Thông tư 34/2015/TT-BYT sửa quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 34/2015/TT-BYT

Thông tư 34/2015/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư 17/2012/TT-BYT ngày 22/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:34/2015/TT-BYTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Viết Tiến
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/10/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Cấp Giấy chứng sinh cho trẻ sinh ra do mang thai hộ

Thông tư số 34/2015/TT-BYT vừa được Bộ Y tế ban hành ngày 27/10/2015 sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh, đáng chú ý là quy định về cấp Giấy chứng sinh cho trẻ được sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ.
Trong trường hợp này, bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc bên mang thai hộ phải nộp bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ và bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo, gửi cơ sở khám, chữa bệnh nơi trẻ sinh ra.
Trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ sẽ được cấp Giấy chứng sinh theo quy định hiện hành. Mẫu Giấy chứng sinh được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ sở khám, chữa bệnh có thể truy cập website để in và sử dụng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/12/2015.

Xem chi tiết Thông tư 34/2015/TT-BYT tại đây

tải Thông tư 34/2015/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 34/2015/TT-BYT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 34/2015/TT-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

Số: 34/2015/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
--------------------

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2015

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 THÔNG TƯ SỐ 17/2012/TT-BYT NGÀY 24 THÁNG 10 NĂM 2012

 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH CẤP VÀ SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG SINH

Căn cứ Điều 94 Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Điều 16 Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Bộ Y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư bổ sung Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh
1. Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 2 như sau:
a) Trước khi trẻ sơ sinh về nhà, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu Giấy chứng sinh tại Phụ lục 01 hoặc Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư này. Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ có trách nhiệm đọc, kiểm tra lại thông tin trước khi ký. Giấy chứng sinh được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để làm thủ tục khai sinh và 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Bổ sung Điểm c vào Khoản 2 Điều 2 như sau:
''Điều 2. Thủ tục cấp Giấy chứng sinh
“c) Trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ thì Bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc Bên mang thai hộ phải nộp Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và Bên mang thai hộ gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trẻ sinh ra.
Trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ sẽ được cấp Giấy chứng sinh theo Mẫu quy định tại Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy chứng sinh này là văn bản chứng minh việc mang thai hộ khi làm thủ tục đăng ký khai sinh.
Việc cấp Giấy chứng sinh thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2015.
2. Mẫu Giấy chứng sinh được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể truy cập trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế để in và sử dụng.
3. Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em; Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế để xem xét, giải quyết.

 Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng thông tin điện tử CP);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các bệnh viện trực thuộc Bộ; Y tế các Bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ - BYT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, KHTC, QLKCB, BMTE.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Viết Tiến

Cơ sở Y tế                                         Mẫu BYT/CS-2015

……………                                      Số: …………….……

                                                                Quyển số: ……….

 

GIẤY CHỨNG SINH

(Ban hành kèm theo Thông tư  số :34/2015/TT-BYT ngày 27 tháng10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

1. Thông tin của bên nhờ mang thai hộ:

Họ và tên vợ: ……………………………Năm sinh: …………

Số CMND/Hộ chiếu: …………….…Dân tộc: ……………

Nơi đăng ký thường trú: ……………

Họ và tên chồng: ………………..…Năm sinh: …………

Số CMND/Hộ chiếu: ………….…Dân tộc: ……………

Nơi đăng ký thường trú: …………

2. Phần thông tin của bên mang thai hộ

Họ và tên vợ: ……………..   Năm sinh: …………

Số CMND/Hộ chiếu: ………….…Dân tộc: ……………

Nơi đăng ký thường trú: …………

Họ và tên chồng: ……………..…Năm sinh: …………

Số CMND/Hộ chiếu: ………….…Dân tộc: ……………

Nơi đăng ký thường trú: …………

Đã sinh con vào lúc:…giờ.…phút….ngày…tháng …năm …

Tại: ………………………………………………………………

Số lần sinh:……………Số con hiện sống…………

Số con trong lần sinh này:………………………………

Giới tính của con: ……………..Cân nặng ……………

Hiện trạng SK của con: ……………………………

Dự định đặt tên con là: …………………………………

Người đỡ đẻ:………………..…………………………

 

                                    ..., ngày  … tháng …. năm 20       

 

Người MTH     Người nhờ MTH   Người đỡ đẻ     Thủ trưởng CSYT

(ký, ghi rõ họ tên)     (ký, ghi rõ họ tên)     (ký, ghi rõ họ tên)  (Ký,ghi rõ chức danh)                           

Lưu ý Giấy chứng sinh cấp lần đầu: Số:      Quyển số:           (nếu cấp lại)

 

 

 

                                                                                                                   Phụ lục số 01A
Mẫu BYT/CS-2015

Cơ sở Y tế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                              Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

                                                     Số:

Quyển số:...

GIẤY CHỨNG SINH

(Ban hành kèm theo Thông tư  số:34/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 10năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. Thông tin của bên nhờ mang thai hộ:

Họ và tên vợ: …………………….   Năm sinh: …………

Số CMND/Hộ chiếu: ……………..…Dân tộc: ……………

Nơi đăng ký thường trú: ……………..………………

Họ và tên chồng: …………………..…Năm sinh: …………

Số CMND/Hộ chiếu: ……………….…Dân tộc: ……………

Nơi đăng ký thường trú: ……………..………………

2. Phần thông tin của bên mang thai hộ

Họ và tên vợ: ……………………..   Năm sinh: …………

Số CMND/Hộ chiếu: …………….…Dân tộc: ……………

Nơi đăng ký thường trú: ………………………………….

Họ và tên chồng: …………………..…Năm sinh: …………

Số CMND/Hộ chiếu: …………….…Dân tộc: ……………

Nơi đăng ký thường trú: ……………..……………………

Đã sinh con vào lúc:…….giờ……..…phút……..ngày………tháng ……năm ..……

Tại: ………………………………………………

Số lần sinh:…………………Số con hiện sống………………

Số con trong lần sinh này:…………………

Giới tính của con: …………………..Cân nặng ……………

Hiện trạng SK của con: ………………………

Dự định đặt tên con là: ………………………………

Người đỡ đẻ:…………………………………………

                                                                    ., ngày  … tháng … năm 20..

Người MTH/ Người nhờ MTH   Người đỡ đẻ     Người ghi phiếu              Thủ trưởng CSYT

               (ký, ghi rõ họ tên)           (ký, ghi rõ họ tên)  (Ký,ghi rõ chức danh và họ tên)   (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

Chú thích

Con sinh ra là con của Bên (vợ chồng) nhờ mang thai hộ

Tên con dự định đặt (do bên nhờ mang thai hộ dự định đặt) có thể được thay đổi khi đăng ký khai sinh,

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con, cha/mẹ phải đi khai sinh cho trẻ.

Phụ lục số 05

(Ban hành kèm theo Thông tư  số:34/2015/TT-BYT ngày 27 tháng 10 năm 2015

 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

 

BẢN XÁC NHẬN

Về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ

 

Kính gửi:           ………………………………………………………………………….

                       

1. Thông tin của bên nhờ mang thai hộ:

Họ và tên vợ:………………………… Năm sinh….………………………………..

Số CMND/Hộ chiếu: ………………………Dân tộc:……………………………………

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………….…………………………

Họ và tên chồng:………………………Năm sinh…………………………………..

Số CMND/Hộ chiếu: ……………………… Dân tộc…………………………………………………

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………….………………………….

Giấy đăng ký kết hôn số (nếu có):……………………………………………………

2. Thông tin của bên mang thai hộ

Họ và tên vợ:………………………… Năm sinh….………………………………..

Số CMND/Hộ chiếu: ………………………Dân tộc:……………………………………

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………….…………………………

Họ và tên chồng (nếu có):………………………Năm sinh…………………………

Số CMND/Hộ chiếu: ……………………… Dân tộc…………………………………………………

Nơi đăng ký thường trú: …………………………………………………….………………………….

Giấy đăng ký kết hôn số (nếu có):……………………………………………………

Chúng tôi xác nhận đã thực hiện kỹ thuật mang thai hộ thành công tại Bệnh viện:

………………………………………………………………………………………

Vào ngày… tháng.. năm…. theo Bản Thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo đã được chứng thực (công chứng) tại:……

                                                                      .......……, ngày…........tháng…......... năm 20…

NGƯỜI VỢ  NHỜ MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỒNG  NHỜ MANG THAI HỘ

(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI VỢ  

MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI CHỒNG   MANG THAI HỘ (Ký, ghi rõ họ tên)

                                               

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

loading
×
×
×
Vui lòng đợi