TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----------------- Số: 4799/CT-TTHT V/v: Lập hóa đơn xuất cho doanh nghiệp chế xuất | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- TP. Hồ Chí Minh , ngày 22 tháng 6 năm 2012 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Arup Việt Nam Địa chỉ: Số 33-33Bis Mạc Đĩnh Chi, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh MST 0305564120 |
Trả lời văn bản số 74149/WL/JY/LT/00232 ngày 21/05/2012 của Công ty về lập hóa đơn xuất cho doanh nghiệp chế xuất, Cục Thuế TP có ý kiến như sau :
- Căn cứ tiết b, Khoản 2, Điều 3; Khoản 1, Điều 4; tiết e Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.:
“...Tổ chức, cá nhân được sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thương mại.
Ví dụ: - Doanh nghiệp A là doanh nghiệp vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài. Doanh nghiệp A sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng cho hoạt động bán hàng trong nước. Đối với hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài, doanh nghiệp A sử dụng hoá đơn xuất khẩu với các tiêu thức theo hướng dẫn trên.
- Doanh nghiệp B là doanh nghiệp vừa có hoạt động bán hàng trong nước vừa có hoạt động bán hàng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan. Doanh nghiệp B được sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng cho cả hai hoạt động trên.”
“Đồng tiền ghi trên hoá đơn là đồng Việt Nam.
Trường hợp người bán được bán hàng thu ngoại tệ theo quy định của pháp luật, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng tiếng Việt.
Ví dụ: 10.000 USD - Mười nghìn đô la Mỹ.
Người bán đồng thời ghi trên hoá đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập hoá đơn.
Trường hợp ngoại tệ thu về là loại không có tỷ giá với đồng Việt Nam thì ghi tỷ giá chéo với một loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá.
...”
- Căn cứ công văn số 9895/NHNN-QLNH ngày 07/11/2008 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam :
“...
Việc thanh toán mua bán hàng hóa và dịch vụ, chuyển nhượng và các quan hệ giao dịch khác giữa các doanh nghiệp chế xuất, các doanh nghiệp hoạt động trong khu chế xuất hoặc giữa doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp ngoài khu chế xuất được thực hiện bằng ngoại tệ tực do chuyển đổi hoặc bằng đồng Việt Nam thông qua tài khoản mở tại các tổ chức tín dụng. Quy định này được thực hiện cho đến khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn về các vấn đề liên quan.
...”
- Tại Khoản 2b Điều 9 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với dịch vụ xuất khẩu như sau:
“- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có cam kết của tổ chức ở nước ngoài là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, không phải là người nộp thuế giá trị gia tăng tại Việt Nam; Cam kết của cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ.
...”
Trường hợp Công ty cung cấp dịch vụ (thiết kế kiến trúc) cho doanh nghiệp chế xuất (doanh nghiệp trong khu phi thuế quan) và thanh toán bằng Đôla Mỹ thì khi lập hóa đơn Công ty sử dụng hóa đơn GTGT; đồng tiên ghi trên hóa đơn được thực hiện theo hướng dẫn tại tiết e Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ Tài chính.
Dịch vụ thiết kế kiến trúc do Công ty cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất nếu thỏa các điều kiện nêu trên được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi Nhận : - Như trên ; - P.KT2; - P.PC; - Web Cục Thuế - Lưu (HC, TTHT). 1066-133821/12 KhanhAT | TUQ.CỤC TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NỘP THUẾ Trần Thị Lệ Nga |