Thông tư 148/2010/TT-BQP chế độ thôi việc đối với công chức trong Quân đội nhân dân

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 148/2010/TT-BQP

Thông tư 148/2010/TT-BQP của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ thôi việc đối với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:148/2010/TT-BQPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Được
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
03/11/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 148/2010/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 148/2010/TT-BQP DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Số: 148/2010/TT-BQP

Hà Nội, ngày 03 tháng 11 năm 2010

Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc đối với công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 46/2010/ND-CP);

Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng,

Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ thôi việc đối với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp, thủ tục, hồ sơ và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị về thực hiện thôi việc đối với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Công chức biên chế làm việc tại các cơ quan, đơn vị quân đội, hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và theo Nghị quyết số 730/2004/NQ- UBTVQH11 ngày 30 tháng 9 năm 2004 của uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng lương phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước; bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát.
Điều 2. Chế độ trợ cấp thôi việc
1. Điều kiện hưởng trợ cấp
Công chức thôi việc do cá nhân có nguyện vọng, được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp có thẩm quyền đồng ý: 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức; suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội; hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi) nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội thì được hưởng chế độ trợ cấp thôi việc.
2. Mức trợ cấp
Công chức có đủ điều kiện nêu trên, khi thôi việc ngoài chế độ trợ cấp một lần theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, được trợ cấp thêm một khoản như sau:
Cứ mỗi năm làm việc có đóng bảo hiểm xã hội (nếu đứt quãng thì được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thôi việc hoặc trợ cấp phục viên, xuất ngũ thì được trợ cấp bằng 1/2 (một phần hai) tháng lương hiện hưởng. Mức trợ cấp thấp nhất cũng bằng một tháng lương hiện hưởng.
Mức trợ cấp một lần khi thôi việc được tính hưởng theo công thức sau:

Tổng số tiền được hưởng trợ cấp

=

Tổng thời gian đóng BHXH

x 1/2 tháng

x

Tháng lương hiện hưởng

3. Cơ sở để tính trợ cấp
a) Tiền lương tháng tính hưởng:
Tiền lương tháng để tính hưởng trợ cấp thôi việc quy định tại khoản 2 Điều này gồm: tiền lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có).
b) Thời gian tính hưởng:
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 46/2010/NĐ-CP.
Ví dụ: Đồng chí Nguyễn Văn Tân, 32 tuổi, Kế toán cơ quan A, thời gian công tác có tham gia bảo hiểm xã hội là 14 năm 4 tháng, do điều kiện gia đình khó khăn đồng chí xin nghỉ việc và được đơn vị quyết định cho thôi việc kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2010. Tiền lương hiện hưởng của tháng liền kề trước khi đồng chí Tân thôi việc là: 3.416.400 đ (ngạch 06.030, bậc 3, hệ số 4,68).
Trước khi đồng chí Tân thôi việc, ngoài chế độ trợ cấp một lần được hưởng theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp là:
14,5 năm x 1/2 tháng x 3.416.400 đồng = 24.768.900 đồng.
Điều 3. Kinh phí bảo đảm
Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Quốc phòng theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Thủ tục, hồ sơ
1. Thủ tục giải quyết thôi việc
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 46/2010/NĐ-CP.
2. Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp
Hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc đối với mỗi trường hợp gồm:
a) Đơn xin thôi việc: 1 bản (đối với đối tượng có nguyện vọng xin thôi việc);
b) Quyết định thôi việc của cấp có thẩm quyền: 5 bản (do cơ quan quản lý nhân sự ban hành và xác lập, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt; cá nhân 2 bản, cơ quan Tài chính 1 bản, cơ quan bảo hiểm xã hội 1 bản, cơ quan quản lý nhân sự 1 bản);
c) Quyết định về việc thực hiện chế độ trợ cấp thôi việc: 4 bản (Phụ lục kèm theo Thông tư này; cá nhân 1 bản, cơ quan Tài chính 1 bản, cơ quan Chính sách 1 bản, cơ quan quản lý nhân sự 1 bản).
Cơ quan quản lý nhân sự (Cán bộ, Quân lực) thuộc thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức chịu trách nhiệm lập Quyết định về việc thực hiện chế độ trợ cấp thôi việc; cơ quan Chính sách đồng cấp chủ trì thẩm định, trình Thủ trưởng đơn vị phê duyệt và tổng hợp báo cáo cơ quan Chính sách cấp trên.
3. Thẩm quyền ra quyết định, phân cấp quản lý cán bộ, công chức thực hiện theo quy định của Đảng uỷ Quân sự Trung ương và của Bộ Quốc phòng.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tổng Tham mưu; Tổng cục Chính trị
Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị và các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra, giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thực hiện chế độ quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này, báo cáo Bộ Quốc phòng theo quy định.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị (từ Trung đoàn và tương đương trở lên đến cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng)
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt chế độ thôi việc quy định tại Nghị định số 46/2010/ NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này đến các đối tượng thuộc quyền quản lý; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai tổ chức thực hiện chặt chẽ, chính xác, kịp thời, công khai, minh bạch.
b) Chỉ đạo cơ quan chức năng trong đơn vị lập dự toán kinh phí, báo cáo cấp trên trực tiếp và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
3. Các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng
a) Cục Chính sách/Tổng cục Chính trị
Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ thôi việc đối với công chức trong các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này; đồng thời, chủ trì phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
b) Cục Cán bộ/Tổng cục Chính trị; Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện đúng đối tượng, thủ tục, hồ sơ theo quy định tại Thông tư này theo phân cấp quản lý, bảo đảm chặt chẽ.
Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chế độ thôi việc đối với công chức và giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
c) Cục Tài chính/Bộ Quốc Phòng
Căn cứ vào chế độ quy định tại Nghị định số 46/2010/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này hướng dẫn lập dự toán, tổ chức cấp phát kinh phí và thanh quyết toán theo quy định.
Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện chế độ thôi việc đối với công chức và giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.
2. Chế độ thôi việc đối với công chức quy định trong Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
3. Công chức thôi việc do sắp xếp tổ chức thuộc đối tượng tinh giản biên chế được thực hiện chế độ theo quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
Điều 7. Trách nhiệm thực hiện
1. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, chỉ huy các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách - Tổng cục Chính trị) để được xem xét, giải quyết./.

 

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Nguyễn Văn Được

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông tư số 148/TT-BQP ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ Quốc phòng)

.....................................
.....................................
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /QĐ-TCTV

........, ngày......tháng......năm 20....

QUYẾT ĐỊNH CỦA..........1

Về việc thực hiện chế độ trợ cấp thôi việc

Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về chế độ thôi việc đối với công chức;

Căn cứ Thông tư số 148/2010/TT-BQP ngày 03 tháng 11 năm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện chế độ thôi việc đối với công chức trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Theo đề nghị của

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đồng chí........................................................................................ Nam, Nữ:

Sinh ngày:................................................................................................................

Đơn vị:.....................................................................................................................

Ngày tham gia công tác:................................................. ; Ngày nhập ngũ:.................

Chức vụ, chức danh, nghề nghiệp:.............................................................................

Được thôi việc do:....................................................................................................

Theo Quyết định thôi việc số:.....................................................................................

Của:........................................................................................................................

Được hưởng chế độ thôi việc theo quy định tại Thông tư số 48/2010/TT-BQP.

Tiền lương tháng để tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc:....................................... đồng

Gồm: Lương chính:..................................... đồng; Phụ cấp:.................................... đồng

Thời gian công tác được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi việc:.........năm. ….tháng.

Số tiền trợ cấp thôi việc:......năm x 1/2 tháng x ...... đồng = ..................................... đồng

Bằng chữ:

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng đơn vị......, các cơ quan liên quan và đồng chí có tên trên chiểu Quyết định thi hành./.

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÂN SỰ

CƠ QUAN CHÍNH SÁCH

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Cán bộ, Quân lực)

 

 

Ghi chú:

1 Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Thông tư 12/2024/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã và hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam

Lao động-Tiền lương, Doanh nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi