Thông tư 04/2024/TT-BYT danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ Y TẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc
_____________________
Căn cứ Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23 tháng 06 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản: Các thay đổi về nội dung như sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, đính chính... của điều khoản sẽ được thông báo cho bạn.
- Sao chép: Sao chép điều khoản và dán vào bất cứ đâu.
- Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho điều khoản.
Thông tư này quy định nguyên tắc, tiêu chí xây dựng và danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Thuốc đưa vào danh mục phải đáp ứng tất cả các nguyên tắc, tiêu chí sau đây:
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với thuốc được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Về danh mục các thuốc dự kiến tổ chức mua sắm tập trung cấp quốc gia của kỳ đấu thầu tập trung cấp quốc gia tiếp theo trước ngày 15 tháng 3 của năm thông báo;
- Về việc chưa hoặc không có kết quả lựa chọn nhà thầu trong thời gian tối đa 20 ngày kể từ ngày có văn bản xác định chưa hoặc không lựa chọn được nhà thầu.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ mua sắm tập trung cấp quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị và các cơ quan, tổ chức cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Đức Luận |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Phụ lục
DANH MỤC MUA SẮM TẬP TRUNG CẤP QUỐC GIA ĐỐI VỚI THUỐC
(Kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-BYT ngày 20 tháng 4 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
_____________________
STT |
Tên hoạt chất |
Nồng độ - Hàm lượng (3) |
Dạng bào chế |
Đơn vị tính |
1 |
Amlodipine |
5mg |
Viên |
Viên |
2 |
Amoxicilin; |
875mg; 125mg |
Viên |
Viên |
3 |
Amoxicilin; Clavulanic acid |
500mg; 125mg |
Viên |
Viên |
4 |
Atorvastatin |
20mg |
Viên |
Viên |
5 |
Atorvastatin |
10mg |
Viên |
Viên |
6 |
Bisoprolol fumarate |
5mg |
Viên |
Viên |
7 |
Capecitabine |
500mg |
Viên |
Viên |
8 |
Cefazoline |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
9 |
Cefepime |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
10 |
Cefotaxime |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
11 |
Cefotaxime |
2000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
12 |
Ceftazidime |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
13 |
Ceftazidime |
2000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
14 |
Ceftriaxone |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
15 |
Cefuroxime |
750mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
16 |
Cefuroxime |
1500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
17 |
Cephalexine |
500mg |
Viên |
Viên |
18 |
Cilastatin; Imipenem |
500mg; 500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
19 |
Ciprofloxacin |
500mg |
Viên |
Viên |
20 |
Clarithromycin |
500mg |
Viên |
Viên |
21 |
Clopidogrel |
75mg |
Viên |
Viên |
22 |
Esomeprazole |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
23 |
Esomeprazole |
40mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
24 |
Esomeprazole |
40mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
25 |
Hydrocloro thiazide; Losartan Kali |
12,5mg; 50mg |
Viên |
Viên |
26 |
Irbesartan |
150mg |
Viên |
Viên |
27 |
Levofloxacin |
500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ/Túi |
28 |
Levofloxacin |
500mg |
Viên |
Viên |
29 |
Losartan Kali |
50mg |
Viên |
Viên |
30 |
Losartan Kali |
100mg |
Viên |
Viên |
31 |
Meloxicam |
7,5mg |
Viên |
Viên |
32 |
Meloxicam |
15mg |
Viên |
Viên |
33 |
Meropenem |
1000mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
34 |
Meropenem |
500mg |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ |
35 |
Moxifloxacin |
400mg |
Thuốc tiêm truyền |
Chai/Lọ/Túi |
36 |
Omeprazole |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
37 |
Omeprazole |
40mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
38 |
Pantoprazole |
40mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
39 |
Pantoprazole |
40mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
40 |
Paracetamol |
1g |
Thuốc tiêm |
Chai/Lọ/Túi |
41 |
Paracetamol; Tramadol hydrocloride |
325mg; 37,5mg |
Viên |
Viên |
42 |
Pemetrexed |
500mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
43 |
Pemetrexed |
100mg |
Thuốc tiêm đông khô |
Chai/Lọ |
44 |
Piracetam |
800mg |
Viên |
Viên |
45 |
Pregabalin |
75mg |
Viên |
Viên |
46 |
Rabeprazole Natri |
20mg |
Viên bao tan ở ruột |
Viên |
47 |
Rosuvastatin |
20mg |
Viên |
Viên |
48 |
Rosuvastatin |
10mg |
Viên |
Viên |
49 |
Telmisartan |
40mg |
Viên |
Viên |
50 |
Valsartan |
80mg |
Viên |
Viên |
Ghi chú:
1. Về cách ghi tên hoạt chất của thuốc:
- Thuốc có cách ghi danh pháp khác với cách ghi tên hoạt chất tại Cột (2) và cách ghi này được ghi tại các tài liệu chuyên ngành về dược (như Dược điển, Dược thư Quốc gia và các tài liệu khác) thì vẫn thuộc danh mục (Ví dụ: Paracetamol hay Acetaminophen; Acyclovir hay Aciclovir; Cefuroxime hoặc Cefuroxim; Sodium hay Natri; Hydrochloride hoặc Hydroclorid ...).
- Trường hợp hoạt chất tại Cột (2) không ghi gốc muối thì các thuốc có dạng muối khác nhau của hoạt chất này sau khi quy đổi về dạng base có cùng nồng độ - hàm lượng tại Cột (3) (nếu có cùng chỉ định, liều điều trị) thì vẫn thuộc danh mục.
2. Việc dự thầu của thuốc có dạng bào chế khác với dạng bào chế ghi tại Cột (4) thực hiện theo quy định về đấu thầu thuốc.
3. Đối với dạng bào chế của thuốc ghi tại Cột (4):
- Dạng bào chế “Viên ”, “Thuốc tiêm ” ghi tại Cột 4 là các dạng bào chế quy ước (Thuốc viên: Viên nén, Viên nang; Thuốc tiêm: Dung dịch tiêm, Hỗn dịch tiêm, Nhũ tương dùng đường tiêm).
- Các đơn vị, cơ sở y tế được xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các thuốc có dạng bào chế đặc biệt hoặc thuốc có sinh khả dụng khác với dạng bào chế quy ước (Ví dụ: Viên bao tan ở ruột, Viên giải phóng có kiểm soát, Viên hòa tan nhanh, Viên sủi, Viên đặt dưới lưỡi; Thuốc tiêm đông khô, Thuốc tiêm liposome/nano/phức hợp lipid, Thuốc tiêm nhãn cầu, Thuốc tiêm tác dụng kéo dài, Thuốc tiêm định liều đóng sẵn trong dụng cụ tiêm ...).