Thông tư 13/2024/TT-BYT Danh mục dược liệu độc làm thuốc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 13/2024/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 13/2024/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Danh mục dược liệu độc làm thuốc từ ngày 10/10/2024
1. Tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc:
Dược liệu được xem xét lựa chọn đưa vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
- Dược liệu có chuyên luận trong Dược điến Việt Nam hoặc Dược điến các nước trên thế giới, trong đó có thông tin dược liệu có độc, đại độc (trừ trường hợp ghi ít độc);
- Dược liệu có độc tính cao gây ảnh đến sức khỏe, tính mạng người sử dụng;
- Dược liệu trong quá trình sử dụng gây ra phản ứng có hại nghiêm trọng đã được biết hoặc được Tổ chức Y tế Thế giới, cơ quan quản lý có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan quản lý có thẩm quyền của nước ngoài khuyến cáo.
2. Danh mục 22 dược liệu độc nguồn gốc từ thực vật:
- Quả Ba đậu: Tên khoa học Fructus Crotonis.
- Thân rễ Bán hạ: Tên khoa học Rhizoma Pinelliae.
- Hoa Cà độc dược: Tên khoa học Flos Daturae/Flos Daturae metelis.
- Lá Dừa cạn: Tên khoa học Folium Catharanthi rosei.
- Rễ Dừa cạn: Tên khoa học Radix Catharanthi rosei….
3. Danh mục 04 dược liệu độc nguồn gốc từ động vật:
- Con Ban miêu: Tên khoa học Mylabris.
- Con Ngô công: Tên khoa học Scolopendra.
- Nhựa lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con Cóc Thiềm tô: Tên khoa học Venenum Bufonis.
- Con Toàn yết: Tên khoa học Scorpio.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10/10/2024.
Xem chi tiết Thông tư 13/2024/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 13/2024/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ
_______ Số: 13/2024/TT-BYT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2024
|
THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc
______________
Căn cứ Luật dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 88/2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược và Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc.
Thông tư này quy định nguyên tắc xây dựng, tiêu chí lựa chọn dược liệu vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc và ban hành Danh mục dược liệu độc làm thuốc nguồn gốc thực vật, động vật, khoáng vật.
Dược liệu được xem xét lựa chọn đưa vào Danh mục dược liệu độc làm thuốc khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục dược liệu độc làm thuốc bao gồm:
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Thủ trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành và các cơ quan tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC NGUỒN GỐC TỪ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BYT ngày 26 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Tên dược liệu |
Bộ phận dùng |
Tên khoa học của dược liệu |
1 |
Ba đậu (*) |
Quả |
Fructus Crotonis |
2 |
Bán hạ (*) |
Thân rễ |
Rhizoma Pinelliae |
3 |
Cà độc dược |
Hoa |
Flos Daturae/Flos Daturae metelis |
4 |
Cam toại (*) |
Rễ |
Radix Kansui |
5 |
Chiêu liêu |
Vỏ thân |
Cortex Terminaliaen nigrovenulosae |
6 |
Dừa cạn |
Lá |
Folium Catharanthi rosei |
7 |
Dừa cạn |
Rễ |
Radix Catharanthi rosei |
8 |
Kinh đại kích |
Rễ |
Radix Euphorbiae pekinensis |
9 |
Gấc (*) (**) |
Hạt |
Semen Momordicae cochinchinensis |
10 |
Hoàng nàn (*) |
Vỏ thân, Vỏ cành |
Cortex Strychni wallichianae |
11 |
Hương gia bì |
Vỏ rễ |
Cortex Periplocae |
12 |
Ngoi |
Lá |
Folium Solani erianthi |
13 |
Mã tiền (*) (**) |
Hạt |
Semen Strychni |
14 |
Ô đầu (*) (**) |
Rễ |
Radix Aconiti |
15 |
Phụ tử (*) (**) |
Rễ |
Radix Aconiti lateralis |
16 |
Quảng mộc thông |
Thân leo |
Caulis Aristolochiae |
17 |
Quảng phòng kỷ |
Rễ |
Radix Aristolochiae |
18 |
Thiên nam tinh (*) |
Thân rễ |
Rhizoma Arisaematis |
19 |
Thiên tiên tử |
Hạt |
Semen Hyoscyami |
20 |
Thương lục (*) |
Rễ |
Radix Phytolaccae |
21 |
Trúc đào |
Lá |
Folium Nerii oleanderis |
22 |
Xoan |
Vỏ thân |
Cortex Meliae |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BYT ngày 26 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Tên dược liệu |
Bộ phận dùng |
Tên khoa học của dược liệu |
1 |
Ban miêu (*) (**) |
Con |
Mylabris |
2 |
Ngô công (*) (**) |
Con |
Scolopendra |
3 |
Thiềm tô (*) (**) |
Nhựa lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con Cóc |
Venenum Bufonis |
4 |
Toàn yết (*) (**) |
Con |
Scorpio |
PHỤ LỤC III
DANH MỤC DƯỢC LIỆU ĐỘC NGUỒN GỐC TỪ KHOÁNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BYT ngày 26 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Tên dược liệu |
Thành phần hóa học chính |
Tên khoa học của dược liệu |
1 |
Khinh phấn (*) |
Muối thủy ngân chlorid chế bằng phương pháp thăng hoa |
Calomelas |
2 |
Hùng hoàng (*) |
Arsenic disulfide (As2S2) |
Realgar |
3 |
Lưu hoàng (*) |
Sulfur nguyên chất |
Sulfur |
4 |
Thần sa (*) |
Thủy ngân sulfide (HgS) |
Cinnabaris |