Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 158/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 158/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Giao thông, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 01/01/2025, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi phải có phù hiệu "XE TAXI"
Ngày 18/12/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi thì được tham gia kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi. Theo đó, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi phải đảm bảo đúng theo quy định tại khoản 9 Điều 56 Luật Đường bộ; phải có phù hiệu "XE TAXI" và được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo quy định;…
2. Cước chuyến đi thông qua sử dụng đồng hồ tính tiền được quy định như sau:
- Trên xe phải gắn đồng hồ tính tiền được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì, phải có thiết bị in hóa đơn hoặc phiếu thu tiền kết nối với đồng hồ tính tiền trên xe; đồng hồ tính tiền và thiết bị in phải được gắn cố định tại vị trí hành khách dễ quan sát; lái xe phải lập hóa đơn điện tử gửi cho hành khách khi kết thúc hành trình;
- Phiếu thu tiền phải có các thông tin tối thiểu, gồm: tên đơn vị kinh doanh vận tải, biển kiểm soát xe, cự ly chuyến đi (km) và tổng số tiền hành khách phải trả.
3. Cước chuyến đi theo thỏa thuận với đơn vị kinh doanh vận tải. Theo đó, tiền cước chuyến đi theo thoả thuận giữa hành khách với đơn vị kinh doanh vận tải theo biểu chi phí niêm yết trên xe taxi hoặc thông qua phần mềm tính tiền của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi. Kết thúc chuyến đi, đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng phần mềm tính tiền phải gửi (qua phần mềm) hóa đơn điện tử của chuyến đi cho hành khách, đồng thời gửi về cơ quan Thuế các thông tin của hóa đơn theo quy định.
Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Nghị định 158/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 158/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
______ Số: 158/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về hoạt động vận tải đường bộ
________________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh ký ngày 16 tháng 12 năm 1998 và các Nghị định thư của Hiệp định;
Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia ký ngày 10 tháng 12 năm 2009;
Để thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi vận tải hành khách qua biên giới bằng phương tiện giao thông đường bộ ký ngày 13 tháng 10 năm 2017;
Để thực hiện Hiệp định về tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và người qua lại biên giới các nước Tiểu vùng Mê Công mở rộng ký ngày 26 tháng 11 năm 1999, được sửa đổi ngày 30 tháng 4 năm 2004 và các Phụ lục, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;
Để thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 22 tháng 11 năm 1994 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;
Để thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào ký ngày 23 tháng 4 năm 2009 và Nghị định thư thực hiện Hiệp định;
Để thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia ký ngày 01 tháng 6 năm 1999 và Nghị định thư sửa đổi, Nghị định thư thực hiện Hiệp định;
Để thực hiện Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ ký ngày 17 tháng 01 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về hoạt động vận tải đường bộ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh và việc cấp, thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ; cấp, thu hồi phù hiệu; hoạt động vận tải nội bộ bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ; trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ quốc tế, giấy phép liên vận cho đơn vị kinh doanh vận tải và phương tiện; gia hạn thời gian lưu hành cho phương tiện của nước ngoài tại Việt Nam tham gia vận chuyển người, hàng hóa giữa Việt Nam với các nước theo các Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG NƯỚC
QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ,
BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Được quyền lựa chọn gắn hộp đèn với chữ “TAXI” cố định trên nóc xe với kích thước tối thiểu là 12 x 30 cm. Trường hợp lựa chọn gắn hộp đèn với chữ “TAXI” cố định trên nóc xe thì không phải niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” trên kính phía trước và kính phía sau xe.
Tiền cước chuyến đi theo thoả thuận giữa hành khách với đơn vị kinh doanh vận tải theo biểu chi phí niêm yết trên xe taxi hoặc thông qua phần mềm tính tiền của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
Đơn vị vận tải nội bộ, người lái xe phải bảo đảm tối thiểu công tác quản lý an toàn giao thông trong hoạt động vận tải nội bộ bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ theo các nội dung quy định sau:
Khối lượng kiến thức tối thiểu: 04 bài (từ bài 1 đến bài 4); thời gian tập huấn tối thiểu 24 giờ;
b) Cấu trúc kiến thức của chương trình tập huấn
TT |
Nội dung tập huấn |
Phân bố thời gian tập huấn |
1. |
Bài 1 Kiến thức cơ bản về ngành vận tải ô tô Việt Nam và hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật quản lý hoạt động kinh doanh vận tải |
02 giờ |
2. |
Bài 2 Bồi dưỡng nghiệp vụ vận tải cho người lái xe để nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông; kỹ năng điều khiển phương tiện tiết kiệm nhiên liệu; kỹ năng xếp hàng hóa trên xe ô tô. |
16 giờ |
3. |
Bài 3 Rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp của người lái xe kinh doanh vận tải |
02 giờ |
4. |
Bài 4 Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong quản lý, sử dụng người lái xe kinh doanh vận tải |
02 giờ |
5. |
Tổ chức kiểm tra |
02 giờ |
Tổng cộng: |
24 giờ |
Người dự tập huấn phải bảo đảm tham gia đầy đủ thời gian học thì mới đủ điều kiện để được kiểm tra. Kết thúc chương trình tập huấn phải làm bài kiểm tra trong thời gian 120 phút. Điểm kiểm tra kết thúc chương trình tập huấn được chấm theo thang điểm 10, điểm kiểm tra từ 5 điểm trở lên là đạt yêu cầu;
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ, BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Riêng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 08 chỗ (không kề chỗ của người lái xe) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe bốn bánh có gắn động cơ thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG VẬN TẢI
QUY ĐỊNH VỀ CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ, BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ; CẤP, THU HỒI PHÙ HIỆU; ĐĂNG KÝ KHAI THÁC, NGỪNG HOẠT ĐỘNG, THU HỒI KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thực hiện xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép kinh doanh và phù hiệu theo đúng quyết định thu hồi, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh không cấp lại Giấy phép kinh doanh trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép kinh doanh và phù hiệu theo quyết định thu hồi.
Trường hợp quá thời hạn trên, đơn vị kinh doanh vận tải không nộp Giấy phép kinh doanh và phù hiệu hoặc có nộp nhưng không đủ theo quyết định thu hồi, Sở Giao thông vận tải không cấp lại Giấy phép kinh doanh trong thời gian 45 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép kinh doanh và phù hiệu theo quyết định thu hồi. Sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép kinh doanh, phù hiệu theo quy định tại khoản 1 Điều 21 và khoản 6 Điều 23 Nghị định này.
Căn cứ vào danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định, biểu đồ chạy xe theo tuyến đã công bố và cập nhật trên danh mục tuyến vận tải khách cố định của Bộ Giao thông vận tải, đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe 0 tô theo loại hình tuyến cố định được quyền lựa chọn giờ xuất bến và thực hiện đăng ký khai thác tuyến theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Giao thông vận tải, đơn vị kinh doanh vận tải phải hoàn thiện và cập nhật hồ sơ lên hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Trường hợp quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo, đơn vị kinh doanh vận tải không hoàn thiện, bổ sung đủ hồ sơ thì hồ sơ được coi là không hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tiếp tục kiểm tra hồ sơ tiếp theo theo thứ tự thời gian nộp trên hệ thống dịch vụ công;
Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng đăng ký trùng tuyến và trùng giờ xuất bến, Sở Giao thông vận tải xử lý hồ sơ theo thứ tự thời gian nộp hồ sơ của đơn vị kinh doanh vận tải trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến, đơn vị nộp trước được kiểm tra, xử lý trước.
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải hoặc trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc dịch vụ bưu chính. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp hoặc dịch vụ bưu chính, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật thông tin của các hồ sơ đúng theo quy định vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Cơ quan cấp thực hiện việc xử lý hồ sơ và cấp phù hiệu trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải và cập nhật kết quả cấp phép vào Cơ sở dữ liệu cấp phép hoạt động vận tải;
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại phù hiệu theo quy định theo quyết định thu hồi, Sở Giao thông vận tải không cấp mới, cấp lại phù hiệu trong thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày nộp lại phù hiệu, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo quy định tại khoản 6 Điều này.
Trường hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận tải không nộp, Sở Giao thông vận tải không cấp mới, cấp lại phù hiệu trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp đủ phù hiệu theo quyết định thu hồi; sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp phù hiệu theo quy định tại Nghị định này;
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI NỘI BỘ
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
QUY ĐỊNH CHUNG
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN được cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải của Việt Nam thực hiện hoạt động vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận ASEAN theo đúng quyết định thu hồi, cơ quan cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN không cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận ASEAN theo quyết định thu hồi.
Trường hợp quá thời hạn trên, đơn vị kinh doanh vận tải không nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận ASEAN hoặc có nộp nhưng không đủ theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN trong thời gian 45 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận ASEAN theo quyết định thu hồi. Sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN và toàn bộ Giấy phép liên vận ASEAN theo quy định tại Nghị định này.
Giấy phép liên vận ASEAN được cấp cho các phương tiện thuộc quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép liên vận ASEAN theo quy định theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN trong thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp Giấy phép liên vận ASEAN đến cơ quan cấp phép. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày nộp lại Giấy phép liên vận ASEAN, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận tải không nộp, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp đủ Giấy phép liên vận ASEAN theo quyết định thu hồi; sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép liên vận ASEAN theo quy định tại Nghị định này;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và toàn bộ Giấy phép liên vận GMS và sổ TAD theo đúng quyết định thu hồi, cơ quan cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS không cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và toàn bộ Giấy phép liên vận GMS và sổ TAD theo quyết định thu hồi.
Trường hợp quá thời hạn trên, đơn vị kinh doanh vận tải không nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và toàn bộ Giấy phép liên vận GMS và sổ TAD hoặc có nộp nhưng không đủ theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS trong thời gian 45 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và toàn bộ Giấy phép liên vận GMS và sổ TAD theo quyết định thu hồi. Sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS và Giấy phép liên vận GMS và sổ TAD theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo quy định theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD trong thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD đến cơ quan cấp phép. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày nộp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận tải không nộp, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp đủ Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo quyết định thu hồi; sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD theo quy định tại Nghị định này;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo quy định theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia trong thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia đến cơ quan cấp phép. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày nộp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận tải không nộp, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp đủ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo quyết định thu hồi; sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia theo quy định tại Nghị định này;
Đơn vị kinh doanh vận tải đáp ứng điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc là giấy phép được quy định tại Nghị định thư giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa về việc thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ký ngày 11 tháng 10 năm 2011 gồm:
Sau khi cấp giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm, Cục Đường bộ Việt Nam thông báo danh sách phương tiện vận tải đã được cấp giấy phép đến Sở Giao thông vận tải các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc theo quy định theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc trong thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc đến cơ quan cấp phép. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày nộp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận tải không nộp, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc theo quyết định thu hồi; sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc theo quy định tại Nghị định này;
Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo đúng quyết định thu hồi, cơ quan cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào không cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quyết định thu hồi.
Trường hợp quá thời hạn trên, đơn vị kinh doanh vận tải không nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hoặc có nộp nhưng không đủ theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào trong thời gian 45 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quyết định thu hồi. Sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào và Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quy định theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào trong thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào đến cơ quan cấp phép. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày nộp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận tải không nộp, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp đủ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quyết định thu hồi; sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào theo quy định tại Nghị định này;
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động trên tuyến sau khi đã niêm yết tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam tối thiểu 10 ngày;
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia theo đúng quyết định thu hồi, cơ quan cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia không cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia trong thời gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia theo quyết định thu hồi.
Trường hợp quá thời hạn trên, đơn vị kinh doanh vận tải không nộp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia hoặc có nộp nhưng không đủ theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia trong thời gian 45 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và toàn bộ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia theo quyết định thu hồi. Sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia và Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia theo quy định theo quyết định thu hồi, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia trong thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia đến cơ quan cấp phép. Sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày nộp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp quá thời hạn trên đơn vị kinh doanh vận tải không nộp, cơ quan cấp phép không cấp mới, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia trong thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp đủ Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia theo quyết định thu hồi; sau thời hạn trên, nếu có nhu cầu tiếp tục tham gia kinh doanh, đơn vị kinh doanh vận tải làm thủ tục để được cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia theo quy định tại Nghị định này;
Đơn vị kinh doanh vận tải có đủ điều kiện theo quy định hiện hành được đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Đơn vị kinh doanh vận tải chỉ được phép ngừng hoạt động sau tối thiểu 10 ngày kể từ ngày thông báo tại bến xe đầu tuyến phía Việt Nam;
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định điểm dừng, đỗ cho xe hợp đồng phục vụ du lịch.
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành có liên quan bảo đảm nguồn kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng công nghệ để phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới; Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Điều 2, Điều 3 Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2). pvc |
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Trần Hồng Hà |
Phụ lục I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
TÊN ĐƠN VỊ KDVT:........ Số: ........./.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI
BẰNG XE Ô TÔ, BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ………………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .....................................................................
2. Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ....................................................................
3. Địa chỉ trụ sở: ..............................................................................................
4. Số điện thoại (Fax): .....................................................................................
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp số: ............ ;
Mã số thuế: ....................... (trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải là Hợp tác xã hoặc Hộ kinh doanh đề nghị nộp kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
6. Người điều hành hoạt động vận tải: (họ tên, số chứng minh thư nhân dân; trình độ, chuyên ngành đào tạo).
7. Người đại diện theo pháp luật:
8. Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: Tổng số vị trí đỗ xe...(ghi rõ địa điểm, diện tích của từng vị trí).
9. Đề nghị cấp phép kinh doanh các loại hình vận tải:
- .....................................................................................................................
- .....................................................................................................................
10. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ (áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình: Tuyến cố định, xe buýt, xe taxi)
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng, đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố) như sau:
- Đơn vị đạt hạng: ..... (trường hợp Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng nào của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành).
11. Màu sơn đặc trưng của xe buýt: ……………….(áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải theo loại hình vận tải hành khách bằng xe buýt).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết những nội dung đăng ký đúng với thực tế của đơn vị.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT |
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
Phụ lục II
MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ,
BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
CƠ QUAN CẤP PHÉP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP Số:…………… Cấp lần thứ:………. (Cấp lần đầu: Số……ngày/tháng/năm…….nơi cấp............) ___________
• Cấp cho đơn vị:......................................................................................................... • Địa chỉ: ..................................................................................................................... • Số điện thoại: ........................................................................................................... • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) số …............. ngày…….tháng……..năm………cơ quan cấp ………………………………………... • Người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………… • Được phép kinh doanh các loại hình vận tải bằng xe ô tô/Được phép kinh doanh vận tải bằng xe bốn bánh có gắn động cơ: - ................................................................................................................................. - ................................................................................................................................. - ................................................................................................................................. |
|
QR code |
…….., ngày/tháng/năm... |
Hướng dẫn: Kích thước, kiểu chữ, cỡ chữ và màu sắc:
- Giấy phép kinh doanh vận tải được in trên khổ giấy A4, nền màu hồng có vân hoa.
- Kiểu chữ, cỡ chữ và màu chữ:
+ Dòng “GIẤY PHÉP” và dòng “KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ, XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ” in phông chữ Times New Roman, chữ in hoa, cỡ chữ từ 14 - 18, màu đỏ đậm;
+ Các dòng chữ khác in phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 - 16, màu xanh đen.
- Các loại hình ghi trên Giấy phép: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt; kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi; kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng; kinh doanh vận chuyển khách du lịch; kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ; kinh doanh vận tải hàng hoá bằng xe ô tô.
Phụ lục III
MẪU ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN ĐƠN VỊ KDVT:........ Số: ........./.......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm ..…... |
ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .....................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .....................................................................................
4. Đăng ký ……..(1)............... tuyến: Mã số tuyến: .............................................
Nơi đi: ……………………………. Nơi đến: ........................................................ (2)
Bến xe đi: ……………………………. Bến xe đến: .............................................. (3)
Giờ xe xuất bến tại bến xe đi: ………giờ.... phút, vào các ngày ..........................
Giờ xe xuất bến tại bến xe đến: ………..giờ.... phút, vào các ngày .....................
Số chuyến xe trong ngày/tuần/tháng: ................................................................
Cự ly vận chuyển:................. km.
Hành trình chạy xe: .........................................................................................
5. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô (được gửi kèm).
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT |
Hướng dẫn ghi:
(1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(2) Ghi tên địa danh tỉnh đi, tỉnh đến. Ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
(3) Ghi tên bến xe nơi đi và tên bến xe nơi đến.
Ghi chú: Trường hợp nộp trực tuyến, thực hiện kê khai thông tin theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải.
TÊN ĐƠN VỊ KDVT......
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày .... tháng ...... năm ...... |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ
___________
I. Đặc điểm tuyến:
Mã số tuyến: ........................................................................................................................
Tên tuyến: ......................................đi ............................................................và ngược lại.
Bến đi: .........................................; Bến đến: .......................................................................
Cự ly vận chuyển: ................................................km.
Hành trình: ..........................................................................................................................
II. Biểu đồ chạy xe:
1. Số chuyến ............................trong ngày, tuần, tháng.
2. Giờ xuất bến:
a) Chiều đi: xuất bến tại: .............................................................................................................
- Chuyến 1 xuất bến lúc .........giờ .........phút, vào các ngày ......................................................
- Chuyến 2 xuất bến lúc ........giờ ...........phút, vào các ngày .....................................................
- ...................................................................................................................................................
b) Chiều về: xuất bến tại: ............................................................................................................
- Chuyến 1 xuất bến lúc .........giờ .........phút, vào các ngày ......................................................
- Chuyến 2 xuất bến lúc ........giờ ...........phút, vào các ngày .....................................................
- ...................................................................................................................................................
3. Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ......giờ .........phút.
4. Tốc độ lữ hành: ...................km/h.
5. Lịch trình chạy xe:
a) Chiều đi: xuất bến tại: .........................................................................................................
+ Chuyến 1: Giờ xuất bến: .......................................................................................................
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Chuyến 2: Giờ xuất bến:
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
b) Chiều về: xuất bến tại:...........................................................................................................
+ Chuyến 1: Giờ xuất bến:........................................................................................................
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
+ Chuyến 2: Giờ xuất bến: ..................................................................................................
TT lần nghỉ |
Tên điểm dừng nghỉ |
Điện thoại |
Địa chỉ |
Thời gian đến |
Thời gian dừng (phút) |
1. |
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
III. Đoàn phương tiện:
TT |
Nhãn hiệu xe |
Năm sản xuất |
Sức chứa |
Tiêu chuẩn khí thải |
Số lượng (chiếc) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
IV. Phương án bố trí lái xe, nhân viên phục vụ trên xe:
TT |
Chuyến |
Số lượng lái xe |
Số lượng nhân viên phục vụ |
Ghi chú |
1 |
Chuyến 1 |
|
|
|
2 |
Chuyến 2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
V. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến: ................................đồng/HK.
b) Giá vé chặng (nếu có):
- Chặng 1 (từ .....đến ............): ................................đồng/HK.
- Chặng 2 (từ .....đến ...........): ................................đồng/HK.
- Chặng ..................................................................................................................
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: ...........................................................kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước:....................................... đ/kg.
3. Hình thức bán vé
a) Bán vé tại quầy ở bến xe: ......................................................................................
b) Bán vé tại đại lý: ....................................(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại) ........
c) Bán vé qua mạng: ........................(địa chỉ trang web).
VI. Xe trung chuyển (nếu có):
- Loại xe: .........................., sức chứa: ..................., năm sản xuất ........................
- Số lượng xe: .........................................................................................................
VII. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ trên tuyến:
1. Đạt chất lượng dịch vụ loại ..........(sao) theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành (hoặc Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng tương đương loại ............(sao) của Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Cục Đường bộ Việt Nam ban hành).
2. Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình gồm: ..................................................
3. Số điện thoại đường dây nóng của đơn vị: .....................................................................
|
ĐƠN VỊ KDVT |
Phụ lục IV
MẪU THÔNG BÁO ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN THÀNH CÔNG
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI….. Số: ........../............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày ..... tháng ........ năm....... |
THÔNG BÁO
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN THÀNH CÔNG
___________
Kính gửi:........ (Tên đơn vị kinh doanh vận tải đăng ký khai thác tuyến thành công) ………
Căn cứ Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ.
Sở Giao thông vận tải thông báo về việc đăng ký khai thác tuyến vận tải khách cố định thành công với các nội dung sau:
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .........................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): ..........................................................................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ........ngày ...../ ...../...... do ....................... (tên cơ quan cấp) ...........................cấp.
Được tham gia khai thác tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh (hoặc nội tỉnh) kể từ ngày.... tháng.... năm ...............
- Tên tuyến: Nơi đi: ...................................Nơi đến: ..............................................và ngược lại (1).
- Bến xe đi: ............................................Bến xe đến: ...................................................................
- Mã số tuyến: ...........................................................................................................................
- Cự ly vận chuyển: ...................km; Hành trình chạy xe: .......................................................
Giờ xe xuất bến:
+ Tại bến xe đi: ......................giờ ...................phút, vào các ngày .......................................
.................................................................................................................................................
+ Tại bến xe đến: .............giờ ..........phút, vào các ngày ........................................................
.................................................................................................................................................
Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày thông báo ................(Tên Đơn vị kinh doanh vận tải đăng ký khai thác tuyến thành công) .............có trách nhiệm đưa xe vào khai thác. Trường hợp sau 60 ngày kể từ ngày thông báo, nếu .......... (Tên Đơn vị kinh doanh vận tải đăng ký khai thác tuyến thành công) không thực hiện đưa xe vào khai thác thì Thông báo này không còn hiệu lực.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Hướng dẫn ghi: (1) Ghi tên tỉnh (nếu là tuyến liên tỉnh), ghi tên huyện, xã nơi đặt bến xe (nếu là tuyến nội tỉnh).
Phụ lục V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN ĐƠN VỊ KDVT: ......... Số: ........../............ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày ..... tháng ........ năm.......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU
Kính gửi: ..............(Sở Giao thông vận tải)................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...........................................................................................................................
3. Số điện thoại (Fax): .......................................................................................................
Số lượng phù hiệu nộp lại: ................................................................................................
Đề nghị được cấp: (1) .......................................................................................................
Danh sách xe đề nghị cấp phù hiệu như sau:
TT |
Biển kiểm soát |
Sức chứa |
Nhãn hiệu xe |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Loại phù hiệu (Tuyến CĐ, HĐ, DL, taxi, xe tải...) |
(*) Xe taxi (sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phần mềm) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KDVT |
Hướng dẫn cách ghi:
(1) Ghi số lượng phù hiệu đơn vị xin cấp.
(*) Áp dụng trong trường hợp đơn vị đề nghị cấp phù hiệu xe taxi.
Ghi chú: Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Giao thông vận tải thực hiện kê khai các thông tin trên theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công.
Phụ lục VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
..(Đơn vị tổ chức tập huấn)..... Số: ..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ |
|
|
Họ và tên:..................................................................... Ngày, tháng, năm sinh:................................................ Địa chỉ thường trú:........................................................
Giấy CCCD số: ................................................................. Đã qua lớp tập huấn tại: ................................................... Thời gian từ ngày ... tháng ... năm .... đến ngày ... tháng ...năm ... |
|
GCN có giá trị đến ............................. |
................................ ngày ...... tháng ........ năm ............. Thủ trưởng đơn vị |
NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
- Kích thước Giấy chứng nhận: dài 90 mm, rộng 60 mm.
- Ảnh chụp không quá 06 tháng. Đơn vị cấp Giấy đóng dấu giáp lai ở góc bên phải phía dưới ảnh.
- Giấy chứng nhận này chỉ cấp cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe đã hoàn thành khóa tập huấn theo nội dung quy định.
- Giấy chứng nhận có giá trị tối đa 05 năm, kể từ ngày cấp và không có giá trị thay thế giấy tờ tùy thân.
- Giấy chứng nhận sẽ không có giá trị khi bị tẩy xoá hoặc có sự thay đổi nội dung.
Phụ lục VII
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN |
Mẫu số 02 |
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN |
Mẫu số 03 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN |
Mẫu số 04 |
Giấy phép liên vận ASEAN |
Mẫu số 05 |
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN
___________
Kính gửi: .......................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ......................................... Số Fax/Địa chỉ email: .......................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ......................Ngày cấp: ..........................
5. Đề nghị ....................(cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN như sau:
Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
|
....., ngày ... tháng ... năm ... |
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
Mẫu số 02. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
ASEAN ASEAN CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số Giấy phép (Permit No.):.........................................
1. Cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name):
...............................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address): ............................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): ...............................................................................
4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of transport operation):
............................................................................................................................................
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm ... |
Mẫu số 03. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
___________
Kính gửi: ............................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ...........................................................................................
2. Địa chỉ: .................................................................................................................................
3. Số điện thoại: ........................... Số Fax/Địa chỉ email: ...................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN số: ....................Ngày cấp: ......................
5. Đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày ...tháng...năm... |
Mẫu số 04. Giấy phép liên vận ASEAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
ASEAN VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
|
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết
The Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary
Mặt sau bìa trước/Back side |
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
ASEAN VEHICLE
Số (Permit No.)........................... Cấp cho (Issued to): □ Phương tiện thương mại (Commercial vehicle) □ Phương tiện phi thương mại (Non-Commercial vehicle)
Trang 1 Page 1
|
|
Số đăng ký phương tiện (Vehicle registration Number) ......................... Ký hiệu nhận biết (Distinguishing Sign) VN
Chi tiết về đơn vị kinh doanh vận tải Tên đơn vị (Transport Operator Name): .................................................................. .................................................................. Địa chỉ (Address): .................................................................. .................................................................. .................................................................. Số điện thoại (Telephone number): .............Số Fax/ Địa chỉ email (Fax number/Email address): ........... Lĩnh vực hoạt động vận tải (Type of transport operation): .................................................................. .................................................................. .................................................................. Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN (ASEAN Cross-Border Transport Permit No.): Ngày phát hành (Issuing date): Trang 2 Page 2 |
GHI CHÚ NOTICES Giấy phép này có giá trị This permit is valid Từ ngày (From): ........................... (dd/mm/yyyy) Đến ngày (Until): ........................ (dd/mm/yyyy)
Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến Cửa khẩu (Border gate): ................................................................... ................................................................... ................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... Nơi đến (Destination): ................................................................... ................................................................... Ngày cấp (Date of issuance): ................................................................... ................................................................... Issuing Authority
Trang 3 Page 3 |
|
GHI CHÚ NOTICES Giấy phép này được gia hạn This permit is extended Đến ngày (Until): ........................... (dd/mm/yyyy)
Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến Cửa khẩu (Border gate): ................................................................... ................................................................... ................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ................................................................... ................................................................... ................................................................... ................................................................... Nơi đến (Destination): ................................................................... ................................................................... Ngày cấp (Date of issuance): ................................................................... ................................................................... Issuing Authority
Trang 4 Page 4 |
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn (Instruction) 1. Số giấy phép này bao gồm 50 trang không bao gồm bìa. This permit contains 50 pages excluding the covers. 2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue. 3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This permit shall be presented to the competent authorities upon request. 4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng. This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date. |
|
Ghi chú (Notices): Khổ giấy rộng: 105 mm, dài 150 mm Page size: 105 mm x 150 mm Bìa màu cam dùng để cấp cho tất cả các phương tiện. Orange cover used for all vehicles. |
Mẫu phù hiệu phương tiện vận tải qua biên giới ASEAN
|
Kích cỡ và kích thước của Phù hiệu: Đường kính ngang: ± 11.5 cm Đường kính dọc: ± 11.8 cm Nền phù hiệu: Màu cam |
Ký hiệu phân biệt quốc gia
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 05. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
_____________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ......................
To: Department of Transport of.............................. province
……
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): .............................................................................
2. Địa chỉ: (Address) ..........................................................................................................
3. Số điện thoại: (Telephone number) .......................... Số Fax/Địa chỉ email: (Fax number/Email address) .............................................................................................................................
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải ............................. gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of to extend the operation period in Viet Nam for the following vehicle (s):
- Biển số xe (Registration number): ......................................................................................
- Giấy phép liên vận ASEAN so (ASEAN Vehicle Cross-border Transport Permit number).......... ngày (the date of) ........... (dd/mm/yyyy)
- Ngày hết hạn của giấy phép (Expiry date of transport permit): .................................. (dd/mm/yyyy)
5. Lý do xin gia hạn (Reason for extension):
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
(Mô tả lý do không thể về nước theo quy định (describe the reason of unability to timely return to its Home country))
6. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian .................ngày, từ ngày ............ đến ngày ..............................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in .................... day(s), from (dd/mm/yyyy) until ..................... (dd/mm/yyyy)
7. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các Hiệp định ASEAN (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of ASEAN Agreement).
|
..., ngày ... tháng ... năm….. |
Phụ lục VIII
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS |
Mẫu số 02 |
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS |
Mẫu số 03 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD |
Mẫu số 04 |
Giấy phép liên vận GMS |
Mẫu số 05 |
Sổ theo dõi Tạm nhập Phương tiện vận tải (sổ TAD) |
Mẫu số 06 |
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
___________
Kính gửi:..............................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .........................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ....................................... Số Fax/Địa chỉ email: ......................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: ..........Ngày cấp: ...................................
5. Đề nghị ....................(cấp/cấp lại*) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS như sau:
Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
....., ngày ... tháng ... năm ... |
* Chú ý: Nếu đề nghị cấp lại cần ghi rõ lý do.
Mẫu số 02. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
GMS ROAD TRANSPORT PERMIT
Số Giấy phép (Permit No.): .............................................
1. Cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name):
...................................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address):..................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): ......................................................................................
4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of transport operation):
...................................................................................................................................................
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm ... |
Mẫu số 03. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS/sổ TAD
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS HOẶC SỔ TAD
___________
Kính gửi: ..................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................................ Số Fax/Địa chỉ email: .....................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS số: ..............Ngày cấp: ....................................
5. Đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày... tháng... năm... |
Mẫu số 04. Giấy phép liên vận GMS1
National Transport Facilitation Committee Viet Nam |
GMS Road Transport Permit1
This document is issued in accordance with Protocol 3 and Article 23 of the Agreement between and among the Governments of the Kingdom of Cambodia, the People’s Republic of China, the Laos People's Democratic Republic, the Union of Myanmar, the Kingdom of Thailand, and the Socialist Republic of Viet Nam for Facilitation of Cross - Border Transport of Goods and Passengers.
Permit No. |
Distinguishing Nationality Sign |
Permit number |
Optional Barcode |
Type of Permit/Transport Operation2: |
□ Scheduled passenger transport □ Non-Scheduled passenger transport □ Cargo transport |
1. Issuing Authority:
1.1. Name: .............
1.2. Address: ..............
1.3. Contact Data3: ...............
2. Beneficiary of the Permit4:
2.1. Name: ................
2.2. Address: ................
2.3. Contact Data: ...................
2.4. Road Transport Operator’s National License Number: ........................ 5
3. Particulars for Scheduled Passenger Transport Operations Only:
3.1. Itinerary: ...............
3.2. Frequency of operations for the beneficiary: .....................
3.3. Maximum Capacity (number of seats/persons): ...........................
3.4. Other Restrictions: ..................6
4. Period of Validity: from ...........until................... 7
5. Allocated Vehicle Registration Number8:
Prime mover/Truck/Bus/Semi- trailer |
|
Prime mover/Truck/Bus/Semi- trailer |
||||
1 |
|
|
|
5 |
|
|
|
||||||
2 |
|
|
|
6 |
|
|
|
||||||
3 |
|
|
|
7 |
|
|
|
||||||
4 |
|
|
|
8 |
|
|
Place and date of Issuance: ................. Authentication (Seal/Stamp, Signature):
1. Warning: Counterfeiting is a criminal offence. This permit entitles its holder to perform cross-border road transport operations in the GMS region, subject to compliance with national laws of the Host Country, and the other conditions of the Agreement. The transport operator shall keep the original of this permit on board the vehicle at all times during cross-border transport operations for inspection and control purposes by authorities. This permit shall be valid only for the vehicle of which the registration number is entered on the permit form. Except for scheduled passenger transport operations, the Itineraries are restricted to the exit/entry point, routes, and corridors defined in Protocol 1 to the Agreement.
2. Please tick the type of transport operation.
3. Contact data may include: telephone number, fax number, email address, etc.
4. This permit is nominative and non-negotiable and non-transferable.
5. The validity of this permit shall be subject to the validity of the holder's transport operator license.
6. Other restrictions on this type of transport operations flowing from the arrangements on terms and conditions by the Country whose territory is traversed as per Article 5(e) of Protocol 3 to the Agreement.
7. Provided the permit was used before the expiry of its validity date by entering the territory of another GMS country than that of its holder transport operator, it shall remain valid until the completion of the transport operation by the return of the vehicle to its Home Country. A cross - border transport operation shall be completed by the exit of the vehicle from the Host Country territory within a period of 30 days from the date of entry in the Host Country territory. If the transport operator is unable to timely leave the Host Country territory, he/she shall inform the Host Country Competent Authority and may be required to file a request for extension.
8. Type of vehicle should be entered. Only the number(s) entered in the last box prevail(s). If the form has become full within its validity period, the issuing authority shall upon a simple request from its holder forwith replace the original form.
__________________________
1 Giấy phép liên vận GMS được ban hành theo Nghị định thư III và Điều 23 của Hiệp định giữa Chính phủ Vương quốc Campuchia, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Liên minh Myanmar, Vương quốc Thái Lan và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và hành khách qua biên giới. Mẫu giấy phép liên vận GMS chỉ sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh.
Mẫu số 05. Sổ theo dõi Tạm nhập Phương tiện vận tải (Sổ TAD)
Ký hiệu phân biệt quốc gia
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 06. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
___________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ..................
To: Department of Transport of................. province
….
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ...............................................................................
2. Địa chỉ: (Address) .............................................................................................................
3. Số điện thoại: (Telephone number) ................. Số Fax/Địa chỉ email: (Fax number/Email address) ...............................................................................................................................
4. Đề nghị Sở Giao thông vận tải ........................................... gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of ................ to extend the operation period in Viet Nam for the following vehicle (s):
- Biển số xe (Registration number): .............................................................................................
- Giấy phép liên vận GMS số (GMS Road Transport Permit number) .... ngày (the date of) ..................... (dd/mm/yyyy).
- Ngày hết hạn của giấy phép (Expiry date of transport permit): ................ (dd/mm/yyyy).
5. Lý do xin gia hạn (Reason for extension):
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
(Mô tả lý do không thể về nước theo quy định (describe the reason of unability to timely return to its Home country))
6. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ............ngày, từ ngày .............. đến ngày ...............................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ................... (dd/mm/yyyy) until ...................... (dd/mm/yyyy)
7. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định GMS (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of GMS Agreement).
|
........, ngày ... tháng ... năm... |
Phụ lục IX
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
___________
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại |
Mẫu số 02 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại |
Mẫu số 03 |
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại |
Mẫu số 04 |
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại |
Mẫu số 05 |
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 06 |
Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 07 |
Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 08 |
Thông báo khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 09 |
Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 10 |
Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 11 |
Thông báo ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 12 |
Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 13 |
Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ
CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
___________
Kính gửi:...................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ...........................................................Số Fax: ............................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia số:....Ngày cấp: .................................
5. Đề nghị .............................................................cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập cảnh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: □
b) Hành khách theo hợp đồng: □ c) Vận tải hàng hóa: □
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: .............................................đi .............................................................và ngược lại
Bến đi: Bến xe ............................................(thuộc tỉnh: .........................................Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ........................................(thuộc tỉnh: ..........................................................)
Cự ly vận chuyển: ......................................................km
Hành trình tuyến đường: ............................................................................................................
Đã được .........................................................thông báo khai thác tuyến tại công văn số ................ ngày ... tháng ... năm ...
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 02. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO
VÀ CAMPUCHIA CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI
___________
Kính gửi:.............................................
1. Tên tổ chức/cá nhân:.........................................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ................................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) số: ............................. Ngày cấp: .....................................................................................
5. Đề nghị .....................................................cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Cửa khẩu xuất - nhập cảnh |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ: □ b) Cá nhân: □
c) Phục vụ hoạt động của tổ chức/cá nhân: □ d) Mục đích khác: □
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 03. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY PHÉP LIÊN VẬN PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI COMMERCIAL VEHICLE |
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết
The Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary
Mặt sau bìa trước/Back side |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIET NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
Số giấy phép (Permit number) ................. Ngày cấp (Date of issuance):..................... Thời hạn (Period of validity): Từ (from) ....... đến (until) .....................(dd/mm/yyyy)
Cơ quan cấp (Issuling Authority)
Page 1 |
Chi tiết về Đơn vị vận tải 1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name) ........................................... Địa chỉ (Address):......................................... ........................................................................ Điện thoại (Telephone number): ....................... Số Fax (Fax number):...................................... 2. Tên chủ phương tiện (Vehicle Owner):........ Địa chỉ (Address):.......................................... Tel: .........................Fax:............................... Thông tin cơ bản về phương tiện 1. Số đăng ký phương tiện (Registration number): ...................................................... 2. Thông số kỹ thuật (Specifications): - Năm sản xuất:.............................................. - Nhãn hiệu (Brand/ Trademark): ...................... - Loại xe (Model):.............................................. □Xe tải (Truck) □Xe khách (Bus) □Khác (Other) - Màu sơn (Colour):......................................... - Số máy (Engine number):............................. - Số khung (Chassis No.):............................... Page 2 |
GHI CHÚ NOTICES Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động Border gate, Operation areas/routes Cửa khẩu (Border gate): ................................ ........................................................................... ........................................................................... ........................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ........................................................................... ........................................................................... Vận tải hàng hóa/hành khách, tuyến không cố định/cố định Cargo transport/passenger transport, non - scheduled/scheduled ........................................................................... ........................................................................... Ghi chú khác (Others):................................. ........................................................................... ........................................................................... Page 3 |
GIA HẠN EXTENTION Được phép gia hạn 1 lần không quá 10 ngày
Gia hạn đến .................................................. Extended until ......................(dd/mm/yyyy) Ngày cấp ...................................................... Issuing date .................................................
Cơ quan cấp (Issuing Authority)
Page 4 |
||||||||||||||||||||||||
BIÊN PHÒNG - HẢI QUAN
|
BIÊN PHÒNG - HẢI QUAN
|
||||||||||||||||||||||||
Page 5 |
Next Pages |
Hướng dẫn (Instruction) 1. Khi sổ bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When this book get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue. 2. Sổ này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This book shall be presented to the competent authorities upon request. 3. Sổ này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng. This book shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date. |
Ghi chú (notices) Khổ giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm. Page size 11 cm x 15 cm. Bìa màu đỏ, từ 50 - 100 trang dùng để cấp cho phương tiện thương mại. Red cover (50 - 100 pages) used for commercial vehicles. |
Mẫu số 04. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết |
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIET NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT |
The Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary |
PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI |
|
Mặt bìa trước/ Cover |
Mặt sau/Back side |
Chi tiết về tổ chức/cá nhân |
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
1. Tên tổ chức/cá nhân (Organization/Individual Name) ................................................................ Địa chỉ (Address):............................................ Điện thoại (Telephone number):..................... Số Fax (Fax number):................................... 2. Tên chủ phương tiện (Vehicle Owner):...... Địa chỉ (Address):........................................... Tel: .........................Fax:................................ Thông tin cơ bản về phương tiện 1. Số đăng ký phương tiện (Registration number):................................................. 2. Thông số kỹ thuật (Specifications):......... - Năm sản xuất (Manufacture year):........... - Nhãn hiệu (Brand/ Trademark):................. - Loại xe (Model):........................................ □Xe tải (Truck) □Xe khách (Bus) □Khác (Other) - Màu sơn (Colour):..................................... - Số máy (Engine number):........................ - Số khung (Chassis No.):........................ |
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIET NAM - LAOS - CAMBODIA VEHICLE CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT (CLV - CBT PERMIT) |
|
Số giấy phép (Permit number) ............. Ngày cấp (Issuing date):................. Thời hạn (Period of validity): Từ (from) ............ đến (until) ....................(dd/mm/yyyy) Cơ quan cấp (Issuling Authority) |
|
Page 1 |
Page 2 |
GHI CHÚ Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động Cửa khẩu (Border gate):................................ ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ......................................................................... ......................................................................... Các ghi chú khác (other notices): ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
|
GIA HẠN Được phép gia hạn 1 lần không quá 10 ngày
Gia hạn đến .............................................. Extended until ....................(dd/mm/yyyy) Ngày cấp ..................................................... Issuing date ................................................
Cơ quan cấp (Issuing Authority) (Signature, Stamp)
|
||||||||||||||||||||||||
Page 3 |
Page 4 |
||||||||||||||||||||||||
BIÊN PHÒNG - HẢI QUAN
|
BIÊN PHÒNG - HẢI QUAN
|
||||||||||||||||||||||||
Page 5 |
Next Page |
Hướng dẫn (Instruction)
1. Khi sổ bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When this book get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue. 2. Sổ này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This book shall be presented to the competent authorities upon request. 3. Sổ này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn. This book shall be used for the specified vehicle only and shall be extended before the expiry date. |
Ghi chú (notices)
Khổ giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm. Page size 11 cm x 15 cm. Bìa màu hồng, từ 10 - 20 trang dùng để cấp cho phương tiện phi thương mại. Pink cover (10 - 20 pages) used for non commercial vehicles. |
Mẫu phù hiệu Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
No ................... |
VIET NAM CLV- CBT BOARD (Company):........................................................ (Competent Authorities) (Registered Number):....................................... (valid until): ...................................................... (Signature/Sealed)
|
Ghi chú: Kích thước 115 mm x 210 mm, nền trắng.
Ký hiệu phân biệt quốc gia
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-lip với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 05. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH
CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE
OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải.....................
To: Department of Transport of.....................
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ...................................................................................
2. Địa chỉ (Address): ................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .....................số Fax (Fax number) .............................
4. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia số (Laos - Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): .........................ngày (the date of) ......................................
5. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport permit):..................................
6. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country) ......................................
7. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ....................ngày, từ ngày ................ đến ngày ....................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ............ until .............
8. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam, Lào và Campuchia (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of international treaties among Viet Nam, Laos and Cambodia on cross-border transport).
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 06. Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../............ |
......., ngày ..... tháng ........ năm.......... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN, BỔ SUNG,
THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........................
1. Tên doanh nghiệp, hợp tác xã: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ...........................................số Fax: ...........................................................
4. Đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ..........................................Tỉnh/thành phố đến: ............................................
Bến đi: ......................................Bến đến: ...................................................................................
Cự ly vận chuyển: .......................................km
Hành trình chạy xe: ....................................................................................................................
5. Danh sách xe đăng ký, bổ sung, thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
STT |
Biển kiểm soát |
Tên chủ sở hữu |
Mác xe |
Trọng tải |
Năm sản xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Doanh nghiệp, hợp tác xã cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định, ghi trong Bản ghi nhớ giữa Chính phủ các nước Vương quốc Campuchia, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về vận tải đường bộ.
|
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 07. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
1. Đặc điểm tuyến
Tên tuyến: ......................................đi .......................................................và ngược lại.
Bến đi: .................................................................................................................................
Bến đến: ..............................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .........................................................km.
Lộ trình: ...............................................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe
Số chuyến trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: ....................................................................................................
Hàng ngày có ....................................................chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1 xuất bến lúc ...................................giờ.
+ Chuyến 2 xuất bến lúc ...................................giờ.
+ ...................................
b) Tại bến lượt về: bến xe: ..............................................................................................
Hàng ngày có .........................chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1 xuất bến lúc ...................................giờ.
+ Chuyến 2 xuất bến lúc ...................................giờ.
+ ...................................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe .... giờ.
d) Tốc độ lữ hành: ....................km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ........................................phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường
a) Lượt đi từ Bến xe: ...................................đến Bến xe: ......................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: ..........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: ...........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ............................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe .........................................................đến Bến xe: ..............................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: .........................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai: .........................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: .........................................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ .............................đến ................................phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
STT |
Biển số xe |
Trọng tải (Ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về sức khoẻ, bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.
- .........................................................................................................
- .........................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- .........................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ..................................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:.......................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: .......................................................đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có): ...............................................đồng/hành khách.
Giá vé |
đồng/hành khách |
Trong đó: - Giá vé (*) |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... |
đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: ..........................................................................................
- Bán vé tại đại lý: ................................................................. (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: .................................................................................... (địa chỉ trang web).
|
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 08. Thông báo khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../SGTVT-VT |
......., ngày ..... tháng ........ năm...... |
THÔNG BÁO
KHAI THÁC TUYẾN, BỔ SUNG, THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Tuyến: ...................đi .....................và ngược lại
Giữa: Bến xe.............................và Bến xe...............................
Kính gửi:........................................................
Sở Giao thông vận tải nhận được công văn số......... ngày ... tháng ....năm ... và hồ sơ kèm theo của ..........................về việc đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
Thực hiện Điều ... Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ, Sở Giao thông vận tải .............................thông báo như sau:
Cho phép ......................................được khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Tên tuyến: .......................đi ............................và ngược lại
Bến đi: Bến xe .................................(tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe ............................(tên tỉnh đến).
Hành trình: .............................................cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.
Số xe tham gia khai thác: ...................................(dành cho phương tiện đăng ký khai thác tuyến)
Số xe bổ sung khai thác tuyến: ...............................................(dành cho phương tiện bổ sung khai thác tuyến)
Số xe thay thế: ............................Thay thế cho xe ..................................(dành cho phương tiện thay thế khai thác tuyến)
Thời hạn tham gia khai thác: Theo thời hạn quy định của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia.
Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn bản này, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải đưa phương tiện vào triển khai thực hiện, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Sở Giao thông vận tải……… Quá thời hạn nêu trên, văn bản thông báo không còn hiệu lực.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 09. Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ:........................ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20.../LVC |
….., ngày …… tháng …… năm ….. |
LỆNH VẬN CHUYỂN
DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Có giá trị từ ngày..............................đến ngày.....................................
Cấp cho Lái xe 1:............................. hạng GPLX:...... Lái xe 2:............................................ hạng GPLX:....... Nhân viên phục vụ trên xe: .................................................................... Biển số đăng ký:..... số ghế theo ĐK:................... Loại xe:..................... Bến đi, bến đến:...................................................................................... Hành trình tuyến: (ghi chi tiết theo văn bản chấp thuận) ................................................................................................................... |
Thủ trưởng đơn vị |
|||
Cán bộ kiểm tra kiểm tra xe |
||||
Lượt xe thực hiện |
Bến xe đi, đến |
Giờ xe chạy |
Số khách |
Bến xe |
Lượt đi |
Bến xe đi: .................. |
xuất bến ... giờ ... ngày... |
|
|
Bến xe nơi đến:........... |
đến bến ... giờ ... ngày... |
|
|
|
Lượt về |
Bến xe đi:.......... |
xuất bến ... giờ ... ngày... |
|
|
Bến xe nơi đến:............ |
đến bến ... giờ ... ngày ... |
|
|
|
LÁI XE 1 |
LÁI XE 2 |
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE |
* Ghi chú:
- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị.
Mẫu số 10. Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… |
….., ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN, NGỪNG PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA
VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ................................................................
2. Địa chỉ: ..................................................................................................
3. Số điện thoại:................................... Số Fax:..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia số:.................... Ngày cấp:……………………
5. Kể từ ngày ........... /............ /........,..... (Đơn vị kinh doanh vận tải) ........... sẽ ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác:............................. (đối với ngừng khai thác tuyến)
7. Phương tiện đề nghị ngừng hoạt động trên tuyến:.................................... (đối với phương tiện ngừng hoạt động trên tuyến)
Nơi nhận: |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 11. Thông báo ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../SGTVT-VT |
….., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN, NGỪNG PHƯƠNG TIỆN
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: ... (Tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng ký).
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách theo cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia:
Sở Giao thông vận tải....... thông báo Đơn vị kinh doanh vận tải được ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Tên tuyến:............ đi............ và ngược lại.
Bến đi: Bến xe.................... (thuộc tỉnh/thành phố..... (nơi đi)........... )
Bến đến: Bến xe............... (thuộc tỉnh/thành phố........ (nơi đến)...... ).
Số xe ngừng khai thác tuyến:........ (đối với phương tiện ngừng hoạt động trên tuyến).
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 12. Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../……. |
….., ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................
3. Số điện thoại:........................................ Số fax:......................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia số:.................. Ngày cấp: ………………
5. Kể từ ngày....... /…….. /.........,...... (đơn vị kinh doanh vận tải).............. sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến ..............................................................
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác: .............................
Nơi nhận: |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 13. Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../SGTVT-VT |
….., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: …………………………….
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
Sở Giao thông vận tải .... thông báo cho Đơn vị kinh doanh vận tải tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Tên tuyến:.............................. đi....................... và ngược lại.
Số chuyến/xe tăng/giảm khai thác trên tuyến: ..........................................
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Phụ lục X
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với phương tiện thương mại) |
Mẫu số 02 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với xe công vụ) |
Mẫu số 03 |
Giấy phép vận tải loại A |
Mẫu số 04 |
Giấy phép vận tải loại B |
Mẫu số 05 |
Giấy phép vận tải loại C |
Mẫu số 06 |
Giấy phép vận tải loại D |
Mẫu số 07 |
Giấy phép vận tải loại E |
Mẫu số 08 |
Giấy phép vận tải loại F |
Mẫu số 09 |
Giấy phép vận tải loại G |
Mẫu số 10 |
Giấy đề nghị giới thiệu cấp Giấy phép vận tải loại D |
Mẫu số 11 |
Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D |
Mẫu số 12 |
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 13 |
Giấy đề nghị đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Mẫu số 14 |
Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Mẫu số 15 |
Thông báo khai thác/ngừng hoạt động tuyến/thay thế/bổ sung/ngừng phương tiện hoạt động tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Mẫu số 16 |
Giấy đề nghị ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với phương tiện thương mại)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Kính gửi: ………………………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:...............................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................
3. Số điện thoại:....................................... Số Fax/Địa chỉ Email:...................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số................ Ngày cấp...........................
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại...... cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
(Nếu có nhiều phương tiện thì lập bảng kê kèm theo đơn)
TT |
Biển số xe |
Nhãn hiệu |
Năm sản xuất |
Trọng tải (số ghế, tấn) |
Thời hạn đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (định kỳ, không định kỳ, vận tải hàng hóa) |
Tuyến hoạt động |
Điểm dừng nghỉ trên đường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên:……………. Điện thoại: ..............
Nơi nhận: |
……., ngày... tháng... năm ... |
Mẫu số 02. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với xe công vụ)
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Kính gửi: …………………………
1. Tên cơ quan, đơn vị:.............................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................
3. Số điện thoại:....................................... Số Fax/Địa chỉ email:.................
4. Mục đích đề nghị cấp giấy phép cho phương tiện:...................
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại………. cho phương tiện theo danh sách dưới đây:
TT |
Biển số xe |
Nhãn hiệu |
Năm sản xuất |
Trọng tải (số ghế, tấn) |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Cửa khẩu xuất - nhập |
Tuyến đường |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Người liên hệ để trả kết quả cấp phép: Họ tên:…….. Số điện thoại:……
Nơi nhận: |
……., ngày... tháng... năm ... |
Ký hiệu phân biệt quốc gia
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-lip với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 03. Giấy phép vận tải loại A
Khổ giấy A4, nền trắng in chữ đen, riêng chữ A in chìm mầu hồng.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 04. Giấy phép vận tải loại B
Khổ giấy A4, nền trắng in chữ đen, riêng chữ B in chìm màu lam nhạt.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 05. Giấy phép vận tải loại C
Khổ giấy A4, nền trắng in chữ đen, riêng chữ C in chìm màu vàng nhạt.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 06. Giấy phép vận tải loại D
Khổ giấy A4, nền trắng in chữ đen, riêng chữ D in chìm màu vàng đậm.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 07. Giấy phép vận tải loại E
Khổ giấy A4, nền trắng in chữ đen, riêng chữ E in chìm viền mầu xám trong mầu trắng.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 08. Giấy phép vận tải loại F
Khổ giấy A4, Nền trắng in chữ đen, riêng chữ F in chìm viền mầu xám trong mầu trắng.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 09. Giấy phép vận tải loại G
Khổ giấy A4, Nền trắng in chữ đen, riêng chữ G in chìm viền mầu xám trong mầu trắng.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 10. Giấy đề nghị giới thiệu cấp Giấy phép vận tải loại D
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIỚI THIỆU CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ……………….
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:.............................................................
2. Địa chỉ..................................................................................................
3. Số điện thoại:....................................... Số Fax:...................................
4. Địa chỉ Email:.......................................................................................
5. Giấy phép (vận chuyển hàng quá khổ, quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số…………….... cấp ngày………….
6. Đề nghị giới thiệu cấp Giấy phép vận tải loại D cho phương tiện Việt Nam thực hiện vận tải hàng hóa sang Trung Quốc như sau:
Xe số 1:
Biến kiểm soát: … |
Số khung:
|
Màu sơn:
|
Trọng tải:
|
Số máy :
|
Nhãn hiệu:
|
Loại hàng vận chuyển:
|
Thời gian cấp phép:
|
Tuyến:
|
Hành trình đề nghị:
|
Các điểm dừng đỗ đề nghị:
|
Dự kiến thời gian khởi hành:
|
Xe số 2:
Biển kiểm soát: … |
Số khung:
|
Màu sơn:
|
Trọng tải:
|
Số máy :
|
Nhãn hiệu:
|
Loại hàng vận chuyển:
|
Thời gian cấp phép:
|
Tuyến:
|
Hành trình đề nghị:
|
Các điểm dừng đỗ đề nghị:
|
Dự kiến thời gian khởi hành:
|
Xe số 3:.............................
Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
7. Đề nghị Sở Giao thông vận tải.................. giới thiệu với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc tạo điều kiện cấp giấy phép cho phương tiện.
8. Người liên hệ nhận giấy giới thiệu:...........................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................
|
..., ngày ... tháng... năm... |
Mẫu số 11. Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
APPLICATION FORM FOR TRANSPORT PERMIT - D
________________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải…………….
To: Department of Transport of……………… province
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name):.......................................
2. Địa chỉ (Address):.......................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number):...................... Số Fax (Fax number):…………….
4. Địa chỉ email (Email address):.....................................................................................
5. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số……….. ngày.. ................................
Permit number (for carrying oversized, overweight or dangerous goods) ………………..dated ……………………………..(dd/mm/yyyy).
6. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số ……………….do (cơ quan của Trung Quốc)................................... cấp ngày ........................ Permit number (for carrying oversized, overweight or dangerous goods) ............................... issued by (Chinese authority)..................... dated............................................. (dd/mm/yyyy).
7. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D cho các phương tiện sau đây (Request for issuing Transport Permit - D for following vehicles):
Xe số 1:
Vehicle No.1:
Biển số xe: Plate Number:.... |
Số khung: Chassis Number: |
Màu sơn: Color: |
Trọng tải: Gross weight: |
Số máy: Engine Number: |
Nhãn hiệu: Brand/trademark: |
Loại hàng vận chuyển: Type of goods: |
Thời gian cấp phép: Date of issuance: |
Tuyến: Route:
|
Hành trình đề nghị: Proposed route:
|
Các điểm dừng, đỗ đề nghị: Proposed stops and parking places: |
Dự kiến thời gian khởi hành: Proposed time of departure: |
Xe số 2:
Vehicle No.2:
Biển số xe: Plate Number:.... |
Số khung: Chassis Number: |
Màu sơn: Color: |
Trọng tải: Gross weight: |
Số máy: Engine Number: |
Nhãn hiệu: Brand/trademark: |
Loại hàng vận chuyển: Type of goods: |
Thời gian cấp phép: Date of issuance: |
Tuyến: Route:
|
Hành trình đề nghị: Proposed route:
|
Các điểm dừng, đỗ đề nghị: Proposed stops and parking places: |
Dự kiến thời gian khởi hành: Proposed time of departure: |
Xe số 3:............................
Vehicle No.3:..........................
Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
Specifying proposed routes, stops and parking places in both VietNam and China
8. Người liên hệ (Contact person)
Họ và tên (Full name).............................................................................................................
Điện thoại (Telephone number): …………………………………………………………………..
|
..., ngày ...tháng...năm.... |
Mẫu số 12. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
___________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
____________________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải........................................
To: Department of Transport of……………………... province
1. Người xin gia hạn (Applicant Name):...........................................................................
2. Địa chỉ (Address):..........................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number):........................ số Fax (Fax number).......................
4. Địa chỉ Email (Email address):.........................................................................................
5. Giấy phép vận tải loại (Transport permit class....):....... ngày (the date of).
6. Ngày hết hạn của Giấy phép vận tải (Expiry date of transport permit):..........................
............................................................................................................................................
7. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)...
8. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian................. ngày, từ ngày …………. đến ngày................................
Request for extension of vehicle operation period in VietNam in .....day(s), from ………….. ………. until ……………...
9. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of international treaties between Vietnam and China on cross-border transport).
|
..., ngày ...tháng...năm.... |
Mẫu số 13. Giấy đề nghị đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: …../……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ/THAY THẾ/BỔ SUNG PHƯƠNG TIỆN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ GIỮA
VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
_______________
Kính gửi:……………………..
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:..................................................................
2. Địa chỉ:.......................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................. Số Fax/Địa Chỉ email:...........................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:........ ngày.../.../.....
5. Đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc như sau:
Tỉnh/thành phố đi:............................. Tỉnh/thành phố đến:..................
Bến đi:........................................... Bến đến: ………...........
Cự ly vận chuyển:.................. km
Hành trình chạy xe:.................................................................................
Điểm dừng đỗ trên đường:......................................................................
6. Danh sách xe:
TT |
Biển |
Tên đăng ký sở hữu (sử dụng) xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm sản xuất |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đề nghị đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác vận tải định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.
|
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 14. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
_________________
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến:............................................................. đi.............. và ngược lại.
Bến đi:..........................................................................................................
Bến đến:.......................................................................................................
Cự ly vận chuyển:.......................... km.
Lộ trình:.................................................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến trong.................. ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe:.......................................................................
Hàng ngày có................ chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1 xuất bến lúc.............. giờ
+ Chuyến 2 xuất bến lúc.............. giờ
+......................
b) Tại bến lượt về: bến xe:......................................................................
Hàng ngày có................ chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1 xuất bến lúc.............. giờ
+ Chuyến 2 xuất bến lúc.............. giờ
+......................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ... giờ.
d) Tốc độ lữ hành:............... km/giờ
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường:.............. phút
3. Các trạm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe:........................................ đến Bến xe:....................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất..............................................................................
- Điểm dừng thứ hai.................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:.................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe:......................................... đến Bến xe:..................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất..............................................................................
- Điểm dừng thứ hai................................................................................
- Điểm dừng thứ ba:................................................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ............... đến...... phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có giấy phép lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều kiện về sức khỏe, bảo đảm an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
-…………………………………………………………………………………………………
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- Có đủ điều kiện về sức khỏe
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
-…………………………………………………………………………………………………
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến:.......................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao:...........................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến:…………….............. đồng/hành khách
- Giá vé chặng (nếu có):………………... đồng/hành khách
Giá vé |
đồng/hành khách |
Trong đó: |
|
- Giá vé (*) |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... |
đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe:.....................................................................
- Bán vé tại đại lý:.................................... (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng:........................................................ (địa chỉ trang Web)
Xác nhận của Sở GTVT |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 15. Thông báo khai thác/ngừng hoạt động tuyến/thay thế/bổ sung/ngừng phương tiện hoạt động tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
CƠ QUAN QUẢN LÝ TUYẾN Số: ……/……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …… tháng …… năm ….. |
THÔNG BÁO
KHAI THÁC/NGỪNG HOẠT ĐỘNG TUYẾN/THAY THẾ/BỔ SUNG/
NGỪNG PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Tuyến:.................. đi.................... và ngược lại
Giữa Bến xe.................... và Bến xe ....................
_________________
Kính gửi: …………………………….
Cục Đường bộ Việt Nam/Sở Giao thông vận tải ..... nhận được công văn số ..../......... ngày ………….của....................... về việc đăng ký khai thác/ngừng hoạt động tuyến/thay thế/bổ sung/ngừng phương tiện hoạt động vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
Thực hiện Điều ................... Nghị định số 15 8/2024/NĐ-CP ngày 18/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ, Cục Đường bộ Việt Nam/Sở Giao thông vận tải........................... thông báo như sau:
Chấp thuận ......................... được khai thác/ngừng hoạt động tuyến/thay thế/bổ sung/ngừng phương tiện hoạt động tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Tên tuyến:........................... đi................. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe........................
Bến đến: Bến xe.........................
Số xe tham gia khai thác:................................. (dành cho phương tiện đăng ký khai thác tuyến)
Số xe bổ sung khai thác tuyến:............................... (dành cho phương tiện bổ sung khai thác tuyến)
Số xe thay thế:.............................. Thay thế cho xe................... (dành cho phương tiện thay thế khai thác tuyến)
Số xe ngừng hoạt động trên tuyến:................................. (đối với phương tiện ngừng hoạt động trên tuyến)
Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày ký văn bản này............ phải đưa phương tiện vào khai thác. Quá thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn hiệu lực (đối với đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện).
...................... (Đơn vị kinh doanh vận tải) ký hợp đồng khai thác với bến xe cho phương tiện đã được Cục Đường bộ Việt Nam/Sở Giao thông vận tải............... chấp thuận và tổ chức hoạt động vận tải hành khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện hành (đối với đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện).
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 16. Giấy đề nghị ngừng hoạt động tuyến/ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ……/……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …… tháng …… năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
NGỪNG HOẠT ĐỘNG TUYẾN/NGỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA
PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
_________________
Kính gửi: ………………………………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .....................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................
3. Số điện thoại:...........................Số Fax:.........................................................
4. Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc số:....................................... Ngày cấp:...............
5. Kể từ ngày....... /.... /......,……... (Đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ ngừng khai thác tuyến/ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam, Trung Quốc.
6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác: ............... (đối với tuyến ngừng khai thác)
7. Số xe ngừng khai thác:............................... (đối với phương tiện ngừng khai thác)
Nơi nhận: |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Phụ lục XI
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 02 |
Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 03 |
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 04 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại |
Mẫu số 05 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào |
Mẫu số 06 |
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 07 |
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 08 |
Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện và ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 09 |
Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 10 |
Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 11 |
Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 12 |
Thông báo bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 13 |
Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 14 |
Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 15 |
Văn bản Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
__________________
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .................................................................
2. Địa chỉ:........................................................................................................
3. Số điện thoại:............................................. Số Fax/Địa chỉ email:...............
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số:................. Ngày cấp:.........
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào như sau:
- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
..., ngày ... tháng... năm... |
Mẫu số 02. Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ……/…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …… tháng …… năm ….. |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
__________________
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố định, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành khách cố định.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa thông thường...).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 03. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
VIETNAM - LAOS CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số Giấy phép (Permit Number): ……………………..
1. Cấp cho đơn vị (Transport Operator Name): .................................................................
.............................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address):............................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number):..................................................................................
4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of Transport operation):
..............................................................................................................................................
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm ... |
Mẫu số 04. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA
VIỆT NAM VÀ LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN THƯƠNG MẠI
___________________
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................
3. Số điện thoại:...................................... số Fax/Địa chỉ email: ...................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào số....................................... ngày cấp …………………
5. Đề nghị....................................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp Giấy phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát…………….... thay thế phương tiện có biển kiểm soát..................................
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định |
|
b) Khách du lịch: |
|
c) Hành khách theo hợp đồng: |
|
d) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến:.................................. đi...................... và ngược lại
Bến đi: Bến xe................................... (thuộc tỉnh:........................ Việt Nam)
Bến đến: Bến xe.................................. (thuộc tỉnh:............................... Lào)
Cự ly vận chuyển:......................................... km
Hành trình tuyến đường:................................................................................
Đã được...................... thông báo khai thác tuyến tại công văn số............. ngày……….
|
..., ngày... tháng ... năm... |
Mẫu số 05. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại Lào
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
CHO PHƯƠNG TIỆN PHI THƯƠNG MẠI VÀ PHƯƠNG TIỆN
PHỤC VỤ CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN HOẶC HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TẠI LÀO
_______________
Kính gửi:...........................................
1. Tên tổ chức/cá nhân:.................................................................................
2. Địa chỉ:.......................................................................................................
3. Số điện thoại:…………………………… Số Fax/Địa chỉ email:…………….
4. Đề nghị.......................................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Mục đích chuyến đi
a) Công vụ: |
|
b) Cá nhân: |
|
c) Hoạt động kinh doanh: |
|
d) Mục đích khác |
|
|
………., ngày .... tháng ……. năm ……… |
Mẫu số 06. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
VIET NAM - LAOS Số Giấy phép (Permit Number): ………………..
|
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết
The Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary
Mặt sau bìa trước/Back side |
Thông tin cơ bản về phương tiện
1. Số đăng ký phương tiện (Registration number) …………………………………………. 2. Thông số kỹ thuật (Specifications) ……………………………………………………. - Năm sản xuất (Manufacture year): ……………………………………………………. - Nhãn hiệu (Brand/Trademark): ……………………………………………………. - Loại xe (Model): …………………………………………………….
- Màu sơn (Colour): ……………………………………………………. - Số máy (Engine No.): ……………………………………………………. - Số khung (Chassis No.): ……………………………………………………. - Trọng tải (Gross weight): ……………………………………………………. Trang 1 |
|
Chi tiết về cơ quan/đơn vị/cá nhân được cấp giấy phép liên vận Tên cơ quan/đơn vị/cá nhân ……………………………………………………. ……………………………………………………. Địa chỉ (Address): ……………………………………………………. Điện thoại (Telephone number):...................... Số Fax (Fax number):...................................... Lĩnh vực hoạt động vận tải (Type of transport operation): ……………………………………………………. Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) (Viet Nam - Laos Cross-Border Transport Permit number for Transport Operator): ……………………………………………………. Ngày phát hành (Issuing date):........................
Trang 2 |
GHI CHÚ Giấy phép này có giá trị
Từ ngày (From)…………... (dd/mm/yyyy) Đến ngày (until)…………... (dd/mm/yyyy) Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến Cửa khẩu (Border gate)................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ……………………………………………… Nơi đến (Destination):............ Ngày cấp (Issued date):......
Cơ quan cấp phép
Trang 3 |
|
GIA HẠN Giấy phép này được gia hạn đến ngày .... tháng..... năm .... This permit is extended until …………………. ddd/mm/yyyy)
Ngày... tháng ... năm... Cơ quan gia hạn Ghi chú (Notices):......................................
Trang 4 |
||||||||||||||||||||||||||||||||
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG |
|
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG |
||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Hướng dẫn (Instruction) 1. Sổ giấy phép này bao gồm 50 trang không bao gồm bìa. This permit contains 50 pages excluding the covers. 2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When this permit gets lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue. 3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This permit shall be presented to the competent authorities upon request. 4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng. This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date.
|
|
Ghi chú (Notices): Khổ giấy rộng: 11 cm, dài 15 cm. Page size 11 cm x 15 cm. Bìa màu đỏ dùng để cấp cho tất cả các phương tiện. Red cover used for all vehicles.
|
Mẫu phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và Lào
Số (Number):…………………………..
PHÙ HIỆU
|
Ghi chú: Kích thước 115 mm x 210mm, nền trắng chữ đỏ
Ký hiệu phân biệt quốc gia
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 07. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
_____________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE OPERATION PERIOD IN VIET NAM
________________
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...........
To: Department of Transport of ...........
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ................................................................................
2. Địa chỉ (Address): ..............................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): ................................. số Fax (Fax number) ......................
4. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào số (Laos - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ........... ngày (the date of) ......................
5. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport permit):...............
6. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country)..............
7. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam trong thời gian .... ngày, từ ngày ........... đến ngày ...........
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from .......... until ..........
8. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào (To comply strictly with all provisions of Viet Nam’s Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and Laos on cross-border transport).
|
..., ngày ... tháng ... năm... |
Mẫu số 08. Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện và ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: .../... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐĂNG KÝ/BỔ SUNG/THAY THẾ/NGỪNG PHƯƠNG TIỆN
VÀ NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
____________
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: .........................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................. Số Fax/Địa chỉ email: ...................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Lào số: ................... ngày cấp: ...................
5. Đăng ký/bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện và ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ............................. Tỉnh/thành phố đến: ...........................................
Bến đi: ............................................... Bến đến (Nơi đón trả khách): .............................
Cự ly vận chuyển: ..........................................................km
Hành trình chạy xe: ............................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến.............................
6. Danh sách phương tiện:
TT |
Biển kiểm soát xe |
Tên đăng ký sở hữu (sử dụng) xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm sản xuất |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
(Đối với phương tiện thay thế ghi rõ phương tiện biển số ............................. thay thế phương tiện biển số .............................)
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo: Đối với đăng ký khai thác tuyến, bổ sung phương tiện).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện và ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Lào.
|
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 09. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_________________
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: ...................................... đi ............................. và ngược lại.
Bến đi: ....................................................................................................................
Bến đến: ....................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: .......................................................................................km.
Hành trình: ..........................................................cửa khẩu đi/cửa khẩu đến .............................
2. Biểu đồ chạy xe:
Số chuyến trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: .......................................................................................
Hàng ngày có ............................. chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1 xuất bến lúc ............................. giờ
+ Chuyến 2 xuất bến lúc ............................. giờ
+ .............................
b) Tại bến lượt về: bến xe: .......................................................................................
Hàng ngày có ............................. chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1 xuất bến lúc ............................. giờ
+ Chuyến 2 xuất bến lúc ............................. giờ
+ .............................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ............................. giờ.
d) Tốc độ lữ hành: ..........................................................km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ............................. phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi từ Bến xe: ............................. đến Bến xe: ..........................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất .................................................................................................................
- Điểm dừng thứ hai ....................................................................................................................
- Điểm dừng thứ ba: ....................................................................................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ............................. đến Bến xe: .............................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất ..........................................................
- Điểm dừng thứ hai ..........................................................
- Điểm dừng thứ ba: ..........................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ............................. đến ............................. phút/điểm
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều kiện về sức khỏe, bảo đảm an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
- ...............................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
- ...............................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: ............ ....................................................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao: .....................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ............................................................................ đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có): ..................................................................... đồng/hành khách.
Giá vé |
đồng/hành khách |
Trong đó: - Giá vé (*) |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... |
đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: ............................................................................................
- Bán vé tại đại lý: .............................................. (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: .............................................. (địa chỉ trang Web).
Xác nhận của Sở GTVT |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 10. Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: ... /CĐBVN-QLVT,PT&NL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm... |
THÔNG BÁO
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Tuyến: ................. đi ................. và ngược lại
Giữa: Bến xe ................. và Bến xe .................
______________
Kính gửi: ..................................
Cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số……… ngày ... tháng .... năm... và hồ sơ kèm theo của .................................. về việc đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
Thực hiện Điều ................. Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 24/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ, Cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:
Chấp thuận ................. được khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên tuyến: ................. đi .................và ngược lại
Bến đi: Bến xe ................. (tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe ................. (tên tỉnh đến).
Hành trình: .................................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến .................
Số lượng phương tiện tham gia khai thác: ...................................................
Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn bản này, ................. phải đưa phương tiện vào khai thác, phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải ................. Quá thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn hiệu lực.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 11. Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ:................ Số: .../20.../LVC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày ...... tháng ...... năm ...... |
LỆNH VẬN CHUYỂN
DÙNG CHO PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
________________
Có giá trị từ ngày ........................... đến ngày...........................
Cấp cho |
Lái xe 1: ................... hạng GPLX: ...................................... Lái xe 2: ................... hạng GPLX: ...................................... Nhân viên phục vụ trên xe: ......................................................... |
Thủ trưởng đơn vị |
|||
Biển số đăng ký: ................... số ghế theo ĐK: ................... Loại xe: ................... Bến đi, bến đến: .................................................................................................... Hành trình tuyến: ............................................................................................... |
Cán bộ kiểm tra xe |
||||
Lượt xe thực hiện |
Bến xe đi, đến |
Giờ xe chạy |
Số khách |
Bến xe (Ký tên, đóng dấu) |
|
Lượt đi |
Bến xe đi: ................. |
xuất bến ... giờ ..... ngày ... |
|
|
|
Bến xe nơi đến: ......... |
đến bến ... giờ..... ngày .... |
|
|
||
Lượt về |
Bến xe đi: |
xuất bến... giờ..... ngày .... |
|
|
|
Bến xe nơi đến: .......... |
đến bến.... giờ..... ngày .... |
|
|
||
LÁI XE 1 |
LÁI XE 2 |
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE |
|||
* Ghi chú:
- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị.
Mẫu số 12. Thông báo bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: .../CĐBVN-QLVT,PT&NL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
BỔ SUNG/THAY THẾ/NGỪNG PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_________________
Kính gửi: ..............................................
Cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số ................. ngày ... tháng .... năm... và hồ sơ kèm theo của ................. về việc đăng ký bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
Cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:
Thông báo cho phép ................. được bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên tuyến: ................. đi ................. và ngược lại
Bến đi: Bến xe ................. (tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe ................. (tên tỉnh đến).
Hành trình: .................................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến .................
Số xe bổ sung khai thác tuyến: ................. (dành cho phương tiện bổ sung khai thác tuyến)
Số xe thay thế: ................. Thay thế cho xe ................. (dành cho phương tiện thay thế khai thác tuyến)
Số xe ngừng hoạt động trên tuyến: .................................. (đối với phương tiện ngừng hoạt động trên tuyến)
Thời hạn triển khai hoạt động vận tải hành khách trên tuyến cho xe được bổ sung/thay thế: 30 ngày kể từ ngày ký văn bản, trong thời hạn này đơn vị kinh doanh vận tải phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải ................. Quá thời hạn nêu trên, văn bản thông báo không còn hiệu lực.
Cục Đường bộ Việt Nam đề nghị Sở Giao thông vận tải ................. chỉ đạo Bến xe ................. ký hợp đồng khai thác với phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải theo danh sách đã được Cục Đường bộ Việt Nam thông báo ở trên (dành cho phương tiện bổ sung, thay thế).
Yêu cầu ................. tổ chức hoạt động vận tải hành khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện hành.
Nơi nhận: |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Mẫu số 13. Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: .../CĐBVN-QLVT,PT&NL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày .... tháng .... năm .... |
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_______________
Kính gửi: .... (Tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng ký) ........
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
Cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên tuyến: ................ đi ................ và ngược lại.
Bến đi: Bến xe ........................ (thuộc tỉnh (TP) ................ (tỉnh đi) ................).
Bến đến: Bến xe ................ (thuộc tỉnh (TP) ................ (tỉnh đến) ............).
Nơi nhận: |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Mẫu số 14. Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM , ngày tháng năm |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
_______________
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ...........................................................................................
2. Địa chỉ: ................................................................................................................................
3. Số điện thoại/Số Fax: ..........................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào số: .................... ngày cấp: ....................
5. Kể từ ngày ......./ ......./ ......., ..................... (đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ ..................... tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến ........................................
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác: ....................
Nơi nhận: |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 15. Văn bản Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: .../CĐBVN-QLVT,PT&NL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ........ tháng ........ năm ........ |
THÔNG BÁO
TẢNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ
_________________
Kính gửi: ........................................
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định bằng ô tô giữa Việt Nam và Lào;
Cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho ............. (đơn vị kinh doanh vận tải) ............. tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên tuyến: .......................... đi .......................... và ngược lại.
Số chuyến/xe tăng/giảm khai thác trên tuyến: .......................................
Nơi nhận: |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Phụ lục XII
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 02 |
Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 03 |
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 04 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại |
Mẫu số 05 |
Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại |
Mẫu số 06 |
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại |
Mẫu số 07 |
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại |
Mẫu số 08 |
Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam |
Mẫu số 09 |
Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 10 |
Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 11 |
Thông báo khai thác/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 12 |
Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 13 |
Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 14 |
Thông báo ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 15 |
Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 16 |
Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia |
Mẫu số 01. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi: ...............................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ...........................................................................................
2. Địa chỉ: ..................................................................................................................................
3. Số điện thoại: .......................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................................
4. Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô số: .......................... Ngày cấp: .............
5. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia như sau:
- Loại hình hoạt động (ghi rõ một hoặc một số loại hình đề nghị cấp, gồm: vận tải hành khách cố định; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải hành khách bằng xe taxi; vận tải hàng hóa bằng xe ô tô):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Loại hình đề nghị cấp (ghi rõ cấp mới hoặc cấp lại, trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất, nêu rõ lý do):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
........, ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 02. Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: .........../......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......, ngày ...... tháng ...... năm ...... |
PHƯƠNG ÁN
KINH DOANH VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
I. TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
- Cơ cấu tổ chức: mô hình, chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban.
- Người điều hành hoạt động vận tải: họ tên, trình độ chuyên ngành.
- Phương án tổ chức bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông của đơn vị vận tải (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách cố định, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ).
- Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng.
II. PHƯƠNG ÁN KINH DOANH VẬN TẢI CỦA ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
1. Phương án kinh doanh vận tải hành khách.
a) Kinh doanh vận tải hành khách cố định.
- Tuyến khai thác, số chuyến, hình thức triển khai bán vé.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng phương tiện, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ, thâm niên của lái xe khách có giường nằm hai tầng.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
b) Phương án kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, tập huấn nghiệp vụ.
- Đồng phục của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
- Các dịch vụ phục vụ hành khách đi xe.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Giá cước: thực hiện các quy định có liên quan.
2. Phương án kinh doanh vận tải hàng hóa
- Loại hình kinh doanh vận tải (ghi rõ hình thức kinh doanh vận tải như: Vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hàng hóa thông thường...).
- Phương tiện: số lượng, chất lượng, việc gắn thiết bị giám sát hành trình.
- Chế độ bảo dưỡng và sửa chữa phương tiện.
- Lái xe: số lượng, hạng Giấy phép lái xe, chế độ tập huấn nghiệp vụ.
- Nơi đỗ xe của đơn vị vận tải: địa điểm, diện tích.
|
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 03. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
VIET NAM - CAMBODIA CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số Giấy phép (Permit Number):...............................................
1. Cấp cho đơn vị (Transport Operator Name): ..............................................................
................................................................................................................................................
2. Địa chỉ (Address): ............................................................................................................
................................................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): ..........................................................................................
4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of Transport operation):
............................................................................................................
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm ...
|
Mẫu số 04. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi: .......................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ................................................................................................
2. Địa chỉ: .....................................................................................................................................
3. Số điện thoại: ................................ Số Fax/Địa chỉ email: .......................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia số ................ ngày cấp ................................
5. Đề nghị cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho các phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp Giấy phép |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với phương tiện thay thế: ghi rõ phương tiện có biển kiểm soát ................ thay thế phương tiện có biển kiểm soát ................
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: b) Hành khách theo hợp đồng: |
c) Vận tải hàng hóa: |
|
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến: ................... đi ................... và ngược lại
Bến đi: Bến xe ................... (thuộc tỉnh: ................... Việt Nam)
Bến đến: Bến xe ................... (thuộc tỉnh: ................... Campuchia)
Cự ly vận chuyển: ................... km
Hành trình tuyến đường:
.....................................................................................................................................
Đã được ................... thông báo khai thác tuyến tại công văn số ................... ngày...................
|
.....,ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 05. Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi:.............................................................
1. Tên tổ chức/cá nhân: .........................................................................................................
2. Địa chỉ: ................................................................................................................................
3. Số điện thoại: .......................................... Số Fax/Địa chỉ email: ..........................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) số: .......................................... ngày cấp: ..........................................
5. Đề nghị .......................................... cấp Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp phép |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 06. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
|
|
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
|
|
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết |
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA |
|
The Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary |
VIET NAM - CAMBODIA |
|
|
|
|
Mặt sau bìa trước/Back side |
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam |
|
Số đăng ký phương tiện (Registration number) |
|
Ký hiệu nhận biết (Distinguishing sign) VN
|
|
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA |
|
|
|
|
Chi tiết về đơn vị kinh doanh vận tải |
VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE |
|
|
|
Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name): ........................................... ......................................................................... |
|
|
|
Địa chỉ (Address): ........................................... ........................................................................... |
Số Giấy phép (Permit Number): Không cho người khác sử dụng vả không được chuyển nhượng |
|
Lĩnh vực hoạt động vận tải (Type of transport operation): ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ |
Xe kinh doanh vận tải |
|
Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (Viet Nam - Cambodia cross-border Transport Permit No.): ............. |
|
|
Ngày phát hành (Issuing date): .............
|
Trang 1 |
|
Trang 2 |
Page 1 |
|
Page 2 |
GHI CHÚ Giấy phép này có giá trị .......... ngày Từ ngày (From) .......... (dd/mm/yyyy) Đến ngày (until) .......... (dd/mm/yyyy) Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến |
|
GHI CHÚ Giấy phép này được gia hạn Đến ngày (until) .......... (dd/mm/yyyy) Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cửa khẩu (Border gate): ............................ ...................................................................... ...................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ............................................. ...................................................................... ...................................................................... Nơi đến (Destination): .............................. ...................................................................... Ngày cấp (Date of issuance): .................... Issuing Authority Trang 3
|
|
Cửa khẩu (Border gate): ............................ ....................................................................... ....................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): .............................................. ...................................................................... ....................................................................... Nơi đến (Destination): ................................ ....................................................................... Ngày cấp (Date of issuance): ..................... Issuing Authority Trang 4
|
|
|
|
Hướng dẫn (Instruction) 1. Sổ giấy phép này bao gồm 50 trang không bao gồm bìa. This permit contains 50 pages excluding the covers. 2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vi bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue. 3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This permit shall be presented to the competent authorities upon request. 4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng. This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date. |
|
Ghi chú (Notices): Khổ giấy rộng: 105 mm, dài 150 mm Page size: 105 mm x 150 mm Loại bìa màu xanh dùng để cấp cho xe tải Green cover used for truck Loại bìa màu vàng cấp cho xe buýt Yellow cover used for bus
|
Mẫu số 07. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ dàng và hỗ trợ khi cần thiết |
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
|
|
The Ministry of Transport of Viet Nam requests relevant agencies to alIow the vehicles to operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary |
|
|
|
Bộ Giao thông vận tải Việt Nam |
|
Thông tin cơ bản về phương tiện |
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA |
|
1. Số đăng ký phương tiện (Registration number) ........................... |
|
2. Thông số kỹ thuật (Specifications) ............................................. |
|
VIET NAM - CAMBODIA VEHICLE |
|
- Năm sản xuất (Manufacture year): ............................................. |
|
|
- Nhãn hiệu (Brand/Trademark): ............................................. |
Phương tiện phi thương mại |
|
- Loại xe (Model): ............................................. |
|
|
- Màu sơn (Colour): ............................................. |
|
|
- Số máy (Engine No.): ............................................. |
|
|
- Số khung (Chassis No.): ............................................. |
|
|
- Trọng tải (Gross weight): ............................................. |
|
|
|
|
|
Trang 1 |
|
|
Page 1 |
Chi tiết về Cơ quan được cấp giấy phép liên vận
Tên cơ quan/đơn vị (Organization name): ......................................................................... ......................................................................... Địa chỉ (Address): ........................................... ........................................................................ Điện thoại (Telephone number): .................... Số Fax (Fax number): .................................... Mục đích chuyến đi (Purpose of the trip):....... ........................................................................ ........................................................................ Số giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải) (Viet Nam - Cambodia cross-border Transport Permit No. for Transport Operator): .................................... Ngày phát hành (Issuing date): ........................ Trang 2 Page 2 |
|
|
GHI CHÚ Giấy phép này có giá trị .......... ngày Từ ngày (From) .......... (dd/mm/yyyy) Đến ngày (until) .......... (dd/mm/yyyy) Cửa khẩu, Vùng/tuyến hoạt động, Nơi đến Cửa khẩu (Border gate): .............................. ......................................................................... ......................................................................... Vùng/tuyến hoạt động (Operation areas/routes): ........................................................................ ......................................................................... ........................................................................ ........................................................................ Nơi đến (Destination): .................................. ......................................................................... ......................................................................... Ngày cấp (Date of issue): .............................. Cơ quan cấp phép
Trang 3 Page 3 |
|
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG
Trang tiếp theo |
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG
|
|
HẢI QUAN - BIÊN PHÒNG
|
Hướng dẫn (Instruction)
1. Sổ giấy phép này bao gồm 10 trang không bao gồm bìa.
This permit contains 10 pages excluding the covers.
2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
When this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue.
3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
This permit shall be presented to the competent authorities upon request.
4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một tháng.
This permit shall be used for the specified vehicle only and shall be extended one month before the expiry date.
Hướng dẫn (Instruction) 1. Sổ giấy phép này bao gồm 10 trang không bao gồm bìa This permit contains 10 pages excluding the covers. 2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. When this permit get lost or illegible for any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue. 3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu. This permit shall be presented to the competent authorities upon request. 4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương tiện đã được ghi trong giấy. This permit shall be used for the specified vehicle only. |
|
Ghi chú (Notices): Khổ giấy rộng: 105 mm, dài 150 mm Page size: 105 mm x 150 mm Loại bìa màu hồng cấp cho xe phi thương mại Pink cover used for non-commercial vehicle |
Mẫu phù hiệu liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
Số/Number: ......... PHÙ HIỆU GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA |
|
Đơn vị kinh doanh vận tải/Transport Operator Name: .................................................... Số đăng ký/Registration Number: .................................................... Thời hạn/Period of Validity: từ/from ..... đến/until ........ Cửa khẩu vào/Entry point: ........................................ Cửa khẩu ra/Exit point: ............................................. Tuyến đường/Route: ................................................................................... |
Cơ quan cấp/Issuing authority
|
Ghi chú: Kích thước 115 mm x 210 mm, nền trắng chữ đỏ, khung viền màu đỏ.
Ký hiệu phân biệt quốc gia
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
Mẫu số 08. Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
_________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN THỜI GIAN LƯU HÀNH
CỦA PHƯƠNG TIỆN TẠI VIỆT NAM
REQUEST FOR EXTENSION OF VEHICLE
OPERATION PERIOD IN VIET NAM
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải ...................
To: Department of Transport of ...................
1. Người xin gia hạn (Applicant Name): ............................................................................
2. Địa chỉ (Address): ..................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number): .............................. số Fax (Fax number) ...................
4. Địa chỉ Email (Email address): ...............................................................................................
5. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia số (Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.): ................... ngày (the date of) ...................
6. Ngày hết hạn của Giấy phép liên vận (Expiry date of transport permit): ...................
7. Lý do xin gia hạn: (mô tả lý do không thể về nước theo quy định) (Reason for extension: describe the reason of unability to timely return to its Home Country) ...................
8. Đề nghị gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam trong thời gian ................... ngày, từ ngày ................... đến ngày ...................
Request for extension of vehicle operation period in Viet Nam in ...day(s), from ...................until ...................
9. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the request for extension of vehicle operation period in Viet Nam and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia (To comply strictly with all provisions of Viet Nam ’s Laws as well as the provisions of international treaties between Viet Nam and Cambodia on cross-border transport).
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
Mẫu số 09. Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ...../..... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày ....... tháng ....... năm ....... |
GIẤY ĐĂNG KÝ/BỔ SUNG/THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
______________
Kính gửi: .......................................................
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ....................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
3. Số điện thoại: ............................ Số Fax/Địa chỉ email: ........................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia số: ................. ngày cấp: ..............
5. Đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia như sau:
Tỉnh/thành phố đi: ............................ Tỉnh/thành phố đến: ............................
Bến đi: ............................ Bến đến (Nơi đón trả khách): ............................
Cự ly vận chuyển: ............................km
Hành trình chạy xe: ............................cửa khẩu đi/cửa khẩu đến ............................
6. Danh sách xe:
TT |
Biển kiểm soát xe |
Tên đăng ký sở hữu xe |
Loại xe |
Số ghế |
Năm sản xuất |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
7. Phương án khai thác tuyến (kèm theo).
8. Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết:
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Giấy đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong các điều ước quốc tế về vận tải qua biên giới giữa Việt Nam và Campuchia.
|
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 10. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VA CAMPUCHIA
____________
1. Đặc điểm tuyến
Tên tuyến: ............................................ đi ...................................... và ngược lại.
Bến đi: ..................................................................................................................
Bến đến: ..................................................................................................................
Cự ly vận chuyển: ............................................................................km.
Hành trình: ...................................... cửa khẩu đi/cửa khẩu đến ......................................
2. Biểu đồ chạy xe
Số chuyến trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến lượt đi: bến xe: .........................................................
Hàng ngày có ................... chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1 xuất bến lúc ................... giờ
+ Chuyến 2 xuất bến lúc ................... giờ
+...................
b) Tại bến lượt về: bến xe: .........................................................
Hàng ngày có ................... chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1 xuất bến lúc ...................giờ
+ Chuyến 2 xuất bến lúc ...................giờ
+ ...................
c) Thời gian thực hiện một hành trình chạy xe ...................giờ.
d) Tốc độ lữ hành: ...................km/giờ.
đ) Thời gian dừng nghỉ dọc đường: ...................phút.
3. Các điểm dừng nghỉ trên đường
a) Lượt đi từ Bến xe: ...................................... đến Bến xe: ......................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: .........................................................
- Điểm dừng thứ hai: .........................................................
- Điểm dừng thứ ba: .........................................................
b) Lượt về từ Bến xe: ...................................... đến Bến xe: .........................................................
(Yêu cầu ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của nước sở tại).
- Điểm dừng thứ nhất: .........................................................
- Điểm dừng thứ hai: .........................................................
- Điểm dừng thứ ba: .........................................................
c) Thời gian dừng, nghỉ từ ................... đến ................... phút/điểm.
4. Phương tiện bố trí trên tuyến
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (Ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
5. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện của lái xe:
- Có bằng lái xe phù hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều kiện về sức khỏe, bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng lao động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
........................................................................................................................
c) Điều kiện của nhân viên phục vụ trên xe
........................................................................................................................
6. Các dịch vụ khác
a) Dịch vụ chung chạy xe trên tuyến: .............................................
b) Dịch vụ đối với những xe chất lượng cao: .............................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt tuyến: ..............................đồng/hành khách.
- Giá vé chặng (nếu có): ..............................đồng/hành khách.
Giá vé |
đồng/hành khách |
Trong đó: |
|
- Giá vé (*) |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn chính |
đồng/hành khách |
- Chi phí các bữa ăn phụ |
đồng/hành khách |
- Phục vụ khác: khăn, nước ... |
đồng/hành khách |
(*) Giá vé đã bao gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức bán vé
- Bán vé tại quầy ở bến xe: .............................................
- Bán vé tại đại lý: .............................. (ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng: .............................. (địa chỉ trang Web).
Xác nhận của Sở GTVT
|
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 11. Thông báo khai thác/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
CƠ QUAN QUẢN LÝ TUYẾN Số: ..../.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
KHAI THÁC/BỔ SUNG/THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Tuyến: ................. đi ................. và ngược lại
Giữa: Bến xe ................. và Bến xe .................
____________
Kính gửi: .................................................
Cục Đường bộ Việt Nam nhận được công văn số ............... ngày ... tháng ....năm... và hồ sơ kèm theo của về việc đăng ký khai thác/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
Thực hiện Điều ... Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 24/12/2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ, Cục Đường bộ Việt Nam thông báo như sau:
Chấp thuận ............... được khai thác tuyến/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên tuyến: ............... đi ............... và ngược lại.
Bến đi: Bến xe ............... (tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe ............... (tên tỉnh đến).
Hành trình: ............................................. cửa khẩu đi/cửa khẩu đến
Số xe tham gia khai thác: .............................. (dành cho phương tiện đăng ký khai thác tuyến)
Số xe bổ sung khai thác tuyến: ............................................. (dành cho phương tiện bổ sung khai thác tuyến)
Số xe thay thế: .............................. Thay thế cho xe ............................................. (dành cho phương tiện thay thế khai thác tuyến)
Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn bản này, ............................................. phải đưa phương tiện vào khai thác, phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Cục Đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải .............................. Quá thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn hiệu lực.
Nơi nhận: |
Thủ trưởng đơn vị |
Mẫu số 12. Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ .............. Số: .../20../LVC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
LỆNH VẬN CHUYỂN
Dùng cho phương tiện vận tải hành khách
cố định giữa Việt Nam và Campuchia
____________
Có giá trị từ ngày ............... đến ngày ...............
Cấp cho
|
Lái xe 1: .............................. hạng GPLX: .............................. Lái xe 2: .............................. hạng GPLX: .............................. Nhân viên phục vụ trên xe: ............................................................ |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
|||
Biển số đăng ký: ............... Số ghế theo ĐK: ............... Loại xe: ............... Bến đi, bến đến: .......................................................................................... Hành trình tuyến: .......................................................................................... |
Cán bộ kiểm tra kiểm tra xe |
||||
Lượt xe thực hiện |
Bến xe đi, đến |
Giờ xe chạy |
Số khách |
Bến xe |
|
Lượt đi |
Bến xe đi:…… |
xuất bến .... giờ...ngày |
|
|
|
Bến xe nơi đến:.... |
đến bến .... giờ...ngày... |
|
|
||
Lượt về |
Bến xe đi:…… |
xuất bến.... giờ...ngày... |
|
|
|
Bến xe nơi đến: ... |
đến bến.... giờ...ngày... |
|
|
||
LÁI XE 1 |
LÁI XE 2 |
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN XE |
|||
* Ghi chú:
- Bến xe ghi vào ô ngày giờ đi đến, đóng dấu.
- Trên một tờ Lệnh vận chuyển chỉ được phép bố trí tối đa 4 lượt đi và 4 lượt về.
- Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị kinh doanh vận tải bổ sung các nội dung khác để phục vụ công tác quản lý, điều hành của đơn vị.
Mẫu số 13. Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: .../.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày .... tháng .... năm .... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN/NGỪNG PHƯƠNG TIỆN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
____________
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..............................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại/số Fax: ...................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia số: ...................... ngày cấp:...........
5. Kể từ ngày ...../...../..... , ...................... (đơn vị kinh doanh vận tải) sẽ ngừng khai thác tuyến/ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác (Đối với tuyến ngừng khai thác): .................................
7. Danh sách phương tiện ngừng khai thác tuyến: ..................................................................
Nơi nhận: |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 14. Thông báo ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: .../CĐBVN-QLVT,PT&NL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..., ngày ... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN/NGỪNG PHƯƠNG TIỆN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
____________
Kính gửi: ............. (Tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng ký).
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
Cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến/ngừng phương tiện chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên tuyến: ............. đi ............. và ngược lại.
Bến đi: Bến xe .......................... (thuộc tỉnh (TP) ............. (tỉnh đi) .............).
Bến đến: Bến xe .......................... (thuộc tỉnh (TP) ............. (tỉnh đến) .............).
Danh sách phương tiện ngừng khai thác tuyến: ....................................................
Nơi nhận: |
Cục Đường bộ Việt Nam |
Mẫu số 15. Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI Số: ..../.... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày .... tháng .... năm .... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
____________
Kính gửi: Cục Đường bộ Việt Nam.
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ..........................................................................................
2. Địa chỉ: ..............................................................................................................................
3. Số điện thoại/Số Fax: ........................................................................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia số: ................... ngày cấp:..............
5. Kê từ ngày ...../..... /......., .............. (đơn vị kinh doanh vận tải).............. sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến ......................................................................
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất khai thác: ........................................................
Nơi nhận: |
Đơn vị kinh doanh vận tải |
Mẫu số 16. Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: .../CĐBVN-QLVT,PT&NL |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM .........., ngày .......... tháng .......... năm .......... |
THÔNG BÁO
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
_____________
Kính gửi: ...............................................................
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
Cục Đường bộ Việt Nam thông báo cho .............................. (đơn vị kinh doanh vận tải) ............... tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên tuyến: ............... đi ............... và ngược lại.
Số chuyến/xe tăng/giảm khai thác trên tuyến: .............................................
Nơi nhận: |
Cục Đường bộ Việt Nam |
PHỤ LỤC XIII
PHÙ HIỆU XE Ô TÔ KINH DOANH VẬN TẢI, XE BỐN BÁNH
CÓ GẮN ĐỘNG CƠ, CÁC CỤM TỪ NIÊM YẾT TRÊN XE
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
Mẫu số 01 |
Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định |
Mẫu số 02 |
Phù hiệu xe ô tô để vận tải trung chuyển hành khách |
Mẫu số 03 |
Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt |
Mẫu số 04 |
Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi |
Mẫu số 05 |
Mẫu cụm từ “XE TAXI” niêm yết (dán cố định) trên xe taxi |
Mẫu số 06 |
Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng |
Mẫu số 07 |
Mẫu cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng |
Mẫu số 08 |
Mẫu cụm từ “TAXI TẢI” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải |
Mẫu số 09 |
Phù hiệu xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải |
Mẫu số 10 |
Phù hiệu kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ |
Mẫu số 11 |
Phù hiệu kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ |
Mẫu số 12 |
Mẫu cụm từ “XE NỘI BỘ” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô vận tải người nội bộ hoặc vận tải hàng hóa nội bộ |
Mẫu số 01. Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định
PHÙ HIỆU “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”
Hình ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
a) Dùng cho xe tuyến cố định có cự ly trên 300 km:
+ Mã màu của chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền xung quanh: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
b) Dùng cho xe tuyến cố định có cự ly đến 300 km:
+ Mã màu của chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Mẫu số 02. Phù hiệu xe ô tô để vận tải trung chuyển hành khách
PHÙ HIỆU “XE TRUNG CHUYỂN”
Hình ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TRUNG CHUYỂN”.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE TRUNG CHUYỂN”: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
+ Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 50 Y: 0 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE TRUNG CHUYỂN”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Mẫu số 03. Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
PHÙ HIỆU “XE BUÝT”
Hình ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE BUÝT”
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE BUÝT”.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE BUÝT”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE BUÝT”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Mẫu số 04. Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi
PHÙ HIỆU “XE TAXI”
Hình ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TAXI”
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TAXI”.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE TAXI”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền xung quanh: C: 0 M: 0 Y: 80 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 0 M: 0 Y: 80 K: 0.
3. Phông chữ “XE TAXI”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
* Ghi chú:
Sở Giao thông vận tải đóng dấu treo vào mặt sau của Phù hiệu, biển hiệu do đơn vị mình cấp.
Mẫu số 05. Mẫu cụm từ “XE TAXI” niêm yết (dán cố định) trên xe taxi
Hình dáng, kích thước tối thiểu và màu sắc chữ “XE TAXI”
1. Chữ “XE TAXI”.
2. Mã màu của chữ “XE TAXI”: C: 0 M: 100 Y: 100 K: 0.
3. Phông chữ: UTM HelvetIns.
Mẫu số 06. Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
PHÙ HIỆU “XE HỢP ĐỒNG”
Hình ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE HỢP ĐỒNG”.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
a) Dùng cho xe hợp đồng có cự ly đến 300 km:
+ Mã màu của chữ “XE HỢP ĐỒNG”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
+ Mã màu đường viền xung quanh: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
+ Mã màu nền: C: 40 M: 0 Y: 60 K: 0.
b) Dùng cho xe tuyến cố định có cự ly trên 300 km:
+ Mã màu của chữ “XE HỢP ĐỒNG”: C: 0 M: 75 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền xung quanh: C: 0 M: 75 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 0 M: 25 Y: 45 K: 0.
3. Phông chữ “XE HỢP ĐỒNG”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Mẫu số 07. Mẫu cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
Hình dáng, kích thước tối thiểu và màu sắc chữ “XE HỢP ĐỒNG”
1. Chữ “XE HỢP ĐỒNG”.
2. Mã màu của chữ “XE HỢP ĐỒNG”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
3. Phông chữ: UTM HelvetIns
Mẫu số 08. Mẫu cụm từ “TAXI TẢI” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải
Hình dáng, kích thước tối thiểu và màu sắc chữ “TAXI TẢI”
1. Chữ “TAXI TẢI”.
2. Mã màu của chữ “TAXI TẢI”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
3. Phông chữ: UTM HelvetIns
Mẫu số 09. Phù hiệu xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải
Hình ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE TẢI”
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE TẢI”.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE TẢI”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 55 M: 0 Y: 0 K: 0.
3. Phông chữ “XE TẢI”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Mẫu số 10. Phù hiệu kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
PHÙ HIỆU “XE CHỞ KHÁCH”
Hình ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE CHỞ KHÁCH”
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE CHỞ KHÁCH”.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE CHỞ KHÁCH”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE CHỞ KHÁCH”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Mẫu số 11. Phù hiệu kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
PHÙ HIỆU “XE CHỞ HÀNG”
Hình ảnh kích thước, màu sắc của phù hiệu “XE CHỞ HÀNG”
1. Đường viền xung quanh phù hiệu và chữ “XE CHỞ HÀNG”.
2. Màu sắc của phù hiệu theo bảng mã màu chuẩn CMYK.
+ Mã màu của chữ “XE CHỞ HÀNG”: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu đường viền xung quanh: C: 85 M: 10 Y: 100 K: 0.
+ Mã màu nền: C: 45 M: 0 Y: 65 K: 0.
3. Phông chữ “XE CHỞ HÀNG”: UTM HelvetIns. Phông chữ các nội dung còn lại: Arial.
Mẫu số 12. Mẫu cụm từ “XE NỘI BỘ” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô vận tải người nội bộ hoặc vận tải hàng hóa nội bộ
Hình dáng, kích thước tối thiểu và màu sắc chữ “XE NỘI BỘ”
1. Chữ “XE NỘI BỘ”.
2. Mã màu của chữ “XE NỘI BỘ”: C: 100 M: 0 Y: 100 K: 50.
3. Phông chữ: UTM HelvetIns
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây