦ QUẢN: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày……. tháng…….năm 20…… |
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm ………
Phần I
TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Nội dung |
Mã số |
Kỳ này |
Lũy kế từ đầu năm |
A |
B |
C |
1 |
2 |
I |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ |
|
|
|
1 |
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang |
01 |
|
|
|
Kinh phí quản lý |
|
|
xxx |
|
Kinh phí ủy thác chi trả cho chủ rừng |
|
|
xxx |
|
Kinh phí dự phòng |
|
|
xxx |
2 |
Kinh phí thực nhận trong kỳ |
02 |
|
|
|
Kinh phí quản lý |
|
|
|
|
Kinh phí ủy thác chi trả cho chủ rừng |
|
|
|
|
Kinh phí dự phòng |
|
|
|
3 |
Kinh phí được sử dụng |
03 |
|
|
|
Kinh phí quản lý |
|
|
|
|
Kinh phí ủy thác chi trả cho chủ rừng |
|
|
|
|
Kinh phí dự phòng |
|
|
|
4 |
Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán |
04 |
|
|
|
Kinh phí quản lý |
|
|
|
|
Kinh phí ủy thác chi trả cho chủ rừng |
|
|
|
|
Kinh phí dự phòng |
|
|
|
5 |
Kinh phí giảm |
05 |
|
|
|
Kinh phí quản lý |
|
|
|
|
Kinh phí ủy thác chi trả cho chủ rừng |
|
|
|
|
Kinh phí dự phòng |
|
|
|
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau |
06 |
|
|
|
Kinh phí quản lý |
|
|
|
|
Kinh phí ủy thác chi trả cho chủ rừng |
|
|
|
|
Kinh phí dự phòng |
|
|
|
II |
KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN |
|
|
|
1 |
Kinh phí quản lý |
100 |
|
|
2 |
Kinh phí ủy thác chi trả cho chủ rừng |
200 |
|
|
|
Cơ sở sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch |
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất công nghiệp |
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch |
|
|
|
|
………….. |
|
|
|
Phần II
THUYẾT MINH
1. Tình hình chi trả của các đối tượng sử dụng DVMTR
2. Tình hình thực hiện ủy thác chi trả tới các đối tượng cung cấp DVMTR
3. Nhận xét, đánh giá và kiến nghị
|
|
……, Ngày…..tháng…..năm 20…. |
Mẫu số 15
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN: …………..
CHỦ RỪNG: ……………………………………
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm ……………..
Phần I
TÌNH HÌNH KINH PHÍ VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT |
Nội dung |
Mã số |
Kỳ này |
Lũy kế từ đầu năm |
A |
B |
C |
1 |
2 |
I |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH PHÍ |
|
|
|
1 |
Kinh phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang |
01 |
|
|
|
Kinh phí quản lý |
|
|
xxx |
|
Kinh phí tự bảo vệ |
|
|
xxx |
|
Kinh phí chi cho hộ nhận khoán |
|
|
xxx |
2 |
Kinh phí thực nhận trong kỳ |
02 |
|
|
|
Kinh phí quản lý |
|
|
|
|
Kinh phí tự bảo vệ |
|
|
|
|
Kinh phí chi cho hộ nhận khoán |
|
|
|
3 |
Kinh phí được sử dụng |
03 |
|
|
|
Kinh phí quản lý |
|
|
|
|
Kinh phí tự bảo vệ |
|
|
|
|
Kinh phí chi cho hộ nhận khoán |
|
|
|
4 |
Kinh phí đã sử dụng |
04 |
|
|
|
Kinh phí quản lý |
|
|
|
|
Kinh phí tự bảo vệ |
|
|
|
|
Kinh phí chi cho hộ nhận khoán |
|
|
|
5 |
Kinh phí giảm |
05 |
|
|
|
Kinh phí quản lý |
|
|
|
|
Kinh phí tự bảo vệ |
|
|
|
|
Kinh phí chi cho hộ nhận khoán |
|
|
|
6 |
Kinh phí chưa sử dụng chuyển kỳ sau |
06 |
|
|
|
Kinh phí quản lý |
|
|
|
|
Kinh phí tự bảo vệ |
|
|
|
|
Kinh phí chi cho hộ nhận khoán |
|
|
|
II |
KINH PHÍ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN |
|
|
|
1 |
Kinh phí quản lý |
100 |
|
|
2 |
Kinh phí chi cho hộ nhận khoán |
200 |
|
|
Phần II
THUYẾT MINH
1. Tình hình chi kinh phí quản lý.
2. Tình hình chi trả cho hộ nhận khoán.
3. Nhận xét, đánh giá và kiến nghị.
|
|
……, Ngày…..tháng…..năm 20…. |
Mẫu số 16
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Năm………….
I. KẾT QUẢ THU TIỀN DVMTR
Đơn vị tính: đồng
STT |
Bên sử dụng DVMTR |
Kế hoạch nộp tiền (đồng) |
Số tiền phải nộp |
Trong đó |
Số tiền đã nộp (từ ngày 01/01 đến 31/12) |
Trong đó |
||||
Quý 4 năm trước |
Quý 1+2+3 |
Số nợ |
Quý 4 năm trước |
Quý 1+2+3 |
Số nợ |
|||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4=5+6] |
[5] |
[6] |
|
[7=8+9+10] |
[8] |
[9] |
[10] |
I |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch, sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH CUNG ỨNG DVMTR
STT |
Bên cung ứng DVMTR |
Số lượng4 |
Diện tích được chi trả DVMTR (ha) |
Trong đó |
|
Diện tích tự quản lý bảo vệ |
Diện tích khoán bảo vệ |
||||
[1] |
[2] |
[3] |
[4=5+6] |
[5] |
[6] |
1 |
Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng |
|
|
|
|
2 |
Công ty Lâm nghiệp |
|
|
|
|
3 |
Tổ chức khác là chủ rừng |
|
|
|
|
4 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
|
5 |
Cộng đồng dân cư |
|
|
|
|
6 |
UBND xã |
|
|
|
|
7 |
Tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng |
|
|
|
|
III. KẾT QUẢ CHI TIỀN DVMTR
1. Phân bổ tiền DVMTR
STT |
Nội dung phân bổ |
Số tiền phân bổ theo Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt (đồng) |
Số tiền thực phân bổ (đồng) |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
1 |
Chi quản lý |
|
|
2 |
Chi dự phòng |
|
|
3 |
Chi cho bên cung ứng DVMTR |
|
|
Tổng cộng |
|
|
2. Kết quả chi trả cho bên cung ứng DVMTR
STT |
Bên cung ứng DVMTR |
Số lượng |
Số tiền dự kiến chi theo kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt (đồng) |
Số tiền phải chi (đồng) |
Số tiền đã chi (đồng) |
Số tiền còn phải chi (đồng) |
Ghi chú |
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7=5-6] |
[8] |
1 |
Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng |
|
|
|
|
|
|
2 |
Công ty Lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổ chức khác là chủ rừng |
|
|
|
|
|
|
4 |
Hộ gia đình |
|
|
|
|
|
|
5 |
Cộng đồng dân cư, thôn |
|
|
|
|
|
|
6 |
UBND xã |
|
|
|
|
|
|
7 |
Tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng |
|
|
|
|
|
|
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
………, ngày…….. tháng……….năm 20….. |
________________
4 Số lượng Ban quản lý rừng phòng hộ đặc dụng, Công ty Lâm nghiệp, Tổ chức khác, hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, UBND xã và các tổ chức khác được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng
PHỤ LỤC VII
(Kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ)
XÁC ĐỊNH TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN ĐIỀU PHỐI TỪ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG VIỆT NAM CHO QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG CẤP TỈNH
1. Hằng năm, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam xác định số tiền dịch vụ môi trường rừng thực thu trong năm để điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng trong lưu vực nằm trên địa giới hành chính từ hai tỉnh trở lên.
a) Xác định số tiền chi trả cho 01 ha rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
b) Xác định số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
c) Xác định tổng số tiền điều phối cho Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
2. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều phối số tiền không xác định hoặc chưa xác định được bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho các tỉnh có mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng bình quân 01 ha từ thấp nhất trở lên.
II. XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN CHI TRẢ CHO BÊN CUNG ỨNG DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG:
1. Hằng năm, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo số tiền thực thu trong năm, gồm số tiền điều phối từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và thu nội tỉnh.
a) Xác định số tiền chi trả cho 01 ha rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
Trường hợp có thiên tai, khô hạn và trường hợp mức chi trả cho 01 ha rừng thấp hơn năm trước liền kề, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ sung từ nguồn kinh phí dự phòng.
Đối với diện tích rừng có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng lớn hơn 2 lần mức hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho khoán bảo vệ rừng, tùy theo đối tượng trên cùng địa bàn cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức điều tiết phù hợp.
b) Xác định số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
c) Xác định tổng số tiền chi trả cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
2. Hệ số K
a) Hệ số K được xác định cho từng lô rừng, làm cơ sở để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Hệ số K bằng tích số của các hệ số K thành phần.
b) Các hệ số K thành phần gồm:
- Hệ số K1 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trữ lượng rừng, gồm rừng rất giàu và rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo. Hệ số K1 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng rất giàu và rừng giàu; 0,95 đối với rừng trung bình; 0,90 đối với rừng nghèo. Tiêu chí trữ lượng rừng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Hệ số K2 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; 0,90 đối với rừng sản xuất;
- Hệ số K3 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng;
- Hệ số K4 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn được quy định đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng nằm trên địa bàn các xã khu vực I, II, III theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Hệ số K4 có giá trị bằng: 1,00 đối với xã thuộc khu vực III; 0,95 đối với xã thuộc khu vực II; 0,90 đối với xã thuộc khu vực I.
c) Áp dụng hệ số K
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương và hệ số K được quy định tại khoản 2 Mục II Phụ lục này, quy định, hướng dẫn áp dụng các hệ số K thành phần trên địa bàn tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các cơ quan, tổ chức liên quan phối hợp với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh xác định hệ số K của các lô rừng khi có sự thay đổi về trữ lượng, mục đích sử dụng, nguồn gốc hình thành và mức độ khó khăn.
3. Trường hợp không xác định hoặc chưa xác định được bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng, Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều tiết số tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng có mức chi trả dịch vụ môi trường rừng bình quân 01 ha từ thấp nhất trở lên.
III. XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN CHI TRẢ CHO BÊN NHẬN KHOÁN BẢO VỆ RỪNG
1. Hằng năm, bên khoán bảo vệ rừng (sau đây viết chung là bên khoán) xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán bảo vệ rừng (sau đây viết chung là bên nhận khoán) theo số tiền thực nhận từ Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
2. Xác định đơn giá khoán bảo vệ rừng cho 01 ha (sau đây viết chung là đơn giá khoán) từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
3. Xác định số tiền chi trả cho bên nhận khoán từ một bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
4. Xác định tổng số tiền chi trả cho bên nhận khoán từ nhiều bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng:
5. Hệ số K
Áp dụng theo quy định tại khoản 2 Mục II của Phụ lục này.