Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 151/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 151/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 01/01/2025, xe cơ giới nước ngoài khi tham gia giao thông phải đáp ứng điều kiện
Ngày 15/11/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Điều kiện đối với xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam:
- Có giấy đăng ký xe và gắn biển số xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;
- Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực đối với xe ô tô.
2. Điều kiện đối với người nước ngoài điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam:
- Có hộ chiếu, thị thực hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ có giá trị cư trú tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn thị thực và không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng; người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử phải nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển, có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và còn hiệu lực.
3. Khi điều khiển xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông, người nước ngoài phải chấp hành đúng quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của Việt Nam; mang theo và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam;
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được phép điều khiển, có giá trị sử dụng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam và còn hiệu lực;
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực (đối với xe ô tô);
- Giấy đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp và còn hiệu lực;..
Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Nghị định 151/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 151/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
______ Số: 151/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ
________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ bao gồm:
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến trật tự, an toàn giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
GIÁO DỤC KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ; THU THẬP, QUẢN LÝ, KHAI THÁC, KẾT NỐI, CHIA SẺ THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Đối với cá nhân: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân; số điện thoại (nếu có); quốc tịch; nơi thường trú; nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, địa chỉ đăng ký xe.
Đối với tổ chức: tên tổ chức; tên người đại diện hợp pháp; địa chỉ; mã số thuế hoặc quyết định thành lập hoặc số định danh của tổ chức (nếu có); số điện thoại;
Đối với cá nhân: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân; số điện thoại (nếu có); quốc tịch; nơi thường trú; nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, địa chỉ đăng ký xe.
Đối với tổ chức: tên tổ chức; tên người đại diện hợp pháp; địa chỉ; mã số thuế hoặc quyết định thành lập hoặc số định danh của tổ chức (nếu có); số điện thoại;
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông đường bộ bảo đảm yêu cầu chung theo quy định của Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính và yêu cầu sau đây:
Đối với cá nhân: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; nghề nghiệp; nơi ở hiện tại; số định danh cá nhân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế (đối với người nước ngoài); ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp.
Đối với tổ chức: tên của tổ chức; địa chỉ trụ sở chính; mã số doanh nghiệp; số giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập, đăng ký hoạt động; ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp; người đại diện theo pháp luật, giới tính, chức danh;
QUẢN LÝ, LẮP ĐẶT, SỬ DỤNG THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN
Cơ quan, tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 23 của Nghị định này bao gồm:
Trường hợp tài liệu chứng minh có thể khai thác qua cơ sở dữ liệu được kết nối, chia sẻ với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì cơ quan, tổ chức không phải cung cấp khi làm thủ tục.
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG THÔNG MINH, ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ VÀ LẮP THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH, THIẾT BỊ GHI NHẬN HÌNH ẢNH NGƯỜI LÁI XE
Việc phân loại phương tiện giao thông thông minh cho phép tự động hóa một phần hoặc toàn bộ, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông thông minh thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Chủ sở hữu phương tiện hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật có đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép hoạt động theo Mẫu số 03 a Phụ lục III kèm theo Nghị định này gửi cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép trước đó thông qua một trong các hình thức quy định tại điểm a khoản này đề nghị đổi, cấp lại. Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan có thẩm quyền xem xét đổi, cấp lại giấy phép hoạt động; trường hợp không đủ điều kiện đổi, cấp lại thì có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Trường hợp có quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với phương tiện xe thô sơ quy định tại khoản này thì thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương, xe cứu hộ giao thông đường bộ phải lắp thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe bảo đảm yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
Việc quản lý, sử dụng thiết bị, truyền dẫn, cung cấp, cập nhật, lưu trữ, sử dụng dữ liệu thu thập từ thiết bị giám sát hành trình, thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống quản lý dữ liệu thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
BẢO ĐẢM TRẬT TỰ, AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐĂNG KÝ TẠI NƯỚC NGOÀI CÓ TAY LÁI Ở BÊN PHẢI THAM GIA GIAO THÔNG TẠI VIỆT NAM; XE CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI DO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯA VÀO VIỆT NAM DU LỊCH
Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng; người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử phải nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
Trường hợp người nước ngoài, xe cơ giới nước ngoài không thể ra khỏi lãnh thổ Việt Nam do xảy ra sự cố không thể lường trước được và không thể khắc phục ngay được mặc dù đã áp dụng biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép thì được lưu lại Việt Nam thêm không quá 10 ngày và phải thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 33 của Nghị định này.
Các trường hợp từ chối, không chấp thuận việc doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch, tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam bao gồm: không bảo đảm điều kiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 32 của Nghị định này; vi phạm nội dung trong văn bản đã được chấp thuận trước đó; chưa thực hiện xong yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết vụ việc vi phạm pháp luật hoặc tai nạn giao thông của người nước ngoài, sự cố liên quan đến xe cơ giới nước ngoài gây ra trước đó; nhân thân người nước ngoài hoặc hoạt động, lộ trình tuyến đường, thời gian hoạt động của người nước ngoài nếu vào Việt Nam có nguy cơ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Phụ lục I
YÊU CẦU KỸ THUẬT THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN
(Kèm theo Nghị định số 151/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
1. Yêu cầu kỹ thuật đèn phát tín hiệu ưu tiên
a) Đối với xe ô tô
TT |
Loại xe ưu tiên |
Màu sắc |
Đèn đơn |
Đèn kép |
Tốc độ quay của chao đèn hoặc tần số chớp (vòng hoặc lần/phút) |
||
Công suất (W) |
Cường độ sáng (cd) |
Công suất (W) |
Cường độ sáng (cd) |
||||
1 |
Xe chữa cháy |
Đỏ |
18,9 ÷ 60,5 |
≥10,8 |
36 ÷ 280 |
≥21,6 |
60÷240 |
2 |
Xe của lực lượng quân sự làm nhiệm vụ khẩn cấp |
Đỏ |
18,9 ÷ 60,5 |
≥10,8 |
36÷280 |
≥21,6 |
60 ÷ 240 |
3 |
Xe của lực lượng công an làm nhiệm vụ khẩn cấp |
Xanh- Đỏ |
18,9 ÷ 60,5 |
≥10,8 |
36 ÷ 280 |
≥21,6 |
60 ÷ 240 |
4 |
Xe của lực lượng kiểm sát làm nhiệm vụ khẩn cấp |
Xanh - Đỏ |
18,9 ÷ 60,5 |
≥10,8 |
36 ÷ 280 |
≥21,6 |
60 ÷ 240 |
5 |
Xe Cảnh sát giao thông dẫn đường |
Xanh - Đỏ |
18,9 ÷ 60,5 |
≥10,8 |
36 ÷ 280 |
≥21,6 |
60 ÷ 240 |
6 |
Xe cứu thương |
Đỏ |
18,9 ÷ 60,5 |
≥10,8 |
36 ÷ 280 |
≥21,6 |
60 ÷ 240 |
7 |
Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh, xe làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật |
Xanh |
18,9 ÷ 60,5 |
≥10,8 |
36 ÷ 280 |
≥21,6 |
60 ÷ 240 |
b) Đối với xe mô tô
TT |
Loại xe ưu tiên |
Màu sắc |
Đèn đơn |
Tốc độ quay của chao đèn hoặc tần số chớp (vòng hoặc lần/phút) |
|
Công suất (W) |
Cường độ sáng (cd) |
||||
1 |
Xe chữa cháy |
Đỏ |
16 ÷ 60,5 |
≥10,8 |
60 ÷ 240 |
2 |
Xe của lực lượng quân sự làm nhiệm vụ khẩn cấp |
Đỏ |
16 ÷ 60,5 |
≥10,8 |
60 ÷ 240 |
3 |
Xe của lực lượng công an làm nhiệm vụ khẩn cấp |
Xanh-Đỏ |
16 ÷ 60,5 |
≥10,8 |
60 ÷ 240 |
4 |
Xe Cảnh sát giao thông dẫn đường |
Xanh - Đỏ |
16 ÷ 60,5 |
≥10,8 |
60 ÷ 240 |
c) Loại đèn và hình dạng
|
Loại đèn |
Hình dạng |
1 |
Đèn đơn |
Đèn phát tín hiệu ưu tiên dạng hình tròn Đèn phát tín hiệu ưu tiên dạng hình trụ |
2 |
Đèn kép |
Đèn phát tín hiệu ưu tiên dạng hộp chữ nhật có từ 02 cụm đèn trở lên |
2. Yêu cầu kỹ thuật còi phát tín hiệu ưu tiên
a) Đối với xe ô tô
TT |
Loại xe ưu tiên |
Tần số điều chế (Hz) |
Công suất ra (W) |
Cường độ âm thanh (dB) |
Chu kỳ còi phát ra (lần/phút) |
Chế độ còi ưu tiên |
1 |
Xe chữa cháy |
500 ÷ 1600 |
100 ÷ 200 |
125 ÷ 135 |
90 ± 10% |
WAIL |
2 |
Xe của lực lượng quân sự làm nhiệm vụ khẩn cấp |
500 ÷ 1600 |
100 ÷ 200 |
125 ÷ 135 |
180 ± 10% |
YELP |
3 |
Xe của lực lượng công an làm nhiệm vụ khẩn cấp |
500 ÷ 1600 |
100 ÷ 200 |
125 ÷ 135 |
120 ± 10% |
SIREN |
4 |
Xe của lực lượng kiểm sát làm nhiệm vụ khẩn cấp |
500 ÷ 1600 |
100 ÷ 200 |
125 ÷ 135 |
180 ± 10% |
WOOP |
5 |
Xe Cảnh sát giao thông dẫn đường |
500 ÷ 1600 |
100 ÷ 200 |
125 ÷ 135 |
210 ± 10% |
PIERCER |
6 |
Xe cứu thương |
500 ÷ 1600 |
100 ÷ 200 |
125 ÷ 135 |
60 ± 10% |
HI-LO |
b) Đối với xe mô tô
TT |
Loại xe ưu tiên |
Tần số điều chế (Hz) |
Công suất ra (W) |
Cường độ âm thanh (dB) |
Chu kỳ còi phát ra (lần/phút) |
Chế độ còi ưu tiên |
1 |
Xe chữa cháy |
500 ÷ 1600 |
50 ± 10% |
120 ÷ 125 |
90 ± 10% |
WAIL |
2 |
Xe của lực lượng quân sự làm nhiệm vụ khẩn cấp |
500 ÷ 1600 |
50 ± 10% |
120 ÷ 125 |
180 ± 10% |
YELP |
3 |
Xe của lực lượng công an làm nhiệm vụ khẩn cấp |
500 ÷ 1600 |
50 ± 10% |
120 ÷ 125 |
120 ± 10% |
SIREN |
4 |
Xe Cảnh sát giao thông dẫn đường |
500 ÷ 1600 |
50 ± 10% |
120 ÷ 125 |
210 ± 10% |
PIERCER |
3. Yêu cầu kỹ thuật cờ hiệu ưu tiên
a) Cờ hiệu quân sự
Cờ hình tam giác cân, cạnh đáy rộng 23 cm, đường cao 37 cm, nền cờ màu đỏ, giữa cờ có hình quân hiệu và mũi tên màu vàng, hai bên cạnh có tua vàng dài 3,5 cm; cán cờ cao 50 cm, đường kính cán cờ 1,5 cm.
b) Cờ hiệu công an
Cờ hình tam giác cân, cạnh đáy rộng 27 cm, đường cao 37 cm, hai cạnh bên may tua màu vàng dài 4 cm, nền cờ màu xanh lục, giữa nền cờ thêu hình mũi tên dài 23,5 cm, đầu mũi tên dài 5 cm rộng 3 cm, bản mũi tên rộng 0,5 cm, đầu mũi tên cách đường may nẹp luồn cán cờ 2 cm, giữa thân mũi tên thêu hình Công an hiệu, mũi tên và Công an hiệu màu vàng; cán cờ cao 50 cm, đường kính cán cờ 1,5 cm./.Phụ lục II
BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG
THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN
(Kèm theo Nghị định số 151/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ)
__________
Mẫu số 02a |
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên |
Mẫu số 02b |
Văn bản đề nghị cấp mới/cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên |
Mẫu số 02c |
Sổ thống kê, theo dõi công tác cấp, thu hồi giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên |
Mẫu số 02d |
Báo cáo việc quản lý, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên |
Mẫu số 02a. Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
1. Mặt trước
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN
Cấp cho xe ô tô (mô tô), biển số xe: ............................................................... Cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng: ................................................................ Nhãn hiệu: .............................. Số loại: ………………… Màu sơn: ……………………. Loại xe ưu tiên: .................................................(3).......................................... Thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên được sử dụng: .................(4).................
Số giấy phép: .............................. Có giá trị đến: .............................
|
2. Mặt sau
1. Xe ưu tiên khi tham gia giao thông phải mang theo Giấy phép này. 2. Tín hiệu ưu tiên chỉ được sử dụng khi đi làm nhiệm vụ theo quy định. 3. Giao nộp Giấy phép cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp trước đó đối với trường hợp phải thu hồi theo quy định của pháp luật. 4. Không sử dụng Giấy phép sai mục đích. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
(3) Ghi loại xe ưu tiên theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
(4) Ghi thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên được sử dụng; màu của tín hiệu đèn ưu tiên.
_______________________
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên: kích thước 85,6x53,98 mm, in trên nền giấy màu hồng, hoa văn hình Quốc huy; dòng chữ “GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN” màu đỏ.
Mẫu số 02b. Văn bản đề nghị cấp mới/cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
……(1)……. .…..(2)…… Số: ……… V/v đề nghị cấp mới/cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: ..................................(3)…………………………….
1. Tên cơ quan, tổ chức: .....................................................................................
- Số định danh: ..................................(4)……………………..…………………….;
- Địa chỉ: ..............................................................................................................
2. Người làm thủ tục: …………………..……… Số định danh: ....................................
Email: ................................................. Số điện thoại liên hệ: …………………………..
3. Đề nghị cấp mới/cấp lại Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên cho xe ô tô/mô tô, biển số xe: ....................
- Lý do cấp lại (nếu thực hiện cấp lại): ........................................................;
- Mục đích sử dụng xe: ................................................................................;
- Thời gian đề nghị cấp phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên:
......................................................................................................................;
- Tài liệu kèm theo: ..................................(5)…………………………………………….
4. Nhận giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp bằng hình thức (trực tiếp/dịch vụ bưu chính):
.......................................................................................................................
Nơi nhận: - ……; - Lưu: ….. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC (Ký số hoặc ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
(4) Trường hợp cơ quan, tổ chức chưa được cấp số định danh thì ghi số quyết định thành lập hoặc số quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ hoặc số giấy phép hoạt động;
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, các tài liệu khác chứng minh cơ quan, tổ chức được sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên thuộc các đối tượng theo quy định tại khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 18 của Nghị định này.
Mẫu số 02c. Sổ thống kê, theo dõi công tác cấp, thu hồi giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
…..(1)…… ……(2)…… ______ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỔ THỐNG KÊ, THEO DÕI CÔNG TÁC CẤP, THU HỒI
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG THIẾT BỊ PHÁT TÍN HIỆU CỦA XE ƯU TIÊN
STT |
Cơ quan, tổ chức |
Biển số xe |
Loại xe (ô tô/ mô tô) |
Mục đích sử dụng |
Hình thức cấp (cấp mới/cấp lại) |
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên |
Phương thức giải quyết TTHC (DVC/trực tiếp) |
Lãnh đạo duyệt, ký giấy phép |
Thu hồi giấy phép (3) |
||
Số giấy phép |
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
|||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁN BỘ THỐNG KÊ (Ký, ghi rõ họ tên) |
........, ngày........tháng........năm...... THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
(3) Ghi thời điểm, người đại diện cơ quan, tổ chức giao nộp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên.
Mẫu số 02d. Báo cáo việc quản lý, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
……(1)……. .…..(2)…… Số: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO
Việc quản lý, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
__________________
..................(2)……….. báo cáo về việc quản lý, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên năm ......... như sau:
1. Tổng số xe đã lắp đặt thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên thuộc quyền quản lý, sử dụng: ........................ xe.
- Số xe đã được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên: ………….
- Số xe chưa được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên: ............ Lý do: ...............................
2. Tổng số giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên đã giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền (nếu có): ................
Lý do giao nộp: .................................
3. Thông tin về tình trạng phương tiện, thiết bị phát tín hiệu được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên như sau:
STT |
Biển số xe |
Loại xe |
Giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên |
Mục đích sử dụng |
Thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên được sử dụng |
Tình trạng sử dụng (tình trạng phương tiện, thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên, giấy phép...) |
Ghi chú |
|||
Ô tô |
Mô tô |
Số giấy phép |
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: - ……; - Lưu: ….. |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng xe ưu tiên;
(3) Tên cơ quan đã cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên trước đó.
Phụ lục III
BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG THÔNG MINH
(Kèm theo Nghị định số 151/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ)
_____________
Mẫu số 03a |
Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh |
Mẫu số 03b |
Giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh |
Mẫu số 03a. Đơn đề nghị cấp/đổi/cấp lại giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG THÔNG MINH
Kính gửi: Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an.
1. Tên chủ sở hữu phương tiện: ....................................................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Số định danh cá nhân/số hộ chiếu/mã số thuế: ..........................................
cấp ngày ...... tháng ..... năm ............. cơ quan cấp: .....................................
- Quốc tịch (đối với cá nhân): .........................................................................
- Điện thoại: .............................................. email: ……………………………………….
Có phương tiện giao thông thông minh, đặc điểm như sau:
- Biển số: ……………………………………………… màu biển số: ……………………
- Nhãn hiệu: ............................................ số loại: ……………………………………….
- Loại xe: ............................................. dung tích: ......................................................
- Số máy: ………………………………………… số khung: …………………………….
- Màu sơn: ......................................... số chỗ: ……………………………………………
Các thông tin, tính năng kỹ thuật và trang bị khác: ………………………………………
2. Đề nghị cấp mới □ đổi □ cấp lại □ giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh cho phép tự động hóa một phần □ toàn bộ □
- Phạm vi hoạt động: .......................................................................................
- Thời gian hoạt động: .....................................................................................
- Mục đích hoạt động: ....................................................................................
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn: (1) ....................................................................
Chúng tôi/tôi xin cam đoan về nội dung khai trên và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của phương tiện giao thông thông minh./.
......(2)…..., ngày........tháng........năm...... .………(3)………… (Ký số hoặc ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ chức) |
_____________________
Ghi chú:
(1) Chứng nhận đăng ký xe; chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông thông minh theo quy định và các tài liệu liên quan khác;
(2) Tên địa danh.
(3) Chủ sở hữu phương tiện hoặc người được ủy quyền
Mẫu số 03b. Giấy phép hoạt động phương tiện giao thông thông minh
BỘ CÔNG AN CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG Số: ……./GP…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG THÔNG MINH
________________
Cấp cho phương tiện giao thông thông minh:
- Cho phép tự động hóa một phần □
- Cho phép tự động hóa toàn bộ □
1. Chủ sở hữu phương tiện: ...................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Số định danh cá nhân/số hộ chiếu/mã số thuế: ..................................
ngày cấp ………./………../……….. cơ quan cấp: ...........................................
2. Đặc điểm phương tiện:
- Biển số: ……………………………………………… màu biển số: …………………….
- Nhãn hiệu: ............................................ số loại: ……………………………………….
- Loại xe: ............................................. dung tích: ........................................................
- Số máy: ………………………………………… số khung: ………………………………
- Màu sơn: ......................................... số chỗ: ……………………………………………
3. Các thông tin, tính năng kỹ thuật và trang bị khác: ..................................
........................................................................................................................
4. Mục đích hoạt động: .................................................................................
.......................................................................................................................
5. Phạm vi hoạt động: ...................................................................................
6. Thời gian hoạt động: .................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký phương tiện đang lưu trữ tại: .....................(1)..................
CỤC TRƯỞNG (Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: 01 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản giao cho chủ phương tiện;
(1) Tên cơ quan đăng ký xe.Phụ lục IV
BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CHẤP THUẬN DOANH NGHIỆP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM TỔ CHỨC
CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐƯA XE CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
DU LỊCH; TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯA XE Ô TÔ CÓ TAY LÁI Ở BÊN PHẢI VÀO
THAM GIA GIAO THÔNG TẠI VIỆT NAM KHÔNG PHẢI MỤC ĐÍCH DU LỊCH
(Kèm theo Nghị định số 151/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ)
________________
Mẫu số 04a |
Văn bản đề nghị chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch |
Mẫu số 04b |
Văn bản chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch |
Mẫu số 04c |
Văn bản không chấp thuận hoặc đình chỉ hoạt động tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch |
Mẫu số 04d |
Văn bản đề nghị thay đổi lộ trình, tuyến đường di chuyển hoặc thời gian người, phương tiện xuất cảnh chậm so với văn bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu trú tối đa tại Việt Nam |
Mẫu số 04đ |
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch được thay đổi lộ trình, tuyến đường di chuyển, thời gian phương tiện xuất cảnh chậm so với văn bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu trú tối đa tại Việt Nam |
Mẫu số 04e |
Báo cáo kết quả doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch |
Mẫu số 04a. Văn bản đề nghị chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch
……..(1)………. Số: ….(2)….. Về việc ….(3)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an.
1. Thông tin .....................................(1)......................................
- Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân: ................................................................................;
- Địa chỉ: .........................................................................................;
- Số điện thoại: ……………………………… số fax/email: .......................;
- Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam): số giấy phép: ..................... ngày cấp: ...............;
Cơ quan cấp: ...................................................................
2. Hướng dẫn viên, người điều khiển và phương tiện được sử dụng hướng dẫn giao thông của doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân:
- Họ tên hướng dẫn viên: ............................ số điện thoại: .......................;
- Họ tên người điều khiển phương tiện được sử dụng hướng dẫn giao thông: ............................................ số điện thoại: ................................;
- Phương tiện được sử dụng hướng dẫn giao thông khi tham gia giao thông (loại xe, biển số xe): ...................................................................
3. Đề nghị chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch:
a) Quốc gia của người nước ngoài: ………………………………………………;
b) Số lượng xe cơ giới: .....................................................................;
c) Số lượng người: ...........................................................................;
d) Cửa khẩu nhập cảnh: ...................................................................;
đ) Cửa khẩu xuất cảnh: ...................................................................;
e) Ngày nhập cảnh: .........................................................................;
g) Ngày xuất cảnh: ..........................................................................;
h) Lộ trình (hành trình) của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh):
- Ngày 1: cửa khẩu nhập cảnh - tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ ... thuộc tỉnh, thành phố) - nơi dừng nghỉ cuối ngày 1 (địa chỉ dự kiến lưu trú);
- Ngày 2: tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ ... thuộc tỉnh, thành phố) - nơi dừng nghỉ cuối ngày 2 (địa chỉ lưu trú);
- Các ngày tiếp theo tham gia giao thông tại Việt Nam nội dung tương tự như ngày 2;
- Ngày xuất cảnh: tuyến đường đi (quốc lộ, tỉnh lộ ... thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) - cửa khẩu xuất cảnh;
i) Danh sách chi tiết người điều khiển phương tiện, số giấy phép lái xe, nhãn hiệu phương tiện, biển số xe, màu sơn, số khung, số máy, số hiệu Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực đối với xe ô tô.
4. Biện pháp doanh nghiệp hoặc tổ chức, cá nhân thực hiện để bảo đảm an toàn:
- Bố trí phương tiện được sử dụng hướng dẫn giao thông, hướng dẫn pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ cho người nước ngoài khi tham gia giao thông tại Việt Nam;
- Bảo đảm người nước ngoài thực hiện các quy định về an ninh, trật tự, an toàn giao thông và các quy định khác có liên quan của pháp luật;
- Thực hiện nghiêm việc phòng chống các dịch bệnh theo quy định của Bộ Y tế và của địa phương nơi đoàn đến, đi qua.
..........(1).......... cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung nêu trên và các quy định liên quan trong quá trình tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam.
Đề nghị Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an xem xét, chấp thuận./.
Nơi nhận: - …..(4)…; - …………; - Lưu: ….. |
DOANH NGHIỆP HOẶC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký số hoặc ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là doanh nghiệp, tổ chức) |
DANH SÁCH NGƯỜI VÀ XE CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo văn bản số ... ngày ... tháng .... năm ... đề nghị chấp thuận doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người
nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức,
cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông
tại Việt Nam không phải mục đích du lịch)
_________________
Số TT |
Tên người điều khiển xe cơ giới |
Số hộ chiếu |
Số giấy phép lái xe |
Biển số xe |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Số hiệu giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT đối với xe ô tô hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DOANH NGHIỆP HOẶC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký số hoặc ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là doanh nghiệp, tổ chức) |
Ghi chú: Ghi tên tổ chức ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; tên loại và trích yếu nội dung văn bản nếu là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam hoặc tổ chức đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(1) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(2) Số, ký hiệu văn bản của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam hoặc tổ chức đề nghị đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(3) Chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(4) Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.
Mẫu số 04b. Văn bản chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch
BỘ CÔNG AN CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG Số: ……… Về việc …..(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: |
- ......................(2)...........................; - Công an các đơn vị, địa phương: ............... |
Cục Cảnh sát giao thông nhận được văn bản số ............................ của ......................(2)..................... về việc đề nghị chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch. Về vấn đề này, Cục Cảnh sát giao thông có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận việc ..............(2).......... tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam với các nội dung sau:
- Thời gian: ......................................................................................;
- Số lượng xe cơ giới: ......................................................................;
- Số lượng người: ............................................................................;
- Nhập cảnh: cửa khẩu ...........;
- Xuất cảnh: cửa khẩu ............;
- Phạm vi và lộ trình: cửa khẩu ..... - tuyến đường .......... - cửa khẩu .........;
- Hướng dẫn viên, người điều khiển và phương tiện được sử dụng hướng dẫn giao thông của ..............(2).......... (họ tên hướng dẫn viên, số điện thoại; họ tên người điều khiển phương tiện được sử dụng hướng dẫn giao thông, số điện thoại; loại xe, biển số xe được sử dụng hướng dẫn giao thông).
2. Yêu cầu ..............(2).......... chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung chấp thuận tại văn bản này và văn bản số ........... của..............(2).......... Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày đoàn xuất cảnh, ..............(2).......... có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện gửi Cục Cảnh sát giao thông theo quy định.
3. Trường hợp xảy ra sự cố thì ..............(2).......... báo cáo ngay với Cục Cảnh sát giao thông và liên hệ với cơ quan công an nơi xảy ra sự cố.
4. Đề nghị công an các đơn vị, địa phương: thực hiện nhiệm vụ quản lý, kiểm tra người nước ngoài và xe cơ giới nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch hoặc tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch trong suốt quá trình lưu trú, hoạt động trên phạm vi và các tuyến đường thuộc địa bàn địa phương; phân công, bố trí lực lượng trực tiếp kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm theo đúng quy định của pháp luật khi đoàn kết thúc hoạt động trên địa bàn địa phương, có báo cáo kết quả gửi về Cục Cảnh sát giao thông để theo dõi./.
Nơi nhận: - ….(3)….; - ……..…; - Lưu VT: ….. |
CỤC TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
DANH SÁCH NGƯỜI VÀ XE CƠ GIỚI NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo văn bản số ...../.... ngày .../..../........ của Cục Cảnh sát giao thông,
Bộ Công an chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của
Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào
Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào
tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch)
___________________
Số TT |
Tên người điều khiển xe cơ giới |
Số hộ chiếu |
Số giấy phép lái xe |
Biển số xe |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Số hiệu giấy chứng nhận kiểm định ATKT&BVMT đối với xe ô tô hoặc giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đăng ký xe cấp còn hiệu lực |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(2) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(3) Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.
Mẫu số 04c. Văn bản không chấp thuận hoặc đình chỉ hoạt động tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch
BỘ CÔNG AN CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG Số: ……… Về việc …..(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: ........................(2)..........................
Về việc tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch theo ……………….(3)............, Cục Cảnh sát giao thông có ý kiến như sau:
1. ........................(4)………………. hoặc …………………..(5)……………………
2. Lý do không chấp thuận hoặc đình chỉ hoạt động: …………………….
3. Yêu cầu ............(2).......... chịu trách nhiệm thực hiện đúng nội dung tại văn bản này của Cục Cảnh sát giao thông./.
Nơi nhận: - ….(6)….; - ……..…; - Lưu VT: ….. |
CỤC TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Không chấp thuận hoặc đình chỉ hoạt động tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(2) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(3) Văn bản đề nghị chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch, tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch hoặc văn bản chấp thuận của Cục Cảnh sát giao thông cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch, tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(4) Không chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(5) Đình chỉ hoạt động đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam hoặc tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch đã có chấp thuận trước đó;
(6) Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.Mẫu số 04d. Văn bản đề nghị thay đổi lộ trình, tuyến đường di chuyển hoặc thời gian người, phương tiện xuất cảnh chậm so với văn bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu trú tối đa tại Việt Nam
……..(1)………. Số: ….(2)….. Về việc …..(3)…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an.
Tên: .......................................................(1) ........................................................
- Địa chỉ: .............................................................................................................;
- Số điện thoại: ....................................... số fax/email: .......................................
Ngày ... tháng ... năm ...., Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an đã có văn bản số .......... chấp thuận việc tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch.
Nay .....(1) .... đề nghị Cục Cảnh sát giao thông cho phép thay đổi nội dung đã được chấp thuận tại văn bản số: .... ngày ... tháng ... năm... của Cục Cảnh sát giao thông, như sau:
- Nội dung tại văn bản đã chấp thuận: .........................................................;
- Nội dung đề nghị thay đổi: .........................................................................;
- Lý do đề nghị: ......................................(4)...................................................;
.................. (1) .... cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung nêu trên và các quy định pháp luật có liên quan.
Đề nghị Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an xem xét, chấp thuận./.
Nơi nhận: - ….(5)….; - ……..…; - Lưu: ….. |
DOANH NGHIỆP HOẶC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký số hoặc ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là doanh nghiệp, tổ chức) |
Ghi chú: Ghi tên tổ chức ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; tên loại và trích yếu nội dung văn bản nếu là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam hoặc tổ chức đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(1) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(2) Số, ký hiệu văn bản của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam hoặc tổ chức đề nghị đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(3) Đề nghị thay đổi lộ trình, tuyến đường di chuyển hoặc thời gian phương tiện xuất cảnh chậm so với văn bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu trú tối đa tại Việt Nam;
(4) Lý do thay đổi lộ trình, tuyến đường di chuyển hoặc thời gian phương tiện xuất cảnh chậm so với văn bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu trú tối đa tại Việt Nam, ghi rõ trường hợp người nước ngoài, xe cơ giới nước ngoài không thể ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
(5) Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.Mẫu số 04đ. Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch được thay đổi lộ trình, tuyến đường di chuyển, thời gian phương tiện xuất cảnh chậm so với văn bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu trú tối đa tại Việt Nam
BỘ CÔNG AN CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG Số: ……… Về việc …..(1)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: ..................................(2)…………………………….
Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an nhận được văn bản số ............ của .........(2)…………….. về việc đề nghị cho phép thay đổi nội dung đã được chấp thuận tại văn bản số: ............. ngày ... tháng ... năm ... của Cục Cảnh sát giao thông, về vấn đề này, Cục Cảnh sát giao thông có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận hoặc không chấp thuận việc..............................(2)…………………… được thay đổi nội dung đề nghị so với văn bản số: ............... ngày ........... tháng ........ năm ........ của Cục Cảnh sát giao thông, cụ thể như sau:
- Nội dung tại văn bản đã chấp thuận: .........................................................;
- Nội dung đề nghị thay đổi: .........................................................................;
- Lý do (nếu không chấp thuận): ...................................................................;
2. Yêu cầu .............(2)............ chịu trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung tại văn bản này của Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an và văn bản số ....................... của ...............(2)................./.
Nơi nhận: - ….(3)….; - ……..…; - Lưu VT, ….. |
CỤC TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị thay đổi lộ trình, tuyến đường di chuyển hoặc thời gian phương tiện xuất cảnh chậm so với văn bản chấp thuận hoặc quá thời gian lưu trú tối đa tại Việt Nam;
(2) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch; tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(3) Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.
Mẫu số 04e. Báo cáo kết quả doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch hoặc tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch
……..(1)………. Số: ….(2)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày … tháng … năm …… |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức
cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch
hoặc tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào
tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch
_______________
Kính gửi: Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an
Ngày ..... tháng ...... năm ...., ........ (1) ......... đã được Cục Cảnh sát giao thông, Bộ Công an chấp thuận tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam tại văn bản số: .............................
................(1).................. báo cáo kết quả tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam như sau:
1. Số lượng phương tiện: ...........................................................................;
2. Số lượng người điều khiển phương tiện: ..............................................;
3. Cửa khẩu nhập cảnh: ............................................................................;
4. Cửa khẩu xuất cảnh: .............................................................................;
5. Ngày nhập cảnh: ...................................................................................;
6. Ngày xuất cảnh: ....................................................................................
7. Kết quả thực hiện bảo đảm an toàn cho đoàn:
- Việc bố trí người, phương tiện sử dụng hướng dẫn giao thông, hướng dẫn pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ cho người nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam;
- Việc bảo đảm người nước ngoài thực hiện đúng quy định về an ninh, trật tự, an toàn giao thông và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam;
- Việc thực hiện nghiêm việc phòng, chống các dịch bệnh theo quy định nơi đoàn đến, đi qua;
- Kết quả giải quyết sự cố (nếu có):................................... ......................................
8. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)./.
Nơi nhận: - ….(3)….; - ……..…; - Lưu: ….. |
DOANH NGHIỆP HOẶC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (Ký số hoặc ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là doanh nghiệp, tổ chức) |
Ghi chú: Ghi tên tổ chức ban hành văn bản; số, ký hiệu của văn bản; tên loại và trích yếu nội dung văn bản nếu là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam hoặc tổ chức đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(1) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam tổ chức cho người nước ngoài đưa xe cơ giới nước ngoài vào Việt Nam du lịch, tổ chức, cá nhân đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(2) Số, ký hiệu văn bản của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Việt Nam hoặc tổ chức đề nghị đưa xe ô tô có tay lái ở bên phải vào tham gia giao thông tại Việt Nam không phải mục đích du lịch;
(3) Các đơn vị chức năng thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Ngoại giao, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.