Thông tư 15/2022/TT-BYT sửa đổi, bổ sung Phụ lục tại Thông tư 03/2019/TT-BYT

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 15/2022/TT-BYT

Thông tư 15/2022/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư 03/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp và Thông tư 15/2020/TT-BYT ngày 10/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá
Cơ quan ban hành: Bộ Y tếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:15/2022/TT-BYTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành:09/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bãi bỏ 11 thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị

Ngày 09/12/2022, Bộ Y tế đã ra Thông tư 15/2022/TT-BYT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư 03/2019/TT-BYT ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp và Thông tư 15/2020/TT-BYT ngày 10/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá.

Theo đó, bãi bỏ 11 thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp gồm: Ertapenem; Etoposid; Fluorouracil; Leflunomid; Metronidazol; Pefloxacin; Phenylephrin; Piperacilin; Progesteron; Thalidomid; Vitamin A + Vitamin D3.

Bên cạnh đó, Bộ Y tế sửa đổi tên hoạt chất một số thuốc sau: “Bọ mắm, Eucalyptol, Núc nác, Viễn chí, Trần bì, An tức hương, Húng chanh, Matri benzoat” thành “Bọ mắm, Eucalyptol, Núc nác, Viễn chí, Trần bì, An tức hương, Húng chanh, Natri benzoat”; “Artiso, Nghệ, Rau má” thành “Actiso, Nghệ, Rau má”; “Tenofovir” thành “Tenofovir disoproxil fumarat”;…

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/02/2023.

Xem chi tiết Thông tư 15/2022/TT-BYT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
_______

Số: 15/2022/TT-BYT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư số 03/2019/TT-BYTngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mụcthuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khảnăng cung cấp và Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mụcthuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàmphán giá

________________

 

Căn cứ Luật Dượcsố105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Đấu thầusố43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị địnhsố95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp và Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá.

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tưsố03/2019/TT-BYTngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2019/TT-BYT):

1. Bãi bỏ 11 thuốc tại Phụ lục Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT (Danh mục chi tiết 11 thuốc tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Sửa đổi nồng độ, hàm lượng của thuốc số thứ tự 166 tại Phụ lục Danh mụcthuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT từ "100mg” thành “100mg/10ml”.

3.Sửa đổi đơn vị tính của thuốc số thứ tự 466 tại Phụ lục Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp ban hành kèm theo Thông tư số 03/2019/TT-BYT từ “viên” thành “gói”.

4. Bãi bỏ Khoản 3, Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 03/2019/TT-BYT.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư số15/2020/TT-BYTngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá (sau đây viết tắt là Thông tư số15/2020/TT-BYT)như sau:

1. Sửa đổi Phụ lục I. Danh mục thuốc đấu thầu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BYT, cụ thể như sau:

a) Sửa đổi tên đề mục của Phần I từ “Phần I. Danh mục thuốc tân dược” thành“PhầnI. Danh mục thuốc hóa dược”;

b) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 148, Phần I, từ “Bọ mắm,Eucalyptol,Núc nác, Viễn chí, Trần bì, An tức hương, Húng chanh, Matribenzoat”thành “Bọmắm, Eucalyptol,Núc nác, Viễn chí, Trần bì, An tức hương, Húng chanh, Natribenzoat”;

c) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 16, Phần III, từ “Artiso, Nghệ, Rau má” thành “Actiso, Nghệ, Rau má”.

2. Sửa đổi Phụ lục II. Danh mục thuốc đấu thầu tập trung cấp quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BYT, cụ thể như sau:

a) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 16 Phần B từ “Lamivudin +Tenofovir+Efavirenz”thành “Lamivudin +Tenofovirdisoproxilfumarat+Efavirenz”;

b) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 17, Phần B từ “Lamivudin +Tenofovir”thành “Lamivudin +Tenofovirdisoproxilfumarat”;

c) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 26, Phần B từ“Tenofovir”thành“Tenofovirdisoproxilfumarat”;

d) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 16 Mục I Phần C từ “Lamivudin +Tenofovir+Efavirenz”thành “Lamivudin +Tenofovirdisoproxilfumarat+Efavirenz”;

đ) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 17 Mục I Phần C từ “Lamivudin +Tenofovir”thành “Lamivudin +Tenofovirdisoproxilfumarat”;

e) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 27 Mục I Phần C từ“Tenofovir”thành“Tenofovirdisoproxilfumarat”;

g) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 8 Mục III Phần C từ “Ethambutol” thành “Ethambutol hydroclorid”;

h) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 14 Mục VI Phần C từ “Sulperid”thành “Sulpirid”.

3.Sửa đổi Phụ lục III. Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BYT, cụ thể như sau:

a) Sửa đổi tên thuốc số thứ tự 69 Phần I từ“Rocephin1g I.V” thành“Rocephin1g I.V.”;

b) Sửa đổi nồng độ/hàm lượng số thứ tự 350 Phần II từ “775mg/ml (tương đương 350mg Iod/ml)” thành “755mg/ml (tương đương 350mg Iod/ml)”;

c) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 1 Phần IV từ“Tenofovir;Lamivudin; Dolutegravir” thành“Tenofovirdisoproxilfumarat;Lamivudin; Dolutegravir”;

d) Sửa đổi tên hoạt chất thuốc số thứ tự 2 Phần IV từ“Tenofovir;Lamivudin;Efavirenz”thành“Tenofovirdisoproxilfumarat;Lamivudin;Efavirenz”.

4. Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 15/2020/TT-BYT.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2023

Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản lý Dược; Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Chánh Thanh tra Bộ; Giám đốc Trung tâm Mua sắm tập trung thuốc Quốc gia; Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các cơ sở kinh doanh dược và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan,tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh vềBộY tế (Cục Quản lý Dược) để xem xét,giải quyết./.

 

Nơi nhận:

-Ủy ban Xã hội của Quốc hội;

-Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo,Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);

-Đ/c Bộ trưởng (để b/c);

-Các Thứ trưởng BYT;

-Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);

-Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

-UBNDcác tỉnh, TP trực thuộc TW;

-Kiểm toán Nhà nước;

-Sở Tài chính, Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;

-Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;

-Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;

-Bảo hiểm Xã hội Việt Nam:

-Y tế các Bộ, ngành;

-Hiệp hội DN Dược Việt Nam;

-Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam;

-Tổng Công ty Dược Việt Nam - CTCP;

-Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;

-Trang Thông tin điện tử Cục QLD;

-Lưu: VT,PC,QLD.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Đỗ Xuân Tuyên

 



BỘ Y TẾ
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

 

 

Phụ lục

DANH MỤC 11 THUỐC BÃI BỎKHỎIPHỤ LỤC DANH MỤC THUỐCSẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ ĐIỀU TRỊ,GIÁ THUỐC VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP BAN HÀNHKÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 03/2019/TT-BYT

(Ban hành kèm theo Thông tư số15/2022/TT-BYT ngày09tháng12năm 2022của Bộ trưởng Bộ Y tế)

_________________

 

STT

STT tại Thông tư số 03/2019/TT-BYT

Hoạt chất

Nồng độ/Hàmlượng

Đường dùng

ĐVT

Tiêu chí kỹ thuật

1

268

Ertapenem

1g

Tiêm/truyền

Chai/lọ/ ống/túi

WHO-GMP

2

279

Etoposid

100mg

Uống

Viên

WHO-GMP

3

296

Fluorouracil

500mg

Tiêm/truyền

Chai/lọ/ ống/túi

WHO-GMP

4

362

Leflunomid

10mg

Uống

Viên

WHO-GMP

5

422

Metronidazol+Cloramphenicol +Nystatin

200mg + 80mg + 100.000IU

Đặt âm đạo

Viên

WHO-GMP

6

487

Pefloxacin

400mg

Tiêm/truyền

Chai/lọ/ ống/túi

WHO-GMP

7

494

Phenylephrin hydroclorid + Loratadin

5mg + 5mg

Uống

Viên

WHO-GMP

8

495

Piperacilin

1g

Tiêm/truyền

Chai/lọ/ ống/túi

WHO-GMP

9

516

Progesteron

200mg

Uống

Viên

WHO-GMP

10

587

Thalidomid

100mg

Uống

Viên

WHO-GMP

11

615

Vitamin A + Vitamin D3

2500IU +250IU

Uống

Viên

WHO-GMP

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi