Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1890/QĐ-CT Vĩnh Phúc 2020 công bố 02 nhóm TTHC thực hiện liên thông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 1890/QĐ-CT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1890/QĐ-CT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 29/07/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Bảo hiểm, Tư pháp-Hộ tịch |
tải Quyết định 1890/QĐ-CT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1890/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Công bố 02 nhóm thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của ủy ban nhân dân cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan đăng ký thường trú và bảo hiểm xã hội cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
_____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số:28/TTr-STP ngày 09 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 nhóm thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi và Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 nhóm thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Bãi bỏ 02 nhóm thủ tục hành chính được Công bố tại Quyết định số 2559/QĐ-UBND ngày 24/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc và 02 thủ tục hành chính: số thứ tự 01, phụ lục 01; số thứ tự 01, phụ lục 02 tại Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 9/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Công an cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
02 NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ; CƠ QUAN ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1890/QĐ-CT ngày 29 tháng 7 năm 2020
của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
2 | Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Nhóm thủ tục: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài).
Bước 2: Nếu hồ sơ nộp trực tiếp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch, công chức phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và thu lệ phí đăng ký thường trú cho trẻ em theo quy định, đồng thời viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ nộp qua đường bưu điện, yêu cầu bắt buộc phải kèm theo lệ phí đăng ký thường trú;
- Nếu hồ sơ nộp trực tuyến, việc nhận kết quả và thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3:
- Giải quyết đăng ký khai sinh: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện đăng ký khai sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy khai sinh, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã hoặc cán bộ phòng Tư pháp cấp huyện có trách nhiệm:
+ Lập hồ sơ, chuyển dữ liệu đăng ký khai sinh trên Phần mềm hộ tịch hoặc trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch (nếu có) đến Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Bảo hiểm của Bảo hiểm xã hội cấp huyện; đối với trường hợp không thể thực hiện chuyển dữ liệu trên phần mềm, phải chuyển bằng hồ sơ giấy thì bàn giao hồ sơ cho cán bộ, công chức phụ trách công tác bảo hiểm y tế cấp xã để lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
+ Lập hồ sơ đăng ký thường trú kèm 01 trích lục giấy khai sinh, lệ phí, sổ hộ khẩu gia đình cho cơ quan Công an có thẩm quyền (Việc đăng ký thường trú tại các huyện thì chuyển cho Công an xã, thị trấn thuộc huyện; trên địa bàn thành phố thuộc tỉnh thì chuyển cho Công an thành phố để đăng ký thường trú cho trẻ em).
+ Giải quyết đăng ký thường trú: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thường trú do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ, lệ phí đầy đủ, đúng quy định, cơ quan Công an có thẩm quyền thực hiện đăng ký thường trú cho trẻ em và trả kết quả đăng ký thường trú cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người dân.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết để hoàn thiện hồ sơ và gửi lại cho cơ quan Công an có thẩm quyền để đăng ký thường trú cho trẻ em.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện đăng ký thường trú thì cơ quan Công an có thẩm quyền có văn bản trả lời kèm theo hồ sơ và lệ phí trả lại cho Ủy ban nhân dân cấp xã để xử lý theo quy định.
+ Thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc gửi trực tiếp do ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Bảo hiểm xã hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thông tin và cấp thẻ bảo hiểm y tế. Nếu chuyển dữ liệu qua mạng điện tử, khi đến nhận kết quả cấp thẻ bảo hiểm y tế, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ giấy cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
* Trong trường hợp trẻ em bị bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo cần phải điều trị tại cơ sở y tế, có xác nhận của Cơ sở y tế điều trị, việc đăng ký khai sinh và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ được thực hiện theo thủ tục rút gọn như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh, đồng thời chuyển thông tin cấp thẻ bảo hiểm y tế qua mạng điện tử cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện ngay trong ngày nhận hồ sơ;
+ Ngay sau khi tiếp nhận thông tin cấp thẻ bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội cấp huyện giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ trong 01 ngày làm việc và chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã;
+Việc giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú được thực hiện như Quy trình thông thường.
Bước 4:
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã nộp hồ sơ để nhận Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế, Hộ khẩu hoặc chuyển trả kết quả trực tiếp cho người dân qua đường bưu chính tùy theo đề nghị của người dân.
+ Khi trả Giấy khai sinh cho người có yêu cầu, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã hoặc cán bộ phòng Tư pháp cấp huyện ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh.
+ Trường hợp thực hiện theo thủ tục rút gọn thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã nộp hồ sơ để nhận kết quả: Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế.
Cách thức thực hiện:
- Hình thức nộp: Thực hiện trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác, thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, thực hiện nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với hồ sơ đăng ký khai sinh:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu quy định);
+ Bản chính giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh;
+ Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật;
+ Xuất trình giấy tờ đăng ký cư trú của cha hoặc mẹ trẻ; giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký; giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ (nếu có).
*Đối với hồ sơ đăng ký thường trú:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02);
+ Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo cha, mẹ;
+ Sổ hộ khẩu của mẹ hoặc của cha (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường trú theo mẹ hoặc cha;
+ Sổ hộ khẩu của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú theo cha, mẹ;
Trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú cùng hộ khẩu với cha, mẹ mà đăng ký thường trú theo hộ khẩu của người khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ (bản chính);
Bản sao Trích lục giấy khai sinh của trẻ (sau khi được UBND đăng ký khai sinh).
* Đối với hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế:
+ Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu TK1-TS);
+ Danh sách người tham gia BHYT (mẫu D03-TS) đối với trường hợp chuyển hồ sơ giấy.
Lưu ý: Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ Đăng ký khai sinh: Thực hiện trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.Việc trả Giấy khai sinh có thể thực hiện ngay sau khi đăng ký, trước khi có kết quả đăng ký thường trú và thẻ bảo hiểm y tế (tùy theo lựa chọn của người dân).
+ Đăng ký thường trú: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Cấp thẻ bảo hiểm y tế: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ theo quy định, thì thời hạn trên được tính từ khi công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp giải quyết hồ sơ theo thủ tục rút gọn thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã nộp hồ sơ để nhận Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh trong nước, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài;
+ Công an xã, thị trấn có thẩm quyền đăng ký thường trú đối với đơn vị hành chính là huyện thuộc tỉnh; Công an thành phố có thẩm quyền đăng ký thường trú đối với đơn vị hành chính là thành phố thuộc tỉnh.
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm quyền cấp thẻ BHYT cho trẻ em.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú, Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính), Sổ hộ khẩu đã đăng ký thường trú cho trẻ em và Thẻ bảo hiểm y tế hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.
- Lệ phí:
+ Đăng ký khai sinh: Miễn.
+ Cấp thẻ bảo hiểm y tế: Miễn.
+ Đăng ký thường trú: Mức thu tối đa đối với việc đăng ký thường trú một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu tại các phường nội thành của thành phố Vĩnh Yên: 15.000 đồng/lần đăng ký. Đối với các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu trên.
Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; con dưới 18 tuổi của thương binh; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2015/TT- BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp được chỉnh lý, bổ sung theo Công văn số 1288/HTQTCT-HT ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực - Bộ Tư pháp;
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu HK02 quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
+ Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu TK1-TS, Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu D03-TS quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
- Yêu cầu, điều kiện:
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, UBND cấp huyện là trẻ có yếu tố nước ngoài đang cư trú ở trong nước.
- Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thành phố thuộc tỉnh.
Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Luật Cư trú năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
+ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú;
+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
+ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú;
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
+ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
+ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1) ...............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).............................................................................................................
Nơi cư trú: (3)......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ........................................................................ ...................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ:...................................
...........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..…………………………
Giới tính:....................... Dân tộc: . .............. Quốc tịch: ……………………………………..
Quê quán: ..........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ………………………………………………………………….
Năm sinh: .......................... Dân tộc: ...................... Quốc tịch: ……………………………..
Nơi cư trú: (3) ......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: ……………………………………….……………………......
Năm sinh: .......................... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ……………………………
Nơi cư trú: (3) ......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
| Người yêu cầu .......................................... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị thực hiện việc đăng ký khai sinh
(2) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký (ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
- Trạm y tế xã Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu HK02 ban hành theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 |
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: …………………………….
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên (1): …………………………………..................................... 2. Giới tính: ...........
3. CMND số:……….............…………………….4. Hộ chiếu số:...........................................
5. Nơi thường trú: ...............................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ...................................................................................................
…………...................…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:....................
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):……………..................................……………………. 2. Giới tính: ..............
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/….../…................ 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:.................
6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:.......................................................
8. Nơi sinh:...........................................................................................................................
9. Nguyên quán: ..................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc: ............................................................................................
11. Nơi thường trú: ..............................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................
…………………................……………..……………… Số điện thoại liên hệ:........................
13. Họ và tên chủ hộ:……………....................………….14. Quan hệ với chủ hộ:...............
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):......................................................................
.............................................................................................................................................
16. Những người cùng thay đổi:
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, sinh năm | Giới tính | Nơi sinh | Nghề nghiệp | Dân tộc | Quốc tịch | CMND số (hoặc Hộ chiếu số) | Quan hệ với người có thay đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày….tháng….năm…
| ……, ngày….tháng….năm… |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4): ........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
| ……, ngày…tháng…năm…
|
___________________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
| Mẫu TK1-TS |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
I. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa):....................................................... [02]. Giới tính:...........
[03]. Ngày, tháng, năm sinh:............/ ............ /................... [04]. Quốc tịch: .......................
[05]. Dân tộc: ............................... [06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: ..................................
[07]. Điện thoại: ......................................... [08]. Email (nếu có): ........................................
[09]. Nơi đăng ký khai sinh: [09.1]. Xã: ................................................................................[09.2]. Huyện: ................................................................................................ [09.3]. Tỉnh: .............................................
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi):....................................................
[11]. Địa chỉ nhận kết quả: [11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:
[11.2]. Xã: ............................................. [11.3]. Huyện: ......................................... [11.4]. Tỉnh: ...............................................................
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
II. Áp dụng đối với người tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT
[13]. Mã số BHXH:....................................................... [14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân:
[14.1]. Họ và tên (viết chữ in hoa):.................................................. [14.2]. Giới tính:........
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: ............./ ........... /................ [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh:
Xã ................................................... Huyện: .............................................Tỉnh:..................
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu: .....................................................................................
[15]. Mức tiền đóng: ...................................... [16]. Phương thức đóng: ............................
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu: ....................................................................
[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác: ...............................................................................
............................................................................................................................................
[19]. Hồ sơ kèm theo(nếu có): ...........................................................................................
............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… | ………, ngày …… tháng …… năm ……… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… …………………………………………………………
|
Ghi chú: Người tham gia tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn.
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng; Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ: ..............................................................................
Số sổ hộ khẩu (Số sổ tạm trú):......................................................................................
Mã số hộ gia đình: ..................................................................... Điện thoại liên hệ: .........
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (sổ tạm trú):Số nhà, đường phố, tập thể: ...................................
Thôn (bản, tổ dân phố): .................................................................... Xã (phường, thị trấn): ..................................................................................................
Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh): ....................................................... Tỉnh (Tp thuộc Trung ương): .......................................................................................
Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:
Stt | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi đăng ký khai sinh | Mối quan hệ với chủ hộ | Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng …… năm ……… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… |
Tên đơn vị: .…………………………… Mã đơn vị: .…………………………….. Địa chỉ: ....………………………………. | Mẫu D03-TS |
DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT
Số: ………. tháng ……năm…………
Đối tượng tham gia Lương cơ sở…………….đồng
STT | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Nơi đăng ký KCB ban đầu | Biên lai, ngày tham gia | Tiền lương, trợ cấp hoặc số tiền đóng | Tỷ lệ NS hỗ trợ (%) | Thời hạn sử dụng thẻ | Ghi chú | ||
Số | Ngày |
|
| Số tháng | Từ ngày |
| ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Người tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 | Người tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 | Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Số thẻ BHYT đề nghị cấp: …………………………….
….., ngày….tháng…năm … | ….., ngày… tháng…năm…..
| ….., ngày….tháng…năm.... |
2. Nhóm thủ tục: Đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài).
Bước 2: Nếu hồ sơ nộp trực tiếp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch, công chức phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận đồng thời viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.
- Nếu hồ sơ nộp trực tuyến, việc nhận kết quả và thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
Bước 3:
- Giải quyết đăng ký khai sinh: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện đăng ký khai sinh ngay trong ngày; trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cấp giấy khai sinh, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã hoặc cán bộ phòng Tư pháp cấp huyện có trách nhiệm:
+ Lập hồ sơ, chuyển dữ liệu đăng ký khai sinh trên Phần mềm hộ tịch hoặc trên Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch (nếu có) đến Hệ thống cơ sở dữ liệu ngành Bảo hiểm của Bảo hiểm xã hội cấp huyện; đối với trường hợp không thể thực hiện chuyển dữ liệu trên phần mềm, phải chuyển bằng hồ sơ giấy thì bàn giao hồ sơ cho cán bộ, công chức phụ trách công tác bảo hiểm y tế cấp xã để lập hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
+ Thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin qua mạng điện tử hoặc gửi trực tiếp do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, Bảo hiểm xã hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thông tin và cấp thẻ bảo hiểm y tế. Nếu chuyển dữ liệu qua mạng điện tử, khi đến nhận kết quả cấp thẻ bảo hiểm y tế, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ giấy cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
* Trong trường hợp trẻ em bị bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo cần phải điều trị tại cơ sở y tế, có xác nhận của Cơ sở y tế điều trị, việc đăng ký khai sinh và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ được thực hiện theo thủ tục rút gọn như sau:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh, đồng thời chuyển thông tin cấp thẻ bảo hiểm y tế qua mạng điện tử cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện ngay trong ngày nhận hồ sơ;
+ Ngay sau khi tiếp nhận thông tin cấp thẻ bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội cấp huyện giải quyết cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ trong 01 ngày làm việc và chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 4:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã nộp hồ sơ để nhận Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc chuyển trả kết quả trực tiếp cho người dân qua đường bưu chính tùy theo đề nghị của người dân.
+ Khi trả Giấy khai sinh cho người có yêu cầu, công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã hoặc cán bộ phòng Tư pháp cấp huyện ghi vào Sổ đăng ký khai sinh, yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh.
+ Trường hợp thực hiện theo thủ tục rút gọn thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã nộp hồ sơ để nhận kết quả: Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế.
Cách thức thực hiện:
- Hình thức nộp: Thực hiện trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác, thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, thực hiện nộp trực tuyến tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với hồ sơ đăng ký khai sinh:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu quy định);
+ Bản chính giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh;
+ Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ thì nộp thêm văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định của pháp luật;
+ Xuất trình giấy tờ đăng ký cư trú của cha hoặc mẹ trẻ; giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký; giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ (nếu có).
* Đối với hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế:
+ Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế (Mẫu TK1-TS);
+ Danh sách người tham gia BHYT (mẫu D03-TS) đối với trường hợp chuyển hồ sơ giấy.
Lưu ý: Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ Đăng ký khai sinh: Thực hiện trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.Việc trả Giấy khai sinh có thể thực hiện ngay sau khi đăng ký, trước khi có kết quả thẻ bảo hiểm y tế (tùy theo lựa chọn của người dân).
+ Cấp thẻ bảo hiểm y tế: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ theo quy định, thì thời hạn trên được tính từ khi công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp giải quyết hồ sơ theo thủ tục rút gọn thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ, người nộp hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã nộp hồ sơ để nhận Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh trong nước, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài;
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm quyền cấp thẻ BHYT cho trẻ em.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh (bản chính), Thẻ bảo hiểm y tế hoặc văn bản từ chối, có nêu rõ lý do.
- Lệ phí: Miễn.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2015/TT- BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp được chỉnh lý, bổ sung theo Công văn số 1288/HTQTCT-HT ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Cục Hộ tịch, Quốc tịch, Chứng thực - Bộ Tư pháp;
+ Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu TK1-TS, Danh sách người tham gia bảo hiểm y tế theo mẫu D03-TS quy định tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
- Yêu cầu, điều kiện:
- Việc đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, UBND cấp huyện là trẻ có yếu tố nước ngoài đang cư trú ở trong nước.
- Các cơ quan có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa bàn một huyện, thành phố thuộc tỉnh.
Căn cứ pháp lý:
+ Luật Hộ tịch năm 2014;
+ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
+ Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
+ Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ..................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (2).............................................................................................................
Nơi cư trú: (3)......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:......................................................................... ...................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ:...................................
...........................................................................................................................................
Nơi sinh: (4).……………………………………………………………..………………………..
Giới tính:....................... Dân tộc: . .............. Quốc tịch: …………………………………….
Quê quán: .........................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: …………………………………………………………………
Năm sinh: .......................... Dân tộc: ...................... Quốc tịch: ……………………………
Nơi cư trú: (3) ....................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: ……………………………………….…………………….....
Năm sinh: .......................... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ……………………………
Nơi cư trú: (3) ......................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
| Người yêu cầu .......................................... |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đề nghị thực hiện việc đăng ký khai sinh
(2) Ghi rõ thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký (ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế)
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014.
(3) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
- Trạm y tế xã Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Lũng Hòa, huyện Vĩnh Tường, tỉnh Vĩnh Phúc.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
I. Áp dụng đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH do cơ quan BHXH cấp
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ..................................................... [02]. Giới tính: ..........
[03]. Ngày, tháng, năm sinh: ................ / .............../ .............. [04]. Quốc tịch:...................
[05]. Dân tộc: ..................................[06]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:................................
[07]. Điện thoại:.......................................... [08]. Email (nếu có):........................................
[09]. Nơi đăng ký khai sinh: [09.1]. Xã: ............................................................................... [09.2]. Huyện: ................................................................. [09.3]. Tỉnh: .........................................
[10]. Họ tên cha/mẹ/giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi): ..................................................
[11]. Địa chỉ nhận kết quả: [11.1]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm:
[11.2]. Xã:..............................................[11.3]. Huyện: .......................................... [11.4]. Tỉnh: ...............................................................
[12]. Kê khai Phụ lục Thành viên hộ gia đình (phụ lục kèm theo) đối với người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH và người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng.
II. Áp dụng đối với người tham gia đã có mã số BHXH đề nghị đăng ký, điều chỉnh thông tin ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT
[13]. Mã số BHXH: .......................................................................[14]. Điều chỉnh thông tin cá nhân:
[14.1]. Họ và tên (viết chữ in hoa): .......................................................... [14.2]. Giới tính: .......
[14.3]. Ngày, tháng, năm sinh: ............... / .............../ ..................... [14.4]. Nơi đăng ký khai sinh: Xã ................................................Huyện:............................................. Tỉnh: ............................
[14.5]. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:......................................................................................
[15]. Mức tiền đóng: ................................... [16]. Phương thức đóng: ...............................
[17]. Nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu:.....................................................................
[18]. Nội dung thay đổi, yêu cầu khác: ...............................................................................
............................................................................................................................................
[19]. Hồ sơ kèm theo(nếu có): ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… | ………, ngày …… tháng …… năm ……… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………… |
Ghi chú: Người tham gia tra cứu mã số BHXH tại địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn.
Phụ lục Thành viên hộ gia đình
(Áp dụng đối với: Người tham gia tra cứu không thấy mã số BHXH; Người tham gia BHYT theo hộ gia đình để giảm trừ mức đóng; Trẻ em dưới 6 tuổi thực hiện cấp thẻ BHYT liên thông dữ liệu với Bộ Tư pháp)
Họ và tên chủ hộ:........................................................................
Số sổ hộ khẩu (Số sổ tạm trú): ...................................................
Mã số hộ gia đình: .....................................................................
Điện thoại liên hệ: ......................................................................
Địa chỉ theo sổ hộ khẩu (sổ tạm trú):Số nhà, đường phố, tập thể: .......................................................................................................
Thôn (bản, tổ dân phố):.....................................................................Xã (phường, thị trấn): ....................................................................
Huyện (quận, Tx, Tp thuộc tỉnh): .......................................................Tỉnh (Tp thuộc Trung ương): .........................................................
Bảng thông tin thành viên hộ gia đình:
Stt | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Nơi đăng ký khai sinh | Mối quan hệ với chủ hộ | Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày …… tháng …… năm ……… …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… …………………………………………………………… |
Tên đơn vị: .…………………………… Mã đơn vị: .…………………………….. Địa chỉ: ....………………………………. |
| Mẫu D03-TS |
DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT
Số: ………. tháng ……năm…………
Đối tượng tham gia Lương cơ sở…………….đồng
STT | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Giới tính | Nơi đăng ký KCB ban đầu | Biên lai, ngày tham gia | Tiền lương, trợ cấp hoặc số tiền đóng | Tỷ lệ NS hỗ trợ (%) | Thời hạn sử dụng thẻ | Ghi chú | ||
Số | Ngày |
|
| Số tháng | Từ ngày |
| ||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1 | Tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Người tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.1 | Người tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 | Tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng giảm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng Số thẻ BHYT đề nghị cấp: …………………………….
….., ngày …. tháng … năm ………..
| ….., ngày …. tháng … năm ……….. | ….., ngày …. tháng … năm ……….. |