Thông tư 17/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 17/2009/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 17/2009/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Khôi Nguyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/10/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 17/2009/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN Số: 17/2009/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2009 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
__________________________
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận); thể hiện nội dung trên Giấy chứng nhận và đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ THỂ HIỆN NỘI DUNG TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN
Trên mỗi Giấy chứng nhận ghi thông tin của người được cấp theo quy định tại khoản 1 Điều này; dòng tiếp theo ghi “Cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản với người khác” đối với trường hợp cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc ghi “Cùng sử dụng đất với người khác” đối với trường hợp cùng sử dụng đất hoặc ghi “Cùng sở hữu tài sản với người khác” đối với trường hợp cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất thì tiếp theo ghi “Sở hữu tài sản trên thửa đất ... (ghi hình thức thuê, mượn, nhận góp vốn) của ... (ghi tên của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê, mượn, nhận góp vốn)”.
Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất có thỏa thuận bằng văn bản về việc cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện (có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật) thì ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi “Là người đại diện cho nhóm người cùng sử dụng đất (hoặc cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất) theo … (ghi tên văn bản và ngày tháng năm ký văn bản thỏa thuận cử đại diện)”.
Trường hợp nhiều người được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà khi cấp Giấy chứng nhận chưa phân chia thừa kế cho từng người thì cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện đối với toàn bộ diện tích đất, tài sản gắn liền với đất để thừa kế. Việc cử người đại diện ghi tên vào Giấy chứng nhận phải bằng văn bản thỏa thuận của những người được thừa kế đã xác định (có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật). Trên Giấy chứng nhận ghi thông tin của người đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này, dòng tiếp theo ghi “Là người đại diện của những người được thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất”.
Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính (nơi chưa có bản đồ địa chính) để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu thửa đất trên bản trích đo; trường hợp trích đo địa chính một thửa đất thì số hiệu thửa đất được ghi "01";
- Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một cá nhân, một hộ gia đình, một cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân nước ngoài, một tổ chức nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi diện tích của thửa đất đó vào mục sử dụng riêng và ghi "không" vào mục sử dụng chung.
- Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất thì ghi diện tích đó vào mục sử dụng chung và ghi "không" vào mục sử dụng riêng.
- Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người sử dụng đất và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người sử dụng đất thì ghi diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung, diện tích đất sử dụng riêng vào mục sử dụng riêng.
- Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi từng mục đích sử dụng và diện tích sử dụng riêng kèm theo vào mục sử dụng riêng; ghi từng mục đích sử dụng và diện tích sử dụng chung kèm theo vào mục sử dụng chung (ví dụ: "riêng: Đất ở 120m2, đất trồng cây lâu năm 300m2; chung: Đất ở 50m2, đất trồng cây hàng năm 200m2");
Thửa đất được sử dụng chung cho nhiều mục đích thì ghi đầy đủ các mục đích đó theo quyết định giao đất, cho thuê đất.
Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi “Đất ở” và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.
Mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận thống nhất với cơ sở dữ liệu địa chính và hồ sơ địa chính, bao gồm:
- Trong nhóm đất nông nghiệp có "Đất chuyên trồng lúa nước", “Đất trồng lúa nước còn lại”, “Đất trồng lúa nương”, “Đất cỏ dùng vào chăn nuôi", "Đất trồng cây hàng năm khác”, "Đất trồng cây lâu năm", "Đất rừng sản xuất", "Đất rừng phòng hộ", "Đất rừng đặc dụng", "Đất nuôi trồng thuỷ sản", "Đất làm muối", "Đất nông nghiệp khác";
- Trong nhóm đất phi nông nghiệp có "Đất ở tại nông thôn", "Đất ở tại đô thị", "Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của Nhà nước", "Đất trụ sở khác", "Đất quốc phòng", "Đất an ninh", "Đất khu công nghiệp", "Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh”, “Đất cho hoạt động khoáng sản”, "Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ", "Đất giao thông", "Đất thủy lợi", "Đất công trình năng lượng", "Đất công trình bưu chính, viễn thông", "Đất cơ sở văn hóa", "Đất cơ sở y tế", "Đất cơ sở giáo dục - đào tạo", "Đất cơ sở thể dục - thể thao", "Đất cơ sở nghiên cứu khoa học", "Đất cơ sở dịch vụ về xã hội", "Đất chợ", "Đất có di tích, danh thắng", "Đất bãi thải, xử lý chất thải", "Đất tôn giáo", "Đất tín ngưỡng", "Đất nghĩa trang, nghĩa địa", "Đất có mặt nước chuyên dùng", "Đất phi nông nghiệp khác".
Việc xác định mục đích sử dụng đất được thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thống kê, kiểm kê đất đai;
Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi "Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)"; trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi "Lâu dài".
Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi “đất ở: Lâu dài; đất ... (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày .../.../... (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”;
- Trường hợp có quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức cho thuê đất thì ghi như sau:
+ “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất” đối với trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
+ “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất” đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp mua căn hộ chung cư của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế giao lại đất). Trường hợp được miễn tiền sử dụng đất thì ghi thêm “và được miễn tiền sử dụng đất”; trường hợp được giảm tiền sử dụng đất thì ghi thêm “và được giảm tiền sử dụng đất … (ghi số tiền hoặc phần trăm được giảm)”;
+ “Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần” đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền thuê một lần). Trường hợp được miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê thì ghi thêm “và được miễn tiền thuê đất”; trường hợp được miễn tiền thuê đất trong một số năm thì ghi thêm “và được miễn tiền thuê đất … (ghi số năm được miễn) năm”; trường hợp được giảm tiền thuê đất thì ghi thêm “và được giảm tiền thuê đất ... (ghi số năm được giảm) năm, mức giảm ... (ghi số tiền hoặc phần trăm được giảm)”;
+ “Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm” đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền hàng năm). Trường hợp được miễn tiền thuê đất trong toàn bộ thời gian thuê thì ghi thêm “và được miễn tiền thuê đất”; trường hợp được miễn tiền thuê đất trong một số năm thì ghi thêm “và được miễn tiền thuê đất … (ghi số năm được miễn) năm”; trường hợp được giảm tiền thuê đất thì ghi thêm “và được giảm tiền thuê đất ... (ghi số năm được giảm) năm, mức giảm ... (ghi số tiền hoặc phần trăm được giảm)”;
- Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà không chuyển sang thuê đất thì ghi như sau:
+ “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất” đối với trường hợp sử dụng đất thuộc chế độ giao đất có thu tiền theo quy định của pháp luật về đất đai, kể cả hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp thuộc chế độ giao đất có thu tiền mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất thì ghi thêm việc miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất như quy định đối với trường hợp được miễn, giảm khi được Nhà nước giao đất có thu tiền;
+ “Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất” đối với trường hợp sử dụng đất thuộc chế độ giao đất không thu tiền;
- Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận do tách thửa, hợp thửa hoặc nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 19 của Thông tư này mà không thay đổi mục đích sử dụng đất và trường hợp cấp lại hoặc cấp đổi giấy chứng nhận thì ghi như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu.
Trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp chưa ghi nguồn gốc sử dụng đất thì căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được xét duyệt trước đây và quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận để xác định và thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này;
- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận thì ghi như quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (nếu người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất cho việc chuyển mục đích); ghi theo quy định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất (nếu người sử dụng đất chuyển sang thuê đất hoặc tiếp tục thuê đất như trước khi chuyển mục đích); ghi như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền chuyển mục đích và không phải chuyển sang thuê đất;
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho người thuê đất, thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao và khu kinh tế thì ghi “Thuê đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp (hoặc khu kinh tế, khu công nghệ cao)”;
- Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau thì lần lượt ghi từng loại nguồn gốc và diện tích có nguồn gốc đó kèm theo.
Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m2) | Mục đích sử dụng | Thời hạn sử dụng | Nguồn gốc sử dụng | |
Sử dụng riêng | Sử dụng chung | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư của một chủ sở hữu tại đô thị thì ghi số nhà, ngõ, ngách (nếu có), tên đường (phố), tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh;
- Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thì ghi tên xóm, thôn và tên đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh;
- Đối với căn hộ chung cư thì ghi số hiệu căn hộ, số hiệu tầng có căn hộ, tên và địa chỉ của nhà chung cư;
- Trường hợp tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo quy định của pháp luật về nhà ở;
- Trường hợp chủ sở hữu có nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân sử dụng đất mới thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Các trường hợp khác ghi bằng dấu "-/-".
Hạng mục công trình | Diện tích xây dựng (m2) | Diện tích sàn hoặc công suất | Kết cấu chủ yếu | Cấp công trình | Số tầng | Năm HT xây dựng | Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp rừng được nhà nước giao có thu tiền thì ghi "Được Nhà nước giao có thu tiền, theo hồ sơ giao rừng số … (ghi số hiệu hồ sơ giao rừng lưu trữ tại cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp)";
- Trường hợp rừng được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không thu tiền thì ghi "Được Nhà nước giao không thu tiền, theo hồ sơ giao rừng số … (ghi số hiệu hồ sơ giao rừng lưu trữ tại cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp)";
- Trường hợp rừng do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận tự trồng bằng nguồn vốn không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì ghi "Rừng tự trồng";
- Trường hợp rừng có nhiều nguồn gốc đối với từng phần diện tích khác nhau thì lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện tích rừng theo từng nguồn gốc kèm theo.
Hạng mục | Tầng số | Diện tích sàn (m2) | Hạng mục | Tầng số | Diện tích sàn (m2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp không thể hiện hết các tài sản trên trang 2 của Giấy chứng nhận thì cấp Giấy chứng nhận khác để thể hiện các tài sản còn lại; từ Giấy chứng nhận thứ hai trở đi không ghi thông tin chi tiết về thửa đất như Giấy chứng nhận thứ nhất mà tại điểm “1. Thửa đất” được ghi “Thông tin về thửa đất được quyền sử dụng thể hiện trên Giấy chứng nhận số ... (ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận thứ nhất)”.
“2. Nhà ở: Chưa chứng nhận quyền sở hữu.
3. Công trình xây dựng khác: Chưa chứng nhận quyền sở hữu.
4. Rừng sản xuất là rừng trồng: Chưa chứng nhận quyền sở hữu.
5. Cây lâu năm: Chưa chứng nhận quyền sở hữu.”
Việc thể hiện thông tin về quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này; thông tin về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
- Cấp một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp;
- Đất xây dựng công trình theo tuyến (ví dụ: đường giao thông, đường dẫn điện của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT); hồ thủy lợi, thủy điện.
Hình thức, nội dung của sơ đồ thửa đất, tài sản gắn liền với đất được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN …(ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp giấy)
CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN …(ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký
- Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì ghi "Thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại … (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số ... (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
- Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất thì ghi "Thế chấp bằng quyền sử dụng đất tại … (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số … (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
- Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất thì ghi "Thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất tại…(ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số ... (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
- Trường hợp thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai thì ghi "Thế chấp bằng tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai tại … (ghi tên và địa chỉ của bên nhận thế chấp) theo hồ sơ số … (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
Trường hợp đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng thì ghi "Tiếp tục sử dụng đất đến ngày …/…/…";
- Trường hợp thay đổi thông tin về diện tích xây dựng, diện tích sàn nhà, hình thức sở hữu, số tầng, kết cấu, cấp (hạng), thời hạn sở hữu; thay đổi diện tích có rừng, nguồn gốc tạo lập rừng thì ghi "... (ghi tên loại tài sản và thông tin thay đổi) theo hồ sơ số … (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
- Trường hợp chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp thì ghi “Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu ... (ghi tên tài sản chứng nhận bổ sung và thông tin về tài sản theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này)”;
Trường hợp đã chứng nhận quyền sở hữu các căn hộ nhà chung cư cho chủ đầu tư, khi chuyển quyền sở hữu căn hộ thì trên Giấy chứng nhận của chủ đầu tư được ghi “Đã bán căn hộ số ...”;
Trường hợp người sử dụng đất chuyển quyền một phần diện tích của thửa đất thì trên Giấy chứng nhận đã cấp của bên chuyển quyền được ghi "Thửa đất số … đã tách thửa để chuyển quyền theo hồ sơ số … (ghi số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động)";
Số thứ tự của hồ sơ đăng ký biến động gồm sáu chữ số được thể hiện theo quy định tại tiết b điểm 2.13 mục III của Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính (sau đây gọi là Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT).
Trường hợp ghi nợ nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận mà chưa xác định số tiền nợ theo quy định của pháp luật thì ghi "Nợ … (ghi khoản nghĩa vụ tài chính được nợ)";
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 (ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) mà có thay đổi trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư này (trừ trường hợp đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp) thì thực hiện xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Thông tư này.
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG SAU KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất, tài sản gắn liền với đất thì trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện).
Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam cho tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư thì nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh).
Thời gian thực hiện các thủ tục về đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc, không kể thời gian người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động mà phải trích đo địa chính thửa đất thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá hai mươi (20) ngày làm việc; trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá năm (05) ngày làm việc; trường hợp hồ sơ đăng ký biến động chưa có Giấy chứng nhận mà có một trong các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai, các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính được tăng thêm không quá ba lăm (35) ngày làm việc.
- Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai và một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai);
- Văn bản giao dịch về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp nhận chuyển nhượng; di chúc hoặc biên bản phân chia thừa kế hoặc bản án, quyết định giải quyết tranh chấp của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp thừa kế hoặc đơn đề nghị của người thừa kế nếu người thừa kế là người duy nhất; văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho đối với trường hợp nhận tặng cho);
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại các Điều 8, 9 và 10 của Nghị định số 88/2009/NĐ-CP);
- Trường hợp bên chuyển nhượng, tặng cho là chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất thì phải có văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật.
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
- Hợp đồng cho thuê tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
Trường hợp nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm xác nhận việc cho thuê vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại quyền sử dụng đất.
Trường hợp xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh có trách nhiệm thu hồi Giấy chứng nhận của bên thuê, thuê lại quyền sử dụng đất và xác nhận việc xóa cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp của bên cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
- Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất;
- Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư này;
- Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đã có chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng thời điểm với việc chấm dứt góp vốn, nếu bên góp vốn có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì lập thủ tục xin gia hạn sử dụng đất theo quy định tại Điều 142 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai và Điều 38 của Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; nếu bên góp vốn không xin gia hạn hoặc không được gia hạn sử dụng đất thì cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện thủ tục thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 132 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
- “GDC” đối với hộ gia đình, cá nhân;
- “UBS” đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- “TKT” đối với tổ chức kinh tế trong nước;
- “TCN” đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và tổ chức sự nghiệp của nhà nước;
- “TKH” đối với tổ chức khác trong nước và cơ sở tôn giáo;
- “TLD” đối với doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài;
- “TVN” đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài;
- “TNG” đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;
- “CDS” đối với cộng đồng dân cư;
- "-SD" đối với đối tượng là người sử dụng đất;
- "-SH" đối với đối tượng là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- "-SDSH" đối với đối tượng là người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì trong cơ sở dữ liệu địa chính của thửa đất lần lượt thể hiện thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tiếp theo thông tin về người sử dụng đất được ghi "Có quyền sử dụng đối với thửa đất". Tên chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.
Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất thì trong cơ sở dữ liệu địa chính của thửa đất lần lượt thể hiện tên của tất cả những người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất, tiếp theo ghi "Cùng sử dụng đất và cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất".
Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng đất, nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà những người sử dụng đất và các chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hai nhóm đối tượng khác nhau thì trong cơ sở dữ liệu địa chính của thửa đất lần lượt thể hiện tên của tất cả những người cùng sử dụng đất, tất cả các chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất. Tiếp theo thông tin về từng người sử dụng đất được ghi "Cùng có quyền sử dụng đối với thửa đất". Tiếp theo thông tin về từng chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được ghi "Cùng có quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên thửa đất ... (ghi hình thức thuê, mượn, ...) của những người có quyền sử dụng đất".
Trường hợp nhà ở, công trình xây dựng nằm chung trên nhiều thửa đất thì trong cơ sở dữ liệu của từng thửa đất thể hiện toàn bộ tài sản chung đó.
Mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận và mẫu sổ sách, báo cáo sử dụng trong quản lý phát hành phôi Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN SƠ ĐỒ THỬA ĐẤT, NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất)
1. Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận
a) Sơ đồ thửa đất được thể hiện trên cơ sở bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính hoặc tài liệu đo đạc khác đã được sử dụng để cấp Giấy chứng nhận. Nội dung sơ đồ gồm: hình thể thửa đất; chiều dài các cạnh thửa đất; chỉ dẫn hướng Bắc - Nam; tọa độ đỉnh thửa (nếu thể hiện được); chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất chi tiết, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình có liên quan đến thửa đất.
Cạnh thửa đất thể hiện bằng đường nét liền khép kín; kích thước cạnh thửa đất thể hiện trên sơ đồ theo đơn vị mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân; (Hình 1, Hình 3, Hình 4). Trường hợp thửa đất có nhiều cạnh thửa, không đủ chỗ thể hiện chiều dài các cạnh thửa trên sơ đồ thì đánh số hiệu các đỉnh thửa bằng các chữ số tự nhiên theo chiều kim đồng hồ và lập biểu thể hiện chiều dài các cạnh thửa tại vị trí thích hợp bên cạnh sơ đồ (Hình 2).
Trường hợp sơ đồ thể hiện được tọa độ đỉnh thửa thì lập biểu thể hiện tọa độ tại vị trí thích hợp bên cạnh sơ đồ. Tọa độ đỉnh thửa được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân (Hình 1, 2).
Trường hợp thửa đất có ranh giới là đường cong thì thể hiện tổng chiều dài đường cong đó và không thể hiện tọa độ đỉnh thửa (Hình 3).
b) Sơ đồ thửa đất thể hiện trên Giấy chứng nhận không theo tỷ lệ cố định. Căn cứ vào kích thước thửa đất trên bản đồ (hoặc bản trích đo địa chính) có thể phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng để thể hiện cho phù hợp; bảo đảm kích thước tối thiểu của sơ đồ thể hiện trên Giấy chứng nhận không nhỏ hơn 05 cm2.
Trường hợp thửa đất có kích thước của chiều dài lớn hơn nhiều lần kích thước của chiều rộng mà khi thu nhỏ theo tỷ lệ đồng dạng, làm cho chiều rộng của thửa đất bị thu hẹp đến mức không đủ chỗ để thể hiện thông tin thì thể hiện chiều dài của thửa đất theo tỷ lệ khác với chiều rộng nhưng phải đảm bảo không làm thay đổi dạng hình học của thửa đất (Hình 4).
c) Chỉ giới quy hoạch sử dụng đất được thể hiện bằng đường nét chấm liên tục và mũi tên chỉ hướng phạm vi quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn công trình được thể hiện bằng đường nét 3 chấm xen kẽ nét đứt và mũi tên chỉ hướng phạm vi hành lang an toàn. Mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn được thể hiện bằng dấu chấm đậm. Ghi chú tên của đường chỉ giới quy hoạch, chỉ giới hành lang an toàn tại vị trí thích hợp trên sơ đồ. (Hình 1).
Hình 1. Sơ đồ thửa đất có đầy đủ các nội dung thông tin
Hình 2. Sơ đồ thửa đất có nhiều cạnh thửa
Hình 3. Sơ đồ thửa đất có cạnh là đường cong
Hình 4. Sơ đồ thửa đất có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng phải thể hiện không đồng nhất tỷ lệ giữa chiều dài và chiều rộng
2. Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thể hiện trên Giấy chứng nhận
a) Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thể hiện bằng đường nét đứt liên tục trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa.
Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì ưu tiên thể hiện ranh giới thửa đất (Hình 5 và 6).
b) Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ căn hộ chung cư) thể hiện phạm vi chiếm đất của nhà ở và công trình xây dựng như sau:
- Đối với nhà ở và các loại nhà khác thì sơ đồ nhà ở thể hiện vị trí, hình dáng, kích thước mặt bằng xây dựng của tầng 1 (tầng trệt) tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà; không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong nhà đó (Hình 5 và 6). Trường hợp nhà chung tường, nhờ tường thì thể hiện sơ đồ theo ranh giới thửa đất; có ký hiệu bằng mũi tên một chiều đối với trường hợp nhờ tường hoặc bằng mũi tên hai chiều đối với trường hợp chung tường (Hình 5).
- Đối với các loại công trình xây dựng khác thể hiện vị trí, hình dáng, kích thước mặt bằng của công trình tại phần tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài của công trình.
c) Sơ đồ căn hộ chung cư thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng nhà chung cư có căn hộ (gồm hình dáng mặt bằng, vị trí cầu thang, hành lang); vị trí, hình dáng mặt bằng của căn hộ bằng đường nét liền, đậm (không thể hiện sơ đồ chi tiết bên trong căn hộ), mũi tên ký hiệu cửa ra vào, kích thước các cạnh của căn hộ cấp Giấy chứng nhận (Hình 7).
d) Ranh giới và các thông tin về thửa đất thể hiện theo quy định tại điểm 1 của Hướng dẫn này.
Kích thước các cạnh của đường ranh giới tài sản gắn liền với đất thể hiện theo đơn vị mét (m), được làm tròn đến hai (02) chữ số thập phân.
Tên loại tài sản gắn liền với đất (nhà ở, nhà xưởng, trụ sở, kho, cửa hàng,…) được ghi chú ở khoảng giữa của sơ đồ tài sản thống nhất với Ký hiệu bản đồ địa chính.
Hình 5. Sơ đồ thửa đất có nhà ở riêng lẻ chung tường và nhờ tường
Hình 6. Sơ đồ thửa đất có công trình xây dựng
Hình 7. Sơ đồ thửa đất có căn hộ chung cư
3. Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận
a) Sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận được thể hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này.
b) Đối với nhà ở và các loại nhà khác có nhiều tầng mà diện tích mặt bằng của các tầng không giống nhau thì thể hiện theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 của phụ lục này và hướng dẫn bổ sung như sau:
- Thể hiện sơ đồ mặt bằng của tầng 1 trên sơ đồ thửa đất tại vị trí tương ứng với thực địa;
- Thể hiện sơ đồ của các tầng có hình dáng và diện tích mặt bằng khác với tầng 1 bằng nét đứt và sơ đồ của tầng 1 bằng đường nét chấm;
- Trường hợp nhiều tầng có hình dáng và diện tích mặt bằng giống nhau thì thể hiện chung trong một sơ đồ và ghi chú số hiệu của các tầng đó.
Hình 9. Sơ đồ nhà 5 tầng có diện tích sàn tầng 1 khác diện tích sàn tầng 2, 3, 4; diện tích sàn tầng 5 khác với các tầng dưới
PHỤ LỤC 02:
MẪU GIẤY TỜ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ MẪU SỬ DỤNG TRONG QUẢN LÝ, PHÁT HÀNH GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
STT |
Ký hiệu |
Tên tài liệu |
I |
Mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận |
1 |
Mẫu số 01/ĐK-GCN |
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
2 |
Mẫu số 02/ĐK-GCN |
Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
3 |
Mẫu số 03/ĐK-GCN |
Đơn đề nghị đăng ký biến động |
4 |
Mẫu số 04/ĐK-GCN |
Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu chung tài sản gắn liền với đất |
5 |
Mẫu số 05/ĐK-GCN |
Danh sách các thửa đất nông nghiệp đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận |
6 |
Mẫu số 06/ĐK-GCN |
Danh sách nhà ở, công trình xây dựng khác trên cùng một thửa đất |
7 |
Mẫu số 07/ĐK-GCN |
Phiếu lấy ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
8 |
Mẫu số 08/ĐK-GCN |
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
9 |
Mẫu số 09/ĐK-GCN |
Danh sách người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đã chứng nhận quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam |
II |
Mẫu sử dụng trong quản lý, phát hành Giấy chứng nhận |
|
10 |
Mẫu số 10/ĐK-GCN |
Sổ theo dõi việc phát hành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
11 |
Mẫu số 11/ĐK-GCN |
Báo cáo tình hình quản lý và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________ |
Mẫu số 01/ĐK-GCN |
|||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày…... / ...… / .......… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
||||
|
|
|||
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Sử dụng để kê khai cả đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản) |
|
|||
|
||||
Kính gửi: UBND ............................................................................ |
|
|||
|
||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):………………………………………………………………………… ….................................................................................................................................................... ….................................................................................................................................................... ….................................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………… (Cá nhân ghi họ tên, năm sinh, số giấy CMND; hộ gia đình ghi chữ “Hộ” trước họ tên, năm sinh, số giấy CMND của người đại diện cùng có quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản của hộ. Tổ chức ghi tên và quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (gồm tên và số, ngày ký, cơ quan ký văn bản). Cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch, số và ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu. Trường hợp nhiều chủ cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên các chủ đó vào danh sách kèm theo) |
|
|||
2. Đề nghị: - Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ¨ - Cấp GCN đối với thửa đất ¨ , Tài sản gắn liền với đất ¨ |
(Đánh dấu vào ô trống lựa chọn) |
|
||
3. Thửa đất đăng ký quyền sử dụng (Không phải khai nếu đề nghị chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản) 3.1.Thửa đất số: …………....………..….….; 3.2. Tờ bản đồ số: …….…………………....…; 3.3. Địa chỉ tại: .......................................................................................................................; 3.4. Diện tích: …....……........ m2; sử dụng chung: ...................... m2; sử dụng riêng: …............... m2; 3.5. Sử dụng vào mục đích: ..............................................., từ thời điểm: ……………….......; 3.6. Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: .................................................................................; 3.7. Nguồn gốc sử dụng:..........................................................................................................; (Ghi cụ thể: được Nhà nước giao có thu tiền hay giao không thu tiền hay cho thuê trả tiền một lần hay thuê trả tiền hàng năm hoặc nguồn gốc khác) |
|
|||
4. Tài sản gắn liền với đất (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu được chứng nhận hoặc chứng nhận bổ sung quyền sở hữu) |
|
|||
4.1. Nhà ở, công trình xây dựng khác: a) Tên công trình (nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, …): ......................................................................................... ; b) Địa chỉ: ................................................................................................................................................... ; c) Diện tích xây dựng: ................ (m2); d) Diện tích sàn (đối với nhà) hoặc công suất (đối với công trình khác): ........................................................... ; đ) Sở hữu chung: ………………................... m2, sở hữu riêng: ................................................................ m2; e) Kết cấu: .................................................................................................................................................. ; g) Cấp, hạng: ….................................................; h) Số tầng: ...................................................................... ; i) Năm hoàn thành xây dựng: ............................; k) Thời hạn sở hữu đến: ..................................................... (Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình kèm theo đơn) |
||||
4.2. Rừng sản xuất là rừng trồng: |
4.3. Cây lâu năm: |
|||
a) Diện tích có rừng: ………….....….…… m2; b) Nguồn gốc tạo lập: - Tự trồng rừng: ¨ - Nhà nước giao không thu tiền: ¨ - Nhà nước giao có thu tiền: ¨ - Nhận chuyển quyền: ¨ - Nguồn vốn trồng, nhận quyền: ……………......… |
a) Loại cây: ………….....................…; b) Nguồn gốc tạo lập: ..…….……..…. ………………………….….………... ……………….……………………… ……………………………………… |
|||
5. Những giấy tờ nộp kèm theo: ………………………………………………………………. ..................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... |
|
|||
6. Đề nghị: 6.2. Ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: ………..………….……………………………... 6.3. Đề nghị khác: ……………………………………………………………………………. |
|
|||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ... năm ...... Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN (Đối với trường hợp hộ gia đình cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở) |
||
- Nội dung kê khai về đất, tài sản so với hiện trạng: ……………………………………..... - Nguồn gốc sử dụng đất: ....................................................................................................... - Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay:………...………………………... - Nguồn gốc tạo lập tài sản:.................................................................................................... - Thời điểm hình thành tài sản:……………………………………........................................ - Tình trạng tranh chấp về đất đai và tài sản gắn liền với đất: ................................................ - Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng: ……………......................... …………………………………………………………..…......................………………….... |
||
………………, ngày….. tháng…. năm ….. Cán bộ địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
……………., ngày….. tháng…. năm ….. TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
||
................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ (Phải nêu rõ có đủ hay không đủ điều kiện cấp GCN, lý do và căn cứ pháp lý áp dụng; trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn liền nhà ở thì phải xác định rõ diện tích đất ở được công nhận và căn cứ pháp lý) |
||
…………, ngày…./…/ ….. Cán bộ thẩm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
…………, ngày…./…/ ….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ |
Mẫu số 02/ĐK-GCN |
|
||||
|
|
|
||||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày..… / ..… / ....… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
|
|||||
|
|
|
||||
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
|
|
||||
|
|
|||||
Kính gửi: UBND ...................................................................... |
|
|
||||
|
|
|||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
|
|||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):……………………………………………………………………… ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ:………………………………………………………………………………… (Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo) |
|
|
||||
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi 2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:………………….………; 2.3. Ngày cấp GCN … / … / ……….. |
|
|
||||
3. Lý do xin cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ..................................................................... .................................................................................................................................................. |
|
|||||
4. Thửa đất có thay đổi (trong trường hợp thay đổi về bản đồ - nếu có) |
|
|||||
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp: - Thửa đất số: ………………..…….……; - Tờ bản đồ số: ……………………....…; - Diện tích: ……..…...…….................. m2 - …………………………….…………… - …………………………….…………… |
4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi: - Thửa đất số: ………………..…….….; - Tờ bản đồ số: ……………………....…; - Diện tích: ……………...……............. m2 - …………………………….…………… - …………………………….…………… |
|
||||
5. Nhà ở, công trình xây dựng khác có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
|
|||||
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp: - Tên công trình: ……………….…………; - Diện tích xây dựng: ............................. m2; - ......................................................................... .......................................................................... .......................................................................... ..........................................................................
|
5.2. Thông tin có thay đổi: - Tên công trình: …………………………; - Diện tích xây dựng: ............................ m2; - ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... ....................................................................... |
|
||||
6. Rừng sản xuất là rừng trồng có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
|
|
||||
6.1. Thông tin trên GCN đã cấp: ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….;
|
6.2. Thông tin có thay đổi: ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; |
|
|
|||
7. Cây lâu năm có thay đổi (nếu có) (Chỉ ghi những thông tin trên GCN đã cấp có thay đổi) |
|
|
||||
7.1. Thông tin trên GCN đã cấp: ……………………………………………….; ……………………………………………….;
|
7.2. Thông tin có thay đổi: ……………………………………………….; ……………………………………………….; |
|
|
|||
8. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo - Giấy chứng nhận đã cấp ; ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................
|
|
|
||||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………, ngày .... tháng ... năm ...... Người viết đơn (Ký và ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu nếu có)
|
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
||
.............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................
|
||
…………, ngày…./…/ ….. Cán bộ địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
…………, ngày…/…./ ….. TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu)
|
|
III. Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
||
.............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. (Phải nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN). |
||
…………, ngày…./…/ ….. Cán bộ thẩm tra (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)
|
…………, ngày…./…/ ….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________ |
Mẫu số 03/ĐK-GCN |
||||
|
|
|
|||
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: Ngày..… / ..… / ....… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) |
|||||
|
|||||
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT |
|||||
|
|||||
Kính gửi: UBND ......................................................................... |
|
||||
|
|||||
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) |
|||||
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất 1.1. Tên (viết chữ in hoa):……………………………………………………………………… .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... 1.2. Địa chỉ :………………………………………………………………………………… (Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi). |
|
||||
2. Giấy chứng nhận đã cấp 2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..……………; 2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….; |
|
||||
3. Nội dung biến động |
|
||||
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động: -.…………………………………………….; -.…………………………………………….; -.…………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; ……………………………………………….; |
3.2. Nội dung sau khi biến động: -….……………………………………….; -….……………………………………….; -….……………………………………….; ……………………………….….………...; ………………………….……….………...; ………………………….…………………; …………………….………………………; …………………….………………………; |
||||
4. Lý do biến động .............................................................................................................................................; .............................................................................................................................................; ..............................................................................................................................................; |
|
||||
5. Giấy tờ tiên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận đã cấp; ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... |
|
||||
|
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật.
|
……………, ngày .... / ... /...... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- Ý KIẾN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ |
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày….. tháng…. năm ….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT(Kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận, chứng nhận bổ sung của:...................................................................) Sử dung chung thửa đất o ; Sở hữu chung tài sản gắn liền với đất o (đánh dấu vào ô trống lựa chọn) Tại thửa đất số: ... Tờ bản đồ số: ... Thuộc xã: … huyện … tỉnh … |
Mẫu số 04/ĐK-GCN |
|
Số thứ tự |
Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Năm sinh |
Giấy tờ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Địa chỉ |
Ghi chú |
Ký tên |
|||
Loại giấy tờ |
Số |
Ngày, tháng, năm |
Cơ quan cấp |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn: - Trường hợp thửa đất, tài sản gắn liền với đất của chung nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì kê khai tất cả các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó; - Các cột 4, 5, 6 và 7: Ghi theo loại giấy tờ như Giấy chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Hộ chiếu, Quyết định thành lập, Giấy đăng ký kinh doanh, …; Tên người sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất và các thông tin trong Danh sách ghi như hướng dẫn viết đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; trường hợp hộ gia đình thì chỉ ghi tên người đại diện - Trường hợp xác định được tỷ lệ (%) hoặc diện tích thuộc quyền sử dụng, sở hữu của từng người thì ghi tỷ lệ (%) hoặc diện tích của từng người vào cột “Ghi chú”. |
Người kê khai (Ký và ghi họ tên, đóng dấu - nếu có) |
DANH SÁCH CÁC THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP CÙNG MỘT GIẤY CHỨNG NHẬN(Kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của:...................................................................) xã … huyện … tỉnh … |
Mẫu số 05/ĐK-GCN |
STT |
Thửa đất số |
Tờ bản đồ số |
Địa chỉ thửa đất |
Diện tích (m2) |
Mục đích sử dụng đất |
Thời hạn sử dụng đất |
Nguồn gốc sử dụng đất |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......, ngày..... tháng ..... năm ...... Người viết đơn (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
DANH SÁCH NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC TRÊN CÙNG MỘT THỬA ĐẤT (Kèm theo Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận, chứng nhận bổ sung của:...................................................................) Thửa đất số: ... Tờ bản đồ số: ... thuộc xã.... huyện… tỉnh… |
Mẫu số 06/ĐK-GCN |
Tên nhà ở, công trình xây dựng khác |
Diện tích xây dựng (m2) |
Diện tích sàn (m2) hoặc công suất |
Kết cấu chủ yếu |
Cấp công trình |
Số tầng |
Năm hoàn thành xây dựng |
Thời hạn sở hữu |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kê khai (Ký, ghi họ tên, đóng dấu - nếu có) |
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ………………………….. Số: ............................. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________ .............…, ngày ..... tháng .... năm 200...........
|
Mẫu số 07/ĐK-GCN |
PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
______________________
Kính gửi: ...........................................................................................................
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ……………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan có ý kiến về việc chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp sau đây:
I- Thông tin về chủ sở hữu và tài sản gắn liền với đất đề nghị chứng nhận quyền sở hữu |
1. Tên chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:………………….………………………………. ………………………………………………………………………….……………………. ………………………………………………………………………….……………………. Địa chỉ thường trú :………………………………………………………..………………… |
2. Tài sản gắn liền với đất do chủ sở hữu kê khai như sau: 2.1. Tên tài sản: ………………………………………………………….………………….. 2.2. Địa chỉ tài sản:………………………………………………………………………….. 2.3. ……………………………………………………………………..……………………. ……………………………………………………………………….….…………………… ………………………………………………………………………..……………………… ……………………………………………………………………….….…………………… ………………………………………………………………………..……………………… …………………………………………………………………………..…………………… |
3. Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gửi kèm theo gồm : ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………….….………………….. ………………………………………………………………………..…………………….. …………………………………………………………………………..………………….. |
II- Nội dung đề nghị có ý kiến |
…………………………………………………………………………………..………….. ……………………………………..…………………………………………..…………… ……………………………………..…………………………………………..…………… ……………………………………..…………………………………………..……………
|
Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu) |
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ VỀ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CƠ QUAN QUẢN LÝ NÔNG NGHIỆP |
1. Tên cơ quan: ………………………………………………………………..………….. 2. Nội dung ý kiến: ………………..…………………………………………..…………… ……………………………………..…………………………………………..…………… ……………………………………..…………………………………………..…………… …………………………………………………………………………………..………….. ……………………………………..…………………………………………..…………… …………………………………………………………………………………..………….. ……………………………………..…………………………………………..…………… …………………………………………………………………………………..………….. ……………………………………..…………………………………………..…………… …………………………………………………………………………………..………….. ……………………………………..…………………………………………..……………
|
…….., ngày … tháng … năm ….. Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số: 08/ĐK-GCN |
|
SỔ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TỈNH:............................................................................Mã: |
|
|
|
||
|
|||||
HUYỆN: .......................................................................Mã: |
|
|
|
|
|
|
|||||
XÃ:.................................................................................Mã: |
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|||||
Quyển số: |
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
I. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
BA 12345
II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1. Thửa đất:
a) Thửa đất số:…………………………………..,............ tờ bản đồ số:……………………………….
b) Địa chỉ: …………………………………..……………………………………………………..
c) Diện tích: …………………………………..m2,(bằng chữ: …………………………………..),
d) Hình thức sử dụng: riêng…………………………..m2, chung…………………………..m2,
đ) Mục đích sử dụng: …………………………………..…………………………………..
e) Thời hạn sử dụng: …………………………………..…………………………………..
g) Nguồn gốc sử dụng: …………………………………..…………………………………..
2. Nhà ở:
a) Địa chỉ: …………………………………..…………………………………..………………
b) Diện tích xây dựng: ………………………..m2, c) Diện tích sàn: ………………………..m2,
d) Kết cấu: …………………………………..…………………………………..…………………,
đ) Cấp (Hạng): ………………………………….., e) số tầng: …………………………………..,
g) Năm hoàn thành xây dựng: …………………, h) Thời hạn sở hữu: ……………………….
3. Công trình xây dựng khác:
Tên công trình: …………………………………..…………………………………..……………
Hạng mục công trình |
Diện tích xây dụng (m2) |
Diện tích sàn hoặc công suất |
Kết cấu chủ yếu |
cấp công trình |
Số tầng |
Năm HT xây dựng |
Thời hạn sở hữu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Rừng sản xuất là rừng trồng:
a) Diện tích có rừng: …………………………………..…………………………………..m2,
b) Nguồn gốc tạo lập: …………………………………..…………………………………..
5. Cây lâu năm:
6. Ghi chú:
|
……,Ngày ... tháng ... năm 20.... TM. ỦY BAN NHÂN DÂN...
|
Số vào sổ cấp GCN:…………………….
III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận |
|
Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý |
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền |
|
|
Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý |
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. |
|
|
Người được cấp Giấy chứng nhận không được sửa chữa, tẩy xóa hoặc bổ sung bất kỳ nội dung nào trong Giấy chứng nhận; khi bị mất hoặc hư hỏng Giấy chứng nhận phải khai báo ngay với cơ quan cấp Giấy.
|
Mã vạch |
HƯỚNG DẪN LẬP SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là GCN) như sau:
1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GCN của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường lập và quản lý sổ cấp GCN đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp GCN của Ủy ban nhân dân cấp huyện; sao một (01) bộ gửi Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn để theo dõi việc trao GCN đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp GCN tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
2. Sổ cấp GCN do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện lập theo phạm vi đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; sổ cấp GCN do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh lập theo phạm vi đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Giấy chứng nhận đã ký được vào sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự ký cấp GCN; nội dung thông tin của hai GCN liên tiếp được chia cách bằng một đường thẳng gạch ngang bằng mực đen.
4. Các trang nội dung sổ được ghi như sau:
4.1. Cột Số thứ tự: ghi số thứ tự GCN được cấp, liên tục từ số 01 trở đi trong phạm vi đơn vị hành chính quy định tại điểm 2 hướng dẫn này.
4.2. Cột Tên và địa chỉ của người được cấp GCN được ghi như trên giấy đã cấp. Trường hợp có nhiều người cùng sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền đất và được cấp mỗi người một Giấy thì lần lượt ghi tên và địa chỉ của từng người vào các dòng dưới kế tiếp.
4.3. Cột Số phát hành GCN: ghi mã và số thứ tự phát hành in ở góc dưới bên phải trang 1 của GCN.
4.4. Cột Ngày ký GCN: ghi ngày tháng năm ký GCN ở dạng "… / … / … ".
4.5. Cột Ngày giao GCN: ghi ngày tháng năm giao GCN cho người được cấp ở dạng "… /…/…" (kể cả trường hợp Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất giao GCN cho cán bộ địa chính cấp xã để trao cho người được cấp).
4.6. Cột Họ tên, chữ ký của người nhận GCN: Người nhận GCN ký và ghi đầy đủ họ tên khi nhận GCN. Trường hợp người nhận GCN là cán bộ địa chính cấp xã hoặc người đại diện của tổ chức thì ghi thêm chức danh của người đó. Trường hợp người nhận GCN là người được ủy quyền thì ghi thêm văn bản quỷ quyền vào cột Ghi chú.
4.7. Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:
a) Trường hợp thu hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất hoặc cấp GCN trái pháp luật thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã hoặc thu hồi và ghi "Thu hồi GCN do … (ghi lý do thu hồi )” vào cột Ghi chú;
b) Trường hợp thu hồi GCN do tách thửa, hợp thửa, cấp đổi GCN; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và các trường hợp khác phù hợp quy định của pháp luật ghi "Thu hồi GCN do … (ghi lý do thu hồi ), Cấp GCN mới số:……(ghi số vào sổ cấp GCN)" vào cột Ghi chú;
c) Trường hợp mất GCN và cấp lại GCN mới thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã mất và ghi “Mất GCN, cấp lại GCN mới số:……(ghi số vào sổ cấp GCN)" vào cột Ghi chú;
d) Nhiều người cùng sử dụng đất thì ghi "Đồng quyền sử dụng đất"; trường hợp nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi "Đồng sở hữu tài sản";
đ) Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ chung cư thì ghi tên của nhà chung cư;
e) Trường hợp người nhận GCN là người được uỷ quyền thì phải có giấy tờ uỷ quyền và ghi chú "Được uỷ quyền theo văn bản số…, ngày…./…/…".
5. Giấy chứng nhận cấp mới được ghi vào sổ tiếp theo số thứ tự cuối cùng của GCN đã cấp thuộc phạm vi đơn vị hành chính lập sổ.
Trường hợp cấp đổi, cấp lại GCN thì ghi “Cấp đổi (cấp lại) lần …” vào cột Ghi chú.
Mẫu trang sổ cấp Giấy chứng nhận
Trang số: ........
Số thứ tự |
Tên và địa chỉ của người được cấp GCN |
Số phát hành GCN |
Ngày ký GCN |
Ngày giao GCN |
Họ tên, chữ ký của người nhận GCN |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
01
|
Hộ ông Nguyễn Văn An Số 121-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
BA000130
|
12/11/2009
|
15/11/2009
|
|
|
|
Số 132-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
|
|
|
|
Thu hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất |
03
|
-Ông Nguyễn Văn Thích Số 153-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng -Ông Nguyễn Văn Thịnh Số 153-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng -Bà Nguyễn Thị Hảo Số 132-Đại La, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng |
BA000147
BA000148
BA000149
|
12/11/2009
12/11/2009
12/11/2009
|
16/11/2009
16/11/2009
16/11/2009
|
|
Đồng quyền sử dụng đất |
04 |
Bà Nguyễn Thị Nga Số 153 đường Đại La, phường Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng
|
BA000251
|
12/11/2009 |
16/11/2009 |
|
Nhà chung cư A15 |
Văn phòng đăng ký QSDĐ …………………………….. |
DANH SÁCH NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM |
Mẫu số 09/ĐK-GCN |
Kính gửi: - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Xây dựng
Số thứ tự |
Tên người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài nhận quyền sở hữu nhà ở |
Năm sinh |
Quốc tịch |
Hộ chiếu |
Địa chỉ nhà ở được sở hữu (xã, huyện, tỉnh) |
Diện tích sàn (m2) |
Số phát hành của GCN đã cấp |
||
Số |
Ngày cấp |
Cơ quan cấp |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm …. Giám đốc (Ký, đóng dấu)
|
SỔ THEO DÕI VIỆC PHÁT HÀNH PHÔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Từ trang 01 đến trang 200) |
Mẫu số 10/ĐK-GCN |
Giấy chứng nhận phát hành |
Số hóa đơn phát hành |
Ngày tháng năm phát hành |
Tên cơ quan nhận |
Ghi chú |
||
Số (sêri) phát hành |
Số lượng giấy phát hành |
|||||
Từ |
Đến |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN … SỞ (PHÒNG) TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ |
Mẫu số: 11/ĐK-GCN |
BÁO CÁO
Tình hình quản lý và sử dụng phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Kỳ báo cáo quý … năm …
(Tính đến ngày … tháng … năm …)
Kính gửi: …………………………………….
I - Kết quả nhận phát hành phôi Giấy chứng nhận
Số thứ tự |
Tên đơn vị nhận phát hành GCN |
Tổng số GCN đã nhận đến trước kỳ báo cáo |
GCN nhận trong kỳ báo cáo |
Tổng số GCN đã nhận đến ngày báo cáo |
||
Số lượng GCN nhận trong kỳ |
Số (sêri) |
|||||
Từ |
Đến |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
II - Tình hình sử dụng phôi Giấy chứng nhận ở địa phương
Số thứ tự |
Tên đơn vị sử dụng GCN |
Tổng số GCN đã nhận đến ngày báo cáo |
Tình hình sử dụng GCN |
||
Số lượng đã sử dụng |
Số lượng chưa sử dụng |
Số lượng bị hư hỏng |
|||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu… |
… , ngày … tháng … năm … Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC 03
HƯỚNG DẪN BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG VIẾT SỔ ĐỊA CHÍNH
1. Sổ Địa chính được lập để thể hiện kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dưới đây gọi chung là GCN) của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Mỗi người sử dụng đất hoặc người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc mỗi chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được lập một (01) trang sổ riêng để thể hiện thông tin về các thửa đất, các tài sản gắn liền với đất của người đó trong phạm vi xã, phường, thị trấn; trường hợp lập một trang ghi không hết các thửa đất, các tài sản gắn liền với đất của người đó thì lập nhiều trang để ghi; cuối trang thứ nhất ghi số của trang tiếp theo, đầu trang tiếp theo ghi số của trang trước; trường hợp trang tiếp theo ở quyển khác thì ghi thêm số hiệu quyển sau số hiệu trang tiếp theo.
Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có tên trên Sổ Địa chính thì ghi tiếp thông tin về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất vào trang sổ đã lập của người đó.
3. Nội dung thông tin ghi vào sổ địa chính thực hiện theo Hướng dẫn viết sổ địa chính ban hành kèm theo Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý sổ địa chính và được hướng dẫn bổ sung, sửa đổi như sau:
a) Trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc được Nhà nước công nhận QSDĐ thì tại cột Nguồn gốc sử dụng được ghi “CN-KTT” nếu được Nhà nước công nhận QSDĐ theo chế độ giao đất không thu tiền; ghi “CN-CTT” nếu được Nhà nước công nhận QSDĐ theo chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất thì Nguồn gốc sử dụng được ghi "DG-CTT" đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích; ghi "DT-TML" đối với trường hợp phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê; ghi "DT-THN" đối với trường hợp phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê hàng năm sau khi chuyển mục đích sử dụng đất; trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất hoặc không phải chuyển sang thuê đất thì ghi nguồn gốc như trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Số vào sổ cấp GCN được ghi bằng chữ số Ả Rập gồm 5 chữ số theo số thứ tự vào sổ cấp GCN và ghi thêm chữ "CH" vào trước chữ số đó đối với trường hợp cấp GCN thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc ghi thêm chữ "CT" vào trước chữ số đó đối với trường hợp cấp GCN thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Thông tin về nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được thể hiện tại mục III của trang sổ địa chính như sau:
- Đối với nhà ở (kể cả nhà chung cư của một chủ sở hữu) hoặc các loại nhà khác thì ghi: "Nhà ở riêng lẻ (hoặc Nhà chung cư, Trụ sở, Nhà xưởng, Nhà kho,…); địa chỉ: … (ghi địa chỉ của nhà nếu khác với địa chỉ thửa đất); diện tích xây dựng:… m2 (ghi diện tích chiếm đất của nhà); diện tích sàn:… (ghi tổng diện tích sàn xây dựng của các tầng nếu có), trong đó sở hữu riêng:…m2 (ghi diện tích sàn thuộc sở riêng), sở hữu chung:…m2 (ghi diện tích sàn thuộc sở hữu chung); kết cấu: …(ghi loại vật liệu xây dựng các kết cấu chủ yếu gồm tường, khung, mái, sàn của nhà. Ví dụ 1: khung gỗ, tường gạch, mái ngói; VD2: tường, khung, sàn bê tông cốt thép, v.v. ); cấp (hạng):…; tổng số tầng:… (ghi số tầng); năm hoàn thành xây dựng:…; thời hạn được sở hữu:…";
- Trường hợp một phần nhà chung cư (một số căn hộ) của một chủ sở hữu và trường hợp chứng nhận quyền sở hữu nhà có mục đích hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, trong đó có một phần sử dụng để ở, một phần sử dụng cho các mục đích khác (như nhà hàng, kinh doanh thương mại, trụ sở làm việc, ...) thì ghi "Nhà chung cư (hoặc Nhà hỗn hợp) địa chỉ…; kết cấu…; cấp (hạng)…; số tầng…; năm hoàn thành xây dựng…; gồm các căn hộ số …, diện tích…;… (lần lượt ghi từng căn hộ hoặc từng hạng mục và diện tích kèm theo)"
- Đối với người mua căn hộ chung cư thì trên trang sổ của chủ sở hữu căn hộ được ghi "Căn hộ chung cư số … , tại tầng số …; diện tích sàn… m2, trong đó sở hữu riêng:…m2 (ghi diện tích sàn thuộc sở riêng), sở hữu chung:…m2 (ghi diện tích sàn thuộc sở hữu chung); thời hạn được sở hữu đến:…. Thuộc Nhà chung cư …(ghi tên hoặc số hiệu nhà), địa chỉ: … (ghi địa chỉ của nhà chung cư nếu khác với địa chỉ thửa đất); kết cấu: …(ghi loại vật liệu xây dựng các kết cấu chủ yếu gồm tường, khung, mái, sàn của nhà); cấp (hạng):…; tổng số tầng:… (ghi tổng số tầng); năm hoàn thành xây dựng:…";
- Đối với công trình xây dựng khác thì ghi: "Tên công trình…diện tích xây dựng:… m2 (ghi diện tích chiếm đất của công trình); công suất:… (ghi công suất của công trình); hình thức sở hữu: … (ghi riêng hoặc chung); kết cấu: …(ghi loại vật liệu xây dựng các kết cấu chủ yếu của công trình); cấp công trình:…; năm hoàn thành xây dựng:…; thời hạn được sở hữu:…".
Trường hợp công trình có nhiều hạng mục khác nhau lần lượt ghi tên từng hạng mục và các thông tin chi tiết của từng hạng mục đó;
- Đối với rừng cây thì ghi "Rừng sản xuất là rừng trồng, diện tích … m2 (ghi diện tích có rừng); nguồn gốc tạo lập:… (ghi Được Nhà nước giao có thu tiền hay Được Nhà nước giao không thu tiền hay Tự trồng), theo hồ sơ giao rừng số:…(ghi số của hồ sơ giao rừng sản xuất là trồng của ngành lâm nghiệp lập đối với trường hợp được giao rừng); hình thức sở hữu ….(ghi riêng hoặc chung)".
4. Trường hợp thửa đất có tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì lập 1 trang cho người sử dụng đất và 1 trang cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trên trang sổ của người sử dụng đất chỉ ghi thông tin về thửa đất thuộc quyền sử dụng của người đó; tại cột "Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý" mục III của trang sổ địa chính được ghi “…. (ghi tên tài sản gắn liền với đất) thuộc quyền sở hữu của …(ghi tên và địa chỉ của Chủ sở hữu tài sản), đăng ký tại trang …quyển …” nếu chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã đăng ký vào sổ địa chính.
Trên trang sổ của chủ sở hữu tài sản chỉ ghi thông tin về tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ đó tại mục III của trang sổ địa chính (không ghi thông tin thửa đất), tiếp theo ghi "Sở hữu tài sản trên thửa đất số ..., do thuê (hoặc mượn, ...) của ... (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã cho thuê, mượn, ... đất)”.
5. Trường hợp thửa đất có nhiều người cùng sử dụng đất, nhiều chủ cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất thì lập trang sổ riêng cho từng người sử dụng đất, từng chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Tại mục III (cột "Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý") của trang sổ được ghi "Cùng sử dụng đất (hoặc Cùng sở hữu tài sản) với những người khác đã đăng ký tại trang…/quyển).
6. Trường hợp thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên sổ địa chính thì thể hiện như sau:
- Trường hợp chuyển quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì tại mục III trang sổ của Bên bán được gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về tài sản đã chuyển quyền và cuối mục này ghi “Bán (hoặc tặng cho,…) … (ghi tên tài sản được bán và diện tích kèm theo nếu bán một phần tài sản đó) cho …(Ghi tên bên mua) theo hồ sơ số……(ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký chuyển quyền)”. Trường hợp chủ sở hữu nhà chung cư bán căn hộ đợt đầu thì tiếp theo ghi “Toàn bộ diện tích thửa đất đã chuyển sang hình thức sử dụng chung”; mỗi lần bán căn hộ được ghi “Đã bán căn hộ số ...”. Tài sản gắn liền với đất chuyển quyền sở hữu được ghi vào trang sổ của bên nhận chuyển quyền theo quy định tại các điểm 2, 3, 4 và 5 của Hướng dẫn này;
- Trường hợp chuyển nhà ở thành công trình xây dựng hoặc ngược lại thì ghi "Nhà ở (công trình xây dựng) đã chuyển thành … (ghi công năng sử dụng mới của nhà, công trình đó) theo hồ sơ số…( ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký thay đổi công năng nhà, công trình xây dựng)";
- Trường hợp thay đổi thông tin về diện tích xây dựng, diện tích sàn nhà (hoặc công suất công trình), hình thức sở hữu, số tầng, kết cấu, cấp (hạng), thời hạn sở hữu; thay đổi diện tích có rừng, nguồn gốc tạo lập rừng thì ghi "….(ghi tên loại tài sản và thông tin của tài sản có thay đổi) theo hồ sơ số…(ghi chỉ số tra cứu của hồ sơ đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất) ";
- Trường hợp nhà ở hoặc công trình xây dựng đã ghi trên Giấy chứng nhận được xây dựng lại thì ghi "Nhà ở (hoặc công trình hoặc hạng mục công trình) đã xây dựng lại: ….. (ghi các thông tin của Nhà ở, công trình hoặc hạng mục công trình đã xây dựng lại)./.