Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 126/CCTTHC về việc tổ chức thực hiện thống kê thủ tục hành chính do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 126/CCTTHC
Cơ quan ban hành: | Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 126/CCTTHC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 04/11/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Công văn 126/CCTTHC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 126/CCTTHC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2008 |
Kính gửi: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Ngày 17 tháng 9 năm 2008, Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đã gửi tới Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Tài liệu "Giới thiệu tổng quan về Đề án 30 và hướng dẫn việc thống kê thủ tục hành chính" phục vụ công tác thống kê, rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 30/QĐ- TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 và Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ (Công văn số 88/CCTTHC).
Để đảm bảo thực hiện theo đúng nội dung và kế hoạch thống kê tại Tài liệu nêu trên, Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đề nghị các đồng chí chỉ đạo Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ thống kê thủ tục hành chính thực hiện các công việc dưới đây:
1. Tổ chức thống kê tất cả các thủ tục hành chính trong quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với cá nhân, tổ chức đang được thực hiện tại các cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã) liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Uỷ ban nhân dân theo đúng hướng dẫn tại điểm 3 mục II Phần 2 (tr.19) Tài liệu "Giới thiệu tổng quan về Đề án 30 và hướng dẫn việc thống kê thủ tục hành chính".
Không thống kê các thủ tục hành chính sau đây:
- Thủ tục hành chính trong nội bộ cơ quan hành chính nhà nước;
- Thủ tục hành chính giữa các cơ quan hành chính nhà nước không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Thủ tục hành chính liên quan đến bí mật nhà nước, an ninh quốc gia;
- Thủ tục thanh tra;
- Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính.
2. Việc thống kê thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính, phí, lệ phí trong trường hợp thủ tục hành chính có thu phí, lệ phí được thực hiện thông qua Biểu mẫu 1 theo đúng hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ (đính kèm). Tài liệu hướng dẫn điền Biểu mẫu 1 đã được chi tiết hoá với ví dụ minh họa để tạo điều kiện thuận tiện cho các cơ quan trong quá trình thực hiện thống kê thủ tục hành chính.
3. Đối với việc thống kê thủ tục hành chính của các đơn vị cấp huyện, cấp xã, trên cơ sở yêu cầu thực tiễn của địa phương, để đổi mới cách làm, mỗi tỉnh, thành phố chọn từ 3 đến 5 đơn vị cấp huyện và 05 đơn vị cấp xã thống kê điểm.
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phải cử cán bộ chuyên trách xuống các đơn vị để hướng dẫn, đôn đốc và cùng thực hiện việc thống kê. Kết quả thống kê sau đó được chuyển cho các huyện và các xã còn lại để yêu cầu đối chiếu, bổ sung.
4. Thời gian thống kê thủ tục hành chính của các địa phương bắt đầu từ ngày 01 tháng 11 năm 2008 đến hết ngày 30 tháng 4 năm 2009. Định kỳ 20 ngày/lần các đơn vị thực hiện việc thống kê phải gửi kết quả thống kê về Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh để kiểm tra chất lượng, tổng hợp, nhập Biểu mẫu 1 vào cơ sở dữ liệu trung tâm và chuyển hồ sơ (bản in và bản file điện tử) kèm theo danh sách các thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ làm ba đợt: đợt 1 - gửi trước ngày 15/02/2009; đợt 2 - trước ngày 31/03/2009 và đợt 3 - trước ngày 01/5/2009.
Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đề nghị các đồng chí quan tâm chỉ đạo./.
Nơi nhận: | TỔ TRƯỞNG |
BIỂU MẪU 1
(Kèm theo Công văn số /CCTTHC ngày 04 tháng 11 năm 2008 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Yêu cầu, câu hỏi | Các lựa chọn, nội dung cần điền, trả lời | ||||
1. | Số hồ sơ |
| ||||
2. | Tên Cơ quan thống kê |
| ||||
3. | Tên thủ tục hành chính (TTHC) |
| ||||
4. | Lĩnh vực thống kê |
| ||||
5. | Trình tự thực hiện |
| ||||
6. | Cách thức thực hiện |
| ||||
7. | Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: b) Số lượng hồ sơ: (bộ) | ||||
8. | Thời hạn giải quyết |
| ||||
9. | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: c) Cơ quan phối hợp (nếu có): | ||||
10. | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân □ | ||||
Tổ chức □ | ||||||
11. | TTHC này có yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai không? | Có □ | ||||
Nếu có, nêu rõ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính kèm mẫu đơn, mẫu tờ khai. | Nêu rõ tên, số, ký hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó. | |||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1 | Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai 1 | |||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2 | Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai 2 | |||||
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (n) | Tên, số, ký hiệu văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai n | |||||
Không □ | ||||||
12. | Phí, lệ phí | Có □ | ||||
|
| Nếu có, nêu rõ tên và mức phí, lệ phí (trong ô dưới đây). | Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về phí, lệ phí (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó. | |||
Tên và mức phí, lệ phí 1 | Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về mức phí, lệ phí 1 | |||||
Tên và mức phí, lệ phí 2 | Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về mức phí, lệ phí 2 | |||||
Tên và mức phí, lệ phí (n) | Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về mức phí, lệ phí n | |||||
Không □ | ||||||
13. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | giấy phép giấy chứng nhận giấy đăng ký chứng chỉ hành nghề thẻ phê duyệt chứng chỉ văn bản xác nhận quyết định hành chính giấy xác nhận bản cam kết biển hiệu văn bản chấp thuận bằng loại khác: | □ □ □ □ □ □ □ □ □ ghi rõ _____ _______ | |||
14. | Ngoài quy định về thủ tục, có yêu cầu hoặc điều kiện nào để được cấp một trong các loại giấy nêu tại câu hỏi 13 hay không? | Có □ | ||||
Nêu đầy đủ các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây). | Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó. | |||||
Yêu cầu hoặc điều kiện 1 | Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện 1 | |||||
Yêu cầu hoặc điều kiện 2 | Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện 2 | |||||
|
| Yêu cầu hoặc điều kiện (n) | Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện n | |||
Không □ | ||||||
15. | Căn cứ pháp lý của TTHC | Loại văn bản pháp luật |
| Tên, số, ký hiệu, ngày ban hành, ngày có hiệu lực: | ||
Luật của Quốc hội | □ |
| ||||
Nghị quyết của Quốc hội | □ |
| ||||
Pháp lệnh của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | □ |
| ||||
Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | □ |
| ||||
Nghị định của Chính phủ | □ |
| ||||
Nghị quyết của Chính phủ | □ |
| ||||
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | □ |
| ||||
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ | □ |
| ||||
Quyết định của Bộ trưởng | □ |
| ||||
Chỉ thị của Bộ trưởng | □ |
| ||||
Thông tư của Bộ trưởng | □ |
| ||||
Thông tư liên tịch của các Bộ | □ |
| ||||
Nghị quyết của HĐND cấp ...... | □ |
| ||||
Quyết định của UBND cấp ....... | □ |
| ||||
Chỉ thị của UBND cấp ............. | □ |
| ||||
Văn bản khác | □ |
| ||||
16. | Thông tin liên hệ | - Họ tên: - Địa chỉ cơ quan: - Số điện thoại cơ quan: - Địa chỉ email: | ||||
Biểu mẫu này được nộp một bản giấy và một bản dưới dạng file điện tử cho Tổ công tác. | ||||||
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU MẪU 1
(Kèm theo Công văn số /CCTTHC ngày tháng 11 năm 2008 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
Câu 1. Số hồ sơ: Để trống.
Câu 2. Cơ quan thống kê
Điền tên cơ quan được giao trách nhiệm trực tiếp thực hiện việc thống kê thủ tục hành chính (TTHC):
- Vụ, cục, đơn vị trực thuộc (đối với bộ, cơ quan ngang bộ);
- Cơ quan chuyên môn thuộc uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trun ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh), Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế mở, khu công nghệ cao, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã (đối với UBND cấp tỉnh).
Lưu ý: Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh không phải thống kê TTHC.
Câu 3. Tên TTHC
- Tên TTHC phải được nêu chính xác theo quy định của văn bản, ví dụ: Cấp giấy phép kinh doanh vũ trường; cấp giấy phép kinh doanh karaoke, cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu … .
- Trường hợp một TTHC được tách thành nhiều TTHC nhỏ để áp dụng trên thực tế thì đặt tên một cách chính xác nhất đối với các TTHC đó. Việc tách TTHC căn cứ vào đối tượng, cơ quan thực hiện, thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC…
Ví dụ 1: Thủ tục đổi giấy phép lái xe được chia thành các thủ tục sau:
- Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành công an cấp;
- Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành quân đội cấp;
- Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp… Ví dụ 2:
Theo quy định của pháp luật về hôn nhân, gia đình có yếu tố nước ngoài, đối với thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, pháp luật quy định địa điểm đăng ký kết hôn, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, yêu cầu về thành phần hồ sơ… khác nhau, cho nên để đảm bảo mô tả rõ ràng về các bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính, trong trường hợp này, nên tách thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thành: thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam; thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại cơ quan ngoại giao, lãnh sự; thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới.
Câu 4. Lĩnh vực thống kê
TTHC thuộc ngành, lĩnh vực nào thì ghi ngành, lĩnh vực đó (theo danh mục ngành, lĩnh vực tại Phụ lục 1 gửi kèm Tài liệu "Giới thiệu tổng quan về Đề án 30 và hướng dẫn việc thống kê thủ tục hành chính")
Câu 5. Trình tự thực hiện
Nêu thứ tự các bước thực hiện TTHC:
- Các bước thực hiện đối với người dân, doanh nghiệp: mô tả rõ người dân/doanh nghiệp phải thực hiện theo trình tự nào của thủ tục hành chính, trong đó có thể chỉ dẫn trình tự để người dân/doanh nghiệp hoàn chỉnh các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ.
- Các bước thực hiện đối với cơ quan hành chính nhà nước (chỉ mô tả các bước mà cơ quan hành chính nhà nước thực hiện tương ứng với các bước mà người dân và doanh nghiệp phải thực hiện, đồng thời nêu rõ các bước có liên quan đến các cơ quan hành chính khác (nếu có)).
Lưu ý:
- Không mô tả các bước trong nội bộ cơ quan hành chính;
- Trường hợp văn bản có quy định về trình tự thực hiện, thì cần mô tả đầy đủ các bước thực hiện theo quy định của văn bản và được áp dụng trên thực tế.
Câu 6. Cách thức thực hiện
Nêu cách thức thực hiện TTHC theo đúng quy định tại văn bản hoặc được cơ quan thực hiện TTHC quy định bổ sung, bao gồm các cách thức như:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước;
- Qua Internet;
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Hoặc cách thức khác (mô tả rõ).
Câu 7. Hồ sơ
Liệt kê đầy đủ, rõ ràng, thành phần hồ sơ, các loại giấy tờ yêu cầu phải cung cấp.
Lưu ý:
- Nêu đủ số lượng yêu cầu của các giấy tờ phải có trong thành phần hồ sơ, nếu có mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính và mẫu giấy tờ khác thì phải nêu rõ có mẫu và đính kèm mẫu đó.
- Yêu cầu về văn bản (VD: bản chính, bản sao y, bản sao có chứng thực…).
- Nêu số lượng bộ hồ sơ phải cung cấp theo quy định (Đơn vị tính là bộ).
Câu 8. Thời hạn giải quyết
- Ghi chính xác thời hạn để giải quyết xong TTHC theo quy định tại các văn bản (ghi rõ ngày hoặc ngày làm việc).
- Trường hợp có nhiều cơ quan phối hợp giải quyết, ghi rõ thời hạn giải quyết đối với từng cơ quan.
Câu 9. Cơ quan thực hiện TTHC
Theo quy định của văn bản, lựa chọn theo các tiêu chí được chỉ dẫn sau đây để điền chính xác tên cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: là cơ quan hoặc người ra quyết định cuối cùng về kết quả của việc thực hiện TTHC. Ví dụ: trong thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam, thì người ra quyết định cuối cùng là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có). Ví dụ: Sở Tài nguyên và Môi trường được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: là cơ quan chức năng được giao nhiệm vụ trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan phối hợp thực hiện (là cơ quan tham gia giải quyết thủ tục hành chính theo yêu cầu hoặc đề nghị của cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính).
Câu 10. Đối tượng thực hiện TTHC
Đối tượng thực hiện TTHC là cá nhân, tổ chức được thụ hưởng kết quả của việc thực hiện TTHC. Nếu đối tượng thực hiện TTHC thuộc các nhóm khác nhau, thì đánh dấu vào các nhóm đối tượng đó.
Câu 11. TTHC này có yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai không?
- Chọn Có hoặc Không.
- Nếu Có, ghi rõ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của các văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ khai, đồng thời đính kèm mẫu đơn, mẫu tờ khai đó.
Câu 12. Phí, lệ phí
- Chọn Có hoặc Không.
- Nếu Có, nêu cụ thể từng mức phí, lệ phí (đơn vị đồng); tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của các văn bản quy định về phí, lệ phí.
Câu 13. Kết quả của việc thực hiện TTHC
- Lựa chọn trong danh mục cho sẵn để đánh dấu kết quả của việc thực hiện TTHC vào các ô tương ứng.
- Nếu kết quả của việc thực hiện TTHC là loại khác, không có trong danh mục kết quả TTHC cho sẵn, thì chọn ô "loại khác" và điền chính xác, cụ thể, rõ ràng tên kết quả đó.
Câu 14. Ngoài các quy định về thủ tục, có các yêu cầu hoặc điều kiện nào để được cấp một trong các loại giấy nêu tại câu hỏi 13 hay không?
Nêu đầy đủ các yêu cầu hoặc điều kiện và trích yếu cụ thể tên, điều, khoản, điểm, số và ký hiệu, ngày tháng năm ban hành của các văn bản quy định về các yêu cầu hoặc điều kiện đó.
Ví dụ:
- Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề y dược tư nhân, điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, điều kiện để được cấp giấy phép kinh doanh vũ trường…;
- Yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng bản dịch giấy tờ, yêu cầu hai bên đương sự phải trực tiếp đến nộp hồ sơ trong thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài; yêu cầu công dân khi đến nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại khu vực biên giới phải xuất trình chứng minh nhân dân biên giới hoặc giấy tờ chứng minh việc thường trú tại khu vực biên giới kèm theo giấy tờ tùy thân khác của đương sự để kiểm tra (đối với công dân Việt Nam), phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước láng giềng cấp cho công dân nước đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam hoặc trường hợp không có giấy tờ tuỳ thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tuỳ thân khác của đương sự để kiểm tra (đối với công dân nước láng giềng).
Câu 15. Căn cứ pháp lý của TTHC
Đánh dấu và nêu cụ thể tên, điều, khoản, điểm, số và ký hiệu, ngày tháng năm ban hành, ngày có hiệu lực, trích yếu nội dung của từng loại văn bản quy định TTHC vào ô và cột tương ứng.
Câu 16. Thông tin liên hệ
Ghi họ tên, địa chỉ cơ quan, địa chỉ email và số điện thoại cơ quan của người trực tiếp điền Biểu mẫu để Tổ công tác liên hệ trao đổi thông tin khi cần thiết.
Nếu có sự thay đổi thông tin liên hệ, người trực tiếp điền Biểu mẫu cần thông báo ngay cho Tổ công tác./.