Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 5202/QLD-ĐK của Cục Quản lý Dược về việc đính chính thông tin thuốc

Cơ quan ban hành: Cục Quản lý Dược
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 5202/QLD-ĐK Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Tất Đạt
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/04/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm

TÓM TẮT CÔNG VĂN 5202/QLD-ĐK

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 5202/QLD-ĐK

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 5202/QLD-ĐK PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 5202/QLD-ĐK DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 5202/QLD-ĐK
đính chính thông tin thuốc

Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2017

 

 

Kính gửi:

- Sở y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính

 

Cục Quản lý Dược thông báo đính chính một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký lưu hành như sau:

1. Quyết định số 76/QĐ-QLD ngày 09/02/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 311 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt nam - Đợt 149:

Thuốc Memloba Fort, SDK: VD-22184-15 của Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, trong Quyết định có ghi hoạt chất chính là “Cao khô lá Bạch quả 120 mg”; nay đính chính hoạt chất chính thành “Cao khô lá Bạch quả (Extractum folium Ginkgo biloba Siccus) 120 mg”.

2. Quyết định số 514/QĐ-QLD ngày 09/09/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 720 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt nam - Đợt 151:

Thuốc Butridat, số đăng ký: VD-22839-15 do Công ty cổ phần dược phẩm Glomed đăng ký, trong quyết định có ghi tuổi thọ là “36 tháng”; nay đính chính tuổi thọ thành "24 tháng".

3. Quyết định số 297/QĐ-QLD ngày 15/07/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 404 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt nam - Đợt 154:

Thuốc A.T Famotidin 40 inj, số đăng ký: VD-24728-16 của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, trong Quyết định có ghi tên thuốc là “A.T Famotidin 40 inj”; nay đính chính tên thuốc thành “A.T Famotidine 40 inj"

4. Quyết định số 547/QĐ-QLD ngày 15/11/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 469 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt nam - Đợt 156:

4.1. Thuốc A.T Sucralfate, số đăng ký: VD-25636-16 của Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên, trong quyết định có ghi dạng bào chế là "Bột pha hỗn dịch uống"; nay đính chính dạng bào chế thành "Hỗn dịch uống".

4.2. Thuốc Nitroglycerin inj, số đăng ký: VD-25659-16 của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, trong quyết định có ghi tên thuốc là "Nitroglycerin inj"; nay đính chính tên thuốc thành "A.T Nitroglycerin inj".

4.3. Thuốc Cefoxitin 500, số đăng ký: VD-25684-16 của Công ty cổ phần dược phẩm Glomed, trong Quyết định có ghi địa chỉ nhà sản xuất là "35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam - Singapore, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương"; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất thành "Số 29A, Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam - Singapore, thị xã Thuận An tỉnh Bình Dương”.

5. Quyết định số 41/QĐ-QLD ngày 06/02/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 598 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 157:

5.1. Thuốc Angut, số đăng ký: VD-26593-17 của Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, trong quyết định có ghi tên thuốc là “Angut”; nay đính chính tên thuốc thành “Angut 300”.

5.2. Thuốc Slocol, số đăng ký: VD-26603-17 của Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Viên nén bao phim”; nay đính chính dạng bào chế thành “Viên nén”.

5.3. Thuốc Enicefa, số đăng ký: VD-26316-17 của Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế, trong quyết định có ghi dạng bào chế là “Thuốc bột pha dung dịch uống”; nay đính chính dạng bào chế thành “Thuốc bột pha hỗn dịch uống”.

5.4. Thuốc Quế nhục, số đăng ký: VD-26205-17 của Công ty cổ phần Dược phẩm OPC, trong quyết định có ghi hoạt chất chính là “Quế nhục sấy khô”; nay đính chính hoạt chất chính thành “Quế nhục”.

5.5. Thuốc Dehatcil 0,5 mg, số đăng ký: VD-26145-17 của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, trong quyết định có ghi tên thuốc là "Dehatcil 0,5 mg"; nay đính chính tên thuốc thành "Dehatacil 0,5 mg".

5.6. Thuốc Sosvomit 4 ODT, số đăng ký: VD-26103-17 của Công ty cổ phần được phẩm Ampharco U.S.A, trong quyết định có ghi hoạt chất chính - hàm lượng là "Odansetron 4 mg"; nay đính chính hoạt chất chính - hàm lượng thành "Ondansetron 4 mg”.

5.7. Thuốc Sosfever, số đăng ký: VD-26101-17 của Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là "Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ bấm AIu-PVC-Alu); Hộp 1 túi nhôm x 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ bấm Alu-PVC); Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 4 vỉ, 6 vỉ x 15 viên (vỉ Alu-PVC-Alu)"; nay đính chính quy cách đóng gói thành "Hộp 1 túi nhôm (túi nhôm loại 1 (có chữ Ampharco)) x 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ (vỉ bấm nhôm - PVC) x 10 viên; Hộp 1 túi nhôm, 3 túi nhôm, 10 túi nhôm (túi nhôm loại 2 (có in hình)) x 1 vỉ (vỉ bấm nhôm - PVC) x 10 viên".

5.8. Thuốc Bổ mắt TW3, số đăng ký: VD-26300-17 của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 3, trong quyết định có ghi hoạt chất chính hàm lượng là "Bạch linh 125mg; Cúc hoa vàng 125mg; Cao đặc dược liệu (tương đương: Thục địa 250mg; Hoài sơn 150mg; Trạch tả 125mg; Mẫu đơn bì 125mg; Câu kỷ tử 125mg) 370mg"; nay đính chính hoạt chất chính hàm lượng thành "Bạch linh 125mg; Cúc hoa vàng 125mg; Cao đặc dược liệu (tương đương: Thục địa 250mg; Sơn thù 150mg; Hoài sơn 150mg; Trạch tả 125mg; Mẫu đơn bì 125mg; Câu kỷ tử 125mg) 370mg";

5.9. Thuốc Mibedos 25, số đăng ký: VD-26583-17 của Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm, trong quyết định có ghi quy cách đóng gói là "Hộp 01 vỉ x 10 viên; Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 1 vỉ x 10 viên"; nay đính chính quy cách đóng gói thành "Hộp 01 vỉ x 10 viên; Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên".

5.10. Thuốc Miberic 300, số đăng ký: VD-26584-17; Natensil 10, số đăng ký: VD-26586-17 và Thuốc Natensil 5, số đăng ký: VD-26587-17 của Công ty TNHH Liên doanh Hasan - Dermapharm, trong quyết định chưa ghi thông tin nhà sản xuất nhượng quyền, nay bổ sung tên, địa chỉ nhà sản xuất nhượng quyền là “Mibe GmbH Arzneimittel (địa chỉ: Số 15, Đường Münchener, D-06796 Brehna, CHLB Đức)".

5.11. Thuốc Amecitex, số đăng ký: VD-26216-17 của Công ty cổ phần Dược phẩm OPV, trong quyết định có ghi tên thuốc là "Amecitex"; nay đính chính tên thuốc thành "Amecitex 500";

6. Quyết định số 72/QĐ-QLD ngày 23/03/2017 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 02 thuốc sản xuất gia công trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam:

Thuốc Singulair, số đăng ký: GC-261-17 và Singulair, số đăng ký: GC-262-17 do Công ty Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd đặt gia công đóng gói cấp 2 tại Công ty cổ phần dược phẩm OPV, trong quyết định ghi địa chỉ cơ sở nhận gia công đóng gói cấp 2 là “Lô 27, Đường 3A, KCN Biên Hòa II, Phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai - Việt Nam”; nay đính chính địa chỉ cơ sở nhận gia công đóng gói cấp 2 là “Số 27, Đường 3A, KCN Biên Hòa II, Phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai - Việt Nam”.

Cục Quản lý Dược thông báo để các đơn vị biết./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
- TT. Trương Quốc Cường (để b/c);
- Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an;
- Cục Y tế giao thông vận tải - Bộ GTVT;
- Tổng Cục Hải Quan - Bộ Tài Chính;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Vụ Pháp chế; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế; Thanh tra Bộ Y tế;
- Viện KN thuốc TW, VKN thuốc TP.HCM;
- Tổng Công ty Dược VN;
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc BYT;
- Website của Cục QLD, Tạp chí Dược & Mỹ phẩm; P. QLKDD;
- Lưu: VP, ĐKT(10b).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tất Đạt

 

Phụ lục đính kèm Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 5202/QLD-ĐK của Cục Quản lý Dược về việc đính chính thông tin thuốc

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×