Quyết định 34/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 34/2011/QĐ-TTg

Quyết định 34/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:34/2011/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/06/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng rừng trong 10 ngày 
Thủ tướng Chính phủ vừa có Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg ngày 24/06/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ.  
Theo đó, tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng rừng phải nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với khu rừng do Thủ tướng Chính phủ quyết định xác lập hoặc 01 bộ hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố đó quyết định xác lập. 
Hồ sơ bao gồm: đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng, báo cáo về hiện trạng rừng, các tiêu chí và chỉ số cho phép xác lập loại rừng xin chuyển đổi. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả kết quả xử lý hồ sơ cho tổ chức, cá nhân. 
Quyết định còn sửa đổi các điều kiện để chủ rừng, hộ gia đình được phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên. Cụ thể, chủ rừng là tổ chức kinh tế phải có phương án điều chế rừng và thiết kế khai thác được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt; chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư phải có phương án khai thác rừng được Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc phòng chức năng của cấp huyện được ủy quyền phê duyệt. 
Các sửa đổi, bổ sung này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/08/2011; bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 8; khoản 3 Điều 39 Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

Xem chi tiết Quyết định 34/2011/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 34/2011/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 34/2011/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 34/2011/QĐ-TTg PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 34/2011/QĐ-TTg ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------------------

Số: 34/2011/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY CHẾ QUẢN LÝ RỪNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 186/2006/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

--------------------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

nhayCác quy định về quản lý rừng sản xuất tại Quyết định này bị bãi bỏ theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 49/2016/QĐ-TTgnhay

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 8 như sau:
“Điều 8. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng
1. Chuyển mục đích sử dụng từ loại rừng này sang loại rừng khác
b) Việc chuyển đổi mục đích sử dụng từ loại rừng này sang loại rừng khác thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
Tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng rừng phải nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với khu rừng do Thủ tướng Chính phủ quyết định xác lập hoặc 01 bộ hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) đối với khu rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xác lập.
Hồ sơ gồm: đơn đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng (theo Mẫu ban hành kèm theo Quyết định này); báo cáo về hiện trạng rừng; các tiêu chí và chỉ số cho phép xác lập loại rừng xin chuyển đổi.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải trả kết quả xử lý hồ sơ cho tổ chức, cá nhân”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 39 như sau:
“Điều 39. Khai thác lâm sản trong rừng sản xuất là rừng tự nhiên
3. Khai thác chính gỗ rừng tự nhiên
a) Điều kiện:
- Chủ rừng là tổ chức kinh tế phải có phương án điều chế rừng (hoặc phương án quản lý rừng bền vững) và thiết kế khai thác được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn phải có phương án khai thác rừng; Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hoặc ủy quyền cho phòng chức năng của cấp huyện phê duyệt phương án khai thác rừng.
b) Thẩm quyền cho phép khai thác:
- Thủ tướng Chính phủ quyết định tổng hạn mức khai thác hàng năm.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo sản lượng khai thác hàng năm, hướng dẫn các địa phương quản lý cụ thể sản lượng khai thác.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao kế hoạch khai thác cho chủ rừng là tổ chức và cho Ủy ban nhân dân cấp huyện theo kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho địa phương. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác cho chủ rừng là tổ chức.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện giao kế hoạch và phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 8 năm 2011.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 1 Điều 8; khoản 3 Điều 39 Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b)

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

MẪU

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ)

TÊN CƠ QUAN
----------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG

Kính gửi: ……………………………………….

Tên đơn vị (đối với tổ chức) hoặc họ và tên (đối với hộ gia đình, cá nhân) ....................................

Địa chỉ: ........................................................................................ được ................. giao quản lý, sử dụng ……….. ha rừng, tại khoảnh, tiểu khu …… thôn, bản ……… xã ……… huyện ……….. tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) …………. (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ......... ngày ....... tháng ....... năm ........... (hoặc quyết định giao đất, giao rừng số ………/…….. ngày …….. tháng ……… năm ..... ).

Hiện trạng rừng đang quản lý …………… ha, trong đó:

- Rừng sản xuất: ……………………….. ha;

- Rừng phòng hộ: ………………………. ha;

- Rừng đặc dụng: ……………………….. ha;

Đề nghị được chuyển mục đích sử dụng từ rừng ………………….. sang rừng .................. cụ thể:

Vị trí chuyển đổi: lô ……….., khoảnh …… tiểu khu ……….. thôn, bản ……….. xã ………… huyện ………….. tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) .................................................................................................................

Diện tích chuyển đổi: ..............................................................................................................

Đề nghị ...................................................................................................  xem xét, giải quyết.

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(hoặc chủ hộ gia đình)
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi