Quyết định 46/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 46/2007/QĐ-BNN

Quyết định 46/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:46/2007/QĐ-BNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Hứa Đức Nhị
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/05/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 46/2007/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 46/2007/QĐ-BNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 46/2007/QĐ-BNN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 46/2007/QĐ-BNN

NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM 2007 BAN HÀNH QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH RỪNG TRỒNG, RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Luật  Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/ NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành luật Bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;

Căn cứ Nghị định số 86/2003/N§-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Thông tư số 99/2007/TT-BNN-LN ngày 06/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;

Theo đề nghị của Cục tr­uởng Cục Lâm nghiệp, 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng.

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

 

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục tru­ởng Cục Lâm nghiệp, Thủ tr­uởng các Cục, Vụ, các đơn vị có liên quan, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ­uơng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Hứa Đức Nhị


QUY ĐỊNH VIỆC XÁC ĐỊNH RỪNG TRỒNG,
RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN
ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Bộ tr­ưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1.  Phạm vi điều chỉnh

Văn bản này quy định nguyên tắc, trình tự tiến hành, tiêu chí xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng cho 3 loại rừng phòng hộ, đặc dụng và sản xuất.

2. Đối tượng áp dụng 

- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện giao, nhận khoán trồng rừng, khoanh nuôi rừng quy định ở khoản 1 Điều này bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp.

- Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, thực hiện trồng rừng, khoanh nuôi rừng bằng các nguồn vốn khác .

 

Điều 2. Mục tiêu

1. Phục vụ cho công tác quản lý rừng, chuyển diện tích thành rừng sang quản lý theo quy định tại Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng (sau đây gọi chung là Nghị định số 23).

2. Thống kê đầy đủ diện tích thành rừng đến địa bàn cấp xã, bổ sung số liệu cho kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng.

3. Làm cơ sở cho chính quyền các cấp, các chủ rừng thực hiện việc quản lý, bảo vệ rừng.

4. Định hướng các giải pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp để lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo quy định hiện hành.

5.  Đánh giá chất lượng rừng, làm cơ sở cho việc định giá rừng.

6.  Tính toán trữ lượng rừng (nếu có) và độ che phủ của rừng.

 

Điều 3. Nguyên tắc xác định diện tích thành rừng

Xác định diện tích thành rừng theo từng lô rừng trồng, rừng khoanh nuôi khi đạt tiêu chí thành rừng theo quy định tại Điều 5 Quy định này.

 

Điều 4. Trình tự tiến hành

1. Đối với lô rừng thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp : Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Chi cục Lâm nghiệp hoặc Chi Cục Kiểm lâm, căn cứ vào hồ sơ quản lý dự án, chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương các cấp, kiểm lâm địa bàn, tổ chức kiểm tra thực địa, xác định diện tích, đánh giá chất lượng từng lô rừng của chủ dự án theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Quy định này.

2. Đối với lô rừng thực hiện bằng vốn tự có của doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân : kiểm lâm địa bàn theo dõi hoạt động trồng rừng trên địa bàn xã, báo cáo Hạt Kiểm lâm huyện để kết hợp với Uỷ ban nhân dân xã tổ chức xác định lô rừng thành rừng theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Quy định này.

3. Số liệu đo đếm tại hiện trường được tổng hợp theo mẫu biểu 1, 2; kết quả xác định diện tích rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng lập thành biên bản theo mẫu biểu 3, 4 kèm theo Quy định này.

 

Phần II
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH RỪNG TRỒNG,
RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG,

 

Điều 5. Tiêu chí xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng

1. Rừng trồng: đã khép tán, mật độ cây trồng phân bố tương đối đồng đều trên toàn diện tích, chiều cao bình quân (Hbq) lớn hơn hoặc bằng 2m, đường kính gốc bình quân (D0) lớn hơn hoặc bằng 2cm, diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.

2. Rừng khoanh nuôi

a) Đối với rừng phòng hộ, đặc dụng:

- Rừng cây gỗ: sau thời gian khoanh nuôi có ít nhất 400 cây gỗ mục đích/ha, độ che phủ của cây bụi, thảm tươi và cây gỗ lớn hơn hoặc bằng 50% , tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.

- Rừng tre nứa, le, giang, vầu, diễn, lồ ô... (gọi chung là rừng tre nứa): sau thời gian khoanh nuôi độ che phủ của tre nứa lớn hơn hoặc bằng  60%, tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha ;

b) Đối với rừng sản xuất.

- Rừng cây gỗ: sau thời gian khoanh nuôi có ít nhất 500 cây gỗ mục đích/ha, phân bố t­ương đối đều trên toàn diện tích, chiều cao trung bình lớn hơn hoặc bằng 4m, tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.

- Rừng tre nứa: sau thời gian khoanh nuôi độ che phủ của tre nứa đạt lớn hơn hoặc bằng 70%, số cây đạt tiêu chuẩn khai thác lớn hơn hoặc bằng 20%, tổng diện tích các đám trống nhỏ hơn hoặc bằng 1000m2/ha.

c) Đối với những loại rừng không thuộc quy định ở mục a, b, tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng tiêu chí để thực hiện.

 

Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 6. Kinh phí thực hiện

1. Kinh phí thực hiện việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm của đơn vị, được lập cùng kế hoạch chi ngân sách thường xuyên thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước về lâm nghiệp.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập dự toán chi phí thực hiện xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng .

2. Khoản chi và định mức chi.

a) Các khoản chi: chi nhân công, vật tư thiết bị, văn phòng phẩm, xăng xe, công tác phí và chi khác (nếu có).

b. Mức chi: thực hiện theo quy định tài chính hiện hành đối với nguồn kinh phí do ngân sách cấp.

 

Điều 7. Quản lý hồ sơ

Hồ sơ xác định diện tích rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng được lưu giữ tại cơ quan quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp cấp tỉnh, Hạt Kiểm lâm huyện, Uỷ ban nhân dân xã, Kiểm lâm địa bàn, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để quản lý theo quy định của pháp luật.

 

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện trồng rừng, khoanh nuôi rừng không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp có trách nhiệm báo cáo diện tích rừng với chính quyền xã, thôn/bản, kiểm lâm địa bàn, đề nghị xác định diện tích thành rừng.

2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện trồng rừng, khoanh nuôi rừng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Chi cục Lâm nghiệp (hoặc Chi cục Kiểm lâm) chủ trì tổ chức, thực hiện việc xác định diện tích thành rừng.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm bổ sung diện tích rừng được đánh giá, xác định đạt tiêu chuẩn thành rừng vào bản đồ hiện trạng rừng hiện có của tỉnh để quản lý.

4. Hạt Kiểm lâm huyện và Uỷ ban nhân dân xã nơi có rừng có trách nhiệm thống kê diện tích rừng để quản lý, Kiểm lâm địa bàn chịu trách nhiệm theo dõi diễn biến diện tích rừng.

5. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành lâm nghiệp ở các cấp có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà nước về rừng theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 23/2006/NĐ-CP.

6. Căn cứ vào các quy định và các phụ biểu kèm theo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết phù hợp với điều kiện của địa phương để thực hiện.

 

 

 


Mẫu biểu 1

BIỂU TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH HIỆN TRƯỜNG RỪNG  TRỒNG THÀNH RỪNG

(Biểu tổng hợp trên địa bàn xã)

 

1. Địa điểm (tên xã, huyện, tỉnh):..........................................................................................................................................................................

2. Nguồn vốn thực hiện (vốn ngân sách cấp, vốn vay, tự đầu tư…...) Tên dự án (nếu có)...................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Thành phần tham gia

+ ...................................................................................................................................................................................................................................

+ ...................................................................................................................................................................................................................................

+ ...................................................................................................................................................................................................................................

+ ...................................................................................................................................................................................................................................

4. Kết quả đo đếm lô  (lấy từ kết quả đo đếm ô tiêu chuẩn từng lô rừng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)

 

TT

Tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

Tên tiểu khu

Tên khoảnh

Tên lô

Loại rừng (PH, ĐD, SX)

Phương thức trồng       (toàn diện, băng, đám, hỗn giao, thuần loài)

Diện tích đầu tư (ha)

Năm trồng

Loài cây trồng

Mật độ (cây/ha)

Tổng Diện tích đám trống (m2)

Chất lượng cây trồng

Rừng khép tán/  chưa khép tán

Đánh giá thành rừng/ không thành rừng

Chữ ký của Chủ rừng

Theo thiết kế

Thực trồng

Theo thiết kế

Thực trồng

Phân bố đều/ không đều

Hbq  (m)

D0 (cm)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày.... tháng.... năm 200....

ĐẠI DIỆN BÊN XÁC ĐỊNH

Mẫu biểu 2

BIỂU TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH HIỆN TRƯỜNG RỪNG  KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG

(Biểu tổng hợp trên địa bàn xã)

 

1. Địa điểm (tên xã, huyện, tỉnh):...................................................................................................................................................................................

2. Nguồn vốn thực hiện (vốn ngân sách cấp, vốn vay, tự đầu tư…...), Tên dự án (nếu có)..........................................................................................

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Thành phần tham gia

+ ...................................................................................................................................................................................................................................

+ ...................................................................................................................................................................................................................................

+ ...................................................................................................................................................................................................................................

+ ...................................................................................................................................................................................................................................

4. Kết quả đo đếm lô  (lấy từ kết quả đo đếm ô tiêu chuẩn từng lô rừng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình)

4.1. Đối với rừng cây gỗ

 

TT

Tổ chức, hộ gia đình

Tên tiểu khu

Tên khoảnh

Tên lô

Loại  rừng (PH, ĐD, SX

Diện tích đầu tư (ha)

Năm  bắt đầu thực hiện KN

Mật độ cây mục  đích (cây/ha)

Độ che phủ của cây bụi thảm tươi  và cây gỗ (%)

Chiều cao TB cây mục đích (m)

Diện tích đám trống (m2)

Đánh giá thành rừng/không thành rừng

Chữ ký của chủ rừng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Ghi chú: Cột 10 chỉ áp dụng đối với rừng PH, ĐD; Cột 11 chỉ áp dụng đối với rừng SX)

 

4.2. Đối với rừng tre nứa:

 

TT

Tổ chức, hộ gia đình

Tên thôn

Tên tiểu khu

Tên khoảnh

Tên lô

Loại rừng (PH, ĐD, SX)

Diện tích đầu tư (ha)

Năm bắt đầu thực hiện KN

Độ che phủ (%)

Số cây đạt tiêu chuẩn khai thác

Diện tích đám trống (m2)

Đánh giá thành rừng/không thành rừng

Chữ ký của Chủ rừng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Cột 11 chỉ áp dụng đối với rừng SX

 

Ngày.... tháng..... năm 200....

ĐẠI DIỆN BÊN XÁC ĐỊNH

 

 

 

 

 


Mẫu biểu 3

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG THÀNH RỪNG

(Xã……………… huyện………………… tỉnh ………………….)

 

Hôm nay, ngày          tháng          năm 200.... tại ………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

- Bên xác định:

1. Ông (bà):............................................................................................................

2. Ông (bà):............................................................................................................

3. Ông (bà):............................................................................................................

……………………………………………………………………………………

- Chính quyền địa phương (UBND xã):

1. Ông (bà):............................................................................................................

2. Ông (bà):............................................................................................................

3. Ông (bà):............................................................................................................

……………………………………………………………………………………

Căn cứ kết quả kiểm tra, xác định hiện trường và các hồ sơ liên quan các bên thống nhất diện tích rừng trồng thành rừng như sau:

 

STT

Loại hình rừng

Số lượng tiểu khu

Số lượng khoảnh

Số lượng lô

Tổng diện tích đầu tư (ha)

Tổng DT thành rừng (ha)

Tỷ lệ thành rừng (%)

I

Dự án 1:

 

 

 

 

 

 

1

Rừng sản xuất

 

 

 

 

 

 

2

Rừng phòng hộ

 

 

 

 

 

 

3

Rừng đặc dụng

 

 

 

 

 

 

II

Dự án 2: ..

 

 

 

 

 

 

..

....

...

...

...

...

...

...

Các tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

Hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

Kết luận, kiến nghị:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

ĐẠI DIỆN BÊN XÁC ĐỊNH

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (UBND xã)

 

Mẫu biểu 4

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN DIỆN TÍCH
RỪNG KHOANH NUÔI THÀNH RỪNG

(Xã…………………. huyện…………………. tỉnh…………………………)

 

Hôm nay, ngày          tháng          năm 200.... tại ………………………………………..

Chúng tôi gồm có:

- Bên xác định:

1. Ông (bà):............................................................................................................

2. Ông (bà):............................................................................................................

3. Ông (bà):............................................................................................................

……………………………………………………………………………………

- Chính quyền địa phương (UBND xã):

1. Ông (bà):............................................................................................................

2. Ông (bà):............................................................................................................

3. Ông (bà):............................................................................................................

……………………………………………………………………………………

Căn cứ kết quả kiểm tra, xác định hiện trường và các hồ sơ liên quan các bên thống nhất diện tích rừng khoanh nuôi thành rừng như sau:

 

STT

Loại hình rừng

Số lượng tiểu khu

Số lượng  khoảnh

Số lượng lô

Diện tích đầu tư (ha)

D. tích thành rừng (ha)

Tỷ lệ thành rừng (%)

I

Dự án 1:

 

 

 

 

 

 

1

Rừng sản xuất

 

 

 

 

 

 

-

Rừng cây gỗ

 

 

 

 

 

 

-

Rừng tre nứa

 

 

 

 

 

 

2

Rừng phòng hộ

 

 

 

 

 

 

-

Rừng cây gỗ

 

 

 

 

 

 

-

Rừng tre nứa

 

 

 

 

 

 

3

Rừng đặc dụng

 

 

 

 

 

 

-

Rừng cây gỗ

 

 

 

 

 

 

-

Rừng tre nứa

 

 

 

 

 

 

II

Dự án 2:

 

 

 

 

 

 

...

...

...

...

...

...

...

...

Tổ chức khác

 

 

 

 

 

 

Hộ gia đình

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Kết luận, kiến nghị:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

 

ĐẠI DIỆN BÊN XÁC ĐỊNH

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (UBND xã)

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN-BTS của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thuỷ sản về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/4/2006 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thuỷ sản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư

Thông tư liên tịch 50/2007/TTLT-BTC-BNN-BTS của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thuỷ sản về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/4/2006 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thuỷ sản hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư

Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi