Nghị định 46/2010/NĐ-CP thủ tục nghỉ hưu đối với công chức
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 46/2010/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 46/2010/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/04/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục nghỉ hưu và thôi việc đối với công chức - Quy định mới nhất về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức vừa được Chính phủ ban hành bằng Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010. Theo Nghị định này, thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định; trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu. Thời điểm nghỉ hưu của công chức được lùi theo một trong các trường hợp sau: không quá 01 tháng nếu thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán hoặc công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị tòa án tuyên bố mất tích hoặc bản thân và gia đình công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn; không quá 03 tháng đối với trường hợp công chức bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện; không quá 06 tháng đối với trường hợp công chức đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, có giấy xác nhận của bệnh viện. Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu, đơn vị quản lý công chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức biết và chuẩn bị người thay thế. Công chức được nghỉ hưu có trách nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu và những công việc đang làm cho người được phân công tiếp nhận trước thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu. Cũng theo Nghị định này, công chức được hưởng chế độ thôi việc theo nguyện vọng và được cơ quan có thẩm quyền đồng ý hoặc do 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức. Nếu thôi việc theo nguyện vọng, công chức phải làm đơn gửi cơ quan có thẩm quyền; trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho công chức thôi việc thì cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thôi việc bằng văn bản, nếu không đồng ý cho công chức thôi việc thì trả lời công chức bằng văn bản và nêu rõ lý do. Công chức không được giải quyết thôi việc khi: đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan khi được xét tuyển; chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan. Công chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc, cứ mỗi năm làm việc được tính bằng một nửa tháng lương hiện hưởng; mức trợ cấp thấp nhất bằng một tháng lương hiện hưởng. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2010. Trợ cấp thôi việc quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01/01/2010. Nghị định này thay thế các quy định về thôi việc đối với công chức tại Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19/4/2005, quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với công chức tại Nghị định số 143/2007/NĐ-CP ngày 10/9/2007 của Chính phủ.
Xem chi tiết Nghị định 46/2010/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 46/2010/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 46/2010/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ THÔI VIỆC VÀ THỦ TỤC NGHỈ HƯU ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC
-----------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH VỀ THÔI VIỆC
Công chức được hưởng chế độ thôi việc quy định tại Nghị định này trong các trường hợp sau:
Công chức đang trong thời gian thực hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
Công chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;
Công chức chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Do yêu cầu công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.
Công chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc như sau: cứ mỗi năm làm việc được tính bằng 1/2 (một phần hai) tháng lương hiện hưởng, gồm: mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề và hệ số chênh lệch bảo lưu lương (nếu có). Mức trợ cấp thấp nhất bằng 01 (một) tháng lương hiện hưởng.
Công chức thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc quy định tại Điều 5 Nghị định này và chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC NGHỈ HƯU
Trường hợp trong hồ sơ của công chức không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng 01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để công chức biết theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và chuẩn bị người thay thế.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trợ cấp thôi việc quy định tại Nghị định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC 1
MẪU THÔNG BÁO NGHỈ HƯU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ)
……..(1)……. Số: /TB-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …. tháng …. năm …. |
THÔNG BÁO (2)
Về việc nghỉ hưu đối với công chức
Kính gửi: Ông (bà)…………………………..................................
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số …./2010/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Căn cứ hồ sơ công chức và hồ sơ bảo hiểm xã hội,……. (1) ….. thông báo:
Ông (bà) ...............................................................................................................................
Sinh ngày …… tháng ….. năm ...............................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Đơn vị công tác:....................................................................................................................
Kể từ ngày … tháng … năm …. sẽ được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.
…. (1) … thông báo để ông (bà) ….. được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU … (1) … |
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức;
(2): Thông báo được cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức giao trực tiếp cho công chức.
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH NGHỈ HƯU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ)
……..(1)……. Số: /QĐ-… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …. tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
………… (1) ………………
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số …./2010/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Xét đề nghị của ……… (2) …..,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ông (bà) ................................................................... Số sổ BHXH: ...........................
Sinh ngày …… tháng ….. năm ...............................................................................................
Nơi sinh: ..............................................................................................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Đơn vị công tác: ...................................................................................................................
Được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày … tháng … năm ….
Nơi cư trú sau khi nghỉ hưu: ..................................................................................................
Điều 2. Chế độ bảo hiểm xã hội đối với ông (bà) ……………….. do Bảo hiểm xã hội tỉnh (thành phố) ……….. giải quyết theo quy định của pháp luật Bảo hiểm xã hội hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà) ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU … (1) … |
Ghi chú:
(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức;
(2): Người đứng đầu đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức.