Thông tư 42/2017/TT-BYT về Danh mục Dược liệu độc làm thuốc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 42/2017/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 42/2017/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Quốc Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục dược liệu độc làm thuốc
Ngày 13/11/2017, Bộ Y tế đã ra Thông tư số 42/2017/TT-BYT ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc, làm cơ sở để cơ quan có thẩm quyền thực hiện quy định về quản lý đối với dược liệu độc trong kinh doanh, đăng ký, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, chế biến, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.
Danh mục dược liệu độc làm thuốc bao gồm: Danh mục dược liệu độc nguồn gốc thực vật; Danh mục dược liệu độc nguồn gốc động vật và Danh mục dược liệu độc nguồn gốc khoáng vật.
Cụ thể, Danh mục dược liệu độc nguồn gốc thực vật có 41 loại dược liệu, trong đó có: Cà độc dược; Cam thảo dây; Dừa cạn; Thầu dầu; Tỏi độc; Vạn tuế, Xoan… Danh mục dược liệu độc nguồn gốc động vật có 06 loại dược liệu, gồm: Bọ hung; Ngô công; Sâu ban miêu; Thiềm tô; Toàn yết. Danh mục dược độc nguồn gốc khoáng vật gồm 08 loại dược liệu, như: Bàng sa; Duyên đơn; Duyên phấn; Hùng hoàng…
Vì có độc tính nên các dược liệu nêu trên có thể gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng; việc sử dụng làm thuốc cần phải chú ý đến cách sử dụng, kiểm soát chặt chẽ liều dùng, đối tượng dùng và phải được chế biến theo quy trình nghiêm ngặt, đúng kỹ thuật…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 28/12/2017.
Xem chi tiết Thông tư 42/2017/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 42/2017/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ
------- Số: 42/2017/TT-BYT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC LÀM THUỐC
Căn cứ Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 06 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Thông tư ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc”.
Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn dược liệu độc làm thuốc; Danh mục dược liệu độc làm thuốc và trách nhiệm thi hành.
Dược liệu đáp ứng các tiêu chí sau xem xét lựa chọn đưa vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:
Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục dược liệu độc làm thuốc” bao gồm:
Danh mục dược liệu độc làm thuốc là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thực hiện quy định về quản lý đối với dược liệu độc trong kinh doanh, đăng ký, ghi nhãn, kê đơn, cấp phát, chế biến, bảo quản, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và các hoạt động khác có liên quan.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng Thông tin điện tử CP); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng BYT; - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL); - UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương; - Các Vụ/Cục của BYT; - Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Cục: Quân y-Bộ Quốc phòng; Cục Y tế- Bộ Công an; Cục Y tế GTVT-Bộ GTVT; - Các Doanh nghiệp kinh doanh dược liệu, sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền; - Tổng Công ty Dược VN; - Hiệp hội các Doanh nghiệp Dược VN; - Cổng Thông tin điện tử BYT; - Lưu: VT, PC, YDCT. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Trương Quốc Cường |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Tên dược liệu |
Tên khoa học của cây thuốc |
Bộ phận chứa độc tính dùng làm thuốc |
Tên gọi khác |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Ba đậu (*) |
Croton tiglium L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) |
Hạt Semen Crotonis tiglii |
Bã đậu, Mần đề, Ba nhân, Lão dương tử, Mác vát |
2 |
Ba đậu nam (*) |
Jatropha curcas L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) |
Hạt Semen Jatrophae curcas |
Dầu mè, Dầu lai, Đông thụ, Nhao (Tày) |
3 |
Bạch hoa xà |
Plumbago zeylanica L., họ Đuôi công (Plumbaginaceae) |
Rễ, lá Folium, Radix Plumbaginis zeylanicae |
Bạch tuyết hoa, cây Đuôi công |
4 |
Bán hạ nam (*) |
Typhonium trilobatum (L.) Schott., họ Ráy (Araceae) |
Thân rễ Rhizoma Typhonii trilobati |
Củ chóc, Lá ba chìa, Cây chóc chuột |
5 |
Bán hạ bắc (*) |
Pinellia ternata (Thunb.) Breit., họ Ráy (Araceae). |
Rễ, Thân Rhizoma Pinelliae ternatae |
Bán hạ Trung Quốc |
6 |
Belladon |
Atropa belladona L., họ Cà (Solanaceae) |
Lá, rễ, quả hạt Folium, caulis, fructus, Semen Atropae belladonae |
|
7 |
Cà độc dược |
Datura metel L. forma alba., Họ Cà (Solanaceae) |
Hoa, lá Flos, Folium Daturae metelis |
Mạn đà la, Cà diên, Cà lục lược |
8 |
Cam thảo dây (***) |
Abrus precatorius L., họ Đậu (Fabaceae) |
Hạt Semen Abri precatorii |
Dây cườm, Dây chi, Tương tư tử, Tương tự đậu |
9 |
Cam toại (*) |
Euphorbia sieboldiana Morren et Decaisne., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) |
Rễ Radix Euphorbiae sieblodianae |
|
10 |
Cây bã thuốc |
Lobelia pyramidalis Wall., họ Lô biên (Lobeliaceae) |
Toàn cây Herba Lobeliae pyramidalis |
Sang dinh (H’Mông) |
11 |
Cây dầu giun |
Chenopodium ambrosioides L. họ Rau muối (Chenopodiaceae) |
Tinh dầu Oil |
Cây rau muối, thổ kinh giới |
12 |
Dừa cạn |
Vinca rosea L. họ Trúc đào (Apocynaceae) |
Lá Herba Roseae |
Trường xuân hoa |
13 |
Dương địa hoàng |
Digitalis purpurea L., Digitalis spp., họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae) |
Lá Folium Digitalis |
Digital |
14 |
Đại kích |
Euphorbia pekinensis Rupr., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) |
Rễ Radix Euphorbiae pekinensis |
|
15 |
Đào nhân (*) |
Prunus persicae (L.) Batsch, họ Hoa hồng (Rosaceae) |
Hạt Semen Pruni |
|
16 |
Giam đẹp |
Mitragyna speciosa (Korth.) Havil., họ Cà phê (Rubiaceae) |
Lá, vỏ và rễ Folium, cortex, caulis Mitragynae speciosae |
|
17 |
Khổ Hạnh nhân (*) |
Prunus armeniaca L., họ Hoa hồng (Rosaceae) |
Hạt Semen Armeniacae amarum |
Hạnh nhân đắng |
18 |
Hoàng nàn (*) |
Strychnos wallichiana Steud. ex DC., họ Mã tiền (Loganiaceae) |
Vỏ thân, vỏ cành Cortex Strychni wallichianae |
Vỏ doãn |
19 |
Trúc đào |
Nerium oleander L., Nerium indicum Miller, họ Trúc đào (Apocynaceae) |
Lá Folium Nerii oleanderis |
|
20 |
Lô bê li |
Lobelia nicotianifolia Roth ex Schult, họ Lô biên (Lobeliaceae) |
Toàn cây Herba Lobeliae inflatae |
|
21 |
Lu lu đực |
Solanum nigrum L., họ Cà (Solanaceae) |
Toàn cây Herba Solani nigri |
|
22 |
Ma hoàng |
Ephedra sinica Staff., E. equisetina Bunge., E. intermedia Schrenk. et C. A. Meyer; họ Ma hoàng (Ephedraceae) |
Phần trên mặt đất Herba Ephedrae |
|
23 |
Mã đậu linh |
Aristolochia spp., gồm: A. contorta Bunge; A. debilis Sieb.et Zucc., họ Nam mộc hương (Aristolochiaceae) |
Rễ Radix Aristolochiae Quả Fructus Aristolochiae Phần trên mặt đất Herba Aristolochiae |
Cây khổ rách |
24 |
Mã tiền (*) |
Strychnos nux- vomica L., họ Mã tiền (Longaniaceae) |
Hạt Semen Strychni nux-vomicae |
Hạt mã tiền |
25 |
Quảng Mộc thông |
Aristolochia spp., họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae) |
Thân leo Caulis Aristolochiae |
|
26 |
Nguyên hoa |
Daphne genkwa Siebold & Zuccarini, họ Trầm (Thymelaeaceae) |
Hoa Flos Daphnes genkwae |
|
27 |
Nha đảm tử |
Brucea sumatrana, họ Khổ sâm (Simarubaceae) |
Hạt Fructus Bruceae sumatranae |
Khổ sâm cho hạt Sầu đâu cứt chuột |
28 |
Phụ tử (*) |
Aconitum spp., bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae) |
Rễ củ nhánh Radix Aconiti |
Củ gấu tàu, ấu tàu, Thảo ô, Xuyên ô |
29 |
Ô đầu (**) |
Aconitum spp., bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae) |
Rễ củ chính Radix Aconiti |
Củ gấu tàu, ấu tàu,Thảo ô, Xuyên ô |
30 |
Pilocarpus |
Pilocarpus spp., họ Cam (Rutaceae) |
Lá Folium Pilocarpi |
|
31 |
Quảng Phòng kỷ |
Aristolochia spp., bao gồm: A. westlandii Hemsl..; A. heterophylla Hemsl.,... họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae) |
Rễ Radix Aristolochiae |
|
32 |
Thạch xương bồ (*) |
Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.; Acorus calamus L. var. angustatus Bess., họ Ráy (Araceae) |
Thân rễ Rhizoma Acori |
Xương bồ, Thạch xương bồ lá to, Thủy xương bồ. |
33 |
Thầu dầu |
Ricinus communis L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) |
Hạt Semen Ricini communis |
Tỷ ma tử, Thầu dầu |
34 |
Thiên nam tinh (*) |
Arisaema spp., bao gồm: A. consanguineum Schott; A. heterophyllum Blume, họ Ráy (Araceae) |
Thân rễ Rhizoma Arisaematis |
|
35 |
Thiên tiên tử sống |
Hyoscyamus niger L., họ Cà (Solanaceae) |
Lá, hạt Folium, semen Hyoscyami nigeris |
|
36 |
Thông thiên |
Thevetia peruviana Pers., họ Trúc đào (Apocynaceae) |
Hạt Semen Thevetiae peruvianae |
|
37 |
Thương lục (*) |
Phytolacca esculenta Van Hout., họ Thương lục (Phytolaccaceae) |
Rễ Radix Phytolaccae esculentae |
Kim thất nương, Trưởng bất lão |
38 |
Tỏi độc |
Colchicum autumnale L., họ Tỏi độc (Colchicaceae) |
Hạt Semen Colchici autumnalis |
|
39 |
Vạn tuế |
Cycas revoluta, họ Tuế (Cycadaceae) |
Hạt, lá, nón, rễ Semen, Folium, Conus et Radix Cycatis Revolutae. |
|
40 |
Vòi voi |
Heliotropium indicum L., họ Vòi voi (Boraginaceae) |
Toàn cây Herba Helitropii |
Cẩu vĩ trùng |
41 |
Xoan |
Melia azedarach L., họ Xoan (Meliaceae) |
Vỏ thân, vỏ cành to, vỏ rễ Cortex Meliae |
|
(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.
(**) Là dược liệu chỉ dùng ngoài (không dùng đường uống)
(***) Là dược liệu ngoài bộ phận dùng chứa độc tính đã nêu trong Danh mục, các bộ phận dùng làm thuôc khác không chứa độc tính.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Tên dược liệu |
Tên khoa học của động vật |
Bộ phận có chứa độc tính dùng làm thuốc |
Tên gọi khác |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Bọ hung (*) |
Catharsius molossus L., họ Bọ hung (Geotrupidae) |
Thân bỏ đầu, chân, cánh |
Khương lang |
2 |
Ngô công (*) |
Scolopendra morsitans L., họ Ngô công (Scolopendridae) |
Cả con Scolopendra, Rút ruột, bỏ đầu, chần, sao vàng |
Con Rết, Thiên long, Bách túc trùng, Bách cước |
3 |
Sâu ban miêu (*) |
Mylabris cichorii L., Mylabris phalerata Pallas, Họ Ban miêu (Meloidae) |
Cả con sâu Mylabris |
Ban miêu, Nguyên thanh, Ban manh, Ban mao, Sâu đậu |
4 |
Thiềm tô (*) |
Bufo melanostictus Schneider, Bufo gargarizans Cantor, họ Cóc (Bufonidac) |
Nhựa lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con Cóc Venenum Bufonis |
Nhựa (mủ) Cóc |
5 |
Toàn yết (*) |
Buthus martensii Karsch, họ Bọ cạp (Buthidae) |
Cả con Scorpio |
Bọ cạp, Toàn trùng, Yết tử, Yết vĩ. |
(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến dọ Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC KHOÁNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Tên dược liệu |
Tên khoa học của khoáng vật |
Thành phần hóa học chính |
Tên gọi khác |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Bàng sa (*) |
Borax |
Natri tetraborat (Na2B4O7.10H2O) |
Hàn the, Bồng sa, Bàng sa, Bồn sa, Nguyệt thạch |
2 |
Duyên đơn (*) |
Minium |
Chì oxyt (Pb3O4). |
Hồng đơn, Hoàng đơn, Duyên hoàng, Đơn phấn, Tùng đơn, Châu đơn, Châu phấn |
3 |
Duyên phấn (*) |
Ceru - situm |
Chì carbonat, thường chứa Ag, Sr, Zn, Cs |
Bạch phấn |
4 |
Hùng hoàng (*) |
Realgar |
Arsenic disulfide (As2S2). |
Thạch hoàng, Hùng tín, Hoàng kim thạch |
5 |
Khinh phấn (*) |
Calomelas |
Muối thủy ngân chlorid chế bằng phương pháp thăng hoa |
Hồng phần, Thủy ngân phấn, Cam phấn |
6 |
Lưu hoàng (*) |
Sulfur |
Sulfur nguyên chất |
Diêm sinh, Hoàng nha, Thạch lưu hoàng, Oải lưu hoàng |
7 |
Mật đà tăng (*) |
Lithargyrum |
Chì oxyt (PbO), một phần ít chì chưa bị oxy hóa và còn lẫn tạp chất như Al3+, Sb3+, Sb4+, Fe3+, Ca2+, Mg2+. |
Li tạc, Đà tăng, Kim đà tăng, Lô đê |
8 |
Thần sa (*) |
Cinnabaris |
Thủy ngân sulfide (HgS). |
Chu sa, Đan sa, Đơn sa, Xích đan, Cống sa |
(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.