Quyết định 1309/QĐ-UBND Cà Mau 2021 Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Giáo dục Trung học cấp tỉnh và cấp huyện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1309/QĐ-UBND

Quyết định 1309/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, được chuẩn hoá, bị bãi bỏ và phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực Giáo dục Trung học cấp tỉnh và cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Cà MauSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1309/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Hồng Quân
Ngày ban hành:13/07/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Hành chính

tải Quyết định 1309/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 1309/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 1309/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1309/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 13 tháng 7 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC CHUẨN HOÁ, BỊ BÃI BỎ VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU

_____________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn hoá thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1663/TTr-SGDĐT ngày 28/6/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:
1. Công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành (bao gồm: 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 01 thủ tục hành chính cấp huyện), chuẩn hóa Danh mục 17 lĩnh vực Giáo dục và đào tạo với 122 thủ tục hành chính (bao gồm: 10 lĩnh vực cấp tỉnh với 82 thủ tục hành chính, 06 lĩnh vực cấp huyện với 35 thủ tục hành chính, 01 lĩnh vực cấp xã với 05 thủ tục hành chính) và bãi bỏ 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 13/6/2017 (kèm theo Danh mục).
2. Phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết đối với 03 thủ tục hành chính mới ban hành được nêu tại khoản 1 Điều này (kèm theo Quy trình).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh), Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính và các Quy trình đã được công bố, phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định. Hoàn thành trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Bưu chính ngày 17/6/2010 và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quân

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HOÁ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1309/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

* CÁCH THỨC THỰC HIỆN

- Đối với cấp tỉnh

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).

- Đối với cấp huyện

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố Cà Mau thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).

- Đối với cấp xã

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).

Thời gian tiếp nhận: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

TT

Lĩnh vực

Tên thủ tục

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý (Số hiệu VBQPPL quy định)

Ghi chú

Tên lĩnh vực đã công bố

Tên lĩnh vực chuẩn hoá

 

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục trung học
(Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 28/12/2018)

1

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục Trung học

Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục (bao gồm cả trường phổ thông có nhiều cấp học trong đó có cấp học cao nhất là trung học phổ thông).

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.006388” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

2

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục Trung học

Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP;

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005074” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục Trung học

Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP;

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005067” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục Trung học

Sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP;

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005070” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

5

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục Trung học

Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường).

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP;

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.006389” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 13/6/2017

6

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục Trung học

Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.000270” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

nhayThủ tục Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông tại Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau được thay thế bởi Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1297/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau theo quy định tại khoản 1 Điều 1.nhay

7

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục Trung học

Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.001088” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

II

Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
(Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 28/12/2018)

1

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục nghề nghiệp

Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục.

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005069” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

2

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục nghề nghiệp

Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm.

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005073” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục nghề nghiệp

Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm).

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001988” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục nghề nghiệp

Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005082” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

5

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục nghề nghiệp

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005354” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

6

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục nghề nghiệp

Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001989” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

7

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục nghề nghiệp

Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục.

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005088” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

8

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục nghề nghiệp

Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu).

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005087” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

III

Lĩnh vực giáo dục dân tộc
(Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 28/12/2018)

1

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục dân tộc

Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005084” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

2

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục dân tộc

Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005081” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục dân tộc

Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005079” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục dân tộc

Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức đề nghị thành lập trường).

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005076” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

IV

Lĩnh vực giáo dục thường xuyên
(Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 28/12/2018)

1

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục thường xuyên

Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh.

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005065” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

2

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục thường xuyên

Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo dục trở lại.

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005062” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục thường xuyên

Sáp nhập, chia, tách trung tâm giáo dục thường xuyên.

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.000744” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục thường xuyên

Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005057” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

V

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
(Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 28/12/2018)

1

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác

Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005015” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

2

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác

Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo dục.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005008” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác

Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở lại.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.004988” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác

Sáp nhập, chia, tách trường trung học phổ thông chuyên.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.004999” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

5

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác

Giải thể trường trung học phổ thông chuyên (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường).

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.004991” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

6

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học.

Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005053” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

7

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005049” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

8

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục trở lại.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005025” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

9

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005043” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

10

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học)

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005036” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

11

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập tư thục.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005406” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

12

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005195” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

13

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập hoạt động giáo dục trở lại.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005359” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

14

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác

Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.004712” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

15

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập).

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.00805” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

16

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác

Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.000161” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 2060/QĐ-UBND ngày 19/12/2017

17

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác

Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông.

Đối với lớp năng khiếu thể dục thể thao trong các trường trung học phổ thông, 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Đối với trường năng khiếu thể dục thể thao: Không quy định.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Không

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005017” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 07/6/2018

18

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.000181” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

19

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống, hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001000” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 2060/QĐ-UBND ngày 19/12/2017

20

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001985” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

21

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác

Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001987” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

VI

Lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục
(Quyết định số 1785/QĐ-UBND ngày 31/10/2018)

1

Giáo dục và đào tạo

Kiểm định chất lượng giáo dục

Cấp Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục.

Trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Thông tư số 19/2018/BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000715” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

 

Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 17/3/2020

2

Giáo dục và đào tạo

Kiểm định chất lượng giáo dục

Cấp Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục.

Trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Thông tư số 17/2018/BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000713” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và đào tạo

Kiểm định chất lượng giáo dục

Cấp Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục.

Trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Thông tư số 18/2018/BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000711” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 13/6/2017

4

Giáo dục và đào tạo

Kiểm định chất lượng giáo dục

Cấp Giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm giáo dục thường xuyên.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Thông tư số 42/2012/BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000259” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

VII

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
(Quyết định số 1785/QĐ-UBND ngày 31/10/2018)

1

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

Trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Phòng Giáo dục và Đào tạo.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Thông tư số 19/2018/BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000288” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 17/3/2020

2

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.

Trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Phòng Giáo dục và Đào tạo.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo

Không

Thông tư số 17/2018/BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000280” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Công nhận trường trung học đạt chuẩn Quốc gia.

Trong thời hạn 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Phòng Giáo dục và Đào tạo.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Thông tư số 18/2018/BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000691” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 13/6/2017

4

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Thông tư số 48/2008/BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000729” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 13/6/2017

5

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Thông tư số 07/2018/BGDĐT; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.00011” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

6

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến.

Không

Thông tư số 16/2016/BGDĐT; Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005143” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 04/9/2020

7

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Xét, cấp học bổng chính sách.

a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số 84/2020/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002407” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 26/5/2017

8

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

Thời gian cấp học bổng và hỗ trợ chi phí: việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính

Không

Thông tư liên số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001714” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

9

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.

- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số 116/2016/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004435” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

10

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số.

- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.

- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính

Không

Nghị định số 116/2016/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004436” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 28/12/2018

11

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các dân tộc thiểu số rất ít người

Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn. Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

Không

Nghị định số 57/2017/NĐ-CP

 

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.002982” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

12

Giáo dục và đào tạo

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên (áp dụng chung tại cấp tỉnh và cấp huyện).

a) Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập. Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.

b) Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức kinh tế. Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng 10 hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4. Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

Không

Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH;

Nghị định số 86/2015/NĐ-CP; Nghị định số 145/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005144” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

VIII

Lĩnh vực đào tạo với nước ngoài
(Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 04/10/2018)

1

Giáo dục và Đào tạo

Đào tạo với nước ngoài

Đăng ký hoạt động của Văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.

Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Dịch vụ bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Nghị định số 86/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001492” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

2

Giáo dục và Đào tạo

Đào tạo với nước ngoài

Phê duyệt liên kết giáo dục.

Trong thời hạn 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Dịch vụ bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

 

Nghị định số 86/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001499” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và Đào tạo

Đào tạo với nước ngoài

Gia hạn, điều chỉnh hoạt động liên kết giáo dục.

Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Dịch vụ bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Nghị định số 86/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001497” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4

Giáo dục và Đào tạo

Đào tạo với nước ngoài

Chấm dứt hoạt động liên kết giáo dục theo đề nghị của các bên liên kết.

Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả : Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Dịch vụ bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Nghị định số 86/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001496” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

5

Giáo dục và Đào tạo

Đào tạo với nước ngoài

Cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả : Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Dịch vụ bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Nghị định số 86/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000939” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

6

Giáo dục và Đào tạo

Đào tạo với nước ngoài

Giải thể cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Trong thời hạn 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả : Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Dịch vụ bưu chính.

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Nghị định số 86/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000716” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

7

Giáo dục và Đào tạo

Đào tạo với nước ngoài

Cho phép hoạt động giáo dục đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả : Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Dịch vụ bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Nghị định số 86/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.006446” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

8

Giáo dục và Đào tạo

Đào tạo với nước ngoài

Bổ sung, điều chỉnh quyết định cho phép hoạt động giáo dục đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục mầm non; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả : Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Dịch vụ bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Nghị định số 86/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.000718” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

9

Giáo dục và Đào tạo

Đào tạo với nước ngoài

Cho phép hoạt động giáo dục trở lại đối với: Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn; cơ sở giáo dục phổ thông có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả : Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Dịch vụ bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Nghị định số 86/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001495” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

10

Giáo dục và Đào tạo

Đào tạo với nước ngoài

Chấm dứt hoạt động cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Trong thời hạn 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả : Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Dịch vụ bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Nghị định số 86/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001493” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 04/9/2020

11

Giáo dục và Đào tạo

Đào tạo với nước ngoài

Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc (cắt giảm 05/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 25%), tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển đổi.

- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả : Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Nghị định số 84/2020/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008722” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

12

Giáo dục và Đào tạo

Đào tạo với nước ngoài

Chuyển đổi trường trung học phổ thông tư thục, trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông do nhà đầu tư trong nước đầu tư; cơ sở giáo dục phổ thông tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc (cắt giảm 05/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 25%), tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển đổi.

- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả : Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Nghị định số 84/2020/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008723” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

IX

Lĩnh vực thi, tuyển sinh (Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 11/9/2018)

1

Quy chế thi, tuyển sinh

Quy chế thi, tuyển sinh

Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin (áp dụng chung tại cấp tỉnh và cấp huyện)

Theo thông báo của trung tâm sát hạch

Cá nhân trực tiếp đến đăng ký với trung tâm sát hạch hoặc gửi qua đường bưu chính.

Không

Thông tư số 17/2016/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ1.003734” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

2

Quy chế thi, tuyển sinh

Quy chế thi, tuyển sinh

Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học (cấp tỉnh)

Theo đợt tuyển sinh

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả : Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính

Không

Thông tư số 26/2016/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001806” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 1536/QĐ-UBND ngày 12/9/2019

 

3

Quy chế thi, tuyển sinh

Quy chế thi, tuyển sinh

Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện)

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, khi hết hạn nhận hồ sơ.

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả : Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT

 

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005090” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

nhayThủ tục Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú được sửa đổi, bổ sung bởi Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 606/QĐ-UBND ngày 31/3/2023 theo quy định tại khoản 1 Điều 1. nhay

Quyết định số 325/QĐ-UBND ngày 19/2/2021

4

Quy chế thi, tuyển sinh

Quy chế thi, tuyển sinh

Đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển

- Thời hạn nhận hồ sơ của người đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển là 30 ngày, kể từ ngày thông báo kế hoạch cử tuyển công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo. - Chậm nhất là 05 ngày làm việc, trước ngày xét tuyển, hội đồng cử tuyển phải lập danh sách người có đủ tiêu chuẩn dự tuyển học theo chế độ cử tuyển và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo.

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính

Không

Nghị định số 141/2020/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.009394” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 02/6/2021

5

Quy chế thi, tuyển sinh

Quy chế thi, tuyển sinh

Xét đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông

Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính;

Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo

Không

Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005098” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

6

Quy chế thi, tuyển sinh

Quy chế thi, tuyển sinh

Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông

Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính;

Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo

Không

Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005142” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia

7

Quy chế thi, tuyển sinh

Quy chế thi, tuyển sinh

Phúc khảo bài thi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo (cắt giảm 3/15 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%).

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Trực tuyến

- Dịch vụ bưu chính;

Cơ quan, đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005095” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

X

Lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ
(Quyết định số 415/QĐ-UBND ngày 17/3/2020)

1

Hệ thống văn bằng, chứng chỉ

Hệ thống văn bằng, chứng chỉ

Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc.

- Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều, cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc phải cấp bản sao cho người có yêu cầu. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được xác định từ thời điểm cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;

- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được thời hạn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 31 của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.00592” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

2

Hệ thống văn bằng, chứng chỉ

Hệ thống văn bằng, chứng chỉ

Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Thông tư số 21/2019/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001914” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 1051/QĐ-UBND ngày 02/6/2021

3

Hệ thống văn bằng, chứng chỉ

Hệ thống văn bằng, chứng chỉ

Công nhận bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc (cắt giảm 05/20 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%) Trường hợp cần xác minh thông tin về văn bằng từ cơ sở giáo dục nước ngoài hoặc đơn vị xác thực nước ngoài, thời hạn trả kết quả công nhận văn bằng không vượt quá 35 ngày làm việc (cắt giảm 10/45 ngày, tỷ lệ cắt giảm 20%) kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ công nhận văn bằng.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính;

- Bưu chính

- Cơ quan thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo; Sở Giáo dục và Đào tạo.

Phí: 250.000, 500.000 đồng

Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004889” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

TT

Lĩnh vực

 

 

 

 

 

 

Tên lĩnh vực đã công bố

Tên lĩnh vực chuẩn hoá

Tên thủ tục

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý (Số hiệu VBQPPL quy định)

Ghi chú

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục mầm non
(Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 28/12/2018)

1

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Mầm non.

Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004494” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

2

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Mầm non.

Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

 

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.006390” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Mầm non.

Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt động giáo dục trở lại.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

 

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

 

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.006444” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Mầm non.

Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.006445” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 19/12/2017

5

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục Mầm non.

Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị giải thể.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

46/2017/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.004515” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

II

Lĩnh vực giáo dục tiểu học
(Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 28/12/2018)

1

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Tiểu học

Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập trường tiểu học tư thục.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.004555” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

2

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Tiểu học.

Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.001842” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Tiểu học.

Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.00452” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Tiểu học.

Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.004563” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

5

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Tiểu học.

Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học).

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.001639” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 26/10/2020

6

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Tiểu học.

Chuyển trường đối với học sinh tiểu học.

a) Đối với học sinh tiểu học chuyển trường trong nước: Tổng thời gian giải quyết không quá 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn. Trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn.

- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh theo quy định.

- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hiệu trưởng trường nơi chuyển đến tổ chức trao đổi, khảo sát, tư vấn và tiếp nhận xếp học sinh vào lớp.

b) Đối với học sinh trong độ tuổi tiểu học chuyển trường từ nước ngoài về nước: Tổng thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:

- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý kiến đồng ý về việc tiếp nhận học sinh vào đơn. Trường hợp không đồng ý phải ghi rõ lý do vào đơn và trả lại đơn cho cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh theo hình thức đã tiếp nhận đơn.

- Trong trường hợp đồng ý tiếp nhận học sinh, trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Hiệu trưởng trường tiểu học tổ chức khảo sát trình độ của học sinh, xếp vào lớp phù hợp.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

 

Không

Thông tư số

28/2020/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.005099” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

III

Lĩnh vực giáo dục trung học
(Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 28/12/2018)

1

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Trung học.

Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:

- 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu đủ điều kiện cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

 

Không

Nghị định số

 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.004442” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

2

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Trung học.

Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.004444” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Trung học.

Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.004475” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Trung học.

Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001809” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

5

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Trung học.

Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân, tổ chức thành lập trường).

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001818” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 13/7/2016

6

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Trung học.

Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Quyết định số

52/2018/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 1.004831” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

nhayThủ tục Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở tại Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1309/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau được thay thế bởi Danh mục TTHC ban hành kèm theo Quyết định số 1297/QĐ-UBND ngày 05/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau theo quy định tại khoản 1 Điều 1.nhay

7

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Trung học.

Tiếp nhận đối tượng học bổ túc trung học cơ sở.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (do cơ sở giáo dục quy định).

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Nghị định số

75/2006/NĐ-CP;

Thông tư số

17/2003/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ 2.001904” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

8

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục Trung học.

Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học cơ sở.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận Tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Dịch vụ bưu chính.

Không

Thông tư số

17/2003/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005108” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

IV

Lĩnh vực giáo dục dân tộc
(Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 28/12/2018)

1

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục dân tộc.

Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004496” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

2

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục dân tộc.

Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú.

Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004545” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục dân tộc.

Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số

46/2017/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001837” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 19/12/2017

4

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục dân tộc.

Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo dục.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số

 46/2017/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001839” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

5

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục dân tộc.

Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số

46/2017/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001824” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

V

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác
(Quyết định số 2148/QĐ-UBND ngày 28/12/2018)

6

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Thành lập trung tâm học tập cộng đồng.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004439” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

7

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số

135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004440” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

VI

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
(Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 13/7/2016)

1

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

Trong thời hạn 40 ngày làm việc.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Thông tư số

07/2016/TT-BGDĐT,

Nghị định số

20/2014/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005106” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

2

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, trong đó:

- Hội Khuyến học cấp huyện chủ trì xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã: 10 ngày làm việc;

- Hội Khuyến học cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai: 05 ngày làm việc.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Thông tư số

44/2014/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.005097” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 04/9/2020

3

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục do nhà đầu tư nước ngoài đầu tư sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi.

- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 84/2020/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008724” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Chuyển đổi trường tiểu học tư thục, trường trung học cơ sở tư thục và trường phổ thông tư thục có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở do nhà đầu tư trong nước đầu tư sang trường phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chuyển đổi.

- Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi văn bản thông báo cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non tư thục và nêu rõ lý do.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 84/2020/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008725” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 939/QĐ-UBND ngày 26/5/2017

5

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.

- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 116/2016/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004438” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

6

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người.

Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.

- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 57/2017/NĐ-CP

 

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.003702” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 2006/QĐ-UBND ngày 22/10/2020

7

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo.

 - Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.

- Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 02 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả;

+ Lần một, chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm;

+ Lần hai, chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 105/2020/NĐ-CP

 

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.001622” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

8

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp.

 - Tối đa 24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa.

- Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 02 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả:

+ Lần một, chi trả đủ 4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm;

+ Lần hai, chi trả đủ các tháng còn lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hàng năm.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 105/2020/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008950” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

9

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Hỗ trợ đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp.

Tối đa 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 105/2020/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.008951” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

TT

Lĩnh vực

Tên thủ tục

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý (Số hiệu VBQPPL quy định)

Ghi chú

Tên lĩnh vực đã công bố

Tên lĩnh vực chuẩn hoá

 

 

 

 

 

I

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác

 (Quyết định số 2062/QĐ-UBND ngày 19/12/2017)

1

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).

Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp xã;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 46/2017/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “2.001810” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Quyết định số 2149/QĐ-UBND ngày 28/12/2018

2

Giáo dục và đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.

Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét, ra quyết định.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp xã;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004441” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

3

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp xã;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004492” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

4

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp xã;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004443” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

5

Giáo dục và Đào tạo.

Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác.

Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả: Bộ phận tiếp nhận Trả kết quả cấp xã;

- Trực tuyến.

Không

Nghị định số 135/2018/NĐ-CP

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.004485” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

 

Tổng số danh mục có 82 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 35 thủ tục hành chính cấp huyện và 05 thủ tục hành chính cấp xã./.

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số: 1309/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH MỚI BAN HÀNH

* CÁCH THỨC THỰC HIỆN

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau thông qua Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Địa chỉ: Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).

- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

Số TT

Tên thủ tục hành chính mới ban hành

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

I. Lĩnh vực Giáo dục Trung học

1

Tuyển sinh trung học phổ thông

Theo Kế hoạch và Thông báo tuyển sinh hằng năm

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;

- Cơ quan, đơn vị thực hiện:

+ Trường Trung học phổ thông;

+ Sở Giáo dục và Đào tạo.

Không

Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT; Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 2, Khoản 2 Điều 4, điểm d Khoản 1 và đoạn đầu Khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “3.000181” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia

II. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

2

Đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh;

- Cơ quan, đơn vị thực hiện: Trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên (Cơ sở đào tạo giáo viên).

Không

Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 Quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “1.009002” trên Cổng Dịch vụ công Quốc gi

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

* CÁCH THỨC THỰC HIỆN

- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ, thủ tục hành chính đến Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố Cà Mau thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, địa chỉ website https://dangky.dichvucong.gov.vn/register hoặc Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Cà Mau, địa chỉ website http://dvctt.camau.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh (nếu đủ điều kiện theo quy định).

- Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:

+ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút.

+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1

Tuyển sinh trung học cơ sở

Theo Kế hoạch và Thông báo tuyển sinh hằng năm.

- Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả trực tiếp: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.

- Cơ quan thực

hiện:

+ Trường trung học cơ sở;

+ Phòng Giáo

 dục và Đào tạo;

+ Cơ sở giáo

 dục.

Không

Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT ngày 26/5/2014 bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT; Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 2, Khoản 2 Điều 4, điểm d Khoản 1 và đoạn đầu Khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT.

Các bộ phận tạo thành cơ bản còn lại của thủ tục được kết nối, tích hợp theo mã hồ sơ “3.000182” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

 

Tổng số danh mục có 02 thủ tục hành chính cấp tỉnh và 01 thủ tục hành chính huyện./.

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÓ THỰC HIỆN VÀ KHÔNG THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, TRẢ KẾT QUẢ QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CÔNG ÍCH VÀ TRUNG TÂM GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH VÀ BỘ PHẬN TIẾP NHẬN TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 1309/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

Số TT

Tên thủ tục hành chính

Thủ tục hành chính

Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

Tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả tại Trung tâm Giải quyết TTHC tỉnh, và Bộ phận Tiếp nhận Trả kết quả cấp huyện

Không

Không

I

Lĩnh vực Giáo dục Trung học

02

0

02

0

1

Tuyển sinh trung học phổ thông (cấp tỉnh)

X

 

X

 

2

Tuyển sinh trung học cơ sở (cấp huyện)

X

 

X

 

II

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

01

0

01

0

1

Đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên (cấp tỉnh)

X

 

X

 

 

Tổng số danh mục có 03 thủ tục hành chính./.

QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG VÀ ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN VÀ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CÀ MAU

(Kèm theo Quyết định số: 1309/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

I. LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC

1. Thủ tục: Tuyển sinh trung học phổ thông

a) Thời hạn giải quyết:

Theo Kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo và Thông báo tuyển sinh hàng năm của Trường Trung học phổ thông.

b) Quy trình giải quyết:

Quy trình 1: Giải quyết tại Trường Trung học phổ thông

Bước 1: Văn phòng Trường Trung học phổ thông tiếp nhận hồ sơ học sinh (trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua bưu điện).

Bước 2: Tổ chức tuyển sinh theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo hàng năm.

Bước 3: Hoàn thành hồ sơ tuyển sinh trình Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

Quy trình 2: Giải quyết tại Sở Giáo dục và Đào tạo

- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, xử lý hồ sơ, tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt: 02 ngày làm việc.

- Bước 3: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.

- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi./.

II. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

1. Thủ tục: Đăng ký hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt đối với sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên tại các đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên

a) Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký, cơ sở đào tạo giáo viên thống nhất với cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu để xác nhận và thông báo cho sinh viên sư phạm được hưởng chính sách hỗ trợ thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và xét duyệt các đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đối với sinh viên sư phạm trong phạm vi chỉ tiêu Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo và không thuộc chỉ tiêu đặt hàng.

b) Quy trình giải quyết:

- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo: 0,25 ngày làm việc.

- Bước 2: Phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên (Cơ sở đào tạo giáo viên) xem xét, xử lý hồ sơ, tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Trường phê duyệt: 13,5 ngày làm việc.

- Bước 3: Lãnh đạo Trường cao đẳng được phép đào tạo giáo viên (Cơ sở đào tạo giáo viên) phê duyệt: 01 ngày làm việc.

- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ về Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh trả kết quả tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi./.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRUNG HỌC

1. Thủ tục: Tuyển sinh trung học cơ sở

a) Thời hạn giải quyết:

Theo Kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo và Thông báo tuyển sinh hàng năm của Trường Trung học cơ sở.

b) Quy trình giải quyết:

Quy trình 1: Giải quyết tại Trường Trung học cơ sở

Bước 1: Văn phòng Trường Trung học cơ sở tiếp nhận hồ sơ học sinh (trực tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua bưu điện).

Bước 2: Tổ chức tuyển sinh theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo hàng năm.

Bước 3: Hoàn thành hồ sơ tuyển sinh trình Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.

Quy trình 2: Giải quyết tại Phòng Giáo dục và Đào tạo

- Bước 1: Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo: 0,25 ngày làm việc, ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Bước 2: Công chức Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, xử lý hồ sơ, thẩm định hồ sơ và trình Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt: 02 ngày làm việc.

- Bước 3: Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt: 0,5 ngày làm việc.

- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống, gửi hồ sơ về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trả kết quả tổ chức, cá nhân: 0,25 ngày làm việc.

Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi./.

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

loading
×
×
×
Vui lòng đợi