Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 118/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 118/2008/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 118/2008/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lương Lê Phương |
Ngày ban hành: | 11/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 118/2008/QĐ-BNN
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 118/2008/QĐ-BNN
NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2008
BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM TRA VÀ CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA THỦY SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 20 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 26 tháng 7 năm 2003 và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 07/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2005/TTLT-BYT-BTS ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Bộ Y tế và Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn phân công, phối hợp quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lương Lê Phương
QUY CHẾ
Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
hàng hóa thủy sản
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 / 12 /2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định trình tự, thủ tục, nội dung kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (dưới đây viết tắt là CL, VSATTP) hàng hóa thủy sản và trách nhiệm, quyền hạn của các bên có liên quan trong kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản.
Trong Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Phòng kiểm nghiệm phục vụ kiểm tra, chứng nhận CL, VSATTP thuỷ sản bao gồm:
a) Phòng kiểm nghiệm thuộc các cơ quan, đơn vị kiểm tra nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Quy chế này;
b) Các phòng kiểm nghiệm khác đáp ứng các điều kiện quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và được Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản hoặc cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đánh giá chỉ định.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN
MIỄN KIỂM TRA, KIỂM TRA GIẢM VÀ KIỂM TRA TĂNG CƯỜNG
- Không có lô hàng nào bị cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu nêu tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Quy chế này cảnh báo vi phạm các quy định liên quan đến CL, VSATTP, và;
- Không bị cơ quan chức năng thanh tra, kiểm tra phát hiện vi phạm quy định về tạp chất hoặc lạm dụng hóa chất tăng trọng, tỷ lệ mạ băng nhằm mục đích gian lận thương mại và;
- Không có lô hàng hoặc sản phẩm tiêu thụ trên thị trường nội địa bị phát hiện không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm về các chỉ tiêu dư lượng hoá chất kháng sinh cấm (riêng hàng ăn liền thêm chỉ tiêu vi sinh vật gây bệnh) và;
- Gửi Thông báo giảm kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản theo mẫu tại Phụ lục 2e ban hành kèm theo Quy chế này nếu kết quả thẩm định hồ sơ, thẩm tra thực tế đạt yêu cầu.
- Gửi Thông báo không đủ điều kiện giảm kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản theo mẫu tại Phụ lục 2f ban hành kèm theo Quy chế này nếu kết quả thẩm định hồ sơ, thẩm tra thực tế không đạt yêu cầu.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
PHÍ VÀ LỆ PHÍ KIỂM TRA CHỨNG NHẬN
KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ xỬ lý vi phẠm
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong quá trình thực hiện, Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tập hợp các ý kiến đề xuất của mọi tổ chức, cá nhân về những vướng mắc trong việc thực hiện Quy chế, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lương Lê Phương
PHỤ LỤC 1a
(Ban hành kèm theo Quyết định số:118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 / 12 /2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
HÀNG HÓA THỦY SẢN
Số:
Kính gửi: .............................................................................................
PHẦN KHAI BÁO CỦA CHỦ HÀNG |
||
1. Chủ hàng: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
2. Người nhận hàng: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
|
3. Nơi đi: |
4. Nơi đến: |
|
5. Hàng hóa thủy sản được: o Dùng tiêu thụ nội địa o Xuất khẩu : Thị trường………o Nhập khẩu làm nguyên liệu o Tạm nhập-tái xuất o Triệu hồi o Trả về |
||
6. Mô tả hàng hóa: |
7. Số lượng: ……..cnts..………...……...kg |
|
8. Cơ sở sản xuất: Mã số cơ sở (nếu có): |
9. Mã số lô hàng: Thời gian sản xuất: |
|
10. Thời gian đăng ký kiểm tra: Địa điểm đăng ký kiểm tra: |
11. Hồ sơ đính kèm gồm: - |
|
Các yêu cầu kiểm tra và chứng nhận của Chủ hàng: o Kiểm tra theo quy định o Kiểm tra theo yêu cầu, kèm theo các yêu cầu cụ thể: o Cảm quan o Vi sinh o hóa học o Khác (ghi rõ)……. |
||
PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA |
||
Hồ sơ đăng ký: o Đạt o Không đạt o Bổ sung thêm Lý do không đạt: Các hồ sơ cần bổ sung: Kết quả xem xét sau khi bổ sung: |
||
Chế độ kiểm tra áp dụng cho lô hàng: o Giảm kiểm tra o Kiểm tra thông thường o Kiểm tra tăng cường |
||
Ngày kiểm tra dự kiến: |
||
Đối với hàng nhập khẩu, tạm nhập-tái xuất, Giấy này chỉ có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó Chủ hàng phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan cho Cơ quan Kiểm tra để được kiểm tra và chứng nhận theo quy định. |
||
………………, ngày……/…../…….. Đại diện chủ hàng (Ký tên, đóng dấu) |
……………………., ngày …../……/ ………. Đại diện cơ quan kiểm tra (Ký tên, đóng dấu)
|
|
PHỤ LỤC 1b (Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 /12 /2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
|
Tên Doanh nghiệp |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .........., ngày...... tháng......... năm …... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Miễn kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản
Số :………… (*)/200..-MKT
(Tên Doanh nghiệp)………………………………………………………..xin đề nghị (tên cơ quan kiểm tra)………………………. cấp Giấy miễn kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm cho lô hàng sau đây để xuất khẩu/nhập khẩu vào ……..theo Điều 17 của Quyết định số …./2008/QĐ-BNN ngày …/../2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông tin về lô hàng đề nghị được miễn kiểm tra :
|
Chủ hàng: Địa chỉ: Điện thoại: |
Người nhận hàng: |
||
|
Cơ sở sản xuất: Mã số: Địa chỉ : Điện thoại : |
Nơi xuất hàng :
|
||
|
Thời gian sản xuất: |
Số lượng (**) :
Khối lượng : |
Nơi hàng đến : |
|
|
Mã số lô hàng : |
Mô tả hàng hóa: |
||
|
Hồ sơ đính kèm gồm có: - Bảng kê chi tiết lô hàng; - Giấy chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản đã cấp hoặc hồ sơ đã kiểm tra (nếu có) - ……………… |
|||
Xác nhận của cơ quan kiểm tra c Đủ điều kiện cấp thông báo miễn kiểm tra c Không đủ điều kiện cấp thông báo miễn kiểm tra (ghi rõ lý do)……………………………………. (ký tên, đóng dấu) |
GIÁM ĐỐC DN (Ký tên, đóng dấu)
|
|||
(*) do doanh nghiệp tự ghi và theo dõi theo từng cơ sở sản xuất
PHỤ LỤC 1c (Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 /12 /2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
|
Tên Doanh nghiệp |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc .........., ngày...... tháng......... năm …... |
ĐỀ NGHỊ GIẢM KIỂM TRA VỀ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM HÀNG HÓA THỦY SẢN
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)……… ……………
Sau khi xem xét đối chiếu với các tiêu chí trong “Quy chế kiểm tra chứng nhận Chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản” ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-BNN........ngày / /2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, đơn vị chúng tôi............................................, mã số................xin đăng ký xét giảm kiểm tra, chi tiết như sau:
1. Thông tin về kiểm soát chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp:
TT |
Chỉ tiêu |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Kết quả kiểm tra điều kiện sản xuất (12 tháng trước ngày đăng ký) |
....... đạt hạng A
|
|
2 |
Đội HACCP |
|
Theo đúng kế hoạch HACCP |
2.1 |
Tổng số người |
|
|
2.2 |
Số người có chứng chỉ HACCP cơ bản |
|
Do........................ đào tạo |
2.3 |
Số cán bộ có đủ năng lực tự kiểm tra, đánh giá ĐKSX |
|
|
3 |
Về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm: tù ngày.../../.. đến ngày ../../… |
|
|
3.1 |
Số lô hàng xuất khẩu bị cảnh báo tại các thị trường có yêu cầu kiểm tra chứng nhận CL, VSATTP |
|
Do Cục Quản lý CL, NLS &TS cấp chứng thư |
3.2 |
Số lô hàng nhập khẩu cùng xuất xứ, cùng loài/ dạng sản phẩm có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu |
|
|
3.3 |
Số lần bị phát hiện vi phạm về chất lượng, VSATTP tại thị trường nội địa |
|
|
2. Thông tin về phòng kiểm nghiệm hóa học và vi sinh của doanh nghiệp:
2.1. Họ, tên, chức danh người phụ trách phòng kiểm nghiệm:
2.2. Nhân viên của phòng kiểm nghiệm
2.2.1. Danh sách nhân viên của phòng kiểm nghiệm
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Thâm niên trong lĩnh vực kiểm nghiệm |
Công việc được giao hiện nay |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2. Các khóa đào tạo
TT |
Họ và tên |
Nội dung đào tạo |
Tên tổ chức đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
2.3. Trang thiết bị chính
TT |
Tên thiết bị |
Mục đích sử dụng |
Chu kỳ kiểm định/hiệu chuẩn |
Ngày kiểm định/hiệu chuẩn lần cuối |
Cơ quan kiểm định/hiệu chuẩn |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
2..4. Danh mục các phép thử do phòng kiểm nghiệm thực hiện
TT |
Tên |
Phương pháp thử |
Phương pháp tham chiếu |
Số mẫu thử/năm |
Loại mẫu |
Giới hạn phát hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Kiểm nghiệm liên phòng
TT |
Tên chỉ tiêu tham gia |
Năm tham gia |
Tên phòng thí nghiệm tổ chức liên phòng |
Kết quả |
|
|
|
|
|
2.6. Phòng kiểm nghiệm đã được công nhận hợp chuẩn:
IEC/ISO 17025
Tiêu chuẩn khác (tên tiêu chuẩn: )
Đề nghị Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản xem xét chấp nhận.
Nơi nhận : - Như trên; - ..... - Lưu ..... |
GIÁM ĐỐC (ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2 a
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 / 12 /2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tên, địa chỉ Cơ quan Kiểm tra
Tel: Fax: Email:
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM HÀNG HÓA THỦY SẢN
Số: |
|
I. CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM THỦY SẢN
- Mô tả hàng hóa:
· Tên sản phẩm:
· Loài (tên khoa học):
· Thủy sản nuôi/ đánh bắt tự nhiên:
- Qui cách bao gói:
- Số lượng:
- Khối lượng:
- Mã số lô hàng:
- Điều kiện bảo quản, vận chuyển:
II. XUẤT XỨ SẢN PHẨM
Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất:
Mã số Cơ sở:
III. NƠI ĐI, NƠI ĐẾN CỦA SẢN PHẨM
- Người xuất hàng:
- Người nhận hàng:
- Nơi xuất hàng:
- Nơi hàng đến:
- Phương tiện vận chuyển (nếu có):
IV. CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Căn cứ kết quả kiểm tra ngày ….( tên cơ quan kiểm tra)….. chứng nhận lô hàng thủy sản nêu trên đạt yêu cầu về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
……………. , ngày ......................
Thủ trưởng Cơ quan Kiểm tra
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 2 b
(Ban hành kèm theo Quyết định số:118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 / 12 /2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
![]() |
Tên, địa chỉ Cơ quan Kiểm tra
Tel: Fax: Email:
GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA
HÀNG HÓA THỦY SẢN TƯƠI, SỐNG
Số: |
|
I. CHI TIẾT VỀ HÀNG HÓA
- Mô tả hàng hóa:
· Tên sản phẩm:
· Loài (tên khoa học):
· Thủy sản nuôi/ đánh bắt tự nhiên:
- Qui cách bao gói:
- Số lượng:
- Khối lượng:
- Mã số lô hàng:
- Điều kiện bảo quản, vận chuyển:
II. XUẤT XỨ SẢN PHẨM
Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất:
Mã số Cơ sở:
III. NƠI ĐI, NƠI ĐẾN CỦA SẢN PHẨM
- Người xuất hàng:
- Người nhận hàng:
- Nơi xuất hàng:
- Nơi hàng đến:
- Phương tiện vận chuyển (nếu có):
IV. CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA
Căn cứ kết quả kiểm tra ngày ….( tên cơ quan kiểm tra)….. chứng nhận lô hàng thủy sản nêu trên đã được kiểm tra đạt yêu cầu các chỉ tiêu sau đây:
………. , ngày ......tháng........năm .....
Thủ trưởng Cơ quan Kiểm tra
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 2c
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 /12 /2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
![]() |
Tên, địa chỉ Cơ quan Kiểm tra
Tel: Fax: Email:
THÔNG BÁO
KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
HÀNG HÓA THỦY SẢN
Số: |
|
Người xuất hàng: |
Nơi xuất hàng theo đăng ký: |
|
Người nhận hàng theo đăng ký: |
Nơi hàng đến theo đăng ký:
|
|
Mô tả hàng hóa:
|
Số lượng:…………/khối lượng ......…… kg
|
|
Cơ sở sản xuất: Mã số cơ sở (nếu có): |
Mã số lô hàng:
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra, phân tích số: ……………………… ngày ……………………………
|
||
(Tên Cơ quan kiểm tra, chứng nhận) Thông báo lô hàng nêu trên, có giấy đăng ký kiểm tra số : ……………., ngày ……………….. :
KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
|
||
Lý do:
|
||
Các biện pháp yêu cầu Chủ hàng thực hiện: |
Thời hạn hoàn thành: |
|
………………………, ngày……………... Thủ trưởng Cơ quan Kiểm tra (Ký tên, đóng dấu) |
||
PHỤ LỤC 2d
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 /12 /2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
![]() |
Tên, địa chỉ Cơ quan Kiểm tra
Tel: Fax: Email:
THÔNG BÁO
MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
HÀNG HÓA THỦY SẢN
Chủ hàng/người xuất hàng : Địa chỉ : Điện thoại : |
Người nhận hàng : |
|
Cơ sở sản xuất: Mã số công nhận: Địa chỉ : Điện thoại : |
Nơi xuất hàng :
|
|
Tên hàng hóa :
|
Số lượng :
Khối lượng |
Nơi hàng đến : |
Mã số lô hàng :
|
Mô tả hàng hóa:
|
|
Căn cứ lịch sử đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ sở và đề nghị miễn kiểm tra của doanh nghiệp ngày ……….../………..…/…………….. , (Cơ quan kiểm tra) thông báo lô hàng có mã số :………………………… được miễn kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản |
||
Làm tại ….., ngày …… tháng …..năm 200………. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
|
PHỤ LỤC 2e
(Ban hành kèm theo Quyết định số:118 /2008/QĐ-BNN ngày 11/12 /2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số :................................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……., ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
KIỂM TRA GIẢM VỀ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
HÀNG HÓA THỦY SẢN
Kính gửi: - Doanh nghiệp..........................................................
Căn cứ Quyết định số /2008/QĐ-BNN ngày../../2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Quy chế kiểm tra chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản”;
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị của ...........................................................; kết quả thẩm định hồ sơ tại ………………….và kết quả thẩm tra thực tế tại doanh nghiệp ngày …/…/…
(Cơ quan kiểm tra)………………thông báo:
1. (Tên doanh nghiệp)................................................................ Mã số:...........
Kể từ ngày….., đủ điều kiện áp dụng giảm kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản theo Quyết định số ………..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.
2. Trong thời gian được giảm kiểm tra , doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung quy định nêu trong “Quy chế kiểm tra chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản”.
Nơi nhận : - - |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
|
PHỤ LỤC 2f
(Ban hành kèm theo Quyết định số:118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 / 12 /2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA Số :................................. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……., ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN KIỂM TRA GIẢM VỀ
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM HÀNG HÓA THUỶ SẢN
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp)..........................................................
Căn cứ Quyết định số /2008/QĐ-BNN ngày../../2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Quy chế kiểm tra chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản”;
Sau khi xem xét hồ sơ đề nghị của ...........................................................; kết quả thẩm định hồ sơ …………………và kết quả thẩm tra thực tế tại doanh nghiệp ngày …/…/…
(Cơ quan kiểm tra)………… thông báo:
1. (Tên doanh nghiệp)............................................................................... Mã số:...........
Không đủ điều kiện để thực hiện giảm kiểm tra về chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản theo Quyết định số ....... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Lý do không đủ điều kiện:
……………………………………………………………………………………..……...………………………………………………………………………………......................…………………………………………………………………………………......................................................................................................................................................................
Nơi nhận :
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
|
PHỤ LỤC 3a
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 /12 /2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
QUY ĐỊNH VỀ CÁCH ĐÁNH SỐ CHO GIẤY CHỨNG NHẬN VSATTP
Ký hiệu số Giấy Chứng nhận |
Ghi chú |
XX0000/00/YY |
Áp dụng cho lô hàng thủy sản nhập khẩu, xuất khẩu. Mỗi số sẽ bao gồm 3 nhóm chữ và số viết liền nhau:a) Nhóm đầu gồm 02 chữ cái là mã số của Cơ quan Kiểm tra được quy định theo Phụ lục 3b; b) Nhóm thứ hai gồm 04 hoặc 05 chữ số là số thứ tự của giấy do Cơ quan Kiểm tra đó cấp trong năm; c) Nhóm thứ ba gồm 02 chữ số sau dấu gạch chéo là năm cấp giấy; d) Nhóm thứ tư gồm 02 chữ cái sau dấu gạch chéo là ký hiệu của loại giấy: · Chứng nhận chất lượng: CN · Không đạt chất lượng: KĐ · Các giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của chủ hàng hoặc yêu cầu của thị trường do cơ quan kiểm tra quy định |
00-0000/00/YY |
Áp dụng cho lô hàng thủy sản dùng để tiêu thụ nội địa . Mỗi số sẽ bao gồm 4 nhóm chữ và số:a) Nhóm đầu gồm 02 chữ số là mã số của Cơ quan Kiểm tra được quy định theo Phụ lục 3c; b) Nhóm thứ hai gồm 04 hoặc 05 chữ số là số thứ tự của giấy do Cơ quan Kiểm tra đó cấp trong năm; c) Nhóm thứ ba gồm 02 chữ số sau dấu gạch chéo là năm cấp giấy; d) Nhóm thứ tư gồm 02 chữ cái sau dấu gạch chéo là ký hiệu của loại giấy: · CN: Chứng nhận chất lượng · KĐ: Không đạt chất lượng · Các giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của chủ hàng do cơ quan kiểm tra quy định |
XX0000/00/YY |
Áp dụng cho lô hàng thủy sản thuộc diện kiểm tra theo yêu cầu. Mỗi số sẽ bao gồm 3 nhóm chữ và số viết liền nhau:e) Nhóm đầu gồm 02 chữ cái là mã số của Cơ quan Kiểm tra do Bộ cấp khi chỉ định, được lấy từ các ký tự của tên của tổ chức đăng ký. f) Nhóm thứ hai gồm 04 hoặc 05 chữ số là số thứ tự của giấy do Cơ quan Kiểm tra đó cấp trong năm; g) Nhóm thứ ba gồm 02 chữ số sau dấu gạch chéo là năm cấp giấy; h) Nhóm thứ tư gồm 02 chữ cái sau dấu gạch chéo là ký hiệu của loại giấy: · Chứng nhận chất lượng: CN · Không đạt chất lượng: KĐ · Các giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của chủ hàng do cơ quan kiểm tra quy định |
PHỤ LỤC 3b
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 /12 /2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Hệ thống mã số của các Cơ quan Kiểm tra thuộc Cục QLCL, NLS & TS
TT |
Tên Cơ quan Kiểm tra |
Mã số |
1 |
Cơ quan quản lý CL, NLS & TS vùng 1 |
YA |
2 |
Cơ quan quản lý CL, NLS & TS vùng 2 |
YB |
3 |
Cơ quan quản lý CL, NLS & TS vùng 3 |
YC |
4 |
Cơ quan quản lý CL, NLS & TS vùng 4 |
YD |
5 |
Cơ quan quản lý CL, NLS & TS vùng 5 |
YE |
6 |
Cơ quan quản lý CL, NLS & TS vùng 6 |
YK |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 118/2008/QĐ-BNN
NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2008
BAN
HÀNH QUY CHẾ KIỂM TRA VÀ CHỨNG NHẬN
CHẤT
LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM HÀNG HÓA THỦY SẢN
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn
cứ Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 20 tháng 11 năm 2007;
Căn
cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 26 tháng 7 năm 2003 và Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày
07/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ
sinh an toàn thực phẩm;
Căn
cứ Nghị định số 79/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ quy định
hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực
phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
24/2005/TTLT-BYT-BTS ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Bộ Y tế và Bộ Thủy sản (nay
là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hướng dẫn phân công, phối hợp quản
lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế kiểm tra và chứng
nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản”, thay thế những
nội dung có liên quan đến kiểm tra, chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản dùng làm thực phẩm Quy định tại “Quy chế Kiểm tra và Chứng nhận
Nhà nước về chất lượng hàng hóa thủy sản” ban hành theo Quyết định số
650/2000/QĐ-BTS ngày 04/08/2000 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng, Nông lâm sản và Thủy sản, thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lương Lê Phương
QUY CHẾ
Kiểm
tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
hàng
hóa thủy sản
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN
ngày 11 / 12 /2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chế này quy định trình tự, thủ
tục, nội dung kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (dưới
đây viết tắt là CL, VSATTP) hàng hóa thủy sản và trách nhiệm, quyền hạn của các
bên có liên quan trong kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản.
Điều
2. Đối tượng áp
dụng
1. Quy chế này áp
dụng đối với hàng hóa thủy sản dùng để tiêu thụ nội địa, xuất khẩu, nhập khẩu (bao
gồm nhập khẩu để chế biến, do triệu hồi hoặc bị trả về).
2.
Quy chế này không bắt buộc áp dụng đối
với:
a)
Sản
phẩm thủy sản là thực phẩm mang theo người để tiêu dùng cá nhân, làm quà biếu;
hàng mẫu để triển lãm, hội chợ, gửi cho khách hàng không nhằm mục đích đưa ra
thị trường; túi ngoại giao, túi lãnh sự theo quy định của pháp luật;
b)
Hàng
hóa thủy sản tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, quá cảnh, mượn đường, hàng
hóa thủy sản gửi kho ngoại quan;
c)
Hàng
hóa thủy sản không dùng làm thực phẩm.
3.
Đối với các hàng hóa thủy sản xuất khẩu thuộc diện kiểm dịch theo quy định hiện
hành, cơ quan kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ thực hiện đồng
thời việc kiểm tra CL, VSATTP và kiểm
dịch.
Điều
3. Giải thích thuật ngữ
Trong
Quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm thủy
sản: là tất cả các
loài động, thực vật sống trong nước và lưỡng cư, kể cả trứng và những bộ phận
của chúng được sử dụng làm thực phẩm hoặc thực phẩm phối chế mà thành phần của
nó có chứa thuỷ sản.
2. Sản phẩm thủy
sản tươi:
là sản phẩm thủy sản ở dạng nguyên con hoặc đã qua xử lý mà không thực hiện bất
kỳ biện pháp nào khác ngoài làm lạnh để bảo quản.
3. Sản phẩm thủy
sản sống:
là động, thực vật thủy sản còn sống hoặc đang được duy trì ở trạng thái tiềm
sinh.
4. Hàng hoá thủy
sản: là sản phẩm
thủy sản được đưa ra thị trường, tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán, tiếp
thị.
5. Lô hàng kiểm
tra:
là lượng sản phẩm thủy sản được Chủ hàng đăng ký kiểm tra một lần.
6. Lô hàng chứng
nhận: là
lượng sản phẩm thủy sản được Chủ hàng đăng ký chứng nhận từ lô hàng thủy sản đã
được kiểm tra và được Cơ quan Kiểm tra cấp một Giấy Chứng nhận VSATTP.
7. Lô hàng triệu
hồi: là lô hàng thủy
sản do Chủ hàng chủ động thu hồi.
8. Lô hàng trả về: là lô hàng
xuất khẩu bị nước nhập khẩu hoặc khách hàng buộc tái xuất về Việt Nam.
9. Kiểm tra theo
quy định:
là hoạt động kiểm tra, chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng
hóa thủy sản theo yêu cầu quản lý của nhà nước.
10. Kiểm tra theo
yêu cầu:
là hoạt động kiểm tra, chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng
hóa thủy sản theo yêu cầu của chủ hàng.
11. Cơ quan kiểm tra chỉ định: là các tổ
chức kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định tham gia kiểm tra, chứng
nhận CL, VSATTP hàng
hóa thủy sản.
12. Cơ quan thẩm
quyền:
là cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn
thực phẩm thủy sản.
Điều 4. Hình
thức kiểm tra
1.
Kiểm tra theo
quy định, áp dụng cho:
a) Hàng hóa thủy sản của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy
sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi
đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa;
b) Hàng hóa thủy sản xuất khẩu vào các thị trường có yêu cầu
kiểm tra, chứng nhận CL, VSATTP bởi cơ
quan thẩm quyền Việt
c) Hàng hóa thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có quy định phải kiểm tra, chứng nhận để đáp ứng
yêu cầu quản lý của ngành theo từng thời kỳ;
d) Hàng hóa thủy sản nhập khẩu làm nguyên liệu cho các cơ sở
chế biến;
e) Hàng hóa thủy sản bị triệu hồi hoặc bị trả về.
2. Kiểm tra theo yêu cầu, áp dụng cho:
a)
Hàng hóa thủy
sản không thuộc diện kiểm tra theo quy định nêu tại Khoản 1, Điều này.
b)
Hàng hóa thủy
sản thuộc đối tượng nêu tại Khoản , Điều 2 của Quy chế này nếu khách hàng có
yêu cầu.
c)
Những nội dung
không bắt buộc phải kiểm tra đối với các đối tượng nêu tại Khoản 1, Điều này
khi có yêu cầu riêng của chủ hàng.
Điều 5. Cơ quan Kiểm tra
1.
Các cơ quan,
đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ quản lý chuyên
ngành về CL, VSATTP thủy sản thực hiện
kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP đối
với hàng hóa thủy sản trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa.
2.
Các cơ quan, đơn
vị thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản kiểm tra và chứng nhận
CL, VSATTP đối với hàng hóa thủy sản
xuất khẩu; hàng hóa thủy sản nhập khẩu để chế biến, triệu hồi và bị trả về (sau
đây gọi tắt là hàng hóa thủy sản nhập khẩu).
3.
Cơ quan kiểm
tra chỉ định theo quy định của pháp luật và cơ quan kiểm tra nêu tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều này thực hiện kiểm tra, chứng nhận CL, VSATTP đối với các trường hợp kiểm tra, chứng nhận
theo yêu cầu.
Điều 6. Căn cứ kiểm tra, chứng nhận
1. Căn cứ kiểm
tra, chứng nhận đối với hàng hóa thủy sản đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa là
quy định, quy chuẩn kỹ thuật về CL, VSATTP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các Bộ ngành có liên quan; công bố chất lượng sản phẩm của cơ sở sản xuất.
2. Căn cứ kiểm
tra, chứng nhận đối với các hàng hóa thủy sản nêu tại Điểm c, điểm d, điểm e
của Khoản 1, Điều 4 Quy chế này là quy định, quy chuẩn kỹ thuật về CL, VSATTP của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
các Bộ ngành có liên quan.
3. Căn cứ kiểm
tra, chứng nhận đối với các hàng hóa thủy sản nêu tại Điểm b của Khoản 1, Điều 4
Quy chế này là các quy định về CL, VSATTP của thị trường nhập khẩu hoặc các quy định
được thị trường đó chấp nhận hoặc
các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam ký kết, thừa nhận.
4. Các trường hợp
kiểm tra, chứng nhận theo yêu cầu thì căn cứ trên cơ sở yêu cầu của chủ hàng và
phù hợp với quy định, quy chuẩn kỹ thuật của Việt
Điều 7. Giấy Chứng nhận và Giấy Thông báo không đạt
1. Giấy Chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản, Giấy chứng nhận kết quả
kiểm tra hàng hóa thủy sản tươi, sống (dưới đây gọi tắt là Giấy Chứng nhận)
được Cơ quan Kiểm tra cấp cho lô hàng có
kết quả kiểm tra đạt yêu cầu. Mỗi lô hàng đăng ký kiểm tra ban đầu được cấp một
Giấy chứng nhận. Giấy Chứng nhận chỉ có giá trị đối với lô hàng được cấp trong
điều kiện vận chuyển, bảo quản không làm thay đổi CL, VSATTP hàng hóa thủy sản đã kiểm tra.
2. Đối với hàng hóa thủy sản xuất khẩu: Giấy chứng nhận chỉ
cấp cho lô hàng với khối lượng tối đa 3 (ba) container 40’(40 feet) đối với cá
tra; 1 (một) container 40’ (40 feet) đối
với các loại sản phẩm khác.
3. Giấy Thông báo không đạt CL, VSATTP hàng hóa thủy sản (dưới đây gọi tắt là Thông
báo không đạt) được Cơ quan Kiểm tra cấp cho lô hàng có kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
4. Giấy Chứng nhận, Thông báo không đạt được:
a) Cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2b (áp dụng với dạng
tươi, sống) hoặc Phụ lục 2a (áp dụng với các dạng khác) hoặc Phụ lục 2c ban
hành kèm theo Quy chế này đối với các đối tượng hàng hóa thủy sản nêu tại Điểm
a, c, d, e Khoản 1, Điều 4 Quy chế này. Riêng các hàng hóa thủy sản nêu tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Quy chế này thì cấp Giấy Chứng nhận được trình
bày theo nội dung và hình thức phù hợp với yêu cầu của thị trường nhập khẩu, có
in Quốc huy;
b) Cấp theo mẫu
do chủ hàng yêu cầu, không in dấu Quốc huy, đối
với các trường hợp nêu tại Điểm a, Khoản
2, Điều 4 Quy chế này, có thể
cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a hoặc Phụ lục 2b ban hành kèm theo Quy chế nếu khách
hàng yêu cầu nhưng không được in dấu Quốc huy.
c) Đánh số theo quy
định tại Phụ lục 3a ban hành kèm theo Quy chế này.
d)
Giấy
chứng nhận, thông báo không đạt gồm 01 (một) bản chính giao cho Chủ hàng, bản
sao lưu tại Cơ quan Kiểm tra; trường hợp cần thiết theo yêu cầu của chủ hàng
thì tăng thêm số bản sao.
5.
Theo
yêu cầu của Chủ hàng hoặc của thị trường nhập khẩu, Cơ quan Kiểm tra được phép cấp
thêm các loại giấy chứng nhận khác có nội dung không trái với Giấy Chứng nhận đã
được cấp trước đó. Số của các giấy
chứng nhận cấp thêm phải có dấu hiệu nhận diện trùng với Số của Giấy chứng nhận
đã cấp.
6.
Khi
Chủ hàng yêu cầu cấp lại Giấy Chứng nhận, Cơ quan Kiểm tra thu hồi Giấy Chứng
nhận đã cấp trước đó, và xem xét cấp lại, trên giấy cấp lại ghi rõ: "Giấy
Chứng nhận này thay thế cho Giấy Chứng nhận số …, cấp ngày …”. Trường hợp
chủ hàng không thể trả đủ các Giấy chứng nhận đã cấp thì phải có văn bản nêu rõ
lý do kèm theo các tài liệu, dẫn chứng để chứng minh. Số của các giấy chứng
nhận cấp lại phải có dấu hiệu nhận diện với số của Giấy chứng nhận đã cấp.
Điều 8. Phòng kiểm nghiệm phục vụ kiểm tra, chứng nhận
Phòng
kiểm nghiệm phục vụ kiểm tra, chứng nhận CL, VSATTP thuỷ sản bao gồm:
a) Phòng kiểm nghiệm thuộc các cơ
quan, đơn vị kiểm tra nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Quy chế này;
b) Các phòng kiểm nghiệm khác đáp ứng các
điều kiện quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và được Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
hoặc cơ quan có thẩm quyền kiểm tra đánh giá chỉ định.
Điều 9. Thông tin trên bao bì,
nhãn sản phẩm
1.
Hàng
hóa thủy sản dùng để tiêu thụ nội địa, nhập khẩu để chế biến phải đáp ứng quy
định hiện hành của Việt Nam về ghi nhãn hàng hóa.
2.
Hàng
hóa thủy sản xuất khẩu được phép ghi các thông tin theo yêu cầu của khách hàng
nhưng không làm sai lệch bản chất của hàng hóa, không vi phạm pháp luật Việt
Nam và pháp luật của nước nhập khẩu. Riêng hàng hóa thủy sản xuất khẩu nêu tại
Điểm b, c, khoản 1, Điều 4 Quy chế này phải có thêm các thông tin sau:
a)
Sản phẩm của
Việt Nam;
b)
Mã số cơ sở
sản xuất;
c)
Mã số lô hàng;
d)
Thành phần chính
của sản phẩm;
e)
Thông tin theo
yêu cầu của thị trường (nếu có).
Điều 10. Điều kiện hàng hóa thủy
sản được xuất nhập khẩu, đưa ra thị trường tiêu thụ nội địa
1. Hàng hóa thủy sản nêu tại Điểm a,
Khoản 1, Điều 4 Quy chế này được lưu thông khi thỏa mãn một trong các điều kiện
sau đây:
a)
Được
sản xuất tại cơ sở đã được công nhận đủ điều kiện đảm bảo VSATTP hoặc đã được chứng nhận nuôi trồng thủy sản
theo hướng bền vững (đối với cơ sở nuôi) ;
b)
Trên
bao bì, nhãn hiệu có dấu hiệu công nhận hợp chuẩn, hợp quy;
c)
Có
Giấy chứng nhận CL, VSATTP thủy sản theo
mẫu tại Phụ lục 2a ban hành kèm theo Quy chế được cấp theo thủ tục quy định tại
Điều 12 Quy chế này;
d) Có Giấy chứng nhận đã được kiểm
soát về xuất xứ và VSATTP theo kết quả thực hiện các chương trình giám sát quốc
gia, do các cơ quan thực hiện chương trình cấp theo các thủ tục nêu trong văn
bản quy định thực hiện các chương trình này.
2. Hàng hóa thủy sản nêu tại Điểm b,
Khoản 1, Điều 4 Quy chế này được làm thủ tục Hải quan để xuất khẩu khi cơ sở
sản xuất ra hàng hóa đó có tên trong danh sách xuất khẩu vào thị trường tương
ứng do cơ quan thẩm quyền Việt Nam thông báo từng thời kỳ.
3. Hàng hóa thủy sản nêu tại Điểm c,
Điểm d, Điểm e Khoản 1, Điều 4 Quy chế này được hoàn thành thủ tục Hải quan,
khi có một trong các văn bản sau đây:
a) Giấy chứng nhận chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm thủy sản đã được cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a
hoặc Phụ lục 2b ban hành kèm theo Quy
chế này.
b) Thông báo miễn kiểm tra chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản, quy định tại phụ lục 2d ban hành kèm
theo Quy chế này.
4. Hàng hóa thủy sản nêu tại Điểm a,
Khoản 2, Điều 4 Quy chế này không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận hoặc Thông
báo miễn kiểm tra.
Chương II
TRÌNH TỰ THỦ TỤC VÀ NỘI DUNG KIỂM
TRA, CHỨNG NHẬN
Điều 11. Đăng ký kiểm tra
1.
Chủ hàng lập hồ sơ đăng ký kiểm tra bao gồm: Giấy đăng ký
kiểm tra CL, VSATTP theo mẫu tại Phụ lục
1a ban hành kèm theo Quy chế này, Bảng kê chi tiết lô hàng, các yêu cầu riêng
về CL, VSATTP hàng hóa thủy sản (nếu
có).
2.
Trường hợp hàng hóa thủy sản nhập khẩu,
ngoài những nội dung đã được quy định tại Khoản 1, Điều này, hồ sơ đăng ký kiểm
tra còn phải có thêm:
a) Đối với hàng hóa thủy sản nhập
khẩu để chế biến: Bản sao hợp đồng mua
bán; Bản sao Giấy chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản; Bản sao Giấy chứng
nhận xuất xứ.
b)
Đối với hàng hóa thủy sản triệu hồi hoặc bị trả về: Bản sao Giấy chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản của lô hàng trước khi xuất
khẩu (nếu có); Bản sao văn bản triệu hồi hoặc thông báo trả về trong đó
nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về.
3.
Chủ hàng gửi hồ sơ đăng
ký kiểm tra đến cơ quan kiểm tra bằng các hình thức: gửi trực tiếp, gửi qua
đường bưu điện, gửi qua fax (có điện
thoại xác nhận), thư điện tử hoặc đăng ký trực tuyến qua Internet, sau đó nộp
hồ sơ đăng ký cho Cơ quan Kiểm tra khi được kiểm tra.
4.
Khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, Cơ quan Kiểm tra xem xét và hướng
dẫn Chủ hàng bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định và xác
nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Chủ hàng về chế độ
kiểm tra, thống nhất thời gian và địa
điểm sẽ thực hiện kiểm tra.
Điều 12. Nội dung kiểm tra hàng
hóa thủy sản tiêu thụ nội địa
1.
Đối với hàng hóa thủy sản tươi, sống:
a)
Kiểm
tra hồ sơ sản xuất, hồ sơ quản lý chất lượng của lô hàng;
b)
Kiểm
tra điều kiện bảo quản, quy cách bao gói, ngoại quan, cảm quan của sản phẩm;
c)
Khi
cần thiết, lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu sinh học và hóa học để thẩm tra.
2.
Đối với hàng hóa thủy sản khác:
a) Kiểm tra các nội dung như quy định
tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này;
b) Kiểm tra việc ghi nhãn sản phẩm;
c) Nếu các nội dung nêu ở Điểm a và
Điểm b Khoản này phù hợp với quy định thì lấy mẫu để phân tích các chỉ tiêu vi
sinh và hóa học theo yêu cầu cụ thể cho từng loại sản phẩm tại các phòng kiểm
nghiệm nêu tại Điều 8 Quy chế này.
Điều 13. Nội dung kiểm tra hàng
hóa thủy sản xuất khẩu
1. Đối
với hàng hóa thủy sản tươi, sống:
a) Kiểm tra hồ sơ sản xuất, hồ sơ
quản lý chất lượng của lô hàng;
b) Kiểm tra điều kiện bảo quản, quy
cách bao gói, ghi nhãn, ngoại quan, cảm quan của sản phẩm;
c) Khi cần thiết, lấy mẫu kiểm tra
các chỉ tiêu sinh học và hóa học để thẩm tra.
2. Đối
với hàng hóa thủy sản khác:
a) Kiểm tra các nội dung như quy định
tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này;
b) Nếu các nội dung nêu ở Điểm a,
Khoản này phù hợp với quy định thì lấy mẫu để phân tích các chỉ tiêu vi sinh và
hóa học theo yêu cầu cụ thể cho từng loại sản phẩm tại các phòng kiểm nghiệm
nêu tại Điều 8 Quy chế này.
Điều 14. Nội dung kiểm tra hàng
hóa thủy sản nhập khẩu
1.
Đối
với hàng hóa thủy sản nhập khẩu để chế biến :
a)
Xác
nhận Giấy đăng ký để làm thủ tục khai hải quan;
b)
Kiểm
tra hồ sơ, điều kiện bảo quản, quy cách bao gói, ghi nhãn, cảm quan, ngoại quan
của sản phẩm tại nơi tập kết nêu trong Giấy đăng ký;
c)
Nếu
các nội dung nêu ở Điểm a và Điểm b Khoản này phù hợp với quy định thì lấy mẫu
để phân tích các chỉ tiêu sinh học và hóa học theo quy định cụ thể cho từng
loại sản phẩm tại phòng kiểm nghiệm nêu tại Điều 8 Quy chế này.
2. Đối với hàng hóa thủy sản triệu
hồi hoặc bị trả về:
a) Xác nhận Giấy đăng ký để làm thủ
tục khai hải quan;
b) Kiểm tra điều kiện bảo quản, quy
cách bao gói, ghi nhãn, ngoại quan của sản phẩm tại nơi tập kết;
c) Chỉ định lấy mẫu để phân tích các
chỉ tiêu sinh học và hóa học (trên cơ sở đánh giá rủi ro) theo Quy định cụ thể
cho từng loại sản phẩm tại phòng kiểm nghiệm nêu tại Điều 8 Quy chế này.
3. Kiểm soát sau nhập khẩu:
a)
Chủ hàng phải báo cáo cho cơ quan kiểm tra các biện pháp
đã xử lý đối với lô hàng đã nhập khẩu, trong đó nêu rõ thị trường tiêu thụ.
b)
Cơ quan kiểm tra thẩm tra các nội dung báo cáo của chủ
hàng thông qua kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh cơ sở sản xuất hoặc
khi kiểm tra chứng nhận lô hàng được sản xuất từ lô nguyên liệu nhập khẩu hoặc
đột xuất (nếu cần).
Điều
15. Cấp chứng nhận
1. Kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, Cơ quan Kiểm tra cấp Giấy Chứng nhận
cho lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu theo thời hạn sau:
a) Không quá 1 (một) ngày làm việc đối với hàng hóa thủy sản
xuất khẩu, hoặc đưa ra tiêu thụ nội địa ở dạng tươi, sống;
b) Không quá 10 (mười) ngày làm việc đối với sản phẩm đồ
hộp;
c) Không quá 7 (bẩy) ngày làm việc đối với các dạng sản phẩm
khác;
d) Trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm
nghiệm bên ngoài thì cơ quan kiểm tra cấp Giấy chứng nhận CL, VSATTP hàng
hóa thủy sản cho chủ hàng không quá 1 (một) ngày kể từ ngày nhận được kết quả
phân tích.
2.
Nội
dung chứng nhận phải phù hợp với nội dung kiểm tra; không chứng nhận những nội
dung chưa kiểm tra hoặc kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu.
3.
Riêng đối với
hàng hóa thủy sản xuất khẩu: Trên cơ sở
thừa nhận năng lực kiểm tra công nhận lẫn nhau, Cơ quan kiểm tra được
phép cấp chuyển tiếp Giấy Chứng nhận trên
cơ sở Giấy Chứng nhận đã được cơ quan Cơ quan Kiểm tra khác cấp. Thời gian thực
hiện Cấp chuyển tiếp là cùng ngày với ngày nhận Giấy chứng nhận đã cấp. Nội
dung trên Giấy chứng nhận cấp chuyển tiếp không trái với nội dung ghi trong
Giấy Chứng nhận đã cấp.
Điều 16. Xử lý các trường hợp không đạt
1. Khi có kết quả
kiểm tra không đạt yêu cầu, Cơ quan Kiểm tra phải:
a) Gửi kết quả
phân tích cho chủ hàng không quá 1 (một) ngày kể từ ngày có kết quả. Hình thức gửi
trực tiếp hoặc thông qua fax, e-mail, sau đó gửi bản chính theo đường bưu điện;
b) Sau 3 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày gửi trực tiếp hoặc fax , gửi e-mail, nếu chủ hàng
không khiếu nại về kết quả phân tích, cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không
đạt theo mẫu quy định tại phụ lục 2c cho Chủ hàng và gửi văn bản cho cơ
quan chức năng để phối hợp xử lý.
2. Khi có kết quả
thẩm tra không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm tra phải gửi kết quả thẩm tra cho chủ
hàng không quá 1 (một) ngày kể từ ngày có kết quả. Hình thức gửi thông qua fax,
e-mail, sau đó gửi bản chính theo đường bưu điện.
3. Sau khi nhận
thông báo không đạt hoặc kết quả thẩm tra không đạt của cơ quan kiểm tra, Chủ
hàng phải tổ chức điều tra nguyên nhân lây nhiễm; thiết lập biện pháp khắc phục
nguyên nhân lây nhiễm, biện pháp xử lý lô hàng; đánh giá hiệu quả của việc thực
hiện biện pháp khắc phục và báo cáo các nội dung trên cho cơ quan có thẩm quyền
theo phân công, phân cấp.
4. Cơ quan có
thẩm quyền tiến hành thẩm tra các nội dung báo cáo của doanh nghiệp. Khi cần
thiết thực hiện việc thẩm tra thực tế tại cơ sở sản xuất.
Chương
III
MIỄN KIỂM TRA, KIỂM TRA GIẢM VÀ KIỂM TRA TĂNG CƯỜNG
Điều 17. Các trường hợp áp dụng
1. Hàng hóa thủy
sản nêu tại Điểm a, e, Khoản 1, Điều 4 Quy chế này sẽ được xem xét miễn kiểm
tra nếu đạt các điều kiện như quy định tại Điều 18 của Quy chế này.
2. Hàng hóa thủy
sản nêu tại Điểm b, Điểm d, Khoản 1, Điều 4 Quy chế này sẽ được xem xét giảm
kiểm tra nếu đủ điều kiện quy định tại Điều 20 của Quy chế này.
3. Hàng hóa thủy sản nêu tại Điểm a, Điểm b, Điểm
d, Khoản 1, Điều 4 Quy chế này sẽ bị kiểm tra tăng cường nếu vi phạm các quy
định nêu tại Điều 23 Quy chế này.
4. Hàng hóa thủy
sản nêu tại Điểm c Khoản 1, Điều 4 Quy chế này thực hiện theo đúng phạm vi, chế
độ kiểm tra được nêu trong các Quy định cụ thể của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo từng trường hợp.
Điều 18. Điều kiện
để được miễn kiểm tra
1. Hàng hóa thủy
sản được sản xuất từ cơ sở trong danh sách miễn kiểm tra do Cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản công bố từng thời kỳ hoặc;
2. Hàng hóa đã thực
hiện kiểm tra chứng nhận CL, VSATTP trước khi xuất khẩu.
Điều 19 Trình tự,
nội dung thực hiện miễn kiểm tra
1. Chủ hàng làm
văn bản đề nghị miễn kiểm tra theo mẫu Quy định tại Phụ lục 1b ban hành kèm
theo Quy chế này.
2. Không quá 1 (một)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị miễn kiểm tra, cơ quan kiểm tra phải xem
xét và thẩm tra các nội dung có liên quan và:
a) Cấp Thông báo
miễn kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 2d ban hành kèm theo Quy chế này nếu
đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 Quy chế này hoặc;
b) Nêu rõ lý do
không đủ điều kiện cấp Thông báo miễn kiểm tra tại văn bản đề nghị và gửi lại
cho chủ hàng nếu không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 Quy chế này.
Điều 20. Điều kiện
để được giảm kiểm tra
1. Đối với hàng hóa thủy sản xuất khẩu:
a. Trong thời gian 12 (mười hai) tháng trước thời điểm đề
nghị giảm kiểm tra, doanh nghiệp phải có điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh cơ
sở sản xuất của doanh nghiệp liên tục xếp loại “A” và;
b. Tự kiểm tra điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh cơ sở sản
xuất và gởi báo cáo đúng hạn cho cơ quan kiểm tra theo quy định của Cục Quản lý
Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và;
c. Trong vòng 12 tháng trước thời điểm đề nghị giảm kiểm
tra:
- Không có lô hàng nào bị cơ quan
thẩm quyền nước nhập khẩu nêu tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Quy chế này cảnh báo vi phạm các quy định liên quan đến CL, VSATTP,
và;
- Không bị cơ quan chức năng thanh
tra, kiểm tra phát hiện vi phạm quy định về tạp chất hoặc lạm dụng hóa chất
tăng trọng, tỷ lệ mạ băng nhằm mục đích gian lận thương mại và;
- Không có lô hàng hoặc sản phẩm tiêu
thụ trên thị trường nội địa bị phát hiện không đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm về các chỉ tiêu dư lượng hoá chất kháng sinh cấm (riêng hàng ăn liền thêm
chỉ tiêu vi sinh vật gây bệnh) và;
d. Có phòng kiểm nghiệm đủ điều kiện phân tích các chỉ tiêu
vi sinh, vệ sinh công nghiệp và giám sát trong quá trình sản xuất được nêu
trong chương trình quản lý chất lượng của doanh nghiệp theo qui định của Cục Quản
lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản. Đối với các chỉ tiêu khác trong chương trình
quản lý chất lượng của doanh nghiệp mà phòng kiểm nghiệm không đủ năng lực để
phân tích, doanh nghiệp phải tiến hành gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm
nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định theo qui định hiện
hành.
e. Đối với trường hợp doanh nghiệp đã được giảm kiểm tra:
không được có vi phạm về kết quả tự kiểm tra về hồ sơ sản xuất, hồ sơ quản lý
chất lượng, điều kiện bảo quản, ngoại quan, cảm quan, thông tin ghi nhãn từ 2
(hai) lần trở lên; hoặc có kết quả tự phân tích các chỉ tiêu vi sinh, hóa học
trái với kết quả của cơ quan kiểm tra khi tiến hành kiểm tra lô hàng theo chế
độ thông thường;
2. Đối với hàng hóa
thủy sản nhập khẩu để chế biến:
a) Lô hàng đã
được chứng nhận đạt yêu cầu về CL, VSATTP thủy sản bởi cơ quan có thẩm quyền của nước ký
kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau với Việt Nam trong hoạt động kiểm tra, chứng
nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản hoặc trong
vòng 6 (sáu) tháng trước đó có 5 (năm) lô hàng liên tiếp cùng loại, cùng xuất
xứ được kiểm tra đạt yêu cầu về CL, VSATTP hàng hóa thủy sản và;
b) Xuất phát từ
những nước không có có vấn đề nghiêm trọng về CL, VSATTP hàng hóa thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn công bố từng thời kỳ.
3. Trong thời gian áp dụng chế độ giảm kiểm tra, nếu doanh
nghiệp vi phạm các điều kiện nêu tại Khoản 1, 2 Điều này sẽ không được áp dụng
chế độ giảm kiểm tra cho đến khi đáp ứng được các điều kiện sau:
a) Có báo cáo giải trình nguyên nhân và áp dụng biện pháp
khắc phục có hiệu quả được cơ quan kiểm tra xác nhận;
b) Riêng đối với hàng hóa xuất khẩu cần thêm điều kiện có ít
nhất 10 (mười) lô hàng thông quan tại các thị trường nêu tại Điểm b, Khoản 1,
Điều 4 Quy chế này.
Điều 21. Thực hiện giảm kiểm tra đối với hàng hóa thủy
sản xuất khẩu
1. Thủ tục xem xét áp dụng giảm
kiểm tra
a) Doanh nghiệp gửi đề nghị giảm
kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục 1c ban hành kèm theo Quy chế này cho cơ
quan kiểm tra như quy định tại Điều 5 Quy chế này;
b) Trong thời gian không quá 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp, cơ
quan kiểm tra tổ chức xem xét, thẩm định hồ sơ có liên quan, thẩm tra thực tế
tại doanh nghiệp ;
c) Trong thời gian không quá 7 (bẩy)
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm tra thực tế tại doanh nghiệp, cơ quan
kiểm tra:
- Gửi Thông báo giảm kiểm tra chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản theo mẫu tại Phụ lục 2e ban hành kèm
theo Quy chế này nếu kết quả thẩm định hồ sơ, thẩm tra thực tế đạt yêu cầu.
- Gửi Thông báo không đủ điều kiện giảm
kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn
thực phẩm thủy sản theo mẫu tại Phụ lục 2f ban hành kèm theo Quy chế này nếu
kết quả thẩm định hồ sơ, thẩm tra thực tế
không đạt yêu cầu.
2. Thực hiện hiện giảm kiểm tra
a) Phòng kiểm nghiệm của doanh nghiệp tự kiểm tra và lưu trữ
đầy đủ kết quả kiểm nghiệm theo quy
định tại chương trình quản lý chất lượng đã được phê duyệt.
b) Doanh nghiệp đăng ký kiểm tra, chứng nhận chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm lô hàng thủy sản theo quy định tại Điều 11 của Quy chế
này trước thời điểm dự kiến lấy giấy chứng nhận tối thiểu 5 (năm) ngày làm
việc. Kèm theo hồ sơ đăng ký là các kết
quả phân tích liên quan đến lô hàng theo Quy định tại Điểm a Khoản 2, Điều này
và bản kê chi tiết các thông tin liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận; .
c) Sau khi xem xét hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, Cơ quan
kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký và gửi lại cho chủ hàng, trong đó nêu rõ lô
hàng được áp dụng chế độ giảm kiểm tra hay kiểm tra thông thường. Cơ quan kiểm
tra chỉ thực hiện kiểm tra thông thường đối với 1 (một) lô hàng bất kỳ trong 5 (năm)
lô hàng liên tiếp doanh nghiệp đăng ký kiểm tra nêu tại Điểm b, Khoản 2 Điều
này. Thực hiện kiểm tra chứng nhận đối với các lô hàng thực hiện chế độ kiểm
tra thông thường như quy định tại Chương II Quy chế này.
d) Các lô hàng thuộc diện giảm kiểm tra : Không quá 1 (một)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký của chủ hàng, trên cơ sở kết quả
tự kiểm tra của doanh nghiệp, Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra thông tin
trong hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận theo mẫu do thị
trường nhập khẩu quy định.
Điều 22. Thực hiện giảm kiểm tra đối với hàng hóa thủy sản nhập khẩu
1. Doanh nghiệp đăng ký kiểm tra, chứng nhận chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm lô hàng thủy sản theo quy định tại Điều 11 của Quy chế
này trước thời điểm dự kiến lấy giấy chứng nhận tối thiểu năm 5 (năm) ngày làm
việc. Kèm theo hồ sơ đăng ký là bản kê chi tiết các thông tin liên quan đến
việc cấp giấy chứng nhận.
2. Nội dung thực hiện:
a) Kiểm tra hồ sơ đăng ký, xác nhận vào Giấy đăng ký nếu hồ
sơ đạt yêu cầu và gửi lại cho chủ hàng, trong đó xác định rõ chế độ kiểm tra;
b) Kiểm tra điều kiện bảo quản, quy
cách bao gói, ghi nhãn, ngoại quan của sản phẩm tại nơi tập kết đối với tất cả
các lô hàng đăng ký kiểm tra;
c) Chỉ thực hiện kiểm tra cảm quan,
lấy mẫu để phân tích các chỉ tiêu vi sinh, hóa học đối với 1 (một) lô hàng bất
kỳ trong 5 (năm) lô hàng doanh nghiệp đăng ký liên tiếp nêu tại Khoản 1, Điều
này.
d) Các lô hàng thuộc diện giảm kiểm
tra : Không quá 1 (một) ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra tại hiện trường, Cơ
quan kiểm tra cấp giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 2a hoặc Phụ lục
2b ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 23. Các trường hợp kiểm tra tăng cường
1. Hàng hóa thủy
sản xuất khẩu sẽ bị kiểm tra tăng cường khi cơ sở:
a) Bị áp dụng chế độ kiểm tra tăng
cường theo quy định trong Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất kinh
doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Bị cơ quan
thẩm quyền nước
nhập khẩu nêu tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4
Quy chế này cảnh báo vi phạm các quy định liên quan đến CL, VSATTP hàng
hóa thủy sản từ 2 (hai) lô hàng/năm trở lên.
2. Hàng hóa thủy sản dùng để tiêu thụ
nội địa sẽ bị kiểm tra tăng cường khi cơ sở:
a) Bị áp dụng chế độ kiểm tra tăng
cường theo quy định trong Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất kinh
doanh thủy sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Bị cơ quan có thẩm quyền trong
nước cảnh báo không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm về các chỉ tiêu dư lượng
hoá chất kháng sinh cấm và vi sinh vật gây bệnh (đối với sản phẩm ăn liền).
3. Hàng hóa nhập khẩu để chế biến sẽ
bị kiểm tra tăng cường khi:
a) Xuất xứ từ nước xuất khẩu có thông
tin cảnh báo nghiêm trọng về dư lượng hóa chất, kháng sinh cấm hoặc;
b) Bị phát hiện không đảm bảo CL, VSATTP
hàng hóa thủy sản từ các lô nguyên liệu
cùng loài, cùng xuất xứ.
Điều 24. Nội dung, trình tự thực hiện kiểm tra tăng
cường
1.
Cơ quan kiểm tra gửi văn bản cho doanh nghiệp thông báo
về việc kiểm tra tăng cường, trong đó nêu rõ lý do phải kiểm tra tăng cường.
2.
Nội dung kiểm tra: Ngoài các nội dung kiểm tra thông
thường theo quy định, hàng hóa thủy sản thuộc diện kiểm tra tăng cường sẽ bị
kiểm tra thêm các nội dung sau:
a) Đối với hàng hàng
hóa thủy sản xuất khẩu: Lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu bị cơ quan thẩm quyền
nước nhập khẩu cảnh báo hoặc các chỉ tiêu có liên quan với số mẫu gấp đôi so
với kiểm tra thông thường.
b) Đối với hàng
hóa thủy sản nhập khẩu để chế biến: Chỉ định phân tích thêm các chỉ tiêu có
thông tin cảnh báo hoặc lấy mẫu với số mẫu gấp đôi so với kiểm tra thông thường
để chỉ định phân tích các chỉ tiêu bị phát hiện không đảm bảo CL, VSATTP .
c) Đối với hàng
hóa thủy sản dùng để tiêu thụ nội địa: Lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu bị các cơ
quan thẩm quyền trong nước cảnh báo với số lượng đơn vị mẫu gấp đôi so với kiểm
tra thông thường;
3.
Hàng hóa thủy sản sẽ được hủy bỏ chế độ kiểm tra tăng
cường khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a)
Doanh nghiệp báo cáo thực hiện các biện pháp khắc phục và
đánh giá hiệu quả của biện pháp khắc phục, được cơ quan kiểm tra xác nhận,
thông báo bằng văn bản và;
b)
Đối với hàng hóa xuất khẩu: Không vi phạm quy định tại Điểm
a, Khoản 1, Điều 22 Quy chế này và ít nhất 5 (năm) lô hàng liên tiếp cùng loại
xuất khẩu vào các thị trường nêu tại Điểm b, Khoản 1, Điều 4 Quy chế này có kết
quả kiểm tra đạt yêu cầu.
c)
Đối với hàng hóa dùng để tiêu thụ nội địa: Không vi phạm Quy định tại Điểm a, Khoản 2,
Điều 22 Quy chế này và ít nhất 5 (năm)
lô hàng liên tiếp có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu.
d)
Đối với lô hàng nhập khẩu: Có ít nhất 5 (năm) lô hàng
nhập khẩu liên tiếp cùng loại sản phẩm, cùng xuất xứ có kết quả kiểm tra đạt
yêu cầu.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 25. Trách nhiệm và quyền hạn
của Chủ hàng
1. Trách nhiệm
a)
Đăng
ký kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP hàng
hóa thủy sản với Cơ quan kiểm tra theo phạm vi quy định tại Điều 5 Quy chế này;
b)
Tạo
điều kiện cho cán bộ của Cơ quan Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, lẫy mẫu
và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan;
c)
Không
làm thay đổi đặc tính của sản phẩm, thông tin ghi nhãn khác với nội dung đã
đăng ký và được kiểm tra, chứng nhận CL, VSATTP ;
d) Chịu trách
nhiệm về các kết quả tự phân tích các chỉ tiêu CL, VSATTP hàng hóa thủy sản đối với các lô hàng xuất
khẩu được áp dụng chế độ giảm kiểm tra ;
e) Thực hiện các
biện pháp xử lý phù hợp đối với lô hàng không đạt CL, VSATTP , lô hàng bị trả
về hoặc triệu hồi theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra và cơ quan có thẩm quyền;
f)
Nộp phí kiểm tra và lệ phí chứng nhận theo quy định tại
Chương V, kể cả trong trường hợp Chủ hàng không nhận Giấy Chứng nhận hoặc lô
hàng không đạt yêu cầu về CL, VSATTP .
2. Quyền hạn
a) Chủ hàng được quyền lựa chọn cơ
quan kiểm tra, phòng kiểm nghiệm thực hiện phân tích đối với các trường hợp nêu
tại Khoản 2, Điều 4 của Quy chế này;
b) Được áp dụng
chế độ giảm kiểm tra nếu đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu được nêu trong Quy chế này;
c) Có quyền yêu cầu Cơ quan kiểm tra cung cấp các thông tin,
quy định, mẫu biểu liên quan đến việc kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP sản phẩm thủy sản theo quy định của Quy chế
này;
d) Có quyền không
đồng ý với kết quả kiểm tra; yêu cầu kiểm tra lại trên mẫu lưu đối với phân
tích hóa học; trưng cầu giám định; khiếu nại, tố cáo về mọi hành vi sai trái
của kiểm tra viên, Cơ quan kiểm tra, phòng kiểm nghiệm theo quy định của pháp
luật.
Điều 26. Trách nhiệm và quyền hạn của Kiểm tra viên
1. Trách nhiệm
a)
Thực hiện việc
kiểm tra và chứng nhận chất lượng, VSATTP theo đúng quy định trong phạm vi được phân
công;
b)
Tuân thủ đúng
trình tự, thủ tục kiểm tra; đảm bảo tính chính xác, trung thực và khách quan
khi kiểm tra lô hàng;
c)
Bảo mật các
thông tin liên quan đến sản xuất kinh doanh của Cơ sở được kiểm tra;
d)
Chịu trách
nhiệm trước Thủ trưởng Cơ quan Kiểm tra và trước pháp luật khi tiến hành kiểm tra và kết quả kiểm tra do
mình thực hiện;
2.
Quyền hạn
a) Yêu cầu Cơ sở cung cấp hồ sơ, mẫu vật liên quan phục vụ
cho công tác kiểm tra; được chụp ảnh, sao chép, ghi chép các thông tin cần
thiết để phục vụ cho công tác kiểm tra;
b) Ra vào nơi sản xuất, lưu giữ, bảo quản và vận chuyển thủy
sản và sản phẩm thủy sản để kiểm tra sản phẩm;
c) Lập biên bản và niêm phong mẫu vật trong một thời gian
cần thiết để gửi hoặc báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi phát hiện bằng
chứng cho thấy Cơ sở vi phạm về chất lượng, VSATTP ;
d) Từ chối không thực hiện kiểm tra trong trường hợp Chủ
hàng không thực hiện đúng các quy định nêu tại Điểm a và Điểm b, Khoản 1, Điều 25
Quy chế này.
e) Đề xuất, kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm về chất
lượng, VSATTP
Điều 27. Trách nhiệm và quyền hạn của Cơ quan Kiểm tra
1. Trách nhiệm
a) Thực hiện việc kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản theo đúng quy định trong
phạm vi được phân công, phân cấp; đảm bảo tính chính xác, trung thực và khách
quan khi kiểm tra và chứng nhận;
b) Cung cấp mẫu biểu và hướng dẫn Chủ hàng lập hồ sơ đăng ký
kiểm tra (nếu có) đúng theo quy định;
c) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, tổ chức việc kiểm tra,
lấy mẫu, kiểm nghiệm, cấp Giấy Chứng nhận hoặc Thông báo không đạt theo đúng
trình tự, thủ tục và các quy định của Quy chế này;
d) Lưu giữ hồ sơ kiểm tra, chứng nhận trong thời hạn ít nhất
là 2 (hai) năm và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
e) Tiếp nhận và giải quyết kịp thời, đúng quy định các khiếu
nại của Chủ hàng đối với việc kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP hàng
hóa thủy sản do cơ quan mình tiến hành;
f) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra; nội dung của Giấy
Chứng nhận, Thông báo không đạt;
g) Bồi thường vật chất cho Chủ hàng về hậu quả do những sai
sót trong việc kiểm tra và chứng nhận theo quy định của pháp luật hiện hành;
h) Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn thống nhất về chuyên môn, nghiệp vụ; sự kiểm tra, giám sát định kỳ hoạt
động liên quan đến kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản của Cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản;
i) Định kỳ hàng quý và hàng năm gửi báo cáo về hoạt động
kiểm tra; chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản cho Cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
j) Phối hợp với các cơ quan kiểm tra khác trong việc cung
cấp thông tin khi được yêu cầu.
k) Thu phí, lệ phí kiểm tra và chứng
nhận theo quy định tại Chương V
2. Quyền hạn
a) Yêu cầu Chủ hàng cung cấp các hồ sơ có liên quan đến xuất
xứ, chất lượng, VSATTP lô hàng đăng ký
kiểm tra;
b) Lấy mẫu và kiểm tra lô hàng theo quy định trong Quy chế
này;
c) Từ chối không thực hiện kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP
trong trường hợp Chủ hàng không thực
hiện đúng các quy định nêu tại Khoản 1, Điều 25 Quy chế này;
d) Yêu cầu Chủ hàng tiến hành các biện pháp xử lý lô hàng
không đạt yêu cầu về CL, VSATTP theo quy
định, theo dõi việc xử lý và kết quả xử lý; báo cáo Cục Quản lý Chất lượng Nông
Lâm sản và Thủy sản;
e) Kiến nghị các cơ quan có liên quan xử lý đối với Chủ hàng
không thực hiện đúng quy định về kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP.
Điều 28. Trách nhiệm và quyền hạn của phòng kiểm nghiệm
1. Trách nhiệm
a) Tuân thủ đúng
quy trình kiểm nghiệm, đảm bảo năng lực thiết bị kiểm nghiệm, bảo mật thông tin
của Chủ hàng theo quy định của pháp luật;
b) Đảm bảo kết
quả kiểm nghiệm chính xác, khách quan; thông báo kết quả đúng hạn; chịu trách
nhiệm về kết quả kiểm nghiệm;
c) Tham gia vào
các chương trình thử nghiệm thành thạo theo yêu cầu của Cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản;
d) Lưu giữ và bảo quản đúng quy định các mẫu kiểm nghiệm trong
thời gian ít nhất là 7 (bẩy) ngày kể từ ngày có kết quả đối với mẫu chỉ định
kiểm tra các chỉ tiêu hóa học;
e) Lưu trữ hồ sơ,
tài liệu liên quan đến hoạt động kiểm nghiệm trong thời gian 2 (hai) năm;
f)
Bồi thường vật
chất cho Chủ hàng về hậu quả do những sai sót trong việc kiểm nghiệm do mình
thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
2. Quyền hạn
a) Từ chối nhận
các mẫu không đạt yêu cầu theo quy định. Từ chối kiểm nghiệm đối với các mẫu,
chỉ tiêu ngoài phạm vi được công nhận.
b) Được cung cấp
các thông tin và tạo điều kiện về đào tạo nhằm nâng cao năng lực kiểm nghiệm.
c) Thu phí, lệ
phí kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 29. Trách nhiệm của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm
sản và Thủy sản
1. Chỉ đạo thống
nhất hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ; định kỳ kiểm tra, giám sát hoạt động liên
quan đến kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản của các Cơ quan Kiểm tra.
2. Thống nhất
quản lý về chuyên môn nghiệp vụ; đào tạo, bồi dưỡng và cấp Giấy chứng nhận cho
cán bộ thực hiện công tác kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản trong phạm vi cả nước.
3. Tổ chức tiếp
nhận hồ sơ đăng ký, đánh giá và công nhận Phòng kiểm nghiệm đủ điều kiện phân
tích các chỉ tiêu hóa học, vi sinh đối với sản phẩm thủy sản phục vụ cho việc
kiểm tra, chứng nhận hàng hóa thủy sản.
4. Cập nhật thông
tin có liên quan đến yêu cầu của các thị trường nhập khẩu để công bố cho các cơ
sở, các Cơ quan Kiểm tra.
5. Định kỳ 6
(sáu) tháng báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có
liên quan về hoạt động kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP hàng
hóa thủy sản trong phạm vi cả nước.
6. Định kỳ hoặc
đột xuất tổng hợp thông báo các danh mục sau:
a. Danh mục các
chỉ tiêu phải kiểm tra và mức giới hạn cho phép áp dụng cho từng dạng sản
phẩm/nhóm sản phẩm hàng hóa thủy sản tương ứng với từng thị trường;
b.
Danh
mục các phương pháp thử nghiệm và mức giới hạn phát hiện yêu cầu cần đáp ứng
đối với các chỉ tiêu vi sinh và hóa học liên quan đến chất lượng, VSATTP hàng hóa thủy sản.
c. Danh mục các
thị trường nêu tại Điểm b, Điểm c, Khoản 1, Điều 4 Quy chế này.
d.
Danh
mục các phòng kiểm nghiệm được Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
công nhận đủ điều kiện tham gia phân tích các chỉ tiêu về CL, VSATTP hàng hóa thủy sản
7. Hướng dẫn về hình thức, phương thức quản lý Giấy Chứng
nhận để áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước.
8. Tổ chức hướng dẫn các Cơ quan kiểm tra thực hiện giảm
kiểm tra theo Quy định của Quy chế này.
Điều 30. Trách nhiệm của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chỉ đạo, hướng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này đối với Cơ quan Kiểm tra thuộc phạm
vi quản lý.
2. Hướng dẫn, phổ
biến và kiểm tra việc chấp hành các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản.
3. Xây dựng cơ sở
vật chất và tổ chức bộ máy cho Cơ quan kiểm tra thuộc phạm vi quản lý đảm bảo
đủ năng lực để thực hiện công tác kiểm tra và chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản theo quy định của Quy chế này
trong phạm vi được phân cấp.
4. Phối hợp với
các cơ quan hữu quan trên địa bàn để tổ chức hướng dẫn, tuyên truyền, giáo dục
kiến thức về đảm bảo CL, VSATTP thuộc
phạm vi quản lý.
Chương V
PHÍ VÀ LỆ PHÍ KIỂM TRA CHỨNG NHẬN
Điều 31. Phí và lệ phí
1.
Cơ
quan kiểm tra được thu phí, lệ phí kiểm tra chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa thủy sản theo đúng quy định hiện hành
của Bộ Tài chính.
2.
Việc
quản lý và sử dụng phí và lệ phí kiểm tra CL, VSATTP hàng hóa thủy sản được thực hiện theo đúng quy định hiện hành
của Bộ Tài chính.
Chương VI
KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ
xỬ lý vi phẠm
Điều 32. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
1. Trong thời hạn
3 (ba) ngày làm việc sau khi kết thúc kiểm tra hoặc nhận được Kết quả phân tích,
Chủ hàng có quyền khiếu nại về kết quả kiểm tra hoặc yêu cầu Cơ quan Kiểm tra,
phòng kiểm nghiệm có liên quan xem xét lại kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm.
2. Cơ quan kiểm
tra tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo của chủ hàng theo đúng quy định của
Luật khiếu nại, tố cáo.
3. Chủ hàng phải
chịu toàn bộ phí kiểm tra lại trên mẫu lưu trong trường hợp kết quả của lần
kiểm tra lại không trái với kết quả kiểm tra ban đầu.
4. Trường hợp kết
quả kiểm tra của Cơ quan kiểm tra, Phòng kiểm nghiệm không chính xác, gây thiệt
hại cho Chủ hàng, Chủ hàng có quyền khiếu nại yêu cầu bồi thường theo quy định
của pháp luật.
Điều 33. Xử lý vi phạm
1.
Việc xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm Quy chế
này được thực hiện theo Quy định hiện hành của Chính phủ về xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thủy sản và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Những hành vi
cản trở, chống đối hoạt động của Cơ quan Kiểm tra, các hành vi vi phạm Quy chế
này gây hậu quả nghiêm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo luật
định.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 34. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện, Cục
Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, các Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm tập hợp các ý kiến đề xuất của mọi tổ chức, cá nhân về
những vướng mắc trong việc thực hiện Quy chế, trình Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Lương
Lê Phương
PHỤ LỤC 1a
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 / 12 /2008
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ
KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
HÀNG HÓA THỦY SẢN
Số:
Kính gửi:
.............................................................................................
PHẦN
KHAI BÁO CỦA CHỦ HÀNG |
||
1. Chủ hàng: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
2. Người
nhận hàng: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: |
|
3. Nơi đi: |
4. Nơi đến: |
|
5. Hàng hóa
thủy sản được: o Dùng tiêu
thụ nội địa o Xuất khẩu : Thị trường………o Nhập khẩu
làm nguyên liệu o Tạm
nhập-tái xuất o Triệu
hồi o Trả về |
||
6. Mô tả
hàng hóa: |
7. Số lượng:
……..cnts..………...……...kg |
|
8. Cơ sở sản
xuất: Mã số cơ sở (nếu có): |
9. Mã số lô
hàng: Thời gian
sản xuất: |
|
10. Thời
gian đăng ký kiểm tra: Địa điểm đăng ký kiểm tra: |
11. Hồ sơ
đính kèm gồm: - |
|
Các yêu cầu
kiểm tra và chứng nhận của Chủ hàng:
o Kiểm tra theo quy định o Kiểm tra theo yêu cầu, kèm theo các yêu cầu cụ thể: o Cảm
quan o Vi
sinh o hóa học o Khác (ghi rõ)……. |
||
PHẦN XÁC
NHẬN CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA |
||
Hồ
sơ đăng ký: o Đạt o Không đạt
o Bổ sung
thêm Lý
do không đạt: Các
hồ sơ cần bổ sung: Kết
quả xem xét sau khi bổ sung: |
||
Chế độ kiểm tra áp dụng cho lô hàng: o Giảm kiểm
tra o Kiểm tra
thông thường o Kiểm tra tăng cường |
||
Ngày
kiểm tra dự kiến: |
||
Đối với hàng nhập khẩu, tạm
nhập-tái xuất, Giấy này chỉ có giá trị để làm thủ tục hải quan. Sau đó Chủ
hàng phải xuất trình toàn bộ hồ sơ và hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan
cho Cơ quan Kiểm tra để được kiểm tra và chứng nhận theo quy định. |
||
………………,
ngày……/…../…….. Đại diện chủ
hàng (Ký tên,
đóng dấu) |
……………………., ngày …../……/ ………. Đại diện cơ
quan kiểm tra (Ký tên,
đóng dấu) |
|
PHỤ
LỤC 1b (Ban hành kèm theo Quyết định
số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 /12 /2008 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
|
Tên Doanh nghiệp |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..........,
ngày...... tháng......... năm …... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Miễn kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng
hóa thủy sản
Số :………… (*)/200..-MKT
(Tên Doanh
nghiệp)………………………………………………………..xin đề nghị
(tên cơ quan kiểm tra)………………………. cấp Giấy miễn kiểm tra chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm cho lô hàng sau đây để xuất khẩu/nhập khẩu vào ……..theo
Điều 17 của Quyết định số …./2008/QĐ-BNN
ngày …/../2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thông tin về lô hàng đề nghị được miễn kiểm tra :
|
Chủ hàng: Địa chỉ: Điện thoại: |
Người nhận
hàng: |
||
|
Cơ sở sản
xuất: Mã số: Địa chỉ : Điện thoại : |
Nơi xuất
hàng : |
||
|
Thời gian sản xuất: |
Số lượng
(**) : Khối lượng : |
Nơi hàng đến
: |
|
|
Mã số lô hàng : |
Mô tả hàng hóa: |
||
|
Hồ sơ
đính kèm gồm có: -
Bảng kê chi tiết lô hàng; -
Giấy chứng nhận CL, VSATTP hàng hóa
thủy sản đã cấp hoặc hồ sơ đã kiểm tra (nếu có) -
……………… |
|||
Xác nhận của
cơ quan kiểm tra c Đủ điều
kiện cấp thông báo miễn kiểm tra c Không đủ
điều kiện cấp thông báo miễn kiểm tra (ghi rõ lý
do)……………………………………. (ký tên, đóng
dấu) |
GIÁM ĐỐC DN (Ký tên,
đóng dấu) |
|||
(*)
do doanh nghiệp tự ghi và theo dõi theo từng cơ sở sản xuất
PHỤ
LỤC 1c (Ban hành kèm theo Quyết định
số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 /12 /2008 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
|
Tên Doanh nghiệp |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..........,
ngày...... tháng......... năm …... |
ĐỀ NGHỊ GIẢM KIỂM TRA VỀ CHẤT
LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM HÀNG HÓA THỦY SẢN
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)……… ……………
Sau khi xem
xét đối chiếu với các tiêu chí trong “Quy chế kiểm tra chứng nhận Chất lượng, vệ
sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản” ban hành kèm theo quyết định số /QĐ-BNN........ngày /
/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, đơn vị chúng
tôi............................................, mã số................xin đăng
ký xét giảm kiểm tra, chi tiết như sau:
1.
Thông tin về kiểm soát chất lượng sản phẩm của doanh
nghiệp:
TT |
Chỉ tiêu |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Kết quả kiểm
tra điều kiện sản xuất (12 tháng
trước ngày đăng ký) |
....... đạt
hạng A |
|
2 |
Đội HACCP |
|
Theo đúng kế
hoạch HACCP |
2.1 |
Tổng số người |
|
|
2.2 |
Số người có
chứng chỉ HACCP cơ bản |
|
Do........................ đào tạo |
2.3 |
Số cán bộ có
đủ năng lực tự kiểm tra, đánh giá ĐKSX |
|
|
3 |
Về chất
lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm: tù ngày.../../.. đến ngày ../../… |
|
|
3.1 |
Số lô hàng
xuất khẩu bị cảnh báo tại các thị trường có yêu cầu kiểm tra chứng nhận CL, VSATTP
|
|
Do Cục Quản
lý CL, NLS &TS cấp chứng thư |
3.2 |
Số lô hàng
nhập khẩu cùng xuất xứ, cùng loài/ dạng sản phẩm có kết quả kiểm tra đạt yêu
cầu |
|
|
3.3 |
Số lần bị
phát hiện vi phạm về chất lượng, VSATTP tại thị trường nội địa |
|
|
2. Thông tin về phòng kiểm nghiệm hóa học và vi sinh của
doanh nghiệp:
2.1.
Họ, tên, chức danh người phụ trách phòng kiểm nghiệm:
2.2.
Nhân viên của phòng kiểm nghiệm
2.2.1. Danh
sách nhân viên của phòng kiểm nghiệm
TT |
Họ
và tên |
Năm
sinh |
Trình
độ chuyên môn được đào tạo |
Thâm
niên trong lĩnh vực kiểm nghiệm |
Công
việc được giao hiện nay |
Ghi
chú |
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2.
Các khóa đào tạo
TT |
Họ
và tên |
Nội
dung đào tạo |
Tên
tổ chức đào tạo |
Thời
gian đào tạo |
Ghi
chú |
|
|
|
|
|
|
2.3.
Trang thiết bị chính
TT |
Tên
thiết bị |
Mục
đích sử
dụng |
Chu
kỳ kiểm định/hiệu chuẩn |
Ngày
kiểm định/hiệu chuẩn lần cuối |
Cơ
quan kiểm định/hiệu chuẩn |
Ghi
chú |
|
|
|
|
|
|
|
2..4.
Danh mục các phép thử do phòng kiểm nghiệm thực hiện
TT |
Tên
|
Phương
pháp thử |
Phương
pháp tham chiếu |
Số
mẫu thử/năm |
Loại
mẫu |
Giới
hạn phát hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5.
Kiểm nghiệm liên phòng
TT |
Tên
chỉ tiêu tham gia |
Năm
tham gia |
Tên phòng
thí nghiệm tổ chức liên phòng |
Kết
quả |
|
|
|
|
|
2.6.
Phòng kiểm nghiệm đã được công nhận hợp chuẩn:
IEC/ISO
17025
Tiêu
chuẩn khác (tên tiêu chuẩn: )
Đề nghị Cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản xem xét chấp nhận.
Nơi nhận : - Như trên; - ..... - Lưu ..... |
GIÁM ĐỐC (ký
tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2 a
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày
11 / 12 /2008
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
Tên, địa chỉ Cơ quan Kiểm tra
Tel: Fax: Email:
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT
LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM HÀNG HÓA THỦY SẢN
Số:
|
|
I. CHI TIẾT VỀ
SẢN PHẨM THỦY SẢN
-
Mô tả hàng
hóa:
·
Tên sản phẩm:
·
Loài (tên khoa
học):
·
Thủy sản nuôi/
đánh bắt tự nhiên:
-
Qui cách bao
gói:
-
Số lượng:
-
Khối lượng:
-
Mã số lô hàng:
-
Điều kiện bảo
quản, vận chuyển:
II. XUẤT XỨ
SẢN PHẨM
Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất:
Mã số Cơ sở:
III. NƠI ĐI,
NƠI ĐẾN CỦA SẢN PHẨM
-
Người xuất
hàng:
-
Người nhận
hàng:
-
Nơi xuất hàng:
-
Nơi hàng đến:
-
Phương tiện
vận chuyển (nếu có):
IV.
CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Căn cứ kết quả kiểm tra ngày ….(
tên cơ quan kiểm tra)….. chứng nhận lô
hàng thủy sản nêu trên đạt yêu cầu về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
……………. , ngày
......................
Thủ trưởng Cơ
quan Kiểm tra
(ký tên, đóng
dấu)
PHỤ LỤC 2 b
(Ban hành kèm theo Quyết định số:118 /2008/QĐ-BNN ngày 11
/ 12 /2008
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
Tên, địa chỉ Cơ quan Kiểm tra
Tel: Fax: Email:
GIẤY CHỨNG
NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA
HÀNG HÓA THỦY SẢN TƯƠI, SỐNG
Số:
|
|
I. CHI TIẾT VỀ
HÀNG HÓA
-
Mô tả hàng
hóa:
·
Tên sản phẩm:
·
Loài (tên khoa
học):
·
Thủy sản nuôi/
đánh bắt tự nhiên:
-
Qui cách bao
gói:
-
Số lượng:
-
Khối lượng:
-
Mã số lô hàng:
-
Điều kiện bảo
quản, vận chuyển:
II. XUẤT XỨ
SẢN PHẨM
Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất:
Mã số Cơ sở:
III. NƠI ĐI,
NƠI ĐẾN CỦA SẢN PHẨM
-
Người xuất
hàng:
-
Người nhận
hàng:
-
Nơi xuất hàng:
-
Nơi hàng đến:
-
Phương tiện
vận chuyển (nếu có):
IV.
CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ KIỂM TRA
Căn cứ kết quả kiểm tra ngày ….(
tên cơ quan kiểm tra)….. chứng nhận lô
hàng thủy sản nêu trên đã được kiểm tra đạt yêu cầu các chỉ tiêu sau đây:
……….
, ngày ......tháng........năm .....
Thủ trưởng Cơ
quan Kiểm tra
(ký tên, đóng
dấu)
PHỤ LỤC 2c
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày
11 /12 /2008
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
Tên, địa chỉ Cơ quan Kiểm tra
Tel: Fax: Email:
THÔNG BÁO
KHÔNG ĐẠT CHẤT
LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
HÀNG HÓA THỦY
SẢN
Số: |
|
Người xuất
hàng: |
Nơi xuất
hàng theo đăng ký: |
|
Người nhận
hàng theo đăng ký: |
Nơi hàng đến
theo đăng ký: |
|
Mô tả hàng
hóa: |
Số
lượng:…………/khối lượng ......…… kg |
|
Cơ sở sản
xuất: Mã số cơ sở
(nếu có): |
Mã số lô
hàng: |
|
Căn cứ kết quả kiểm tra, phân tích số: ……………………… ngày
…………………………… |
||
(Tên Cơ quan
kiểm tra, chứng nhận) Thông báo lô
hàng nêu trên, có giấy đăng ký kiểm tra số : ……………., ngày ……………….. : KHÔNG ĐẠT
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM |
||
Lý do: |
||
Các biện
pháp yêu cầu Chủ hàng thực hiện: |
Thời hạn
hoàn thành: |
|
………………………, ngày……………... Thủ trưởng
Cơ quan Kiểm tra (Ký tên,
đóng dấu) |
||
PHỤ LỤC 2d
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày
11 /12 /2008
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự
do – Hạnh phúc
------------------------------------
Tên, địa chỉ Cơ quan Kiểm tra
Tel: Fax: Email:
THÔNG BÁO
MIỄN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN
VỆ SINH THỰC PHẨM
HÀNG HÓA THỦY SẢN
Số: ..................../200..
Chủ
hàng/người xuất hàng : Địa chỉ : Điện thoại : |
Người nhận
hàng : |
|
Cơ sở sản
xuất: Mã số công
nhận: Địa chỉ : Điện thoại : |
Nơi xuất
hàng : |
|
Tên hàng hóa : |
Số lượng : Khối lượng |
Nơi hàng đến
: |
Mã số lô
hàng : |
Mô tả hàng hóa: |
|
Căn cứ lịch sử đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm của cơ sở và đề nghị miễn kiểm tra của doanh nghiệp
ngày ……….../………..…/…………….. , (Cơ quan
kiểm tra) thông báo lô hàng có mã số :………………………… được miễn kiểm tra chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản |
||
Làm tại ….., ngày …… tháng
…..năm 200………. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
PHỤ LỤC 2e
(Ban hành kèm theo Quyết định số:118 /2008/QĐ-BNN ngày 11/12
/2008
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
Số
:................................. |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
……., ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
KIỂM TRA GIẢM VỀ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH
THỰC PHẨM
HÀNG HÓA THỦY SẢN
Kính
gửi: - Doanh
nghiệp..........................................................
Căn
cứ Quyết định số /2008/QĐ-BNN
ngày../../2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
“Quy chế kiểm tra chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa
thủy sản”;
Sau
khi xem xét hồ sơ đề nghị của ...........................................................;
kết quả thẩm định hồ sơ tại ………………….và kết
quả thẩm tra thực tế tại doanh nghiệp ngày …/…/…
(Cơ quan kiểm tra)………………thông báo:
1. (Tên doanh nghiệp)................................................................
Mã số:...........
Kể từ ngày….., đủ điều kiện áp dụng giảm kiểm tra về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm thủy
sản theo Quyết định số ………..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông
thôn.
2. Trong thời gian được giảm kiểm tra , doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung quy định nêu trong “Quy chế kiểm tra
chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản”.
Nơi nhận : - - |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
PHỤ LỤC 2f
(Ban hành kèm theo Quyết định số:118 /2008/QĐ-BNN ngày 11
/ 12 /2008
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN
CƠ QUAN KIỂM TRA
Số
:................................. |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
……., ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
KHÔNG
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KIỂM TRA GIẢM VỀ
CHẤT
LƯỢNG, AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM HÀNG HÓA THUỶ SẢN
Kính gửi: (Tên doanh
nghiệp)..........................................................
Căn
cứ Quyết định số /2008/QĐ-BNN ngày../../2008 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành “Quy chế kiểm tra chứng nhận chất
lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản”;
Sau
khi xem xét hồ sơ đề nghị của ...........................................................;
kết quả thẩm định hồ sơ …………………và kết quả thẩm tra thực tế tại doanh nghiệp
ngày …/…/…
(Cơ
quan kiểm tra)………… thông báo:
1.
(Tên doanh nghiệp)...............................................................................
Mã số:...........
Không đủ điều kiện để thực hiện giảm kiểm tra về chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực
phẩm thủy sản theo Quyết định số
....... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.
Lý do không đủ điều kiện:
……………………………………………………………………………………..……...………………………………………………………………………………......................…………………………………………………………………………………......................................................................................................................................................................
Nơi
nhận : |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
PHỤ LỤC 3a
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11
/12 /2008
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
QUY ĐỊNH VỀ CÁCH ĐÁNH SỐ CHO GIẤY
CHỨNG NHẬN VSATTP
Ký
hiệu số Giấy Chứng nhận |
Ghi chú |
XX0000/00/YY |
Áp dụng cho lô hàng thủy sản
nhập khẩu, xuất khẩu. Mỗi số sẽ bao gồm 3 nhóm chữ và số viết liền nhau:
a)
Nhóm
đầu gồm 02 chữ cái là mã số của Cơ quan Kiểm tra được quy định theo Phụ lục 3b; b)
Nhóm
thứ hai gồm 04 hoặc 05 chữ số là số thứ tự của giấy do Cơ quan Kiểm tra đó
cấp trong năm; c)
Nhóm
thứ ba gồm 02 chữ số sau dấu gạch chéo là năm cấp giấy; d)
Nhóm
thứ tư gồm 02 chữ cái sau dấu gạch chéo là ký hiệu của loại giấy: ·
Chứng nhận chất lượng: CN ·
Không đạt chất lượng: KĐ ·
Các giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của chủ hàng hoặc yêu cầu của thị trường do cơ quan kiểm
tra quy định |
00-0000/00/YY |
Áp dụng cho lô hàng thủy sản dùng
để tiêu thụ nội địa . Mỗi số sẽ bao gồm 4 nhóm chữ và số:
a)
Nhóm
đầu gồm 02 chữ số là mã số của Cơ quan Kiểm tra được quy định theo Phụ lục 3c; b)
Nhóm
thứ hai gồm 04 hoặc 05 chữ số là số thứ tự của giấy do Cơ quan Kiểm tra đó
cấp trong năm; c)
Nhóm
thứ ba gồm 02 chữ số sau dấu gạch chéo là năm cấp giấy; d)
Nhóm
thứ tư gồm 02 chữ cái sau dấu gạch chéo là ký hiệu của loại giấy: ·
CN:
Chứng nhận chất lượng ·
KĐ:
Không đạt chất lượng ·
Các giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của chủ hàng do cơ quan kiểm tra quy định |
XX0000/00/YY |
Áp dụng cho lô hàng thủy sản
thuộc diện kiểm tra theo yêu cầu. Mỗi số sẽ bao gồm 3 nhóm chữ và số viết
liền nhau:
e)
Nhóm
đầu gồm 02 chữ cái là mã số của Cơ quan Kiểm tra do Bộ cấp khi chỉ định, được
lấy từ các ký tự của tên của tổ chức đăng ký. f)
Nhóm
thứ hai gồm 04 hoặc 05 chữ số là số thứ tự của giấy do Cơ quan Kiểm tra đó
cấp trong năm; g)
Nhóm
thứ ba gồm 02 chữ số sau dấu gạch chéo là năm cấp giấy; h)
Nhóm
thứ tư gồm 02 chữ cái sau dấu gạch chéo là ký hiệu của loại giấy: ·
Chứng
nhận chất lượng: CN ·
Không
đạt chất lượng: KĐ ·
Các giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của chủ hàng do cơ quan kiểm tra quy định |
PHỤ LỤC 3b
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 /12 /2008
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Hệ thống mã số của các Cơ quan Kiểm tra thuộc
Cục QLCL, NLS & TS
TT |
Tên Cơ quan Kiểm tra |
Mã số |
1 |
Cơ quan quản
lý CL, NLS & TS vùng 1 |
YA |
2 |
Cơ quan quản
lý CL, NLS & TS vùng 2 |
YB |
3 |
Cơ quan quản
lý CL, NLS & TS vùng 3 |
YC |
4 |
Cơ quan quản
lý CL, NLS & TS vùng 4 |
YD |
5 |
Cơ quan quản
lý CL, NLS & TS vùng 5 |
YE |
6 |
Cơ quan quản
lý CL, NLS & TS vùng 6 |
YK |
PHỤ LỤC 3c
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11 / 12 /2008
của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Hệ thống mã số
của tỉnh, thành phố thuộc Trung ương
(Theo
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban
hành Bảng danh Điểm và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam)
STT |
Tên
tỉnh |
Mã số |
STT |
Tên
tỉnh |
Mã số |
1 |
An Giang |
89 |
33 |
Kon Tum |
62 |
2 |
Bạc Liêu |
95 |
34 |
Lai Châu |
12 |
3 |
Bà Rịa -
Vũng Tàu |
77 |
35 |
Lạng Sơn |
20 |
4 |
Bắc Cạn |
06 |
36 |
Lào Cai |
10 |
5 |
Bắc Giang |
24 |
37 |
Lâm Đồng |
68 |
6 |
Bắc Ninh |
27 |
38 |
Long An |
80 |
7 |
Bến Tre |
83 |
39 |
Nam Định |
36 |
8 |
Bình Dương |
74 |
40 |
Nghệ An |
40 |
9 |
Bình Định |
52 |
41 |
Ninh Bình |
37 |
10 |
Bình Phước |
70 |
42 |
Ninh Thuận |
58 |
11 |
Bình Thuận |
60 |
43 |
Phú Thọ |
25 |
12 |
Cao Bằng |
04 |
44 |
Phú Yên |
54 |
13 |
Cà Mau |
96 |
45 |
Quảng Bình |
44 |
14 |
Cần Thơ |
92 |
46 |
Quảng Nam |
49 |
15 |
Đà Nẵng |
48 |
47 |
Quảng Ngãi |
51 |
16 |
Đắc Lắc |
66 |
48 |
Quảng Ninh |
22 |
17 |
Đắc Nông |
67 |
49 |
Quảng Trị |
45 |
18 |
Đồng Nai |
75 |
50 |
Sóc Trăng |
94 |
19 |
Đồng Tháp |
87 |
51 |
Sơn La |
14 |
20 |
Điện Biên |
11 |
52 |
Tây Ninh |
72 |
21 |
Gia Lai |
64 |
53 |
Thái Bình |
34 |
22 |
Hà Giang |
02 |
54 |
Thái Nguyên |
19 |
23 |
Hà Nam |
35 |
55 |
Thanh Hóa |
38 |
24 |
Hà Nội |
01 |
56 |
TP.Hồ Chí
Minh |
79 |
25 |
Hà Tĩnh |
42 |
57 |
Thừa Thiên
Huế |
46 |
26 |
Hải Dương |
30 |
58 |
Tiền Giang |
82 |
27 |
Hải Phòng |
31 |
59 |
Trà Vinh |
84 |
28 |
Hậu Giang |
93 |
60 |
Tuyên Quang |
08 |
29 |
Hòa Bình |
17 |
61 |
Vĩnh Long |
86 |
30 |
Hưng Yên |
33 |
62 |
Vĩnh Phúc |
26 |
31 |
Khánh Hòa |
56 |
63 |
Yên Bái |
15 |
32 |
Kiên Giang |
91 |
|
|
|