Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

thuộc tính Thông tư 23/2014/TT-BTNMT

Thông tư 23/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2014/TT-BTNMT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Mạnh Hiển
Ngày ban hành:19/05/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

10 trường hợp đăng ký biến động được cấp sổ đỏ
Theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 quy định về Giấy chứng nhận (GCN) quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có 10 trường hợp đăng ký biến động được cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trong đó, đáng chú ý là các trường hợp như: Hợp nhiều thửa đất thành 01 thửa đất mới, tách 01 thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật; chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép; người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên GCN đã cấp cho đất đã tách thửa hoặc hợp nhất; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, vợ và chồng hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng; chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp GCN và thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính...
Trường hợp người được cấp GCN quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm lập danh sách, gửi về Bộ Xây dựng và Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày giao GCN cho người được cấp. Danh sách tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam sẽ được tổng hợp và thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/07/2014.

Xem chi tiết Thông tư23/2014/TT-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-----------

Số: 23/2014/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2014

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, nhà ở và công trình xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn, tài chính các cấp và các cơ quan khác có liên quan; công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất; chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Chương II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ IN ẤN, PHÁT HÀNH QUẢN LÝ PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 3. Mẫu Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
c) Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận";
d) Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch;
đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận;
e) Nội dung của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai) tự in, viết khi chuẩn bị hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
2. Nội dung và hình thức cụ thể của Giấy chứng nhận quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này được thể hiện theo Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. In ấn, phát hành và quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận
1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm:
a) Tổ chức việc in ấn, phát hành phôi Giấy chứng nhận cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp sử dụng;
b) Lập và quản lý sổ theo dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận;
c) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở các địa phương.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương gửi về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 31 tháng 10 hàng năm;
b) Kiểm tra, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa phương;
c) Tổ chức tiêu hủy phôi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đã in hoặc viết bị hư hỏng theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
d) Báo cáo định kỳ tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 25 tháng 12 hàng năm.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường ở nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:
a) Lập kế hoạch về sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 10 hàng năm;
b) Kiểm tra việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận đối với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
4. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp có trách nhiệm:
a) Báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường về nhu cầu sử dụng phôi Giấy chứng nhận trước ngày 15 tháng 10 hàng năm;
b) Tiếp nhận, quản lý, lập sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận đã phát hành về địa phương;
c) Kiểm tra thường xuyên việc quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận trong đơn vị để bảo đảm sự thống nhất giữa sổ theo dõi và phôi Giấy chứng nhận thực tế đang quản lý, đã sử dụng;
d) Tập hợp, quản lý các phôi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đã in hoặc viết bị hư hỏng để tiêu hủy;
đ) Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận về Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 06 tháng trước ngày 20 tháng 6, định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
Bổ sung
5. Nội dung và hình thức Sổ theo dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận; Sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận; Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Bổ sung
Chương III
THỂ HIỆN NỘI DUNG TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 5. Thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận
1. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo quy định sau:
a) Cá nhân trong nước thì ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi "CMND số:..."; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi "CMQĐ số:…"; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân thì ghi "Giấy khai sinh số….";
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định thì ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ nhân thân ghi "Hộ chiếu số:..., nơi cấp:..., năm cấp:..."; địa chỉ đăng ký thường trú của người đó ở Việt Nam (nếu có);
c) Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi "Hộ ông" (hoặc "Hộ bà"), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số của giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.
Trường hợp chủ hộ gia đình hay người đại diện khác của hộ gia đình có vợ hoặc chồng cùng có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi cả họ tên, năm sinh của người vợ hoặc chồng đó;
d) Trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân, địa chỉ thường trú của cả vợ và chồng như quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này;
đ) Tổ chức trong nước thì ghi tên tổ chức; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ về việc thành lập, công nhận tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoặc giấy phép, về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
e) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì ghi tên tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án đầu tư; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ về việc thành lập hoặc giấy chứng nhận, giấy phép về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam;
g) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức;
h) Cơ sở tôn giáo thì ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa chỉ nơi có cơ sở tôn giáo;
i) Cộng đồng dân cư thì ghi tên của cộng đồng dân cư (do cộng đồng dân cư xác định, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận) và địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.
2. Trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận được cấp riêng cho người sử dụng đất và cấp riêng cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được ghi theo quy định như sau:
a) Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất chỉ ghi thông tin về người sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chỉ ghi thông tin về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tiếp theo ghi "Sở hữu tài sản trên thửa đất... (ghi hình thức thuê, mượn,...) của... (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê, cho mượn,…)".
3. Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này thì Giấy chứng nhận được cấp cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sau khi đã xác định được quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của từng người.
Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin đầy đủ về người được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều này; tiếp theo ghi "Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với... (ghi lần lượt tên của những người còn lại có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)".
Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện (có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật) thì Giấy chứng nhận được cấp cho người đại diện đó. Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi "Là người đại diện cho những người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:... (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)".
Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên trang 1 không hết thì dòng cuối trang 1 ghi "và những người khác có tên tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận này"; đồng thời tại điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận được ghi: "Những người khác cùng sử dụng đất (hoặc cùng sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) gồm:... (ghi lần lượt tên của những người cùng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất còn lại)".
4. Trường hợp nhiều người được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà những người được hưởng thừa kế có văn bản thỏa thuận chưa phân chia thừa kế và đề nghị cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện đối với toàn bộ diện tích đất, tài sản gắn liền với đất để thừa kế thì cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện đó. Văn bản thỏa thuận phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật. Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại Khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi "Là người đại diện của những người được thừa kế gồm:... (ghi lần lượt tên của những người được thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất)".
5. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ ghi tên chủ sở hữu theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận
Thông tin về thửa đất được thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với tất cả các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định như sau:
1. Thửa đất số: ghi số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu thửa đất trên bản trích đo; trường hợp trích đo địa chính một thửa đất thì số hiệu thửa đất được ghi "01".
2. Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã. Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu tờ trích đo thửa đất.
3. Địa chỉ thửa đất: ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất.
4. Diện tích: ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Trường hợp thửa đất có nhà chung cư thì Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu căn hộ chung cư chỉ ghi diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của các chủ căn hộ theo quy định tại Điều 49 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).
5. Hình thức sử dụng được ghi như sau:
a) Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,...) thì ghi "Sử dụng riêng" vào mục hình thức sử dụng;
b) Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất thì ghi "Sử dụng chung" vào mục hình thức sử dụng;
c) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi "Sử dụng riêng" và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi "Sử dụng chung" và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo. Ví dụ: "Sử dụng riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; Sử dụng chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hàng năm 200m2".
6. Mục đích sử dụng đất được ghi theo quy định sau:
a) Mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau:
- Nhóm đất nông nghiệp gồm: "Đất chuyên trồng lúa nước", "Đất trồng lúa nước còn lại", "Đất trồng lúa nương", "Đất trồng cây hàng năm khác", "Đất trồng cây lâu năm", "Đất rừng sản xuất", "Đất rừng phòng hộ", "Đất rừng đặc dụng", "Đất nuôi trồng thủy sản", "Đất làm muối", "Đất nông nghiệp khác";
- Nhóm đất phi nông nghiệp gồm: "Đất ở tại nông thôn", "Đất ở tại đô thị", "Đất xây dựng trụ sở cơ quan", "Đất quốc phòng", "Đất an ninh", "Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp", "Đất xây dựng cơ sở văn hóa", "Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội", "Đất xây dựng cơ sở y tế", "Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo", "Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao", "Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ", "Đất xây dựng cơ sở ngoại giao", "Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác", "Đất khu công nghiệp", "Đất cụm công nghiệp", "Đất khu chế xuất", "Đất thương mại, dịch vụ", "Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp", "Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản", "Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm", "Đất giao thông", "Đất thủy lợi", "Đất có di tích lịch sử - văn hóa", "Đất có danh lam thắng cảnh", "Đất sinh hoạt cộng đồng", "Đất khu vui chơi, giải trí công cộng", "Đất công trình năng lượng", "Đất công trình bưu chính, viễn thông", "Đất chợ", "Đất bãi thải, xử lý chất thải", "Đất công trình công cộng khác", "Đất cơ sở tôn giáo", "Đất cơ sở tín ngưỡng", "Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa" hoặc "Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng" hoặc "Đất làm nhà hỏa táng" hoặc "Đất làm nhà tang lễ", "Đất có mặt nước chuyên dùng", "Đất phi nông nghiệp khác";
b) Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích quy định tại Điểm a Khoản này thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó.
Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi "(là chính)";
c) Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định thì Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải ghi mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích "thửa đất còn sử dụng vào mục đích... (ghi mục đích sử dụng đất khác còn lại) của người khác" vào điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận;
d) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi "Đất ở" và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo;
đ) Việc xác định mục đích sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
7. Thời hạn sử dụng đất được ghi theo quy định như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi "Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/... (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)";
c) Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi "Lâu dài";
d) Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất "Đất ở: Lâu dài; Đất... (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/... (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)".
8. Nguồn gốc sử dụng được ghi theo quy định như sau:
a) Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì ghi "Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất";
b) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất; mua căn hộ chung cư và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế giao lại đất và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi "Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất";
c) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất và trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê một lần và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi "Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần";
d) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất và trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê hàng năm và trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính) thì ghi "Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm";
đ) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất, kể cả hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi nông nghiệp thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nhưng không phải nộp tiền hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất";
e) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ giao đất không thu tiền thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất";
g) Trường hợp cấp Giấy chứng nhận do tách thửa, hợp thửa hoặc cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận mà không thay đổi mục đích sử dụng đất thì ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa ghi nguồn gốc sử dụng đất thì căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đã được xét duyệt trước đây và quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận để xác định và thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này;
h) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền thì ghi lần lượt hình thức nhận chuyển quyền (như nhận chuyển đổi; nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế; được tặng cho; nhận góp vốn; trúng đấu giá; xử lý nợ thế chấp; giải quyết tranh chấp; do giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện quyết định (hoặc bản án) của Tòa án; thực hiện quyết định thi hành án;...); tiếp theo ghi nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này. Ví dụ: "Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất".
Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích khác mà phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi nguồn gốc sử dụng đất theo hình thức quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản này phù hợp với hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất;
i) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận thì ghi như quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (nếu người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất cho việc chuyển mục đích); ghi theo quy định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất (nếu người sử dụng đất chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục thuê đất như trước khi chuyển mục đích); ghi như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền chuyển mục đích và không phải chuyển sang thuê đất;
k) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo hình thức trả tiền một lần thì ghi "Thuê đất trả tiền một lần của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,…)".
Trường hợp thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế theo hình thức trả tiền hàng năm thì ghi "Thuê đất trả tiền hàng năm của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất,..
l) Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại nguồn gốc và diện tích có nguồn gốc đó kèm theo;
m) Trường hợp được miễn, giảm nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì ghi miễn, giảm vào Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này.
9. Trường hợp người sử dụng đất sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp mà có nhu cầu cấp chung một Giấy chứng nhận thì thể hiện theo quy định như sau:
a) Địa chỉ sử dụng đất: thể hiện thông tin địa chỉ chung của các thửa đất, bao gồm tên xứ đồng (nếu có) và tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh;
b) Các thông tin về thửa đất số, tờ bản đồ số, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại các Khoản 1, 2, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này vào bảng dưới đây:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Hình thức sử dụng

Mục đích sử dụng

Thời hạn sử dụng

Nguồn gốc sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Trường hợp người sử dụng đất sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp mà không thể hiện hết trên trang 2 của Giấy chứng nhận thì cấp Giấy chứng nhận khác cho các thửa đất còn lại theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.
Điều 7. Thể hiện thông tin về nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận
1. Tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận là tài sản đã hình thành trên thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận và thuộc quyền sở hữu của người đề nghị được cấp Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại Điều 35 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
2. Trường hợp tài sản là nhà ở riêng lẻ thì thể hiện các nội dung theo quy định như sau:
a) Loại nhà ở: ghi loại nhà ở cụ thể theo quy định của pháp luật về nhà ở. Ví dụ: "Nhà ở riêng lẻ"; "Nhà biệt thự";
b) Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của nhà ở tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà, bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
c) Diện tích sàn: ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng;
d) Hình thức sở hữu: ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp nhà ở có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo. Ví dụ: "Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung 20m2";
đ) Cấp (hạng) nhà ở: xác định và ghi theo quy định phân cấp nhà ở của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng;
e) Thời hạn được sở hữu ghi đối với các trường hợp như sau:
- Trường hợp mua nhà ở có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Trường hợp được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn;
- Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".
3. Trường hợp tài sản là căn hộ chung cư thì thể hiện các nội dung theo quy định như sau:
a) Loại nhà ở: ghi "Căn hộ chung cư số…";
b) Tên nhà chung cư: ghi tên hoặc số hiệu của nhà chung cư, nhà hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc thiết kế, quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
c) Diện tích sàn: ghi diện tích sàn sử dụng của căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ;
d) Hình thức sở hữu: ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp căn hộ có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo. Ví dụ: "Sở hữu riêng 50m2; sở hữu chung 20m2";
đ) Thời hạn được sở hữu ghi đối với các trường hợp như sau:
- Trường hợp mua căn hộ chung cư có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-";
e) Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ: ghi tên từng hạng mục ngoài căn hộ chung cư và diện tích kèm theo (nếu có) mà chủ sở hữu căn hộ có quyền sở hữu chung với các chủ căn hộ khác theo hợp đồng mua, bán căn hộ đã ký.
4. Trường hợp tài sản là công trình xây dựng khác thì thể hiện các nội dung theo quy định như sau:
a) Loại công trình: ghi tên công trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền;
b) Thông tin chi tiết về công trình được thể hiện dưới dạng bảng sau:

Hạng mục công trình

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

Hình thức sở hữu

Cấp công trình

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó: - Hạng mục công trình: ghi theo tên các hạng mục chính trong quyết định phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền; - Diện tích xây dựng: ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao công trình, bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân; - Diện tích sàn (hoặc công suất) được ghi theo quy định như sau: + Đối với công trình dạng nhà thì ghi như quy định đối với nhà ở tại Điểm c Khoản 2 Điều này; + Đối với công trình kiến trúc khác thì ghi công suất của công trình theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư được duyệt hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư. Ví dụ: "Nhà máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế"; - Hình thức sở hữu: ghi "Sở hữu riêng" đối với hạng mục công trình thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp hạng mục công trình thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp hạng mục công trình có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt "Sở hữu riêng", "Sở hữu chung" ở các dòng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện tích thuộc sở hữu riêng và diện tích thuộc sở hữu chung vào các dòng tương ứng ở các cột "Diện tích xây dựng", "Diện tích sàn hoặc công suất"; - Cấp công trình xây dựng: ghi theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng; - Thời hạn được sở hữu công trình được ghi theo quy định như sau: + Trường hợp chủ sở hữu công trình trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn; + Trường hợp mua bán công trình có thời hạn thì ghi ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán công trình; + Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-";
c) Công trình xây dựng gắn liền với đất quy định tại Khoản này phải là loại công trình thuộc hệ thống phân loại công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
5. Trường hợp tài sản là rừng sản xuất là rừng trồng thì thể hiện các nội dung theo quy định như sau:
a) Loại rừng: ghi loại cây rừng chủ yếu được trồng;
b) Diện tích: ghi diện tích có rừng thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông;
c) Nguồn gốc tạo lập thể hiện như sau:
- Trường hợp rừng được nhà nước giao có thu tiền thì ghi "Được Nhà nước giao có thu tiền";
- Trường hợp rừng được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không thu tiền thì ghi "Được Nhà nước giao không thu tiền";
- Trường hợp rừng do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận tự trồng bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì ghi "Rừng tự trồng";
- Trường hợp rừng có nhiều nguồn gốc đối với từng phần diện tích khác nhau thì lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện tích rừng theo từng nguồn gốc kèm theo;
d) Hình thức sở hữu: ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp rừng thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp rừng thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp rừng có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc sở hữu chung thì ghi "Sở hữu riêng... m2; sở hữu chung... m2";
đ) Thời hạn sở hữu: thể hiện đối với trường hợp mua bán rừng có thời hạn hoặc chủ sở hữu rừng trồng trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".
6. Trường hợp tài sản là cây lâu năm thì thể hiện các nội dung theo quy định như sau:
a) Loại cây: ghi loại cây lâu năm được trồng; trường hợp trồng hỗn hợp nhiều loại cây lâu năm thì ghi lần lượt các loại cây lâu năm chủ yếu được trồng;
b) Diện tích: ghi diện tích trồng cây lâu năm thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông;
c) Hình thức sở hữu: ghi "Sở hữu riêng" đối với trường hợp vườn cây lâu năm thuộc sở hữu của một chủ; ghi "Sở hữu chung" đối với trường hợp vườn cây lâu năm thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp có phần diện tích thuộc sở hữu riêng và có phần diện tích thuộc sở hữu chung thì ghi "Sở hữu riêng... m2; sở hữu chung... m2";
d) Thời hạn sở hữu: thể hiện đối với trường hợp mua bán cây trồng lâu năm có thời hạn hoặc chủ sở hữu trồng cây lâu năm trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác; thông tin thể hiện là ngày tháng năm kết thúc thời hạn mua bán, thuê, mượn. Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu "-/-".
7. Trường hợp nhà chung cư thuộc quyền sở hữu của một chủ thì cấp một Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà chung cư và thể hiện như quy định tại Khoản 2 Điều này, trong đó loại nhà ở được ghi "Nhà chung cư". Trường hợp nhà chung cư có mục đích hỗn hợp, trong đó một phần là các căn hộ để ở và một phần dành cho mục đích thương mại, dịch vụ, văn phòng làm việc thuộc quyền sở hữu của một chủ thì cấp một Giấy chứng nhận cho toàn bộ nhà hỗn hợp và thể hiện như quy định tại Khoản 4 Điều này. Trường hợp một phần nhà chung cư (một số căn hộ, văn phòng làm việc, cơ sở thương mại, dịch vụ) thuộc quyền sở hữu của một chủ thì thể hiện loại tài sản là "Nhà hỗn hợp"; tiếp theo thể hiện tên nhà chung cư và các thông tin chi tiết về từng căn hộ, cơ sở thương mại, dịch vụ, văn phòng làm việc vào bảng dưới đây:

Loại tài sản và số hiệu

Diện tích sàn (m2)

Hình thức sở hữu

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Trường hợp thửa đất có cả nhà ở, công trình xây dựng, vườn cây lâu năm của cùng một chủ sở hữu, trong đó nhà ở, công trình xây dựng gồm nhiều hạng mục khác nhau thì thể hiện các nội dung cụ thể đối với từng tài sản theo quy định tại các Khoản 2, 4 và 6 Điều này vào bảng sau:

Loại tài sản

Diện tích chiếm đất (m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

Hình thức sở hữu

Cấp hạng

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trường hợp tài sản là cây lâu năm thì tại các cột "Diện tích sàn hoặc công suất", "Cấp, hạng" ghi bằng dấu "-/-". Trường hợp không thể hiện hết các tài sản trên trang 2 của Giấy chứng nhận thì cấp Giấy chứng nhận khác để thể hiện các tài sản còn lại; từ Giấy chứng nhận thứ hai trở đi không ghi thông tin chi tiết về thửa đất như Giấy chứng nhận thứ nhất mà tại điểm "1. Thửa đất" được ghi "Thông tin về thửa đất được quyền sử dụng thể hiện trên Giấy chứng nhận có seri số... (ghi số seri của Giấy chứng nhận thứ nhất)".
9. Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận mà thửa đất không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản gắn liền với đất nhưng người sử dụng đất (đồng thời là chủ sở hữu tài sản) chưa có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu tài sản hoặc có tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu của người khác hoặc có đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản nhưng không đủ điều kiện chứng nhận thì tại điểm ghi về tài sản gắn liền với đất trên trang 2 của Giấy chứng nhận được thể hiện bằng dấu "-/-". Ví dụ:

"2. Nhà ở:

3. Công trình xây dựng khác:

4. Rừng sản xuất là rừng trồng:

5. Cây lâu năm:

-/-

-/-

-/-

-/-".

Bổ sung
Bổ sung
Điều 8. Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp thửa đất có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều người và có phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất của riêng từng người mà không tách thành thửa đất riêng
1. Trường hợp người có quyền sử dụng riêng đối với một phần diện tích thửa đất, sở hữu riêng một phần tài sản gắn liền với đất và có quyền sử dụng chung đối với một phần diện tích khác của thửa đất, sở hữu chung đối với một phần tài sản khác thì Giấy chứng nhận cấp cho người đó được ghi như sau:
a) Thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được ghi trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;
b) Thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất được ghi trên trang 2 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 6 và các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 7 của Thông tư này, trong đó: - Diện tích đất sử dụng: ghi tổng diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng chung với người khác. Hình thức sử dụng đất ghi diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng và ghi diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung; - Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sàn): ghi tổng diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. Hình thức sở hữu tài sản ghi từng hình thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung theo quy định tại Điểm d Khoản 2, Điểm d Khoản 3, Điểm b Khoản 4, Điểm d Khoản 5 và Điểm c Khoản 6 Điều 7 của Thông tư này. Trường hợp tài sản gắn liền với đất gồm nhiều loại hoặc nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì lập bảng như quy định tại Khoản 8 Điều 7 của Thông tư này để liệt kê thông tin về từng tài sản hoặc từng hạng mục tài sản theo như ví dụ dưới đây:

Loại tài sản

Diện tích chiếm đất (m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

Hình thức sở hữu

Cấp hạng

Thời hạn sở hữu

Nhà ở

100

100

150

Riêng

Chung

3

-/-

-/-

Cửa hàng

25

25

Chung

4

-/-

Cây lâu năm

500

-/-

Chung

-/-

-/-

c) Tại điểm Ghi chú trên trang 2 của Giấy chứng nhận ghi tên những người cùng sử dụng chung đối với từng phần diện tích đất sử dụng chung; tên người cùng sở hữu chung đối với từng phần diện tích tài sản gắn liền với đất chung. Ví dụ: "Cùng sử dụng đất chung (diện tích 30m2) với ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị C"; Cùng sử dụng đất chung (diện tích 30m2) và cùng sở hữu chung Nhà kho (diện tích 20m2 sàn) với ông Nguyễn Văn B và bà Nguyễn Thị C".
2. Trường hợp người có quyền sử dụng chung đối với một phần diện tích của thửa đất, sở hữu chung đối với một phần tài sản gắn liền với đất mà không có quyền sử dụng đất riêng, quyền sở hữu tài sản riêng thì Giấy chứng nhận cấp cho người đó được ghi như quy định tại Điều 5, Điều 6 và các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 7 của Thông tư này và quy định sau đây:
a) Diện tích đất sử dụng: chỉ ghi phần diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng chung với người khác theo hình thức sử dụng chung;
b) Diện tích của tài sản (gồm diện tích xây dựng, diện tích sàn): chỉ ghi phần diện tích tài sản mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu chung với người khác theo hình thức sở hữu chung.
Điều 9. Thể hiện nội dung Giấy chứng nhận trong trường hợp tài sản gắn liền với đất nằm chung trên nhiều thửa đất của nhiều người sử dụng
1. Trường hợp tài sản gắn liền với đất nằm chung trên nhiều thửa đất thuộc quyền sử dụng đất của nhiều người mà những người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu chung đối với tài sản gắn liền với các thửa đất đó thì Giấy chứng nhận được cấp cho từng người sử dụng đất và được ghi như sau:
a) Thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận được ghi theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;
b) Thông tin về thửa đất của người được cấp Giấy chứng nhận được ghi theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;
c) Thông tin về toàn bộ tài sản nằm chung trên các thửa đất liền kề mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu chung với người khác được ghi theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 7 của Thông tư này; trong đó diện tích tài sản gắn liền với đất ghi theo hình thức sở hữu chung.
Tại điểm Ghi chú trên trang 2 của Giấy chứng nhận được ghi "Cùng sở hữu chung... (ghi tên loại tài sản thuộc sở hữu chung) với... (ghi lần lượt tên của những người khác cùng sở hữu chung tài sản)".
2. Trường hợp tài sản gắn liền với đất nằm chung trên nhiều thửa đất thuộc quyền sử dụng đất của nhiều người khác nhau nhưng tài sản nằm chung trên các thửa đất đó thuộc quyền sở hữu của người khác thì được ghi như sau:
a) Giấy chứng nhận cấp cho người sử dụng đất ghi thông tin về người sử dụng đất và thông tin về thửa đất của người đó theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Điều 6 của Thông tư này; thông tin về tài sản gắn liền với đất được ghi bằng dấu "-/-";
b) Giấy chứng nhận cấp cho chủ sở hữu tài sản ghi thông tin về chủ sở hữu tài sản theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 5 của Thông tư này. Thông tin về các thửa đất đã thuê (hoặc mượn,...) được ghi theo quy định sau: - Địa chỉ sử dụng đất: thể hiện thông tin địa chỉ chung của các thửa đất, bao gồm tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh; - Các thông tin về thửa đất số, tờ bản đồ số, diện tích, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng đất được thể hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này vào bảng dưới đây:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Mục đích sử dụng

Thời hạn sử dụng

Nguồn gốc sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông tin về toàn bộ tài sản nằm chung trên các thửa đất liền kề thuộc quyền sở hữu của người được cấp Giấy chứng nhận ghi theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 7 của Thông tư này.
Điều 10. Thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp khu đất của một người sử dụng vào một mục đích nằm trên nhiều đơn vị hành chính
1. Trường hợp khu đất thuộc phạm vi nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì từng phần diện tích thuộc phạm vi từng đơn vị hành chính cấp xã được xác định là một thửa đất để ghi vào Giấy chứng nhận.
2. Trường hợp khu đất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của một cơ quan thì cấp một Giấy chứng nhận thể hiện tất cả các thửa đất quy định tại Khoản 1 Điều này như sau:
a) Thông tin từng thửa đất được ghi theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này vào bảng sau:

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Địa chỉ

Diện tích (m2)

Hình thức sử dụng

Mục đích sử dụng

Thời hạn sử dụng

Nguồn gốc sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Thông tin tài sản gắn liền với đất được thể hiện theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này vào bảng sau:

Loại tài sản

Diện tích chiếm đất (m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

Hình thức sở hữu

Cấp hạng

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó, tại cột "Loại tài sản" cần ghi chú thêm địa chỉ nơi có tài sản "(Thuộc xã…..)"; trường hợp hạng mục tài sản nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì phải xác định và thể hiện riêng từng phần diện tích của tài sản trên từng đơn vị hành chính cấp xã.
3. Trường hợp khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của các cơ quan khác nhau thì từng thửa đất được ghi vào Giấy chứng nhận riêng và thể hiện thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư này.
Điều 11. Thể hiện nội dung tại điểm Ghi chú trên Giấy chứng nhận
1. Trường hợp trong quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, hợp đồng hoặc văn bản nhận chuyển quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP có nội dung hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi nội dung hạn chế theo giấy tờ đó.
2. Trường hợp thửa đất hoặc một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình đã được công bố, cắm mốc thì ghi "Thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình... (ghi tên của công trình có hành lang bảo vệ)"; hoặc ghi "Thửa đất có... m2 đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình..." đối với trường hợp một phần thửa đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình.
3. Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì ghi "Số hiệu và diện tích thửa đất chưa được xác định theo bản đồ địa chính".
4. Các nội dung ghi chú trong các trường hợp khác được ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 5, Điểm c Khoản 6 Điều 6, Điểm c Khoản 1 Điều 8, Điểm c Khoản 1 Điều 9 và Điều 13 của Thông tư này.
Điều 12. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận
1. Sơ đồ thửa đất được thể hiện theo quy định như sau:
a) Sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gồm:
- Hình thể thửa đất, chiều dài các cạnh thửa;
- Số hiệu thửa hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;
- Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất cấp Giấy chứng nhận được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;
- Trường hợp thửa đất hợp nhất từ nhiều thửa khác có nguồn gốc, thời hạn sử dụng đất khác nhau hoặc có phần đất sử dụng riêng của một người và phần đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.
Trường hợp đất có nhà chung cư mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ căn hộ là một phần diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó;
b) Những trường hợp không thể hiện sơ đồ gồm:
- Cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp;
- Đất xây dựng công trình theo tuyến. Ví dụ: "Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT".
2. Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thể hiện theo quy định sau:
a) Sơ đồ nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa; trường hợp đường ranh giới nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì thể hiện theo ranh giới thửa đất;
b) Sơ đồ nhà ở (trừ căn hộ chung cư), công trình xây dựng thể hiện phạm vi ranh giới xây dựng (là phạm vi chiếm đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao) của nhà ở, công trình xây dựng;
c) Trường hợp căn hộ chung cư thì thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ; trong đó thể hiện vị trí, hình dáng mặt bằng theo tường bao ngoài của căn hộ (không thể hiện từng phòng trong căn hộ), ký hiệu (mũi tên) cửa ra vào căn hộ, kích thước các cạnh của căn hộ;
d) Trường hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận thì thể hiện bổ sung hoặc chỉnh lý sơ đồ tài sản cho phù hợp và đóng dấu xác nhận của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Trường hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất mà không thể bổ sung, chỉnh lý sơ đồ tài sản trên trang 3 của Giấy chứng nhận thì thể hiện vào Trang bổ sung Giấy chứng nhận hoặc cấp Giấy chứng nhận mới nếu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản có nhu cầu.
3. Kích thước của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận được thực hiện căn cứ vào kích thước, diện tích của từng thửa đất, tài sản gắn liền với đất cụ thể để thể hiện cho phù hợp.
Trường hợp thửa đất, tài sản gắn liền với đất có diện tích lớn hoặc hình dạng phức tạp, có nhiều hạng mục công trình mà một phần trang 3 không thể hiện hết sơ đồ thì sử dụng toàn bộ trang 3 để thể hiện cho phù hợp.
Hình thức, nội dung của sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Thể hiện nội dung ghi nợ, miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
1. Việc ghi nợ, được miễn, được giảm nghĩa vụ tài chính được thể hiện tại điểm Ghi chú trên trang 2 của Giấy chứng nhận; việc chứng nhận xóa nợ nghĩa vụ tài chính được thể hiện tại mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" của Giấy chứng nhận.
Trường hợp việc ghi nợ, được miễn, được giảm nghĩa vụ tài chính không thể hiện được tại điểm Ghi chú thì thể hiện tại mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" của Giấy chứng nhận; Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ghi ngày tháng năm, ký tên, đóng dấu và ghi họ tên và chức vụ của người ký vào cột "Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền".
2. Nội dung ghi nợ, xóa nợ, được miễn, được giảm nghĩa vụ tài chính được thể hiện như sau:
a) Trường hợp ghi nợ nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận mà đã xác định số tiền nợ theo quy định của pháp luật thì ghi "Nợ... (ghi khoản nghĩa vụ tài chính được nợ, số tiền nợ bằng số và chữ) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày ký, cơ quan ký giấy tờ xác định số tiền nợ)".
Trường hợp ghi nợ nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận mà chưa xác định số tiền nợ theo quy định của pháp luật thì ghi "Nợ... (ghi khoản nghĩa vụ tài chính được nợ)";
b) Trường hợp được xóa nợ thì ghi "Đã được xóa nợ... (ghi khoản nghĩa vụ tài chính được xóa nợ) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày ký, cơ quan ký văn bản về việc xóa nợ)".
Trường hợp đã nộp đủ nghĩa vụ tài chính thì ghi "Đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo... (ghi tên, số hiệu, ngày ký, cơ quan ký chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính)";
c) Trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà được miễn nộp tiền sử dụng đất thì ghi "Được miễn tiền sử dụng đất theo... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản xác định được miễn nộp tiền)".
Trường hợp được giảm nộp tiền sử dụng đất thì ghi "Được giảm tiền sử dụng đất... (ghi số tiền hoặc phần trăm được giảm) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản xác định được giảm nộp tiền)";
d) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất mà được miễn nộp tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê thì ghi "Được miễn tiền thuê đất theo... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản xác định được miễn nộp tiền)".
Trường hợp được giảm tiền thuê đất thì ghi "Được giảm tiền thuê đất... (ghi số tiền hoặc phần trăm được giảm và số năm được giảm nếu có) theo... (ghi tên, số hiệu, ngày ký và cơ quan ký văn bản xác định được giảm nộp tiền)".
Điều 14. Phần ký Giấy chứng nhận và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận
1. Thể hiện nội dung phần ký Giấy chứng nhận như sau:
a) Ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thì ghi như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp giấy)
            CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;
c) Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền ký cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN... (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
            TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký;
d) Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền thì ghi như sau:
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG... (ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
            GIÁM ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký.
2. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được ghi bằng chữ và số (là số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận) theo quy định như sau:
a) Đối với Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp thì ghi chữ "CH", tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận, gồm 5 chữ số và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT);
b) Đối với Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp thì ghi chữ "CT", tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.
Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì ghi chữ "CS", tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo đơn vị hành chính cấp xã cùng với hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp quy định tại Điểm a Khoản này.
Điều 15. Mã vạch của Giấy chứng nhận
1. Mã vạch được in tại cuối trang 4 khi cấp Giấy chứng nhận.
2. Mã vạch được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; nội dung mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương, có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST, trong đó:
a) MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam; trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì ghi theo mã của xã có phần diện tích lớn nhất.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi thêm mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất;
b) MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận, gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận;
c) ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp một hồ sơ đăng ký mà ghi vào một Giấy chứng nhận không hết, phải ghi vào nhiều Giấy chứng nhận để cấp theo quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 6 và Khoản 8 Điều 7 của Thông tư này thì các Giấy chứng nhận này được ghi chung một số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai đó.
Điều 16. Mẫu và cỡ chữ thể hiện trên Giấy chứng nhận
1. Kiểu, cỡ chữ thể hiện trên Giấy chứng nhận thực hiện như sau:
a) Số hiệu, tên các mục và điểm được in theo kiểu chữ 'Times New Roman, Bold', cỡ chữ '13'; riêng các điểm được in kiểu chữ và số nghiêng;
b) Nội dung thông tin của các mục I, II, III, IV trên Giấy chứng nhận in theo kiểu chữ 'Times New Roman, Regular', cỡ chữ tối thiểu là '12'; riêng tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất tại mục I được in kiểu chữ 'Bold', cỡ chữ tối thiểu 13.
2. Màu của các chữ và số thể hiện trên Giấy chứng nhận là màu đen.
Chương IV
XÁC NHẬN THAY ĐỔI VÀO GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ SAO, QUÉT GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều 17. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Các trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất bao gồm:
a) Nhận quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn; hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật;
b) Chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất đã cấp Giấy chứng nhận cho người khác trong các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này hoặc chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất trong các thửa đất cấp chung một Giấy chứng nhận thì bên chuyển quyền được xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;
d) Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã hình thành hoặc hình thành trong tương lai;
đ) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao thực hiện đăng ký cho thuê, thuê lại đất; xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại đất;
e) Hộ gia đình, cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại; chuyển đổi công ty; chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
g) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên, thay đổi thông tin về pháp nhân, nhân thân, địa chỉ;
h) Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
i) Thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
k) Thay đổi về nghĩa vụ tài chính đã ghi trên Giấy chứng nhận;
l) Thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận; chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;
m) Thay đổi thông tin về số hiệu thửa; diện tích thửa do đo đạc; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;
n) Chuyển mục đích sử dụng đất;
o) Thay đổi thời hạn sử dụng đất;
p) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
q) Xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
r) Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;
s) Đính chính nội dung trên Giấy chứng nhận đã cấp do có sai sót trong quá trình viết hoặc in;
t) Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất có thửa đất được tách ra để cấp riêng một Giấy chứng nhận.
2. Các trường hợp đăng ký biến động được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:
a) Hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất mới; tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới phù hợp với quy định của pháp luật;
b) Chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
c) Người thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
d) Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng một phần diện tích đất, tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận đã cấp dưới các hình thức quy định tại Điểm a Khoản này;
đ) Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng hoặc của nhóm người cùng sở hữu, sử dụng;
e) Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;
g) Thay đổi toàn bộ các thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính;
h) Giấy chứng nhận đã cấp bị hư hỏng hoặc bị mất;
i) Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà trên trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi;
k) Các trường hợp đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các điểm a, b, e, g, h, l, m, n và r Khoản 1 Điều này mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.
Điều 18. Nội dung xác nhận thay đổi vào cấp Giấy chứng nhận đã cấp
Nội dung xác nhận thay đổi được ghi vào cột "Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý" trên Giấy chứng nhận trong các trường hợp như sau:
1. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được ghi theo quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển quyền sử dụng toàn bộ diện tích đất, chuyển quyền sở hữu toàn bộ tài sản gắn liền với đất bằng một trong các hình thức quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này thì lần lượt ghi: hình thức (hoặc căn cứ) chuyển quyền; tên và địa chỉ của bên nhận quyền theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này (dưới đây gọi là tên và địa chỉ của bên nhận quyền); mã hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
Ví dụ: "Chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn A CMND số 020908673 và vợ là bà Nguyễn Thị B, CMND số 020908675, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số 010656.CN.001";
- "Để thừa kế cho ông Trần Văn C, CMND số 020908683 và vợ là bà Nguyễn Thị D, CMND số 020908685, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số 010675.TK.002";
- "Chuyển quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ cho ông Nguyễn Văn A CMND số 020908673 và vợ là bà Nguyễn Thị B, CMND số 020908675, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội; theo hồ sơ số 010656.CQ.003";
b) Trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần diện tích thửa đất, một phần tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này thì trên Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền lần lượt ghi: hình thức (hoặc lý do) chuyển quyền; loại tài sản chuyển quyền; tên và địa chỉ của bên nhận chuyển quyền; diện tích chuyển quyền và số hiệu thửa đất sau khi chia tách để chuyển quyền; mã hồ sơ thủ tục đăng ký; diện tích và số hiệu thửa đất sau khi chia tách còn lại không chuyển quyền.
Ví dụ: "Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho ông Nguyễn Văn A CMND số 020908673, địa chỉ tại số 65 đường Giải Phóng, phường Phương Mai quận Đống Đa, Hà Nội, diện tích 70m2, số thửa 203; theo hồ sơ số 010678.CN.001; diện tích còn lại 150m2, số thửa 204";
c) Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp cho nhiều thửa đất mà người sử dụng đất chuyển quyền sử dụng một hoặc một số thửa đất thì trên Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền lần lượt ghi: hình thức (hoặc lý do) chuyển quyền; số hiệu thửa đất chuyển quyền; tên và địa chỉ của bên nhận chuyển quyền; mã hồ sơ thủ tục đăng ký.
2. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà chung cư để bán hoặc bán kết hợp với cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì khi làm thủ tục chuyển quyền cho người mua căn hộ đầu tiên, Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư được ghi "Thửa đất chuyển sang hình thức sử dụng chung"; trường hợp khu đất làm nhà chung cư có một phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của người mua căn hộ và một phần thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật thì phải đo đạc tách thành các thửa đất riêng để cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp trên Giấy chứng nhận của Chủ đầu tư đã chứng nhận quyền sở hữu các căn hộ chung cư thì khi chủ đầu tư chuyển quyền sở hữu căn hộ, trên Giấy chứng nhận của chủ đầu tư được ghi thêm "Đã bán căn hộ số... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
3. Trường hợp xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì ghi "Xóa nội dung đăng ký góp vốn ngày …/.../... (ghi ngày đã đăng ký góp vốn trước đây); theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
4. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành của chung hai vợ chồng thì ghi "Chuyển quyền... (ghi loại tài sản chuyển quyền) của... (ghi tên người chồng hoặc vợ đã chuyển quyền) thành của chung Ông... và vợ là Bà... (ghi tên và địa chỉ của hai vợ chồng) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
5. Trường hợp đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì ghi như sau:
a) Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì ghi "Thế chấp bằng... (ghi tên tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai) tại... (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)";
b) Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì ghi "Nội dung đã đăng ký thế chấp ngày .../.../... có thay đổi... (ghi cụ thể nội dung tài sản thế chấp trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi số mã hồ sơ thủ tục đăng ký)";
c) Trường hợp xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai thì ghi "Xóa nội dung đăng ký thế chấp ngày …/.../... (ghi ngày đã đăng ký thế chấp trước đây) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
6. Trường hợp doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao cho thuê, cho thuê lại đất thì trên Giấy chứng nhận của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng được ghi "Cho... (ghi tên và địa chỉ bên thuê, thuê lại) thuê (hoặc thuê lại) thửa (hoặc lô) đất số... diện tích... m2; theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
Trường hợp chấm dứt việc cho thuê, cho thuê lại đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp cho bên thuê đất; Giấy chứng nhận của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng được ghi: "Đã xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại QSDĐ ngày …/.../... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
Bổ sung
7. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ pháp nhân, nhân thân, địa chỉ thì ghi "Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất)... (ghi cụ thể nội dung thay đổi: đổi tên, thay đổi giấy CMND, Giấy chứng nhận đầu tư,... địa chỉ) từ... thành... (ghi thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
Trường hợp chuyển đổi hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thành tổ chức kinh tế của hộ gia đình, cá nhân đó hoặc chuyển đổi hình thức doanh nghiệp mà không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi "Người sử dụng đất (hoặc Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) đổi tên thành... (ghi tên và giấy tờ pháp nhân trước và sau khi chuyển đổi) do... (ghi hình thức thành lập hoặc chuyển đổi doanh nghiệp) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
8. Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên một phần thửa đất thì ghi "Sạt lở tự nhiên... m2 theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)"; trường hợp sạt lở toàn bộ diện tích của thửa đất trên Giấy chứng nhận cấp chung cho nhiều thửa thì ghi "Sạt lở tự nhiên cả thửa đất số... theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
9. Trường hợp thay đổi số hiệu thửa đất thì ghi "Số thửa đất thay đổi lại là... do... (ghi lý do thay đổi)"; thay đổi số thứ tự tờ bản đồ thì ghi "Số mới của tờ bản đồ là... do... (ghi lý do thay đổi)"; thay đổi diện tích thửa đất do đo đạc lại thì ghi "Diện tích thửa đất đo đạc lại là... m2".
Trường hợp thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì ghi "Đổi tên xã (hoặc phường, thị trấn, huyện,...) thành... (ghi tên mới của đơn vị hành chính)".
10. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi "Chuyển mục đích sử dụng từ đất... thành đất... (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi được chuyển) theo Quyết định số..., ngày …/…/…, hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa và cấp Giấy chứng nhận mới cho từng thửa đất mới sau chia tách.
11. Trường hợp được gia hạn sử dụng đất thì ghi "Gia hạn sử dụng đất đến ngày …/…/…, theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
Trường hợp đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối được tiếp tục sử dụng đất thì ghi "Tiếp tục sử dụng đất đến ngày …/…/…".
12. Trường hợp chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền hoặc chuyển từ Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất thì ghi "Chuyển hình thức sử dụng từ... sang... (ghi cụ thể hình thức sử dụng đất trước và sau khi được chuyển) từ ngày …/…/…, theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
13. Trường hợp xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề thì thể hiện như sau:
a) Trường hợp xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề thì trên Giấy chứng nhận của bên nhận quyền sử dụng hạn chế được ghi "Được quyền... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn chế) trên thửa đất số... theo... (ghi tên văn bản xác lập quyền được sử dụng hạn chế) ngày .../.../…".
Trên Giấy chứng nhận của bên trao quyền sử dụng hạn chế được ghi "Người sử dụng thửa đất số... được... (ghi nội dung quyền sử dụng hạn chế) trên thửa đất... (ghi số hiệu thửa đất của bên trao quyền sử dụng hạn chế) theo... (ghi tên văn bản xác lập quyền được sử dụng hạn chế) ngày …/…/…";
b) Trường hợp thay đổi quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề thì trên Giấy chứng nhận của các bên liên quan được ghi "Quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề đã đăng ký ngày …/…/… có thay đổi... (ghi nội dung thay đổi) theo... (ghi tên văn bản về sự thay đổi quyền hạn chế) ngày …/…/…";
c) Trường hợp chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề thì trên Giấy chứng nhận của bên nhận và Giấy chứng nhận của bên trao quyền sử dụng hạn chế được ghi "Quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề đăng ký ngày …/…/… đã chấm dứt... (ghi nội dung thay đổi) theo... (ghi tên văn bản về sự thay đổi quyền hạn chế) ngày …/…/…".
14. Trường hợp có thay đổi nội dung hạn chế về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận thì ghi "Hạn chế về... (ghi nội dung hạn chế có thay đổi) đã thay đổi... (ghi nội dung thay đổi hoặc bị bãi bỏ của hạn chế đó) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)";
15. Trường hợp thay đổi, bổ sung về tài sản gắn liền với đất thì thể hiện như sau:
a) Trường hợp thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận (như thay đổi công năng, diện tích tài sản, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu,...) thì ghi "... (ghi tên tài sản đã ghi trên Giấy chứng nhận có thay đổi) đã thay đổi... (ghi nội dung thông tin trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)";
b) Trường hợp bổ sung thêm tài sản gắn liền với đất thì ghi "Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu đối với... (lần lượt ghi từng thông tin về tài sản được chứng nhận bổ sung theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này)".
16. Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì Giấy chứng nhận đã cấp được ghi "Nhà nước thu hồi... m2, diện tích còn lại là... m2 có số hiệu thửa là..., tài sản gắn liền với đất còn lại là... (ghi đối với trường hợp đã chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất), theo hồ sơ số... (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)".
Trường hợp người sử dụng đất tự nguyện hiến một phần diện tích của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận để làm đường giao thông, thủy lợi hoặc công trình công cộng khác thì Giấy chứng nhận đã cấp được ghi "Đã hiến... m2 để làm... (đường giao thông hoặc thủy lợi hoặc công trình công cộng khác) theo... (ghi tên và ngày tháng năm ký văn bản về việc hiến đất); diện tích còn lại là... m2".
17. Trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp phát hiện có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin trên Giấy chứng nhận thì ghi "Nội dung... (ghi nội dung có sai sót) có sai sót, được đính chính lại là... (ghi thông tin được sửa chữa lại) theo biên bản kiểm tra ngày... của…".
18. Trường hợp thu hồi đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc các lý do khác mà thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp thì trước khi đưa vào lưu trữ phải ghi lý do thu hồi và đóng dấu xác nhận của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tại trang 1 của Giấy chứng nhận.
Bổ sung
Điều 19. Cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp
1. Cơ quan thực hiện việc xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định như sau:
a) Trường hợp thay đổi quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này và không thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản này do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận theo thẩm quyền do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Đối với nơi chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiếp tục thực hiện việc xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp theo chức năng, nhiệm vụ đã được giao trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
b) Trường hợp đính chính nội dung sai sót và trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 105 của Luật Đất đai và Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thực hiện.
2. Cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều này ghi ngày tháng năm; ký tên, đóng dấu và ghi họ tên và chức vụ người ký vào cột "Xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền".
Điều 20. Trang Giấy chứng nhận thể hiện nội dung xác nhận thay đổi
1. Trang 3 và trang 4 của Giấy chứng nhận được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Trang bổ sung Giấy chứng nhận quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Đăng ký thế chấp, thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
b) Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
c) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư đối với trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi chưa bán;
d) Thể hiện sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
3. Khi sử dụng Trang bổ sung Giấy chứng nhận phải ghi số thứ tự Trang bổ sung và đóng dấu giáp lai với trang 4 của Giấy chứng nhận (dấu của cơ quan có thẩm quyền xác nhận quy định tại Điều 19 của Thông tư này); ghi chú: "Kèm theo Giấy chứng nhận này có Trang bổ sung số: 01,..." vào cuối trang 4 của Giấy chứng nhận; ghi vào cột ghi chú của Sổ cấp Giấy chứng nhận số Trang bổ sung đã cấp.
Điều 21. Xác nhận thay đổi đối với các loại Giấy chứng nhận đã cấp theo mẫu cũ
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 (ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất có hiệu lực thi hành) mà có thay đổi trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này thì thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Thông tư này.
Điều 22. Sao, quét Giấy chứng nhận để lưu
Trước khi trao Giấy chứng nhận cho người được cấp, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện sao, quét Giấy chứng nhận theo quy định như sau:
1. Giấy chứng nhận đã ký cấp hoặc đã xác nhận thay đổi được quét để lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai.
2. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì phải sao một bản (theo hình thức sao y bản chính, đóng dấu của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để lưu trong hồ sơ địa chính.
3. Trường hợp Giấy chứng nhận có nội dung chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, rừng sản xuất là rừng trồng mà địa phương chưa xây dựng xong cơ sở dữ liệu đất đai kết nối với các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, nhà ở, nông nghiệp của địa phương thì sao thêm một bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này gửi cho cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đã được cấp Giấy chứng nhận để quản lý.
Điều 23. Việc công khai trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam.
1. Văn phòng đăng ký đất đai, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm lập danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở đã được cấp Giấy chứng nhận theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Xây dựng và Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
2. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm tổng hợp, thông báo công khai danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Văn phòng đăng ký đất đai và các Chi nhánh trực thuộc, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và các cơ quan khác có liên quan khi làm thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng hoặc văn bản chuyển quyền sở hữu nhà ở và cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu một nhà ở tại Việt Nam thì phải tra cứu thông tin về tình hình sở hữu nhà ở của các đối tượng này trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Hiệu lực thi hành và điều khoản chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế các Thông tư: Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT; Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thông tư số 16/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.
3. Phôi Giấy chứng nhận đã phát hành theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT được tiếp tục sử dụng để thể hiện nội dung theo quy định của Thông tư này.
4. Trường hợp đã nộp đủ hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận hợp lệ và đã in, viết Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT; trường hợp chưa in, viết Giấy chứng nhận thì phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
5. Việc cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp được giao đất không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 23 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể sau khi đã làm rõ và xử lý trách nhiệm đối với người giao đất không đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã sử dụng đất ổn định, không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trường hợp giao đất làm nhà ở thì chỉ cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân đã làm nhà ở và không có chỗ ở nào khác.
Điều 25. Trách nhiệm thực hiện
1. Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo và thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai việc thực hiện Thông tư này ở địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư Pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCQLĐĐ (CĐKTK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn  Mạnh Hiển

 

Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

. Thửa đất:

a) Thửa đất số: ………………………., tờ bản đồ số: ................................................................................................ ,

b) Địa chỉ: ................................................................................................ ,

c) Diện tích: …………m2, (bằng chữ: ............................................................................................... ),

d) Hình thức sử dụng: ................................................................................................ ,

đ) Mục đích sử dụng: ................................................................................................ ,

e) Thời hạn sử dụng: ................................................................................................ ,

g) Nguồn gốc sử dụng: .................................................................................................

. Nhà ở:

a) Loại nhà ở: ................................................................................................ ,

b) Diện tích xây dựng: …………..…m2, c) Diện tích sàn: …………..m2,

d) Hình thức sở hữu: ................................................................................................ ,

đ) Cấp (Hạng): ……………………., e) Thời hạn sở hữu: ................................................................................................ .

. Công trình xây dựng khác:

Loại công trình: .................................................................................................

Hạng mục công trình

Diện tích xây dựng (m2)

Diện tích sàn (m2) hoặc công suất

Hình thức sở hữu

Cấp công trình

Thời hạn sở hữu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

. Rừng sản xuất là rừng trồng:

a) Loại rừng: …………………………, b) Diện tích: ……………………m2,

c) Nguồn gốc tạo lập: ................................................................................................ ,

d) Hình thức sở hữu: …………………………………………………….m2,

đ) Thời hạn sở hữu: ………………………

. Cây lâu năm:

a) Loại cây: …………………..………, b) Diện tích: ……………………m2,

c) Hình thức sở hữu: …………………………………………………….m2,

d) Thời hạn sở hữu: ………………………

. Ghi chú:

 

                                                ...., ngày….. tháng…. năm 20……

                                                         TM. ỦY BAN NHÂN DÂN…

 

vào sổ cấp GCN: ……………

III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận

Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 01

MẪU SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ, PHÁT HÀNH PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

 

STT

Ký hiệu

Tên tài liệu

1

Mẫu số 01/ĐK-GCN

Sổ theo dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

2

Mẫu số 02/ĐK-GCN

Sổ theo dõi nhận, cấp phát và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

3

Mẫu số 03/ĐK-GCN

Báo cáo tình hình tiếp nhận, quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

4

Mẫu số 04/ĐK-GCN

Danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài đã được chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam

 
 

Mẫu số: 01/ĐK-GCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

SỔ THEO DÕI PHÁT HÀNH PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

………………………………………………….

(Tên cơ quan phát hành phôi Giấy chứng nhận)

Trang Sổ theo dõi phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Phôi Giấy chứng nhận phát hành

Số hóa đơn phát hành

Ngày tháng năm phát hành

Tên cơ quan nhận

Ghi chú

Số (seri) phát hành

Số lượng giấy phát hành

Từ

Đến

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 02/ĐK-GCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

SỔ THEO DÕI NHẬN, CẤP PHÁT VÀ SỬ DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

………………………………………………….

(Tên cơ quan lập sổ)

Trang Sổ theo dõi cấp pháp và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

I. PHẦN THEO DÕI NHẬN PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN

 

Số thứ tự

Ngày, tháng, năm

Họ và tên người nhận

Phôi GCN đã nhận

Số biên bản giao nhận

Số lượng phôi GCN nhận

Số (seri) phôi GCN

Từ

Đến

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. PHẦN THEO DÕI CẤP PHÁT, SỬ DỤNG PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN

Số thứ tự

Ngày, tháng, năm

Họ và tên

Số phôi GCN đã nhận

Số phôi GCN đã sử dụng

Số phôi GCN bị hỏng

Số phôi GCN trả

Số seri phôi GCN

Ký tên

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

01/10

Nguyễn Văn A

100

 

 

 

Từ BX 000001 đến BX 000100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

17/10

Nguyễn Văn B

100

 

 

 

Từ BX 000201 đến BX 000300

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

30/12

Nguyễn Văn A

 

93

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

BX 000009,
BX 000020

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Từ BX 000096 đến BX 000100

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng trang:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn:

- Cột (3): Ghi họ tên người được cấp phát để sử dụng, người báo cáo tình hình sử dụng;

- Cột (8): Ghi số seri của phôi GCN khi thực hiện cấp phát cho người sử dụng, tiếp nhận lại phôi GCN hư hỏng hoặc không sử dụng hết (nếu có);

- Khi báo cáo tình hình sử dụng phôi GCN đã nhận thì ghi số lượng phôi GCN đã sử dụng ở cột (5) mà không cần liệt kê số seri ở cột (8); trường hợp có phôi GCN bị hỏng, phôi GCN còn lại chưa sử dụng phải nộp lại thì ghi số lượng và số seri phôi GCN bị hỏng, số lượng và số seri phôi GCN chưa sử dụng được nộp lại vào các cột tương ứng tại các dòng dưới kế tiếp như ví dụ nêu trên.

 

Mẫu số: 03/ĐK-GCN

………………………
(Cơ quan báo cáo)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BÁO CÁO

Tình hình quản lý và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Kỳ báo cáo quý ……. năm …….

(Tính đến ngày ……. tháng ……. năm …….)

Kính gửi: …………………………………………………

I - Kết quả nhận phôi Giấy chứng nhận

Số thứ tự

Tên đơn vị nhận phôi GCN

Tổng số phôi GCN đã nhận đến trước kỳ báo cáo

Phôi GCN nhận trong kỳ báo cáo

Tổng số phôi GCN đã nhận đến ngày báo cáo

Số lượng phôi GCN nhận trong kỳ

Số (sêri) phôi GCN

Từ

Đến

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

II - Tình hình sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa phương

Số thứ tự

Tên đơn vị sử dụng phôi GCN

Tổng số phôi GCN đã nhận đến ngày báo cáo

Tình hình sử dụng phôi GCN

Số lượng đã sử dụng

Số lượng chưa sử dụng

Số lượng bị hư hỏng

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu….

....., ngày……. tháng……. năm……..
Thủ trưởng cơ quan……
(Ký tên và đóng dấu)

 

Mẫu số: 04/ĐK-GCN


……………………………
(Đơn vị báo cáo)

DANH SÁCH NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM

 

Số thứ tự

Tên người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài

Năm sinh

Quốc tịch

Hộ chiếu

Địa chỉ nhà ở được sở hữu (xã, huyện, tỉnh)

Diện tích sàn (m2)

Số phát hành của GCN đã cấp

Số

Ngày cấp

Cơ quan cấp

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

....., ngày ……. tháng ……. năm ……..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)

Bổ sung
Bổ sung
nhayPhụ lục số 01a và Phụ lục số 01b ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT được bổ sung bởi Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.nhay

PHỤ LỤC SỐ 02

HƯỚNG DẪN SƠ ĐỒ THỬA ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

1. Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận

a) Sơ đồ thửa đất được thể hiện trên cơ sở bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác đã được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận. Nội dung sơ đồ gồm: hình thể thửa đất; chiều dài các cạnh thửa đất; số thửa hoặc tên công trình giáp ranh; chỉ dẫn hướng Bắc - Nam; chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất chi tiết, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình có liên quan đến thửa đất.

Cạnh thửa đất thể hiện bằng đường nét liền khép kín; kích thước cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ theo đơn vị mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân; (Hình 1, Hình 3, Hình 4). Trường hợp thửa đất có nhiều cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa trên sơ đồ thì đánh số hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên theo chiều kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí thích hợp bên cạnh sơ đồ (Hình 2).

Trường hợp thửa đất có ranh giới là đường cong thì thể hiện tổng chiều dài đường cong đó và không thể hiện tọa độ đỉnh thửa (Hình 3).

b) Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận không theo tỷ lệ cố định. Căn cứ vào kích thước thửa đất trên bản đồ (hoặc bản trích đo địa chính) có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận không nhỏ hơn 05cm2.

Trường hợp thửa đất có kích thước của chiều dài lớn hơn nhiều lần kích thước của chiều rộng mà khi thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng của thửa đất bị thu hẹp đến mức không đủ chỗ để thể hiện thông tin thì thể hiện chiều dài của thửa đất theo tỷ lệ khác với chiều rộng nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi dạng hình học của thửa đất (Hình 4).

c) Chỉ giới quy hoạch sử dụng đất được thể hiện bằng đường nét chấm liên tục và mũi tên chỉ hướng phạm vi quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình được thể hiện bằng đường nét 3 chấm xen kẽ nét đứt và mũi tên chỉ hướng phạm vi hành lang an toàn. Mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn được thể hiện bằng dấu chấm đậm. Ghi chú tên của đường chỉ giới quy hoạch, chỉ giới hành lang an toàn tại vị trí thích hợp trên sơ đồ. (Hình 1).
 

Hình 1. Sơ đồ thửa đất có hạn chế quyền sử dụng đất

Hình 2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa

Hình 3. Sơ đồ thửa đất có cạnh là đường cong

Hình 4. Sơ đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng

2. Sơ đồ tài sản gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận

a) Sơ đồ tài sản gắn liền với đất được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa.

Trường hợp ranh giới tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì ưu tiên thể hiện ranh giới thửa đất (Hình 5 và Hình 6).

b) Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ căn hộ chung cư) thể hiện phạm vi chiếm đất của nhà ở và công trình xây dựng như sau:

- Đối với nhà ở và các loại nhà khác thì sơ đồ nhà ở thể hiện vị trí, hình dáng, kích thước mặt bằng xây dựng của tầng 1 (tầng trệt) tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà; không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong nhà đó (Hình 5 và Hình 6). Trường hợp nhà chung tường, nhờ tường thì thể hiện sơ đồ theo ranh giới thửa đất; có ký hiệu bằng mũi tên một chiều đối với trường hợp nhờ tường hoặc bằng mũi tên hai chiều đối với trường hợp chung tường (Hình 5);

- Đối với các loại công trình xây dựng khác thể hiện vị trí, hình dáng, kích thước mặt bằng của công trình tại phần tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài của công trình.

c) Sơ đồ căn hộ chung cư thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ (gồm hình dáng mặt bằng, vị trí cầu thang, hành lang); vị trí, hình dáng mặt bằng của căn hộ bằng đường nét liền, đậm (không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong căn hộ), mũi tên ký hiệu cửa ra vào, kích thước các cạnh của căn hộ cấp Giấy chứng nhận (Hình 7).

d) Ranh giới và các thông tin về thửa đất thể hiện theo quy định tại điểm 1 của Hướng dẫn này.

Kích thước các cạnh của đường ranh giới tài sản gắn liền với đất thể hiện theo đơn vị mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân.

Tên loại tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, trụ sở, kho, cửa hàng,...) được ghi chú ở khoảng giữa của sơ đồ tài sản thống nhất với Ký hiệu bản đồ địa chính.

Hình 5. Sơ đồ thửa đất có nhà ở riêng lẻ chung tường và nhờ tường

Hình 6. Sơ đồ thửa đất có công trình xây dựng

Hình 7. Sơ đồ thửa đất có căn hộ chung cư

3. Sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận

a) Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận được thể hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này.

b) Đối với nhà ở và các loại nhà khác có nhiều tầng mà diện tích mặt bằng của các tầng không giống nhau thì thể hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này và hướng dẫn bổ sung như sau:

- Thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng 1 trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa;

- Thể hiện sơ đồ của các tầng có hình dáng và diện tích mặt bằng khác với tầng 1 bằng nét đứt và sơ đồ của tầng 1 bằng đường nét chấm;

- Trường hợp nhiều tầng có hình dáng và diện tích mặt bằng giống nhau thì thể hiện chung trong một sơ đồ và ghi chú số hiệu của các tầng đó.

Hình 9. Sơ đồ nhà 5 tầng có diện tích sàn tầng 1 khác diện tích sàn tầng 2, 3, 4; diện tích sàn tầng 5 khác với các tầng dưới

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
__________

No. 23/2014/TT-BTNMT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
__________

Hanoi, May 19, 2014

CIRCULAR

Prescribing the certificates of land use rights and ownership of houses and other land-attached assets

 

Pursuant to the Land Law dated November 29, 2013.

Pursuant to Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 of the Government detailing a number of articles of the Land Law;

Pursuant to Decree No. 21/2013/ND-QD dated March 4, 2013 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;

At the request of the Director General of the General Department for Land Administration and the Director of the Department of Legal Affairs,

The Minister of Natural Resources and Environment promulgates the Circular prescribing certificates of land use rights and ownership of houses and other land-attached assets.

 

Chapter I

GENERAL REGULATIONS

 

Article 1. Scope of regulation

This Circular provides for the certificates of land use rights and ownership of houses and other land-attached assets (hereinafter referred to as the Certificates).

Article 2. Subjects of application

1. State management agencies; specialized agencies in natural resources and environment, houses and construction, agriculture and rural development, finance at all levels and other relevant agencies; cadastral officers of communes, wards and townships.

2. Land users; owners of houses and other land-attached assets; other relevant organizations and individuals.

 

Chapter II

CERTIFICATE FORMS AND PRINTING, GRANT AND MANAGEMENT OF BLANK CERTIFICATES

 

Article 3. Certificate form

1. The certificate is granted by the Ministry of Natural Resources and Environment in a uniform form and is applicable nationwide for all types of land, houses and other land-attached assets. The certificate consists of a sheet of 04 pages, printed on background of lotus pink bronze drum pattern (hereinafter referred to as the blank Certificate) and an additional page with white background; each page is 190mm x 265mm in size; including the following prescribed contents:

a) Page 1 includes the national name, national emblem and the words "Certificate of land use rights, ownership of houses and other land-attached assets" printed in red; section "I. Name of land user, owner of houses and other land-attached assets" and Certificate granting number (serial number) including 02 Vietnamese letters and 06 numbers, printed in black; embossed mark of the Ministry of Natural Resources and Environment;

b) Page 2 printed in black letters includes section "II. Land parcels, houses and other land-attached assets", including information on land parcels, houses, other construction works, planted production forests, perennials and notes; date of signing the Certificate and agency signing and granting the Certificate; register number in the Certificate grant book;

c) Page 3 printed in black letters includes section "III. Plan of land parcels, houses and other land-attached assets” and section “IV. Changes after grant of the Certificate";

d) Page 4 printed in black letters includes the subsequent content of section "IV. Changes after grant of the Certificate"; the contents of note to the Certificate holders; barcode;

dd) Additional page of the Certificate printed in black letters includes the words "Additional page of the Certificate"; land parcel number; Certificate granting number; register number in the Certificate grant book and section "IV. Changes after grant of the Certificate" as page 4 of the Certificate;

e) Contents of the Certificate specified at Points a, b, c, d and dd of this Clause printed and written by the Land Registration Office or Land Registration Office Branch or Land use rights registration office (for localities without Land Registration Office) when preparing documents to submit to the competent authority to issue the Certificate or confirm changes to the issued Certificate.

2. The specific content and form of the Certificate specified at Points a, b, c, d and dd, Clause 1 of this Article are shown according to the Form issued with this Circular.

Article 4. Printing, grant and management of the use of blank Certificates

1. The General Department for Land Administration shall:

a) Organize the printing and grant of blank certificates to Land Registration Offices or Land Use Rights Registration Offices at all levels for use;

b) Formulate and manage the Certificate grant logbook;

c) Inspect and guide the management and use of blank certificates in localities.

2. The Department of Natural Resources and Environment shall:

a) Make plan for use of blank certificate of localities and send it to the General Department for Land Administration prior to October 31 annually;

b) Inspect and guide the management and use of blank certificates in localities;

c) Organize the destruction of blank Certificates and damaged printed or written Certificates in accordance with the law on archives;

d) Periodically report the receipt, management, and use of blank certificates of localities to the General Department for Land Administration prior to December 25 annually.

3. The Department of Natural Resources and Environment in the localities without Land Registration Office shall:

a) Make plan for use of blank certificate of localities and send it to the Department of Natural Resources and Environment prior to October 20 annually;

b) Check the management and use of blank certificates for the district-level Land Use Rights Registration Office.

4. The Land Registration Offices or Land Use Rights Registration Offices at all levels shall:

a) Report to the natural resources and environment agency on the need to use the blank certificate prior to October 15 annually;

b) Receive, manage, and prepare logbook of receipt, grant and use of blank Certificate issued to the localities;

c) Regularly check the management and use of blank certificates in the unit to ensure consistency between the logbook and the blank certificates actually managed or used;

d) Gather and manage blank certificates and damaged printed or written Certificates for destruction;

dd) Report the receipt, management, and use of blank certificates to the Department of Natural Resources and Environment prior to June 20 every 6 months, and prior to December 20 annually.

5. The content and form of Certificate grant logbook; Logbook of receipt, grant and use of blank Certificate; Report on receipt, management and use of blank certificates shall comply with the form specified in the Appendix No. 01 issued with this Circular.

 

Chapter III

RECORD OF THE CONTENTS ON THE CERTIFICATE

 

Article 5. Record of information on land users and owners of land-attached assets on page 1 of the Certificate

1. The information on land users and owners of land-attached assets which have been granted the Certificates are recorded according to the following regulations:

a) For domestic individuals, specify "Mr." (or "Mrs."), then specify full name, year of birth, name and number of personal papers (if any), permanent residence address. In case the personal paper is the identity card, specify "Identity card number:..."; In case of identity card issued by the people’s army, specify "Identity card number:..."; In case there is no identity card, specify "Birth certificate number....";

b) For the overseas Vietnamese, foreigners entitled to own houses in Vietnam according to regulations, specify "Mr." (or "Mrs."), then specify full name, year of birth, nationality, personal papers: "Passport number:..., place of issue:..., year of issue:..."; their permanent residence registration address in Vietnam (if any);

c) For households using land, specify "Household of Mr." (or "Household of Mrs."), then specify full name, year of birth, name and number of personal papers of the head of the household as prescribed at Point a of this Clause; household's permanent residence address. In case the head of the household has no right to use the household's joint land, specify the name of representative who is other member of household sharing the land use right of household.

In case the head of the household or other representative of the household having spouse sharing the joint land use right of household, specify the full name and year of birth of such spouse;

d) In case land use rights and land-attached assets are joint property of both spouses, specify the full name, year of birth, name and number of personal papers, and permanent residence address of both spouses as prescribed at Point a and Point b of this Clause;

dd) For domestic organizations, specify the name of the organization; name of document, number and date of signing, agency signing legal papers (including documents on the establishment, recognition of organizations or certificates or licenses, on investment and business in accordance with the law); address of the organization's headquarters;

e) For overseas Vietnamese, foreign-invested enterprises implementing investment projects in Vietnam, specify the name of the economic organization as the legal entity implementing the investment project; name of document, number and date of signing, agency signing legal papers (including documents on the establishment, recognition of organizations or certificates or licenses, on investment and business in accordance with the law); address of the organization's headquarters in Vietnam;

g) For foreign organizations with diplomatic functions, specify the name of the organization and the address of the organization's headquarters;

h) For religious establishments, specify the name of the religious establishment and the address where the religious establishment is located;

i) For residential community, specify the name of the residential community (determined by the residential community, confirmed by the commune-level People's Committee) and the address of the joint living place of the residential community.

2. In case the land user is not the owner of land-attached assets, the Certificate is issued separately to the land user and to the owner of land-attached assets; information on the person granted the Certificate is recorded according to the following regulations:

a) The certificate issued to the land user only records information on the land user as prescribed in Clause 1 of this Article;

b) The certificate issued to the owner of land-attached assets only records information on the owner of land-attached assets as prescribed in Clause 1 of this Article, followed by "Owning properties on the land parcel…. (specify form of lease, borrowing, etc.) of... (specify the name of the leasing or borrowing organization, household, individual, etc.)".

3. In case in the land parcel, there are many organizations, households, and individuals using the land and owning land-attached assets, except for the case specified in Clause 4 of this Article, the Certificate is issued to each organization, household and individual after determining each person's land use rights and ownership of land-attached assets.

In each Certificate, specify complete information on the persons who are granted certificates as prescribed in Clause 1 of this Article; then, specify "jointly use the land, jointly own the land-attached assets (or jointly use the land or jointly own the assets) with... (specify in turn the names of the remaining persons who share the same land use rights and ownership of land-attached assets)".

In case in the land parcel, there are many organizations, households, and individuals using the land and owning land-attached assets with written agreement to issue the Certificate to the representative (notarized or authenticated according to the provisions of law), the Certificate is issued to such representative. In the Certificate, specify information of the representative as prescribed in Clause 1 of this Article, in the next line, specify "Being the representative of persons who jointly use the land (or jointly own the land-attached assets or jointly use the land and jointly own the land-attached assets), including:... (specify in turn the names of persons using the land and land-attached assets)".

In case there are many persons using the land and owning land-attached assets that are not all recorded on page 1, then in the last line of page 1, specify " and other persons named in the Notes section of this Certificate"; at the same time, at the Notes section of the Certificate, specify: "Other persons jointly using the land (or jointly using the land and owning land-attached assets or jointly owning land-attached assets) including:... (specify in turn the names of persons using the remaining land and land-attached assets)".

4. In case many persons inherit land use rights or ownership of land-attached assets, and such inheritors have agreed in writing not to divide the inheritance and request the grant of Certificate to a representative for the entire area of land and land-attached assets for inheritance, a Certificate shall be issued to such representative. The written agreement must be notarized or certified in accordance with the law. In the Certificate, specify information of the representative as prescribed in Clause 1 of this Article, in the next line, specify "Being the representative of the inheritors, including:... (specify in turn the names of the inheritors of land use rights and land-attached assets)".

5. In case of granting a Certificate to the owner of an apartment, the Certificate granted to the owner of the apartment must state the owner's name as prescribed in Clause 1 of this Article.

Article 6. Record of information on the land parcel on page 2 of the Certificate

Information on the land parcel is specified in the Certificate for all cases issued with the Certificate under the following provisions:

1. Land parcel number: specify the land parcel number on the cadastral map in accordance with establishment of cadastral maps of the Ministry of Natural Resources and Environment.

In case of using the excerpt of cadastral measurement (for localities having no cadastral map) for the grant of Certificate, specify the land parcel number on the excerpt of measurement; in case of cadastral measurement of a land parcel, the number of land parcel is written as "01".

2. Map number: record the serial number of the cadastral map containing the land parcel issued with the Certificate within each commune-level administrative unit. In case of using the excerpt of cadastral measurement for the grant of Certificate, specify the number of excerpt of the land parcel measurement.

3. Address of land parcel: specify the name of the area (field area, residential area, etc.); house number, street name (if any), name of commune-level, district-level, provincial-level administrative unit, where the land parcel is located.

4. Area: specify the area of ​​the land parcel in Arabic numerals in square meters (m2), rounded to one decimal place.

In case there is a condominium on the land parcel, the Certificate issued to the apartment owner only specifies the land area under the joint use rights of the apartment owners under Article 49 of Decree No. 43/2014/ND-CP dated May 15, 2014 of the Government detailing the implementation of a number of articles of the Land Law (hereinafter referred to as Decree No. 43/2014/ND-CP).

5. The form of use is recorded as follows:

a) In case the whole area of ​​the land parcel is under the use rights of one land user (an individual or a household, a spouse, a residential community, a domestic organization, a religious establishment, a foreign individual, an overseas Vietnamese, etc.), specify "Private use" in the section of form of use;

b) In case the whole area of ​​the land parcel is under the use rights of many land users, specify "Joint use" in the section of form of use;

c) In case the residential land parcel has a garden or pond and the recognized residential land area is smaller than the area of ​​the whole land parcel and there are forms of joint use and private use for each land category, specify respectively "Private use" and purpose of use, the land area for private use; specify "Joint use" and the purpose of use and land area for joint use. For example: “Private use: Residential land area of 120m2, land area for perennial crops of 300m2; Joint use: Residential land area of 50m2, land area for annual crops of 200m2".

6. Land use purposes are recorded according to the following regulations:

a) The land use purpose is recorded consistent with the cadastral book with the following specific names for land categories:

- Agricultural land categories include: "land exclusively for wet rice cultivation", "remaining land for wet rice cultivation", "land for milpa rice cultivation", "land for other annual crops", "land for perennial trees," "production forest land", "protection forest land", "special-use forest land", "land for aquaculture", "land for salt making", "other agricultural land";

- Non-agricultural land categories include: "Rural residential land", "Urban residential land", "Land for construction of agency headquarters", "defense land", "security land", "Land for construction of headquarters of non-business organizations", "Land for construction of cultural establishments", "Land for construction of social service establishments", "Land for construction of medical establishments", "Land for construction of education and training establishments", "Land for construction of sports establishments", "Land for construction of science and technology establishments", "Land for construction of diplomatic establishments", "Land for construction of other non-business works", "Land for industrial parks", "Land for industrial clusters", "Land for export processing zones", "Land for commerce and service", "Land for non-agricultural production establishments", "Land for mineral activities", "Land for construction material, ceramic and porcelain production", "Transportation land", "Irrigation land", "Land of historical - cultural relics", "Land of scenic places", "Land for community activities", "Land for public amusement and entertainment areas", "Land for energy works", "Land for post and telecommunications works", "Market land", "Land for waste landfills and treatment facilities", "Land for other public works", "Land for religious establishments", "Land for belief establishments", "Land for cemeteries, graveyards" or "Land for cemeteries, graveyards, crematoriums" or "Land for crematoriums" or "Land for funeral halls", "Land with special-use water surface", "Other non-agricultural land";

b) For land parcels allotted, leased, or recognized by the State to a land user for multiple purposes specified at Point a of this Clause, such purposes must be fully recorded.

In case the land parcel is used for multiple purposes in which the main purpose and supplementary purposes have been determined, then the main purpose must be written as "(main)";

c) In case a land parcel is used by many persons with different purposes of use, in which each person uses land for a certain purpose, the Certificate issued to each person must specify the purpose of land use of such person and write “Land parcel is also used for the purpose of…… (specify other remaining land use purposes) of other persons" in the Note of the Certificate;

d) In case the residential land parcel has garden and pond in which a part of area is recognized as residential land and the remaining part is used as recognized for the purposes of the agricultural land categories, then specify “Residential land” and the attached recognized area of residential land, then specify each specific purpose of use of the categories of agricultural land and attached area;

dd) Determination of land use purpose upon grant of the Certificate is carried out under Article 11 of the Land Law and Article 3 of Decree No. 43/2014/ND-CP.

7. Land use term is recorded according to the following regulations:

a) For land allocated or leased by the State, specify the term according to the land allocation or lease decision; in case land use rights are recognized by the State, specify the recognized use term according to the provisions of the land law;

b) In case of definite-term land use, specify "land to be used until .../.../... (specify date of expiration)";

c) In case the land use term is stable and permanent, specify "permanent";

d) In case the residential land parcel has a garden or pond and the recognized residential land area is a part of the land parcel, specify the land use term according to each land use purpose "Residential land: permanent; Land… (Specify the purpose of use as per the current status of agricultural land categories for the garden and pond area not recognized as residential land): to be used until .../.../... (specify date of expiration)".

8. The origin of use is recorded according to the following regulations:

a) In case the land is allocated by the State without land use levy payment, specify "Land allocated by the State without land use levy payment";

b) In case the land allocated by the State with land use levy payment (including cases of land allocated through land use right auction; purchase of condominium apartments and land re-allocated by the management boards of hi-tech parks or economic zones and land with exemption or reduction of financial obligations, specify "Land allocated by the State with land use levy payment";

c) In case the land is leased by the State with lump-sum rent payment for the whole lease duration (including also land leased through land use right auction, and land leased by management boards of hi-tech parks or economic zones with lump-sum rent payment and land with recognized land use rights in the form of land lease with lump-sum rent payment and land with exemption or reduction of financial obligations), specify "Land leased by the State with lump-sum rent payment";

d) In case the land is leased by the State with annual rent payment (including also land leased through land use right auction, and land leased by management boards of hi-tech parks or economic zones with lump-sum rent payment and land with recognized land use rights in the form of land lease with annual rent payment and land with exemption or reduction of financial obligations), specify "Land leased by the State with annual rent payment";

dd) In case the land use rights are recognized by the State with land use levy payment, including households and individuals using land for non-agricultural purposes under the land allocation regime with land use levy payment in accordance with the land law but not have to make payment or being reduced or exempted from financial obligations, specify "Recognition of land use rights as land allocation with land use levy payment";

e) In case the State recognizes land use rights under the land allocation regime without land use levy payment, specify "Recognition of land use rights as allocation of land without land use levy payment";

g) In case of grant of new certificates due to division or consolidation of land parcels or renewal or re-grant of certificates without any change in land use purpose, and cases of renewal or re-grant of certificates, specify the land use origin as on the first granted Certificate and specified in accordance with this Circular.

In case the land use origin is not stated in the granted land use right certificate, it shall be identified and shown under this Circular based on the previously approved dossier for grant of the certificate and the land law provisions effective at the time of grant of the certificate:

h) In case of transfer of land use rights and grant of Certificate to the receiver of transfer of right, specify the form of receiving the transfer of rights (such as conversion, assignment, inheritance, donation, capital contribution, auction winning, mortgage debt processing, dispute settlement, complaint or denunciation settlement, implementation of decision (or judgment) of the Court; implementation of decision of judgment enforcement;…) and specify the origin of land use as on the first granted Certificate and specified in accordance with this Circular. For example: "Receipt of transfer of land allocated by the State with land use levy payment”.

In case of receiving the land use right for different purposes but the procedures must be done for transfer of purpose of land use, specify the origin of land use in the form specified at Points a, b, c and d of this Clause in accordance with the form of compliance with financial obligations with the State after the transfer of purpose of land use;

i) In case of conversion of land use purposes with requiring the grant of Certificate, specify as prescribed for cases of land allocated by the State with land use levy payment (if the land user makes payment of land use levy for the transfer of purpose); specify under the regulations for case of land leasing from the State (if the land user transfers to land leasing or continue the land leasing as before transfer of purpose); specify as before the transfer of purpose of land use for case where the land use right is recognized by the State without making payment for transfer of purpose and without transfer to land leasing;

k) In case of land leasing, land sub-leasing from enterprises investing in infrastructure in industrial parks, industrial clusters, export processing zone, high-tech parks and economic zones in the form of lump-sum payment, specify “Land leasing with lump-sum payment from enterprises investing in industrial infrastructure (or industrial clusters, export processing zones, etc.)".

In case of land leasing, land sub-leasing from enterprises investing in infrastructure in industrial parks, industrial clusters, export processing zone, high-tech parks and economic zones in the form of annual payment, specify “Land leasing with annual payment from enterprises investing in industrial infrastructure (or industrial clusters, export processing zones, etc.).

l) In case the land parcel consists of many areas with different land use origins, specify each type of origin and the area with that origin in turn;

m) In case financial obligations are exempted or reduced according to the provisions of law, specify the exemption or reduction in the Certificate as prescribed in Article 13 of this Circular.

9. In case the land user uses a lot of agricultural land parcels and wishes to obtain the joint Certificate, specify under the following regulation:

a) Land use address: specify general address information of land parcels, including name of field area (if any) and name of commune-level, district-level, provincial-level administrative unit;

b) Information on land parcel number, map number, area, form of use, purpose of use, term of use, origin of land use is shown as prescribed in Clauses 1, 2, 4, 5, 6, 7 and 8 of this Article in the following table:

Map No.

land parcel No.

Area (m2)

Form of use

Purpose of use

Duration of use

Origin of use

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) In case the land user uses many agricultural land parcels that are not all shown on page 2 of the Certificate, another Certificate shall be granted for the remaining land parcels as prescribed at Points a and b of this Clause.

Article 7. Record of information on houses and other land-attached assets on page 2 of the Certificate

1. The land-attached assets stated in the Certificate are assets actually formed at the time of grant of the Certificate and are owned by the person requesting to be granted the Certificate, except in the case specified in Article 35 of Decree No. 43/2014/ND-CP.

2. In case the asset is a detached house, specify the following contents according to regulations:

a) Housing type: specify the specific type of housing in accordance with the housing law. For example: "detached houses"; "villas";

b) Construction area: specify the ground-surface occupancy area of the house at the position in contact with the ground according to the outer edge of the house's boundary wall, in Arabic numerals, in square meters, rounded to one decimal number;

c) Floor area: specify in Arabic numerals in square meters, rounded to one decimal number. For one-storey house houses, specify the construction floor area of ​​such house. For multi-storey houses, specify the total construction floor area of ​​the floors;

d) Forms of ownership: specify "Private ownership" in case the house is owned by one owner; specify "Joint ownership" in case the house is owned jointly by multiple owners; In case the house has private ownership and joint ownership, specify each form of ownership and the attached area. For example: "Private ownership: 50m2; joint ownership: 20m2";

dd) Grade (level) of house: determine and specify as per housing classification regulations of housing law and construction law;

e) Term of ownership specified for the following cases:

- In case of purchase of house in definite term in accordance with the law on housing, specify the date of expiration of ownership according to the purchase contract or in accordance with the law on housing;

- In case owners have houses on land rented or borrowed from other land users, specify the date of expiration of the leasing, borrowing term;

- For other cases with indefinite term and specify "-/-".

3. In case the asset is a condominium apartment, specify the following contents according to regulations:

a) Housing type: specify "Apartment number...";

b) Name of Condominiums specify the name or code number of the condominium or mixed-use house according to the investment project or design and planning approved by the competent authority;

c) Floor area: specify the usable floor area of ​​the apartment according to the apartment sale and purchase contract;

d) Forms of ownership: specify "Private ownership" in case the apartment is owned by one owner; specify "Joint ownership" in case the apartment is owned jointly by multiple owners; In case the apartment has private ownership and joint ownership, specify each form of ownership and the attached area. For example: "Private ownership: 50m2; joint ownership: 20m2";

dd) Term of ownership specified for the following cases:

- In case of purchase of apartment in definite term in accordance with the law on housing, specify the date of expiration of ownership according to the purchase contract or in accordance with the law on housing;

- For other cases with indefinite term and specify "-/-";

e) Items of joint ownership other than apartment: specify the name of each item other than the apartment and attached area (if any) which the owner has the joint ownership with other apartment owners under the signed apartment sale and purchase contract.

4. In case the asset is other constructional works, specify the following contents according to regulations:

a) Type of works: specify the name of the works as per the investment project or detailed constructional planning or investment license or construction license approved by the competent authorities;

b) Detailed information on the works is shown in the following table:

Work items:

Construction area (m2)

Floor area (m2) or capacity

Forms of ownership

Work level

Ownership period

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

In which:

- Work items: specify the names of main items in the decision on project approval or detailed building plan approval, construction license or investment decision or investment license approved by the competent authorities;

- Construction Area: specify the ground-surface occupancy area of the work at the position in contact with the ground according to the outer edge of the work's boundary wall, in Arabic numerals, in square meters (m2), rounded to one decimal number;

- Floor area (or capacity) is specified according to the following regulations:

+ For works as house type, specify as prescribed for houses at Point c, Clause 2 of this Article;

+ For other architectural works, specify the capacity of the work under the approved investment decision or investment project or investment certificate or investment license. For example: “Thermo-power plant: 3,000 MW, stadium: 20,000 seats";

- Forms of ownership: specify "Private ownership" for construction items owned by one owner; specify "Joint ownership" in case the construction item is jointly owned by multiple owners; in case the work item has private ownership and joint ownership, specify "Private ownership" and "Joint ownership" respectively in the subsequent lines below; at the same time, specify the area under private ownership and the area under joint ownership in the corresponding lines in the columns "Construction area", "Floor area or capacity";

- Construction work grade: specify in accordance with the law on quality management of construction works;

- The term of ownership of the works is recorded according to the following regulations:

- In case owners have works on land rented or borrowed from other land users, specify the date of expiration of the leasing, borrowing term;

+ In case of definite term work purchase and sale, specify the end date according to the work purchase and sale contract;

+ For other cases with indefinite term and specify "-/-";

c) Construction works attached to land specified in this Clause must be a type of work under the construction work classification system in accordance with the construction law.

5. In case the asset is a planted production forest, specify the following contents according to regulations:

a) Forest type: specify the main types of grown forest trees;

b) Area: specify the forested area owned by the Certificate holder in Arabic numerals in square meters;

c) Information on origin of formation shall be presented as follows:

- For the forest allocated by the State with levy payment, specify "forest is allocated by the State with levy payment";

- For forests allocated by the State to households, individuals or population communities without levy payment, specify "forest is allocated by the State without levy payment”;

- For forests planted by the certificate applicant with capital not of state budget origin, specify "forest planted by locals themselves";

- For forest consisting of different forest areas of different origins, each origin and forest area of such origin shall be presented one by one;

d) Forms of ownership: specify "Private ownership" in case the forest is owned by one owner; specify "Joint ownership" in case the forest is jointly owned by many owners; In case the forest has private ownership area and joint ownership area, specify "Private ownership... m2; Joint ownership... m2";

dd) Duration of ownership: specify for case of forest sale with definite term or the forest owner grows it on the land leased or borrowed from another land user; the specified information is date of termination of duration of sale, leasing or borrowing. For other cases with indefinite term and specify "-/-".

6. In case the asset is a perennial tree, specify the following contents according to regulations:

a) Type of tree: specify the type of grown perennial trees; in case of mixed planting of many types of perennial trees, specify the main types of grown perennial trees;

b) Area: specify the area of ​​perennial trees under the ownership of the Certificate holder in Arabic numerals in square meters;

c) Forms of ownership: specify "Private ownership" in case the perennial tree garden is owned by one owner; specify "Joint ownership" in case the perennial tree garden is jointly owned by many owners; In case the perennial tree garden has private ownership area and joint ownership area, specify "Private ownership... m2; joint ownership... m2";

dd) Duration of ownership: specify for case of perennial tree sale with definite term or the perennial tree owner grows it on the land leased or borrowed from another land user; the specified information is date of termination of duration of sale, leasing or borrowing. For other cases with indefinite term and specify "-/-".

7. In case the condominium is owned by one owner, grant 01 Certificate for the whole condominium and write as prescribed in Clause 2 of this Article, in which the type of residential house is indicated as “condominium”.

In case the condominium has various purposes, a part of which is residential apartments and a part is for purpose of commerce, services, working office owned by one owner, grant one Certificate for the whole complex and specify under the provisions in Clause 4 of this Article.

In case a part of condominium (a number of apartments, working offices, commercial and service establishments) owned by one owner, indicate the type of property as “Complex”; next specify name of condominium and detailed information on each apartment, working offices and commercial and service establishments in the following table:

Asset type and number

Floor area (m2)

Forms of ownership

Ownership period

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. In case the land parcel includes houses, construction works, and perennial tree gardens of the same owner, in which the houses and construction works include many different items, specify the specific contents for each asset as prescribed in Clauses 2, 4 and 6 of this Article in the following table:

Asset type

Occupancy area (m2)

Floor area (m2) or capacity

Forms of ownership

Grade, level

Ownership period

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

In case the asset is perennial tree, in the columns "Floor area or capacity", "Grade, level" specify "-/-".

In case all assets cannot be shown on page 2 of the Certificate, another Certificate will be granted to show the remaining assets; from the second Certificate onwards, detailed information on the land parcel is not recorded as in the first Certificate, but at point "1. Land parcel", specify "Information on the land parcel with use right is shown on the Certificate with serial number... (specify the serial number of the first Certificate)".

9. In case at the time of grant of the Certificate, the land parcel has no land-attached assets or there are land-attached assets but the land user (also the asset owner) has no need for certification of asset ownership or ownership of land-attached assets owned by another person or the land user requests certification of asset ownership but does not meet the conditions for certification, then at the point recording land-attached assets on the page 2 of the Certificate, specify "-/-". For example:

2. Residential house:

3. Other construction work:

4. Planted production forest:

5. Perennial:

-/-

-/-

-/-

-/-".

Article 8. Record on the content of the Certificate in case the land parcel has land area and land-attached assets of many persons and has land area and land-attached assets of each person without division into separate land parcel

1. In case a person has separate use rights to a part of the land parcel area, owns a part of the land-attached assets and has joint use rights to another part of the land parcel, joint ownership of another part of asset, the Certificate granted to such person is recorded as follows:

a) Information on the person granted with the Certificate is recorded on page 1 of the Certificate as prescribed in Clause 1, Article 5 of this Circular;

b) Information on the land parcel and land-attached assets is recorded on page 2 of the Certificate in accordance with Article 6 and Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, Article 7 of this Circular, in which:

- Land use area: specify the total land area that the Certificate holder has the right to use privately and use jointly with others. For the form of land use, specify the land area for private use in the private use section and specify the land area for joint use in the joint use section;

- Area of ​​the asset (including construction area, floor area): specify the total area of assets that the Certificate holder has private ownership and joint ownership with others. For the form of asset ownership, specify each form and area of ​​private ownership and joint ownership as prescribed at Point d Clause 2, Point d Clause 3, Point b Clause 4, Point d Clause 5 and Point c Clause 6 Article 7 of this Circular.

In case the land-attached assets include many different types or items, some of which are privately owned and some are jointly owned, make a table as prescribed in Clause 8, Article 7 of this Circular to list information on each asset or each asset item according to the example below:

Asset type

Occupancy area (m2)

Floor area (m2) or capacity

Forms of ownership

Grade, level

Ownership period

House

100

100

150

Separate using area

Joint

3

-/-

-/-

Store

25

25

Joint

4

-/-

Perennial tree

500

-/-

Joint

-/-

-/-

 

c) At the Notes on page 2 of the Certificate, specify the names of the joint users for each part of the land area for joint use; name of the joint owner of each area of joint land attached ​​asset. For example: "Use joint land (with area of 30m2) with Mr. Nguyen Van B and Ms. Nguyen Thi C"; use joint land (with area of 30m2) and jointly own the warehouse (with floor area of 20m2) with Mr. Nguyen Van B and Ms. Nguyen Thi C".

2. In case a person has joint use rights to a part of the area of ​​the land parcel, joint ownership of a part of land-attached assets without private land use rights or private asset ownership, the Certificate granted to such person is recorded as prescribed in Article 5, Article 6 and Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6, Article 7 of this Circular and under the following provisions:

a) Land use area: only specify the land area that the Certificate holder has joint use rights with others in the form of joint use.

b) Area of ​​the asset (including construction area, floor area): only specify the area of ​​asset that the Certificate holder has joint ownership rights with others in the form of joint ownership.

Article 9. Record of the content of the Certificate in cases the land-attached assets are located on many land parcels of many users

1. In case the land-attached assets are located on many land parcels under the land use rights of many persons and the land users are also joint owners of assets attached to such land parcels, the Certificate is issued to each land user and recorded as follows:

a) Information on the person granted with the Certificate is recorded in accordance with Clause 1, Article 5 of this Circular;

b) Information on the land parcel of the person granted with the Certificate is recorded in accordance with Article 6 of this Circular;

c) Information on all assets located on the same adjacent land parcels that the Certificate holder has joint ownership with others is recorded as prescribed in Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6 and 7, Article 7 of this Circular; in which the area of ​​land-attached assets is recorded in the form of joint ownership.

At the Notes on page 2 of the Certificate, specify "jointly own... (specify the name of the type of asset under joint ownership) with... (specify the names of other persons who jointly own the asset)".

2. In case the land-attached assets are located on many land parcels under the land use rights of many different persons but the assets located on such land parcels are under the ownership of another person, it is recorded as follows:

a) The certificate issued to the land user specifies information on the land user and information on such person's land parcel in accordance with Clause 1, Article 5 and Article 6 of this Circular; the information on land-attached assets is recorded with "-/-";

b) The certificate granted to the asset owner specifies information on the asset owner as prescribed at Point b, Clause 2, Article 5 of this Circular.

The information on the leased (or borrowed, etc.) land parcels is specified according to the following regulations:

- Land use address: specify general address information of land parcels, including name of commune-level, district-level, provincial-level administrative unit;

- Information on land parcel number, map number, area, purpose of use, term of use, origin of land use is shown in accordance with Article 6 of this Circular in the following table:

Map No.

Land parcel No.

Area (m2)

Purpose of use

Duration of use

Origin of use

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Information on all assets located on the same adjacent land parcels under the ownership of the Certificate holder is recorded in accordance with Clauses 1, 2, 3, 4, 5, 6 and 7, Article 7 of this Circular.

Article 10. Record of the Certificate in case one person’s land used for one purpose is located in many administrative units

1. In case the land area is within multiple commune-level administrative units, each area within the scope of each commune-level administrative unit is determined as a land parcel to be specified in the Certificate.

2. In case the land is under the Certificate-granting authority of an agency, grant the Certificate representing all land parcels specified in Clause 1 of this Article as follows:

a) Information on each land parcel is specified in accordance with Article 6 of this Circular in the following table:

Map number

Land parcel number

Address

Area (m2)

Form of use

Purpose of use

Duration of use

Origin of use

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Information on the land-attached assets is specified in accordance with Article 7 of this Circular in the following table:

Asset type

Occupancy area (m2)

Floor area (m2) or capacity

Forms of ownership

Grade, level

Ownership period

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

In this table, in column “Asset type”, there should be the address of where the asset is located (at commune….)”; if the asset item is located on more than 01 communal administrative unit, each part of area of asset located on each commune-level administrative unit must be identified and specified.

3. In case the land parcel is located in multiple commune-level administrative units under the Certificate-granting authority of different agencies, each land parcel is specified in a separate Certificate and shows information on the land parcel and land-attached assets as prescribed in Articles 6 and 7 of this Circular.

Article 11. Record of the content at the Notes on the Certificate

1. In case in decisions on land allocation, land lease, conversion of land use purposes, renewal of land use, contract or document receiving transfer of land use rights and other documents on land use rights in accordance with the land law; documents on ownership of land-attached assets specified in the Articles 31, 32, 33 and 34 of Decree No. 43/2014/ND-CP there are restrictions on land use rights or ownership of land-attached assets, specify the restriction content according to such documents.

2. In case the land parcel or part of the land parcel belongs to the safety corridor of works that has been announced and marked, specify "The land parcel is in the safety corridor of works... (specify the name of the works with protective corridor)"; or specify "The land parcel has... m2 of land located in the safety corridor of works…" in case a part of land parcel is located in the safety corridor of works.

3. In case there is no cadastral map, specify "The land parcel number and area have not been determined according to the cadastral map".

4. The contents of notes in other cases are recorded in accordance with Clause 3, Article 5, Point c, Clause 6, Article 6, Point c, Clause 1, Article 8, Point c, Clause 1, Article 9 and Article 13 of this Circular.

Article 12. Plan of land parcels, houses and other land-attached assets on the Certificate

1. The land parcel plan is specified according to the following regulations:

a) Land parcel plan is specified the information, including:

- Shape of land parcel, length of its edges;

- Land parcel number or name of adjacent works, North – South direction instruction;

- Building lines and landmarks of land use planning, building lines and landmarks of safety corridor of works on the land parcel granted with the Certificate are specified with dashed lines interspersed with dotted lines and note of building lines and landmarks;

- In case the land parcel is consolidated from other land parcels with different origin and duration of use or with a part of land of private use of one person and a part of land of joint use of more than one person, the boundary between parts of land is indicated with dashed lines interspersed with dotted lines and note of purpose of such boundary.

In case the land has a condominium and the land area of joint use of apartment owners is a part of area of the land parcel, the range of boundary of part of land jointly used must be specified.

b) Cases without record on the plans include:

- Grant of joint Certificate for many agricultural land parcels;

- Land for construction of works in line. For example: "Roads, electricity lines, water lines constructed by investment organizations in the BOT form".

2. Plans of houses and other land-attached assets are specified according to the following regulations:

a) The plan of house and other land-attached assets is indicated with continuous dashed lines on the plan of land parcel at the corresponding location on the field; in case the boundary of house and other land-attached assets is overlapped with the boundary of land parcel, it shall be specified according to the boundary of the land parcel;

b) Plan of houses (except for apartment building) and constructional works indicates the range of construction boundary (in the extent of land occupation at the contact location with the ground by the outer edge of wall) of houses or construction works

c) In case of apartment building, specify the floor plan of condominium in which the location, shape of floor based on the exterior wall of apartment (not indicate each room in the apartment), symbol (arrow) for door and size of apartment sides;

d) In case of certification of additions or changes to land-attached assets in the Certificate, the additions or adjustments to the asset plan must be shown accordingly and affixed with the confirmation stamp of the Land Registration Office or Land Registration Office Branch or Land use rights registration office. In case of certification of additions or changes to land-attached assets but the asset plan on page 3 of the Certificate cannot be supplemented or adjusted, make record in the additional Page of Certificate or grant a new Certificate upon the request of the land user or asset owner.

3. The size of the plan shown on the Certificate is based on the size and area of ​​each land parcel and specific land-attached assets for suitable record.

In case the land parcels or land-attached assets have a large area or a complex shape, with many construction items and part of page 3 does not show the entire plan, then use the entire page 3 to represent it appropriately.

The form and content of the land parcel plan and land-attached assets are specifically guided in the Appendix No. 02 issued with this Circular.

Article 13. Record of the content of debt, exemption, or reduction of financial obligations

1. The debt, exemption, and reduction of financial obligations are shown in the Notes on page 2 of the Certificate; the certification of cancellation of debt of financial obligations is recorded in section is shown in section "IV. Changes after grant of the Certificate" of the Certificate.

In case the debt, exemption, or reduction of financial obligations cannot be specified in the Notes, it must be specified in section "IV. Changes after grant of the Certificate" of the Certificate; the Land Registration Office or Land Registration Office Branch or Land use rights registration office specifies the date, signature, stamp and specify the full name and position of the signer in the column "Confirmation of the competent authority".

2. The content of debt, debt cancellation, exemption, or reduction of financial obligations is specified as follows:

a) In case of debt of financial obligation upon grant of the Certificate and the debt amount has been determined in accordance with law, specify "Debt of... (specify the debt of financial obligations, debt amount in numbers and words) according to... (specify name, number, date of signing, agency signing documents determining the debt amount)".

In case of debt of financial obligation upon grant of the Certificate and the debt amount has not been determined in accordance with law, specify "Debt of... (specify the debt of financial obligations)";

b) In case of debt cancellation, specify "The canceled debt of... (specify the canceled debt of financial obligations) according to... (specify name, number, date of signing, agency signing the documents on debt cancellation)".

In case the financial obligations have been fully paid, specify "Fulfilled financial obligation according to… (specify name, number, date of signing, agency signing documents of payment of financial obligations)";

c) In case the State allocates land with land use levy payment but is exempted from land use levy payment, specify "Exempted from land use levy according to... (specify name, number, date of signing and agency signing the document determining exemption from payment)".

In case of reduction in land use levy, specify "Reduced land use levy... (specify the reduced amount or percentage of discount) according to... (specify name, number, date of signing and agency signing the document determining reduction in payment)";

d) In case the State leases land and is exempted from paying land rent for the entire lease term, specify "Exempted from land rent according to... (specify name, number, date of signing and agency signing the document determining exemption from payment)".

In case of reduction in land rent, specify "Reduced land rent... (specify the amount or percentage of reduction and the number of years of reduction, if any) according to... (specify name, number, date of signing and agency signing the document determining reduction in payment)".

Article 14. Signing of the Certificate and record of the number in the Certificate granting book

1. Specify the content of the Certificate signing as follows:

a) Specify the name of the place of granting the Certificate and the date of signing the Certificate;

b) In case the agency issuing the Certificate is the People's Committee at the provincial or district level, specify as follows:

ON BEHALFT OF THE PEOPLE’S COMMITTEE OF.... (specify name of administrative unit with the certificate-granting authority)

          CHAIRPERSON

Signature and stamp of the People's Committee and full name of the signer;

c) In case the Department of Natural Resources and Environment is authorized by the province-level People's Committee to sign and grant the Certificate, specify as follows:

ON BEHALF OF THE PEOPLE’S COMMITTEE OF.... (specify name of province-level administrative unit)

          PP. THE CHAIRPERSON

THE DIRECTOR OF THE DEPARTMENT OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT

Signature and stamp of the province-level Department of Natural Resources and Environment and full name of the signer;

d) In case the province-level Department of Natural Resources and Environment signs and grants the Certificate according to its authority, specify as follows:

THE DEPARTMENT OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT OF .... PROVINCE (specify name of province-level administrative unit)

          THE DIRECTOR

Signature and stamp of the province-level Department of Natural Resources and Environment and full name of the signer.

2. The number in the Certificate granting book is recorded in letters and numbers (as the ordinal number in the Certificate granting book) according to the following regulations:

a) For the Certificates granted by the District-level People's Committee, specify the word "CH", followed by the serial number in the Certificate granting book, consisting of 5 digits and the ordinal number of Certificate issued according to Circular No. 17/2009/TT-BTNMT dated October 21, 2009 of the Minister of Natural Resources and Environment providing for certificates of land use rights and house and land-attached asset ownership (hereinafter referred to as Circular No. 17/2009/TT-BTNMT);

b) For the Certificates granted by the province-level People's Committee or the Province-level Department of Natural Resources and Environment, specify the word "CT", followed by the serial number in the Certificate granting book, consisting of 5 digits made for each province-level administrative unit and according to the serial number of the Certificate granted under Circular No. 17/2009/TT-BTNMT.

In case the province-level Department of Natural Resources and Environment grants a Certificate for households, individuals, communities, and overseas Vietnamese to own houses in Vietnam, specify the word "CS", followed by in the Certificate granting book, consisting of 5 digits made by the commune-level administrative unit along with the system of serial numbers in the Certificate granting book for cases prescribed by the district-level People's Committee at Point a of this Clause.

Article 15. Barcode of the Certificate

1. The barcode is printed at the end of page 4 upon grant of the Certificate.

2. The barcodes are used to manage and look up information on the Certificates and Certificate granting dossiers; the barcode content represents a sequence of positive integers, structured in the form MV = MX.MN.ST, in which:

a) MX is the code of the commune-level administrative unit where the land parcel is located, is stipulated under the decision of the Prime Minister on the list and code of Vietnam’s administrative units; in case of granting the Certificate to the land parcel located on more than one commune-level administrative unit, specify the code of the commune with the largest area.

In case of granting the Certificate under the authority of Province-level People’s Committee, write the code of the province or centrally-run city under regulation before the code of commune, ward or town where the land is located.

b) MN is the code of the year of grant of the Certificate, including the last two digits of the year of signing and grant of the Certificate;

c) ST is the archiving ordinal number of land registration dossier and procedures similar to the Certificate first issued under regulations on cadastral dossier of the Ministry of Natural Resources and Environment.

In case there is not adequate space for record in a Certificate for a registration dossier and must record in many Certificates for grant as stipulated under Point c, Clause 9, Article 6 and Clause 8, Article 7 of this Circular, such Certificates shall be recorded with the same archiving ordinal number of such dossier.

Article 16. Form and size of letter written in the Certificate

1. The font and size of letter written in the Certificate is done as follows:

a) Numbers, names of sections and points are printed in the font 'Times New Roman, Bold', font size '13'; only points are printed in italic font and numbers;

b) The content of information of sections I, II, III, IV in the Certificate is printed in font 'Times New Roman, Regular', size of at least “12” and printed in “Bold” font and the size of at least “13” for the name of land user or owner of land-attached assets in section I.

2. The color of the letters and numbers shown on the Certificate is black.

 

Chapter IV

CERTIFICATION OF CHANGE IN THE CERTIFICATE AND DUPLICATION AND SCANNING OF THE CERTIFICATE

 

Article 17. Cases of certification of change in the granted Certificate upon registration of change of land and land-attached assets

1. The cases of certification of change in the granted Certificate to be delivered to the land user or owner of land-attached assets upon registration of change of land and land-attached assets include:

a) Receive the right to use the entire land area, the ownership of all land-attached assets for which the Certificate has been granted in cases of conversion, transfer, inheritance, donation, or capital contribution; successful conciliation of land disputes recognized by the competent People's Committee; agreements in mortgage contracts for debt settlement; administrative decisions of competent state agencies on settlement of land disputes, complaints and denunciations concerning land, decisions or judgments of the People's Court, decisions on enforcement of judgments of enforcement agencies; written recognition of result of auction winning of land use right in accordance with the law;

b) Transfer the use right of a part of the land parcel area, a part of the land-attached assets for which the Certificate has been granted to another person in the cases specified at Point a of this Clause or transfer the right to use one or several land parcels among the land parcels granted with a joint Certificate, the transferor is entitled to certifying in the granted Certificate;

c) Transfer the land use rights, ownership of houses and other land-attached assets of spouse into the joint land use right or joint ownership of assets of spouse;

d) Register mortgages, cancel registration of mortgages, register changes in mortgage content with formed or off-the-plan land use rights, land-attached assets;

dd) Investors who are allocated land by or lease land from the State to invest in construction and business of infrastructure in industrial parks, industrial clusters, export processing zones, economic zones, and high-tech parks must register the land lease or sublease; cancellation of registration of land lease or sublease;

e) Households and individuals that establish private enterprises or vice versa; transform their companies, split, separate, merge or consolidate enterprises not subject to the case of transfer of land use right or ownership of land-attached assets;

g) Land users and owners of land-attached assets are allowed to change the names and information on legal documents, personal identities, and addresses;

h) Reduction in area of land parcel due to natural landslide;

i) Changes in restrictions on the rights of land users and owners of land-attached assets;

k) Changes in financial obligations recorded on the Certificate;

l) Changes in land-attached assets recorded on the Certificate; certification of addition of land-attached assets to the granted Certificate;

m) Changes in information on land parcel numbers; area of land parcel from measurement; name of the administrative unit where the land parcel is located;

n) Transfer of purpose of land use;

o) Change in land use term;

p) Transfer from the form in which the State leases land with annual land use levy to the form of land leasing with lump-sum payment for the whole duration of leasing; from the form of land allocation by the State without collecting land use levy to the form of land lease; from land lease to land allocation with land use levy payment in accordance with the land law;

q) Confirmation, change or termination of limited use right of adjacent land parcels;

r) The State recovers a part of area of land parcel which has been granted with Certificate;

s) Correction of contents in the granted Certificate due to mistake during writing or printing;

t) Certificates granted jointly for many land parcels have been separated to grant a separate Certificate.

2. Cases of registration of change granted with Certificate of land use right, ownership of house and other land-attached assets include:

a) Consolidation of land parcels into a new land parcel; splitting of a land parcel into new land parcels in accordance with the law;

b) Transfer of use purpose of a part of land parcel with permission from the competent authorities;

c) Person leasing or sub-leasing the land use right of investors who are allotted land or lease land for investment in construction of infrastructure in industrial parks, industrial clusters, export processing zones, economic zones, high-tech parks;

d) In case of receiving transfer of use rights of part of the land area and land-attached assets on the granted Certificate in the forms specified at Point a of this Clause;

dd) Agreement to consolidate or divide the land use rights and land-attached assets of the household, spouse or group of persons of joint ownership or use;

e) Additional certification of ownership of land-attached assets on the land parcel for which the Certificate has been granted;

g) Change of all information on land parcel due to cadastral mapping;

h) Damage or loss of the granted certificate;

i) Cases of registration of changes in land use rights and ownership of land-attached assets but there is not adequate space for certification of change in page 4 of the Certificate;

k) Cases of registration of changes in land use rights and ownership of land-attached assets specified at Points a, b, e, g, h, l, m, n and r Clause 1 of this Article where the land users and owners of land-attached assets need a new Certificate.

Article 18. Content of certification of changes to the granted Certificate

The content of change certification is specified in the column "Change content and legal basis" on the Certificate in the following cases:

1. The transfer of land use rights, ownership of land-attached assets is specified according to the following regulations:

a) In case of transfer of the right to use the entire land area, transfer of the ownership of all land-attached assets in one of the forms specified at Point a, Clause 1, Article 17 of this Circular, specify: form (or basis) of transfer of rights; name and address of the transferee as prescribed in Article 5 of this Circular (hereinafter referred to as name and address of the transferee); code of documents and procedures for registration of land and land-attached assets according to regulations on cadastral records of the Ministry of Natural Resources and Environment (hereinafter referred to as code of registration documents and procedures).

For example: "Transfer to Mr. Nguyen Van A, Identity card number 020908673 and his wife, Mrs. Nguyen Thi B, Identity card number 020908675, address at No. 65 Giai Phong street, Phuong Mai ward, Dong Da district, Hanoi, Vietnam; according to the dossier number 010656.CN.001";

- "Pass inheritance to Mr. Tran Van C, Identity card number 020908683 and his wife, Mrs. Nguyen Thi D, Identity card number 020908685, address at No. 65 Giai Phong street, Phuong Mai ward, Dong Da district, Hanoi, Vietnam; according to the dossier number 010675.TK.002";

- "Transfer the rights as agreed in the mortgage contract for debt settlement to Mr. Nguyen Van A, Identity card number 020908673 and his wife, Mrs. Nguyen Thi B, Identity card number 020908675, address at No. 65 Giai Phong street, Phuong Mai ward, district Dong Da, Hanoi, Vietnam; according to the dossier number 010656.CQ.003";

b) In case of transferring the right to use a part of the land parcel area, a part of the land-attached assets in the cases specified at Point b, Clause 1, Article 17 of this Circular, in the Certificate of the transferor, specify: form (or reason) of transfer of rights; type of asset transferred; name and address of the transferee; area of right transfer and number of land parcel after division to transfer rights; code of registration dossier and procedures; remaining area and number of land parcel after division without right transfer.

For example: "Transfer land use rights to Mr. Nguyen Van A, Identity card number 020908673, address at No. 65 Giai Phong street, Phuong Mai ward, Dong Da district, Hanoi, Vietnam, area of 70m2, land parcel number 203; according to the dossier number 010678.CN.001; the remaining area of 150m2, land parcel number 204";

c) In case the Certificate has been granted for many land parcels and the land user transfers the right to use one or several land parcels, the transferor's Certificate shall specify: form (or reason) of transfer of rights; number of transferred land parcel; name and address of the transferee; code of registration dossier and procedures.

2. In case the investor builds the condominium for sale or sale in combination with leasing and is issued with Certificate of land use right, when performing the procedures for right transfer to the first apartment buyer, the Certificate issued to the investor is specified “The land parcel has transferred to the form of joint use”; in case the land parcel used for condominium has a part of area under the joint use of apartment buyer and a part under the use right of the investor as prescribed by law, it is required to measure and split into separate land parcels to be issued with Certificate.

In case the Investor's Certificate has certified ownership of the apartments, when the investor transfers ownership of the apartment, on the Investor's Certificate, specify "Sold the Apartment No. ...according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)".

3. In case of canceling registration of capital contribution using land use rights or land-attached assets, specify "Cancel content of capital contribution registration dated …/.../... (specify date of previous registration of capital contribution); according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)".

4. In case of transferring land use rights, ownership of houses and other land-attached assets of the spouse into joint asset of the spouse, specify "Transfer the rights of... (specify the type of transferred asset) of... (specify the name of the spouse who has transferred rights) into joint asset of Mr... and his wife Mrs... (specify the names and addresses of the spouse) according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)".

5. In case of registering mortgages, canceling registration of mortgages, registering a change in the content of mortgages with land use rights or land-attached assets, specify as follows:

a) In case of mortgage with land use rights and land-attached assets, specify "Mortgage with... (specify the name of the mortgaged asset as land use rights or land-attached assets or land use rights and land-attached assets or off-the-plan land-attached assets) in... (specify name and address of mortgagee) according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)";

b) In case of registering a change in the content of a mortgage with land use rights or land-attached assets, specify "The content of the mortgage registered on .../.../... has changed... (specify the mortgage content before and after the change) according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)";

c) In case of cancellation of registration of mortgage with land use rights, land-attached assets or off-the-plan land-attached assets, specify "Cancel the content of mortgage registration dated …/.../ ... (specify date of previous mortgage registration) according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)".

6. In case the enterprise makes investment in infrastructure in industrial parks, industrial clusters, export processing zones, economic zones, high-tech parks for land leasing and sub-leasing, in the Certificate of such investor, specify "Lease (or sublease) ... (specify name and address of lessee or sublessee) the land parcel (or land lot) number... with area of... m2; according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)".

In case of termination of land leasing or sub-leasing, the Certificate issued to the land leasing party shall be revoked; in the Certificate of enterprise investing in infrastructure, specify "Canceled land and sublease registration of land use right dated …/.../... according to dossier number... (specify code of registration dossier and procedures).

7. In case the land user or owner of land-attached assets changes their name or information on legal documents, personal identities, or addresses, specify "Land user (or owner of land-attached assets) ... (specify the content of the change: change name, change ID card, investment certificate, …address) from... to... (specify information before and after change) according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)".

In case of transformation of households or individuals using land into the economic organization of such households or individuals or transformation of form of enterprise not subject to the case of transfer of land use right or ownership of land-attached assets, specify “The land user (or owner of land-attached assets) changed the name to … (specify name and legal papers before and after transformation) by... (specify form of establishment or transformation of enterprise) according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)".

8. In case of change of area due to natural landslide of a part of land parcel, specify "Natural landslide... m2 according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)"; in case of landslide of the whole area of the land parcel on the Certificate granted for many land parcels, specify "Natural landslide of the whole land parcel No... according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)".

9. In case of changing the land parcel number, specify "The changed land parcel number is... due to... (specify reason for change)"; changing the map sheet number, specify "The new number of the map sheet is... due to... (specify reason for change)"; changing the area of ​​land parcel due to re-measurement, specify "The ​​re-measured area of land parcel is... m2".

In case of changing the name of an administrative unit or adjusting the administrative boundary according to a decision of a competent state agency, specify "Change the name of the commune (or ward, township, district, ...) to... (specify the new name of the administrative unit)".

10. In case of changing the land use purpose, specify "Changing use purpose from land for... to land for... (specify purpose of use before and after change) according to the Decision No..., dated …/…/…, dossier number... (specify code of registration dossier and procedures).

In case of changing the use purpose of part of the land parcel, the land parcel shall be divided and the new Certificate granted for each new land parcel after division.

11. In case of renewal of land use, specify "Renewal of land use until date …/…/…, according to dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)".

In case the agricultural land of households or individuals directly carry out the agricultural and forestry production and aquaculture and make salt and are allowed to continue using the land, write “Continue using the land until…/…/…".

12. In case of transfer from the form of land leasing to land allocation by the State with land use levy payment or from land leasing with annual land use levy payment to the land leasing with lump-sum payment for the whole duration of leasing or from the form of allocation of land without land use levy payment to land leasing by the State, specify "Change form of use from... to... (Specify forms of land use before and after transfer) from date …/…/…, according to dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)".

13. In case of confirmation, change or termination of limited use right of adjacent land parcels, it is shown as follows:

a) In case of confirmation of limited use rights of the adjacent land parcel, on the Certificate of the party receiving limited use rights, specify "Being entitled to…. (specify the content of limited usage rights) on land parcel number... according to... (specify the name of document confirming the limited use right) dated .../.../…".

In the Certificate of the transferor of limited use rights, specify "The user of land parcel number... is entitled to... (specify the content of limited usage rights) on the land parcel... (specify the land parcel number of the transferor of limited use rights) according to... (specify the name of document confirming the limited use right) dated .../.../…".

b) In case of change in limited use rights of adjacent land parcels, in the Certificate of related parties, specify "Limited use rights of adjacent land parcels registered on …/…/… have changed... (specify the content of the change) according to... (specify the name of document confirming the change of limited use right) dated …/…/…";

c) In case of termination of limited use rights of the adjacent land parcel, in the Certificate of the transferee and the Certificate of the transferor of the limited use rights, specify "Limited use rights of the adjacent land parcel registered on date …/…/… have terminated… (specify the content of the change) according to... (specify the name of document confirming the change of limited use right) dated …/…/…";

14. In case of change of content of limited use right of land or land-attached assets, in the Certificate, specify “Limitation of…. (specify the content of limitation with change) has changed... (specify the content of change or cancellation of such limitation) according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)”;

15. In case of change or supplementation of land-attached assets, specify as follows:

a) In case of change in land-attached assets recorded in the Certificate (such as changes in function, area of ​​assets, form of ownership, term of ownership, ...), specify "... (specify the name of asset to be changed recorded in the Certificate) has changed... (specify content of information before and after change) according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)”;

b) In case of supplementation of land-attached assets, specify "Certification of supplementation of ownership for…. (specify each information on the assets with certified supplementation as prescribed in Article 7 of this Circular)”.

16. In case the State recovers a part of the area of ​​the land parcel for which a Certificate has been granted, in the granted Certificate, specify "The State recovers... m2, the remaining area is... m2 with the land parcel number as…., the remaining land-attached assets are... (specify in case of certification of ownership of land-attached assets), according to the dossier number... (specify code of registration dossier and procedures)".

In case the land user voluntarily donates a part of the area of ​​the land parcel for which a Certificate has been granted to build roads, irrigation or other public works, in the granted Certificate, specify "Donated... m2 for... (roads or irrigation or other public works) according to... (specify name and date of signing of document on land donation); The remaining area is... m2".

17. In case of detection of mistake or confusion about the content of information specified in the granted Certificate, specify "The content... (specify content with mistake) has mistake and is corrected as... (specify the corrected information) as per the inspection record dated…of….”.

18. In case of land recovery or transfer of land use right or ownership of land-attached assets or renewal of Certificate or other reasons with the recovery of the granted Certificate, before archiving, specify the reasons for recovery and certify with seal of the Land Registration Office, Land Registration Office Branch or Land Use Rights Registration Office in page 1 of the Certificate.

Article 19. Agency confirming the changes in the granted Certificate

1. The agency shall confirm changes to the granted Certificate according to the following regulations:

a) In case of change as prescribed in Clause 1, Article 17 of this Circular and not subject to the cases specified at Point b of this Clause, the Land Registration Office or Land Registration Office Branch shall certify under the authority defined by the province-level People’s Committee.

For localities without the establishment of Land Registration Office, the land use right registration office shall continue the certification in the granted Certificate based on the functions and duties assigned before the effective date of this Circular.

b) In case of correction of mistake content and in case of certification of supplementation of ownership of land-attached assets to the granted Certificate, the competent authority issues the Certificate in accordance with Article 105 of the Land Law and Article 37 of Decree No. 43/2014/ND-CP.

2. The agency specified in Clause 1 of this Article shall record the date; sign, seal and specify full name and position of the signer in column “Certification of the competent authorities”.

Article 20. Pages of Certificate indicating the content of change certification

1. The pages 3 and 4 of the Certificate are used to certify the change in the cases specified in Clause 1, Article 17 of this Circular, except for the cases specified in Clause 2 of this Article.

2. The additional page of the Certificate specified at Point dd, Clause 1, Article 3 of this Circular is used to certify the changes in the following cases:

a) Registration of mortgage, change of registered contents or cancellation of registration of mortgage with the land use right or ownership of the land-attached assets;

b) Lease, sublease of land or cancellation of lease or sub-lease of land of the enterprise investing in infrastructure in industrial parks, industrial clusters, export processing zones, economic zones and high-tech parks;

c) Transfer of land use rights and ownership of apartments in cases the enterprises investing in construction of houses for sale or sale in combination with leasing that have been granted the joint Certificate for apartments when not yet sold;

d) Specify the plan of land-attached assets in the case specified at Point d, Clause 2, Article 12 of this Circular.

3. When using the additional page of the Certificate, the ordinal number of this page must be recorded and jointly sealed with page 4 of the Certificate (the seal of the competent authorities specified in Article 19 of this Circular); write the note: “Attached to this Certificate is the additional Page No.: 01,..." at the end of page 4 of the Certificate; specify in the note column of the Certificate granting book the number of granted additional pages.

Article 21. Certification of change for types of Certificates granted in old form

The Certificate of land use rights, the Certificate of ownership of houses and land use rights, the Certificate of house ownership and the Certificate of ownership of constructional works that were granted before December 10, 2009 (the effective date of Decree No. 88/2009/ND-CP dated October 19, 2009 of the Government on grant of the Certificate of land use right, ownership of house and land-attached assets) but have changes in cases specified in Clause 1, Article 17 of this Circular shall be certified for such changes in the issued Certificate as stipulated in Articles 18, 19 and 20 of this Circular.

Article 22. Duplication and scanning of Certificate for archiving

Before delivering the Certificate to the grantee, the Land Registration Office, Land Registration Office Branch or Land Use Rights Registration Office shall duplicate and scan such Certificate according to the following regulations:

1. Certificates signed for grant with certified changes are scanned to archive in the database of land.

2. For localities without database of land, duplicate one copy (in the form of certified copy with the seal of the Land Registration Office or Land Registration Office Branch or Use Rights Registration Office for archiving in cadastral records.

3. In case the Certificate has certified contents or certification of change of ownership of houses, constructional works, planted production forests but the locality has not yet completed building a land database to be connected with the local state management agency on construction, housing and agriculture, make an additional copy as stipulated in Clause 2 of this Article to be sent to the state management agency for the type of assets issued with Certificate for management.

Article 23. Publicity of cases where oversea Vietnamese and foreign individuals can own a house in Vietnam.

1. The Land Registration Office and the Land Use Rights Registration Office shall make a list of oversea Vietnamese and foreign individuals who have bought houses associated with the residential land use right granted with Certificate according to the Appendix No. 01 attached to this Circular and send it to the Ministry of Construction and the Ministry of Natural Resources and Environment during 05 working days from the date of handover of Certificate to the grantees.

2. The General Department of Land Administration shall summarize and publicize the list of oversea Vietnamese and foreign individuals and organizations entitled to owning house in Vietnam on the website of the Ministry of Natural Resources and Environment.

3. The Land Registration Office and its affiliated branches, the Land Use Rights Registration Office and other relevant agencies, when performing the notary procedures, contract certification or documents of transfer of house ownership and granting Certificate to the receivers of house ownership who are the oversea Vietnamese and foreign individuals entitled to owning a house in Vietnam, must look up information about the house ownership of such persons on the website of the Ministry of Natural Resources and Environment.

 

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS

 

Article 24. Effect and transitional provisions

1. This Circular shall take effect from July 05, 2014.

2. This Circular replaces the following Circulars: Circular No. 17/2009/TT-BTNMT; Circular No. 20/2010/TT-BTNMT dated October 22, 2010 of the Minister of Natural Resources and Environment additionally providing for Certificates of land use rights, ownership of houses and other land-attached assets; Circular No. 16/2011/TT-BTNMT dated May 20, 2011 of the Minister of Natural Resources and Environment amending and supplementing a number of provisions concerning land-related administrative procedures.

3. The blank Certificate issued in accordance with Circular No. 17/2009/TT-BTNMT shall continue to be used to express the content as specified in this Circular.

4. In case of having submitted a complete application for registration of land and land-attached assets, having granted a valid Certificate and printed and written the Certificate before the effective date of this Circular, continue to comply with regulations specified in Circular No. 17/2009/TT-BTNMT; in case the Certificate has not been printed or written, it must comply with the provisions of this Circular.

5. The grant of Certificate in case of land allocation beyond the authority as prescribed in Article 23 of Decree No. 43/2014/ND-CP is considered and determined for each specific case after clarifying and handling responsibilities for those who allocate land without proper authority in accordance with law. Certificates are only granted in cases of stable use of land without any dispute, in accordance with land use planning, detailed planning of urban construction or construction planning of rural residential point, new rural construction planning approved by competent state agencies and fulfillment of financial obligations as prescribed by law; in case of land allocation for housing, the Certificates will only be granted to households and individuals who have built their houses and have no other accommodation.

Article 25. Responsibilities for implementation

1. The General Department for Land Administration is responsible for inspecting the implementation of this Circular.

2. The People's Committees of provinces and centrally run cities are responsible for disseminating, directing and implementing this Circular.

3. The Departments of Natural Resources and Environment are responsible for implementing this Circular in localities.

Any difficulty or problem arising during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Natural Resources and Environment for review and settlement./.

                               

 

FOR THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER



Nguyen Manh Hien

* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Circular 23/2014/TT-BTNMT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 23/2014/TT-BTNMT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất