Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 33/2012/TT-BYT Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2012/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2012/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thị Xuyên |
Ngày ban hành: | 28/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 33/2012/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 33/2012/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH SỬ DỤNG LÀM THUỐC TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược và Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam.
Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam được xây dựng dựa trên các căn cứ sau đây:
Dược liệu đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau được lựa chọn đưa vào Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc:
Ban hành kèm theo Thông tư này “Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam” bao gồm:
Danh mục dược liệu có độc tính quy định tại các Phụ lục 1, 2 và 3 bao gồm 50 dược liệu được sắp xếp thứ tự alphabet theo tên dược liệu; tên dược liệu được ghi theo tên được quy định trong Dược điển Việt Nam hoặc theo tên thông dụng thường gọi của dược liệu. Danh mục dược liệu có 5 cột như sau:
Hằng năm, căn cứ vào các báo cáo nghiên cứu khoa học về độc tính của dược liệu hoặc các tác dụng có hại nghiêm trọng của dược liệu, vị thuốc đông y được ghi nhận, công bố và thừa nhận chính thức trong và ngoài nước, Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế làm đầu mối tập hợp và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế bổ sung, sửa đổi hay hiệu chỉnh Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam cho phù hợp với tình hình thực tế.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC TỪ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
TT |
Tên dược liệu |
Tên khoa học của cây thuốc |
Bộ phận dùng làm thuốc |
Tên gọi khác |
---|---|---|---|---|
1. |
Ba đậu |
Croton tiglium L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) |
Hạt Semen Crotonis tiglii |
Bã đậu, Mần để, Ba nhân, Lão dương tử, Mác vát |
2. |
Bán hạ nam |
Typhonium trilobatum (L.) Schott., họ Ráy (Araceae) |
Thân rễ Rhizoma Typhonii trilobati |
Củ chóc |
3. |
Bán hạ sống |
Pinellia ternata (Thunb.) Breit., họ Ráy (Araceae). |
Rễ củ Rhizoma Pinelliae ternatae |
Bán hạ bắc |
4. |
Belladon |
Atropa belladona L., họ Cà (Solanaceae) |
Lá, rễ, quả hạt Folium, caulis, fructus, semen Atropae belladonae |
|
5. |
Cà độc dược |
Datura metel L., họ Cà (Solanaceae) |
Hoa, lá Flos, folium Daturae metelis |
Mạn đà la, Cà diên, Cà lục lược |
6. |
Cam thảo dây |
Abrus precatorius L., họ Đậu (Fabaceae) |
Hạt Semen Abri precatorii |
Dây cườm cườm, Dây chi chi. |
7. |
Cam toại sống |
Euphorbia sieboldiana Morren et Decaisne., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) |
Rễ Radix Euphorbiae sieblodianae |
|
8. |
Cây Bã thuốc |
Lobelia pyramidalis Wall., họ Lô biên (Lobeliaceae) |
Toàn cây Herba Lobeliae pyramidalis |
Sang dinh (H’Mông) |
9. |
Đại kích |
Euphorbia pekinensis Rupr., ho Thầu dầu (Euphorbiaceae) |
Rễ Radix Euphorbiae pekinensis |
|
10. |
Dầu mè |
Jatropha curcas L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) |
Hạt Semen Jatrophae curcas |
Ba đậu nam, Dầu lai, Đông thụ, Nhao (Tày) |
11. |
Dương địa hoàng |
Digitalis purpurea L., Digitalis spp., họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae) |
Lá Folium Digitalis |
Digital |
12. |
Giam đẹp |
Mitragyna speciosa (Korth.) Havil., họ Cà phê (Rubiaceae) |
Lá, vỏ và rễ Folium, cortex, caulis Mitragynae speciosae |
|
13. |
Hoàng nàn
|
Strychnos wallichiana Steud. ex DC., họ Mã tiền (Loganiaceae) |
Vỏ thân, vỏ cành Cortex Strychni wallichianae |
Vỏ doãn |
14. |
Lá trúc đào |
Nerium oleander L., Nerium indicum Miller, họ Trúc đào (Apocynaceae) |
Lá Folium Nerii oleanderis |
|
15. |
Lô bê li
|
Lobelia inflata L., họ Lô biên (Lobeliaceae) |
Toàn cây Herba Lobeliae inflatae |
|
16. |
Lu lu đực |
Solanum nigrum L., họ Cà (Solanaceae) |
Toàn cây Herba Solani nigri |
|
17. |
Mã đậu linh |
Aristolochia spp., gồm: A. contorta Bunge; A. debilis Sieb.et Zucc.,, họ Nam mộc hương (Aristolochiaceae) |
Rễ Radix Aristolochiae Quả Fructus Aristolochiae Phần trên mặt đất Herba Aristolochiae |
Cây khố rách |
18. |
Ma hoàng |
Ephedra sinica Staff., E. equisetina Bunge., E. intermedia Schrenk. et C. A. Meyer; họ Ma hoàng (Ephedraceae) |
Phần trên mặt đất Herba Ephedrae |
|
19. |
Mã tiền sống |
Strychnos nux-vomica L.,họ Mã tiền (Longaniaceae) |
Hạt Semen Strychni nux-vomicae |
Hạt mã tiền |
20. |
Mã tiền chế |
Strychnos nux-vomica L., họ Mã tiền (Longaniaceae) |
Hạt đã chế Semen Strychni nux-vomicae praeparata |
Hạt mã tiền chế |
21. |
Mộc thông |
Aristolochia spp., họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae) |
Thân leo Caulis Aristolochiae |
|
22. |
Nguyên hoa |
Daphne genkwa Siebold & Zuccarini, họ Trầm (Thymelaeaceae) |
Hoa Flos Daphnes genkwae |
|
23. |
Ô đầu |
Aconitum spp., bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae) |
Rễ củ chính Radix Aconiti
|
Củ gấu tàu, ấu tàu, Phụ tử, Thảo ô, Xuyên ô |
24. |
Phụ tử chế |
Aconitum spp., bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae) |
Rễ củ nhánh đã chế Radix Aconiti lateralis |
Bạch phụ tử, Hắc phụ tử, Diêm phụ tử |
25. |
Pilocarpus |
Pilocarpus spp., họ Cam (Rutaceae) |
Lá Folium Pilocarpi |
|
26. |
Quảng Phòng kỳ |
Aristolochia spp., bao gồm: A. westlandii Hemsl..; A. heterophylla Hemsl.,… họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae) |
Rễ Radix Aristolochiae
|
|
27. |
Tế tân |
Asarum spp., bao gồm: A. heterotropoides Fr. var. mandshuricum (Maxim.) Kitag., A. sieboldii Miq. var. seoulense Nakai, A. sieboldii Miq., họ Nam mộc hương (Aristolochiaceae) |
Toàn cây Herba Asari
|
|
28. |
Thạch xương bồ |
Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.; Acorus calamus L. var. angustatus Bess., họ Ráy (Araceae) |
Thân rễ Rhizoma Acori |
Xương bồ, Thạch xương bồ lá to, Thủy xương bồ |
29. |
Thầu dầu |
Ricinus communis L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae) |
Hạt Semen Ricini communis |
Tỷ ma tử, Thầu dầu |
30. |
Thiên Nam tinh sống |
Arisaema spp., bao gồm: A. consanguineum Schott; A. heterophyllum Blume, họ Ráy (Araceae) |
Thân rễ Rhizoma Arisaematis |
|
31. |
Thiên tiên tử sống |
Hyoscyamus niger L., họ Cà (Solanaceae) |
Lá, hạt Folium, semen Hyoscyami nigeris |
|
32. |
Thông thiên |
Thevetia peruviana Pers., họ Trúc đào (Apocynaceae) |
Hạt Semen Thevetia peruvianae |
|
33. |
Thuốc lá |
Nicotiana tabacum L., họ Cà (Solanaceae) |
Lá Folium Nicotianae tabaci |
|
34. |
Thuốc lào |
Nicotiana rustica L., họ Cà (Solanaceae) |
Lá Folium Nicotianae rusticae |
|
35. |
Thương lục |
Phytolacca esculenta Van Hout., họ Thương lục (Phytolaccaceae) |
Rễ Radix Phytolaccae esculentae |
Kim thất nương, Trưởng bất lão |
36. |
Tỏi độc |
Colchicum autumnale L., họ Tỏi độc (Colchicaceae) |
Hạt Semen Colchici autumnalis |
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
TT |
Tên dược liệu |
Tên khoa học |
Bộ phận dùng |
Tên gọi khác |
1. |
Bọ hung |
Catharsius molossus L., họ Bọ hung (Geotrupidae) |
Thân bỏ đầu, chân, cánh |
Khương lang |
2. |
Ngô công |
Scolopendra morsitans L., họ Ngô công (Scolopendridae) |
Cả con Scolopendra |
Con Rết, Thiên long, Bách túc trùng, Bách cước |
3. |
Sâu ban miêu
|
Mylabris cichorii L., Mylabris phalerata Pallas, Họ Ban miêu (Meloidae) |
Cả con sâu Mylabris |
Ban miêu, Nguyên thanh, Ban manh, Ban mao, Sâu đậu |
4. |
Thiềm tô
|
Bufo melanostictus Schneider, Bufo gargarizans Cantor, họ Cóc (Bufonidae) |
Nhựa lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con Cóc Venenum Bufonis |
Nhựa (mủ) Cóc |
5. |
Toàn yết |
Buthus martensii Karsch, họ Bọ cạp (Buthidae) |
Cả con Scorpio |
Bọ cạp, Toàn trùng, Yết tử, Yết vĩ. |
6. |
Xạ hương |
Moschus moschiferus L., họ Hươu (Cervidae) |
Hạch thơm phơi khô của con Hươu xạ Moschus |
Nguyên thốn hương, Lạp tử, Hương xạ, Sóc đất |
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC TỪ KHOÁNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
TT |
Tên dược liệu |
Tên khoa học |
Bản chất/thành phần hóa học chính |
Tên gọi khác |
1. |
Bàng sa |
Borax |
Natri tetraborat (Na2B4O7.10H2O) |
Hàn the, Bồng sa, Bàng sa, Bồn sa, Nguyệt thạch |
2. |
Duyên đơn |
Minium |
Thành phần chủ yếu của Duyên đơn là chì oxyt (Pb3O4).
|
Hồng đơn, Hoàng đơn, Duyên hoàng, Đơn phấn, Tùng đơn, Châu đơn, Châu phấn |
3. |
Duyên phấn |
Ceru - situm |
Là khoáng vật chứa chì, là một chì carbonat, thường chứa Ag, Sr, Zn, Cs |
Bạch phấn |
4. |
Hùng hoàng |
Realgar |
Khoáng vật có thành phần chủ yếu là Arsenic disulfide (As2S2). |
Thạch hoàng, Hùng tín, Hoàng kim thạch |
5. |
Khinh phấn |
Calomelas |
Muối thủy ngân chlorid chế bằng phương pháp thăng hoa |
Hồng phấn, Thủy ngân phấn, Cam phấn |
6. |
Lưu hoàng |
Sulfur |
Là khoáng vật lưu hoàng thiên nhiên có thành phần chủ yếu là chất sulfur nguyên chất |
Diêm sinh, Hoàng nha, Thạch lưu hoàng, Oải lưu hoàng |
7. |
Mật đà tăng |
Lithargyrum |
Thành phần chủ yếu là chì oxyt (PbO), một phần ít chì chưa bị oxi hóa và còn lẫn tạp chất như Al3+, Sb3+, Sb4+, Fe3+, Ca2+, Mg2+. |
Li tạc, Đà tăng, Kim đà tăng, Lô đê |
8. |
Thần sa |
Cinnabaris |
Khoáng vật có thành phần chủ yếu là Thuỷ ngân sulfide (HgS). |
Chu sa, Đan sa, Đơn sa, Xích đan, Cống sa |