- Tổng quan
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
-
Nội dung hợp nhất
Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.
Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Quyết định 43/2025/QĐ-TTg quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn khí thải ô tô
| Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
|
Đang cập nhật |
| Số hiệu: | 43/2025/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
| Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
28/11/2025 |
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
|
Đang cập nhật |
|
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
|
Đã biết
|
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
| Lĩnh vực: | Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 43/2025/QĐ-TTG
Lộ trình áp dụng quy chuẩn khí thải cho xe ô tô tại Việt Nam
Ngày 28/11/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 43/2025/QĐ-TTg quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/3/2026.
Quyết định này áp dụng cho các tổ chức và cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm định, sử dụng xe ô tô lắp động cơ cháy cưỡng bức và cháy do nén tham gia giao thông đường bộ tại Việt Nam. Tuy nhiên, không áp dụng cho xe ô tô đăng ký ở nước ngoài được phép vào Việt Nam tạm thời và xe ô tô thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh.
- Lộ trình áp dụng quy chuẩn khí thải
-
Xe sản xuất trước năm 1999: Áp dụng Mức 1 từ khi Quyết định có hiệu lực.
-
Xe sản xuất từ 1999 đến 2016: Áp dụng Mức 2 từ khi Quyết định có hiệu lực.
-
Xe sản xuất từ 2017 đến 2021: Áp dụng Mức 3 từ khi Quyết định có hiệu lực. Riêng xe tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh áp dụng Mức 4 từ 01/01/2027.
-
Xe sản xuất từ 2022: Áp dụng Mức 4 từ khi Quyết định có hiệu lực và Mức 5 từ 01/01/2032. Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, áp dụng Mức 5 từ 01/01/2028.
-
Từ 01/01/2029, xe tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh phải đáp ứng từ Mức 2 trở lên.
- Giải thích từ ngữ
Mức khí thải được chia thành 5 mức (Mức 1 đến Mức 5) theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành.
- Hiệu lực và điều khoản chuyển tiếp
Quyết định có hiệu lực từ 01/3/2026. Các xe đã có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng còn hiệu lực sẽ tiếp tục lưu hành đến kỳ đăng kiểm kế tiếp. Quyết định này cũng bãi bỏ Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg về tiêu chuẩn khí thải trước đó.
Xem chi tiết Quyết định 43/2025/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2026
Tải Quyết định 43/2025/QĐ-TTg
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 43/2025/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ số 36/2024/QH15;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô tham gia giao thông đường bộ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô (lắp động cơ cháy cưỡng bức và cháy do nén) tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quyết định này áp dụng đối với tổ chức và cá nhân có liên quan đến quản lý, kiểm định, sử dụng xe ô tô (lắp động cơ cháy cưỡng bức và cháy do nén) tham gia giao thông đường bộ ở Việt Nam.
2. Quyết định này không áp dụng đối với:
a) Xe ô tô đăng ký ở nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam quá cảnh, tạm nhập, tái xuất có thời hạn để tham dự hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao, du lịch;
b) Xe ô tô thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Mức khí thải (gồm: Mức 1, Mức 2, Mức 3, Mức 4, Mức 5) là các mức khí thải đối với xe ô tô quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải ô tô tham gia giao thông đường bộ do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành.
Điều 4. Lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải ô tô tham gia giao thông đường bộ
1. Xe ô tô sản xuất trước năm 1999 áp dụng Mức 1 từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Xe ô tô sản xuất từ năm 1999 đến hết năm 2016 áp dụng Mức 2 từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
3. Xe ô tô sản xuất từ năm 2017 đến hết năm 2021 áp dụng Mức 3 từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Đối với xe ô tô sản xuất từ năm 2017 đến hết năm 2021 tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng Mức 4 từ ngày 01 tháng 01 năm 2027.
4. Xe ô tô sản xuất từ năm 2022 áp dụng Mức 4 từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; áp dụng Mức 5 từ ngày 01 tháng 01 năm 2032.
Đối với xe ô tô sản xuất từ năm 2022 tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng Mức 5 từ ngày 01 tháng 01 năm 2028.
5. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2029, xe ô tô tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh phải đáp ứng quy định về khí thải từ Mức 2 trở lên.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn tổ chức thực hiện lộ trình này;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế, tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các quy định nâng cao mức tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải của xe ô tô tham gia giao thông đường bộ, trình Thủ tướng Chính phủ công bố lộ trình tiếp theo.
2. Bộ Xây dựng chủ trì tổ chức việc kiểm tra, chứng nhận, quy định dấu hiệu nhận biết xe ô tô đáp ứng các mức quy chuẩn khí thải quy định tại Quyết định này; giám sát các cơ sở đăng kiểm xe cơ giới thực hiện kiểm định khí thải xe ô tô tuân thủ Quyết định này trong kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
3. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan bảo đảm sản xuất, nhập khẩu và cung ứng nhiên liệu sử dụng cho xe cơ giới có chất lượng theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học và phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, lộ trình áp dụng các mức khí thải quy định tại Quyết định này.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu, rà soát quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhiên liệu để sửa đổi, bổ sung phù hợp với lộ trình áp dụng các mức khí thải quy định tại Quyết định này;
b) Rà soát các quy định về việc công nhận, chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo khí thải theo quy định của pháp luật về đo lường để sửa đổi, bổ sung phù hợp với lộ trình áp dụng các mức khí thải quy định tại Quyết định này.
5. Bộ Tài chính chủ trì, đề xuất chính sách về thuế, phí, hỗ trợ tài chính để khuyến khích người sử dụng thay thế, chuyển đổi sang phương tiện thân thiện hơn đối với môi trường.
6. Bộ Công an tổ chức kiểm tra, kiểm soát việc tuân thủ của xe ô tô theo các mức khí thải tương ứng tại Quyết định này; xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
7. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, căn cứ theo chức năng nhiệm vụ, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Xây dựng trong việc triển khai thực hiện Quyết định này.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có trách nhiệm:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng nhiên liệu khi lưu hành trên thị trường;
b) Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu công tác bảo vệ môi trường tại địa phương, trong trường hợp cần thiết có thể quy định lộ trình áp dụng mức khí thải tại vùng bảo vệ nghiêm ngặt, vùng hạn chế phát thải của địa phương theo hướng nghiêm ngặt hơn quy định tại Quyết định này, đảm bảo tuân thủ quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Điều 6. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2026.
2. Các xe ô tô đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực được tiếp tục lưu hành đến kỳ đăng kiểm kế tiếp mới phải áp dụng theo lộ trình về khí thải quy định tại Quyết định này.
3. Các kiểu loại xe ô tô sản xuất, lắp ráp theo giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đã được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 cho đến thời điểm hết hiệu lực của giấy chứng nhận và xe ô tô sản xuất, lắp ráp mới từ xe ô tô sát xi có buồng lái đã được cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được áp dụng mức khí thải như xe ô tô sản xuất từ năm 2017 đến hết năm 2021.
4. Bãi bỏ Quyết định số 16/2019/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô tham gia giao thông và xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu.
5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN. pvc |
KT. THỦ TƯỚNG |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!