Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 140/BYT-AIDS 2020 hướng dẫn sử dụng và thanh toán thuốc ARV nguồn BHYT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 140/BYT-AIDS
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 140/BYT-AIDS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 10/01/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm |
tải Công văn 140/BYT-AIDS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 140/BYT-AIDS | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2020 |
Kính gửi: Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện Quyết định số 2188/QĐ-TTg ngày 15/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc thanh toán thuốc kháng vi rút HIV (ARV) được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là quỹ BHYT) và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng HIV; Quyết định số 1125/QĐ-TTg ngày 31/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 28/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý thuốc kháng HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia sử dụng nguồn quỹ BHYT và hỗ trợ chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV cho người nhiễm HIV có thẻ bảo hiểm y tế và Thông tư số 08/2018/TT-BYT ngày 18/4/2018 của Bộ Y tế sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2017/TT-BYT ngày 28/6/2017, công văn số 5103/BHXH-DVT ngày 05/12/2018 và công văn số 3436/BHXH-GDB ngày 20/9/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc cung ứng và thanh quyết toán thuốc kháng HIV nguồn quỹ BHYT;
Sau khi thống nhất với Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Y tế hướng dẫn việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng và thanh toán thuốc ARV được mua sắm tập trung cấp quốc gia bằng nguồn quỹ BHYT năm 2020 như sau:
I. Tiêu chí, nguyên tắc lựa chọn cơ sở điều trị HIV/AIDS và người bệnh sử dụng thuốc kháng HIV (ARV) từ nguồn quỹ BHYT
1. Cơ sở điều trị HIV/AIDS
Các cơ sở điều trị HIV/AIDS (sau đây viết tắt là cơ sở y tế) cung cấp thuốc ARV từ nguồn quỹ BHYT năm 2020 khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Đã ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế có điều trị HIV/AIDS với cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Đã lập nhu cầu sử dụng thuốc ARV nguồn BHYT để điều trị cho người nhiễm HIV năm 2020 và được phân bổ trong kết quả lựa chọn nhà thầu của Trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia (Phụ lục chi tiết kèm theo);
- Trường hợp trong năm phát sinh cơ sở y tế chưa được lập nhu cầu sử dụng thuốc ARV từ nguồn quỹ BHYT và chưa được phân bổ trong kết quả lựa chọn nhà thầu của Trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia, cơ sở y tế có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị cấp bổ sung hoặc điều chuyển thuốc về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) xem xét quyết định.
2. Tiêu chuẩn người bệnh điều trị thuốc ARV từ nguồn quỹ BHYT
Người bệnh nhận thuốc ARV từ nguồn quỹ BHYT năm 2020 quy định như sau: Người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên, đủ tiêu chuẩn điều trị thuốc ARV trong danh mục thuốc ARV từ nguồn quỹ BHYT năm 2020, có thẻ bảo hiểm y tế còn giá trị sử dụng và được điều trị tại các cơ sở điều trị HIV/AIDS cung cấp thuốc ARV từ nguồn quỹ BHYT năm 2020 quy định tại điểm 1 nêu trên.
3. Phác đồ điều trị thuốc ARV nguồn BHYT năm 2020
Căn cứ hướng dẫn chăm sóc điều trị HIV/AIDS ban hành kèm theo Quyết định số 5456/QĐ-BYT ngày 20/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế, người bệnh có thẻ BHYT điều trị thuốc ARV theo các phác đồ sau:
+ Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz 300/300/600mg hoặc Tenofovir/Lamivudine/Efavirenz 300/300/400mg;
+ Zidovudine/Lamivudine/Nevirapine 300/150/200mg;
+ Zidovudine/Lamivudine/Efavirenz 300/150/600mg;
+ Tenofovir/Lamivudine/Lopinavir/ritonavir 300/150/200/50mg;
+ Zidovudine/Lamivudine/Lopinavir/ritonavir 300/150/200/50mg.
Trường hợp chưa có đủ thuốc BHYT đế kết hợp theo từng phác đồ trên, Cục Phòng, chống HIV/AIDS sẽ có phương án điều phối và hướng dẫn các cơ sở y tế sử dụng kết hợp thuốc từ các chương trình dự án.
II. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán thuốc ARV nguồn BHYT năm 2020
1. Tiếp nhận thuốc ARV
Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu, bản sao hợp đồng cung ứng thuốc giữa Trung tâm Giám định BHYT và thanh toán đa luyến khu vực phía Bắc và nhà trúng thầu cung cấp thuốc ARV (sau đây viết tắt là nhà cung cấp), các cơ sở y tế chịu trách nhiệm:
- Dự trù thuốc ARV theo quy định và biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-AIDS ngày 25/8/2014 của Cục Phòng, chống HIV/AIDS về Hướng dẫn quản lý, cung ứng thuốc kháng HIV (ARV) trong Chương trình phòng, chống HIV/AIDS.
- Lập kế hoạch tiếp nhận thuốc trong quý theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 28/2017/TT-BYT ngày 28//2017 của Bộ Y tế:
+ Cơ sở y tế lập kế hoạch tiếp nhận thuốc hàng quý gửi nhà cung cấp, đồng thời gửi cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh để tổng hợp, và gửi Cục Phòng, chống HIV/AIDS trước ngày 20 tháng cuối của quý trước.
+ Nhà cung cấp cấp thuốc ARV hàng quý đến các cơ sở y tế theo tiến độ trong kế hoạch tiếp nhận thuốc của các cơ sở y tế.
+ Cơ sở y tế chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục nhập - xuất thuốc theo quy định tại Điều 15, Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế về Quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện.
2. Quản lý, điều phối và sử dụng thuốc ARV
a) Kê đơn và cấp phát thuốc ARV cho người bệnh
- Thực hiện kê đơn thuốc ARV theo quy định tại Thông tư số 18/2018/TT-BYT ngày 22/8/2018 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc, hóa dược và sinh phẩm trong điều trị ngoại trú, cụ thể:
+ Chỉ định thuốc ARV vào Sổ khám bệnh của người bệnh và bệnh án điều trị ngoại trú hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở y tế.
+ Cấp phát, hướng dẫn sử dụng thuốc cho bệnh nhân theo chỉ định của bác sỹ.
+ Ghi rõ tên thuốc, hàm lượng và hướng dẫn sử dụng thuốc trên bao bì đựng thuốc nếu không phát nguyên lọ/hộp.
- Số lượng thuốc trong mỗi lần kê đơn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2018/TT-BYT ngày 26/10/2018 của Bộ Y tế về Quản lý điều trị cho người nhiễm và người phơi nhiễm với HIV.
b) Bảo quản, quản lý sử dụng thuốc ARV
- Thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ Y tế về Quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện.
- ĐỊnh kỳ hằng tháng, cơ sở y tế thống kê số lượng thuốc đã sử dụng tại cơ sở trong tháng đó; số lượng thuốc hiện đang tồn kho và hạn sử dụng của thuốc tồn kho để làm căn cứ điều chỉnh trong trường hợp cần thiết.
- Định kỳ hằng quý, cơ sở y tế chốt số liệu sử dụng, tồn kho, tiếp nhận và báo cáo về cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS để tổng hợp báo cáo Cục Phòng, chống HIV/AIDS.
- Trường hợp thuốc bị mất, hỏng, hết hạn do cơ sở y tế hoặc nhà cung cấp gây ra thì cơ sở y tế và nhà cung cấp phải chịu trách nhiệm và không được thanh toán vào nguồn quỹ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (Khoản 4, Điều 4 Thông tư số 28/2017/TT-BYT ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ Y tế).
c) Cấp bổ sung, điều chuyển thuốc ARV
- Các trường hợp cần đề nghị cấp bổ sung, điều chuyển thuốc bao gồm:
+ Số lượng người bệnh tăng đột biến dẫn đến lượng thuốc tồn kho không đủ để cung ứng cho đến lúc tiếp nhận thuốc phân phối định kỳ;
+ Cơ sở y tế không dùng hết lượng thuốc tồn kho dẫn đến nguy cơ hết thuốc hết hạn.
- Quy trình thực hiện tại các cơ sở y tế theo Khoản 2 và Khoản 3, Điều 4, Thông tư số 28/2017/TT-BYT, cụ thể:
+ Trường hợp số lượng thuốc tồn kho thừa so với nhu cầu hoặc không đủ so với nhu cầu điều trị hoặc thuốc chỉ còn hạn sử dụng dưới 6 tháng: Cơ sở y tế có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thuốc về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS).
+ Trường hợp cấp đột xuất, bổ sung điều chuyển do thiên tai, thảm họa, thay đổi phác đồ điều trị hoặc các tình huống bất khả kháng: Trong thời gian 24 giờ kể từ khi xảy ra sự kiện đột xuất, cơ sở y tế điều trị có trách nhiệm thông báo cho cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh để thực hiện điều chỉnh.
3. Thanh toán, quyết toán sử dụng thuốc và thanh toán phần cùng chi trả thuốc ARV
a) Sở Y tế các tỉnh, thành phố chỉ đạo các nội dung sau:
- Giám sát việc sử dụng thuốc ARV nguồn quỹ BHYT, đề nghị các cơ sở y tế đề xuất mua thuốc phù hợp với nhu cầu sử dụng, chỉ định đúng đối tượng, đúng hướng dẫn điều trị.
- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp để đảm bảo kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV cho người bệnh có thẻ BHYT.
- Giao đơn vị chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS các tỉnh, thành phố là đơn vị đầu mối quản lý và thanh quyết toán chi phí phần cùng chi trả thuốc ARV cho cơ quan BHXH các tỉnh, thành phố trong trường hợp không có Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo, Quỹ hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tại địa phương (sau đây viết tắt là các Quỹ) hoặc các Quỹ này không hoạt động.
b) Đơn vị chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS các tỉnh, thành phố căn cứ thông báo của cơ quan BHXH đối với kinh phí hỗ trợ cùng chi trả thuốc ARV phát sinh đến hết 31/12/2019, thực hiện thanh toán cho cơ quan BHXH để thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước và các chương trình dự án theo quy định về quyết toán ngân sách hiện hành, cụ thể:
- Đối với tỉnh, thành phố sử dụng nguồn ngân sách địa phương đảm bảo kinh phí hỗ trợ cùng chi trả thuốc ARV:
+ Lập dự toán kinh phí hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV gửi Sở Y tế để trình cấp có thẩm quyền tại địa phương để được bố trí trong dự toán chi sự nghiệp y tế hàng năm.
+ Quản lý, thanh toán và quyết toán kinh phí phần cùng chi trả thuốc ARV phát sinh trong năm với cơ quan BHXH tỉnh, thành phố theo các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Đối với tỉnh, thành phố được các chương trình, dự án quốc tế hỗ trợ phần cùng chi trả thuốc ARV:
+ Hằng quý, cùng với thời gian tổng hợp báo cáo quyết toán chi phí khám chữa bệnh BHYT, cơ quan BHXH lập báo cáo tổng hợp quyết toán chi phí thuốc ARV (Mẫu số 03/ARV ban hành kèm theo 3436/BHXH-GDB ngày 20/9/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc cung ứng và thanh quyết toán thuốc kháng HIV nguồn quỹ BHYT, sau đây viết tắt là mẫu số 03/ARV) gửi Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến khu vực phía Bắc, đồng thời thông báo cho đơn vị chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố.
+ Ngay sau khi nhận được mẫu số 03/ARV, Đơn vị chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổng hợp kinh phí cùng chi trả thuốc ARV do cơ quan BHXH thông báo gửi các dự án để được thanh toán, đồng thời gửi Cục Phòng, chống HIV/AIDS để theo dõi.
+ Ngay sau khi nhận được thông báo của Đơn vị chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố, các dự án có trách nhiệm chuyển tiền thanh toán chi phí cùng chi trả thuốc ARV về BHXH Việt Nam.
c) Đối với các cơ sở y tế:
- Các cơ sở y tế chịu trách nhiệm kết nối, liên thông dữ liệu phục vụ quản lý khám chữa bệnh, giám định và thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Định kỳ hàng tháng, cơ sở y tế cập nhật trên phần mềm in các báo cáo theo mẫu quy định tại Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán bảo hiểm xã hội. Bộ phận công nghệ thông tin đối chiếu với phòng Tài chính kế toán và gửi biểu mẫu quy định lên Cổng tiếp nhận của Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế. Đồng thời phòng Tài chính kế toán gửi báo cáo bằng văn bản về cơ quan Bảo hiểm xã hội và Sở Y tế.
- Định kỳ cùng với thời gian gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế, cơ sở y tế lập Báo cáo thống kê chi phí thuốc kháng HIV cấp cho người bệnh và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế trong đó phải nêu cụ thể chi phí thuốc ARV do quỹ bảo hiểm y tế chi trả và chi phí cùng chi trả thuốc kháng HIV của người bệnh tham gia điều trị có thẻ BHYT theo biểu mẫu quy định hiện hành.
4. Việc sử dụng và thanh toán thuốc ARV được các cơ sở y tế tiếp nhận trước 31/12/2019
- Các cơ sở y tế báo cáo số lượng thuốc tồn kho tại thời điểm 31/12/2019 và thời gian (dự kiến) sử dụng hết số lượng thuốc tồn kho về Đơn vị chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS để tổng hợp, báo cáo Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Trung tâm mua sắm tập trung thuốc quốc gia để điều chỉnh kế hoạch tiếp nhận thuốc ARV của năm 2020.
- Các cơ sở y tế tiếp tục kê đơn cho người bệnh có thẻ BHYT sử dụng và thực hiện thanh toán hết đối với thuốc tồn kho còn đủ điều kiện sử dụng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CƠ SỞ Y TẾ NHẬN THUỐC ARV TỪ NGUỒN QUỸ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2020
(Kèm công văn số 140/BYT-AIDS ngày 10 tháng 01 năm 2020 của Bộ Y tế)
STT | Tỉnh/TP | Tên cơ sở | Địa chỉ nhận thuốc |
1 | An Giang | TTYT H. An Phú | Đường Bờ Bắc Kinh Mới, TT. An Phú, H. An Phú, T. An Giang |
BVĐK Trung tâm An Giang | 60, Ung Văn Khiêm, Mỹ Phước, Long Xuyên, An Giang | ||
TTYT huyện Chợ Mói | Phòng khám OPC - TTYT huyện Chợ Mới | ||
TTYT H. Châu Phú | Quốc lộ 91, xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang | ||
TTYT TP. Châu Đốc | Khu dân cư khóm 8. Phường Châu Phú A. TP Châu Đốc. | ||
TTYT TP Long Xuyên | số 09 Hải Thượng Lãn Ông - Mỹ Xuyên - TP Long Xuyên - An Giang | ||
TTYT H. Phú Tân | 125 Hải Thượng Lãn Ông, Ấp thượng 2, thị trấn Phú Mỹ | ||
BVĐK Khu vực Tân Châu | 485 Nguyễn Tri Phương - P. Long Thạnh - TX Tân Châu - An Giang | ||
TTYT H. Tịnh Biên | Khóm Sơn Đông,Thị trấn nhà Bàng, Huyện Tịnh Biên, Tỉnh An Giang | ||
TTYT H. Thoại Sơn | Ấp Trung Bình, Huyện Thoại Sơn, Tỉnh An Giang | ||
2 | Bà rịa - Vũng Tàu | TTYT H. Long Điền | Ấp An Thạnh - xã An Ngãi - Huyện Long Điền |
TTYT TP. Vũng Tàu | 278 Lê Lợi - Phường 7 - TP. Vũng Tàu. | ||
TTYT H. Xuyên Mộc | QL55 TT Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc | ||
BV Bà Rịa | 686 Võ Văn Kiệt, Phường Long Tâm, TP Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | ||
BV Lê Lợi | số 22 Lê Lợi phường 1 thành phố Vũng Tàu | ||
TTYT TX. Phú Mỹ | 106, đường Trường Chinh, phường Phú Mỹ, thị xã Phú Mỹ, tỉnh BRVT | ||
3 | Bắc Giang | BVĐK H. Tân Yên | Thị trấn Cao Thượng- Tân Yên |
BVĐK tỉnh Bắc Giang | Đường Lê Lợi, thành phố Bắc Giang | ||
TTKSBT tỉnh Bắc Giang CS 2 | Tổ dân phố Giáp Tiêu, phường Dĩnh Kế, TP Bắc Giang | ||
4 | Bắc Kạn | TTYT H. Chợ Đồn | Tổ 1 Thị Trấn Bằng Lũng huyện Chợ Đồn Tỉnh Bắc Kạn |
TTYT H. Na Rì | Thị Trấn Yến Lạc - Na Rì - Bắc Kạn | ||
TTYT H. Bạch Thông | Phố Nà Hái - Thị trấn Phú Thông - Huyện Bạch Thông - Tỉnh Bắc Kạn | ||
BV tỉnh Bắc Kạn | Tổ 12 Nguyễn Thị Minh Khai - Thành Phố Bắc Kạn - Bắc Kạn | ||
TTYT H. Chợ Mới | Xóm Nà Mố, xã Yên Đĩnh, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn | ||
TTYT H. Na Rì | Thị Trấn Yến Lạc - Na Rì - Bắc Kạn | ||
TT Kiểm soát bệnh tật Bắc Kạn | TT Kiểm soát bệnh tật Bắc Kạn | ||
TTYT H. Ngân Sơn | Bản súng - Vân Tùng - Ngân Sơn - Bắc Kạn | ||
TTYT H. Pác Nặm | đông lẻo- bộc bố- pác nặm- Bắc Kạn | ||
TTYT H. Ba Bể | Tiểu khu 2 Thị trấn chợ rã Ba Bể Bắc Kạn | ||
5 | Bạc Liêu | TTYT huyện Phước Long | Ấp Long Thành, Thị trấn Phước Long, huyện Phước Long, Tỉnh Bạc Liêu. |
TTKSBT tỉnh Bạc Liêu | 01 Đồng Khởi, Phường 5, Thành phố Bạc Liêu | ||
TTYT TX Giá Rai | Khóm 1, Phường 1, Thị xã Giá Rai, Tỉnh Bạc Liêu | ||
TTYT TP Bạc Liêu | Số 9, KDC Thiên Long, P5, Tp.Bạc Liêu, Tỉnh Bạc Liêu. | ||
6 | Bắc Ninh | BVĐK tỉnh Bắc Ninh | Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh |
TTYT huyện Gia Bình | Thị Trấn Gia Bình - Gia Bình - Bắc Ninh | ||
TTYT H. Quế Võ | Thị trấn Phố Mới - Quế Võ - Bắc Ninh | ||
7 | Bến Tre | BVĐK Nguyễn Đình Chiểu | 109, Đoàn Hoàng Minh, P5, TP Bến Tre, Bến Tre |
8 | Bình Định | BVĐK tỉnh Bình Định | 106 Nguyễn Huệ - phường Trần Phú - tp Quy Nhơn - Bình Định |
9 | Bình Dương | TTYT Bến Cát | khu phố 5, phường mỹ phước, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương |
BVĐK tỉnh Bình Dương | pknt bv bình dương, Số 05 Phạm Ngọc Thạch, Phường Hiệp Thành, Thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương | ||
TTYT Dầu Tiếng | Khu phố 5- thị trấn Dầu Tiếng - huyện Dầu Tiếng-tỉnh Bình Dương | ||
TTYT TX Dĩ An | TTYT TX Dĩ An: số 500, đường ĐT 743, Khu phố Đông Tác, Phường Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương | ||
TTYT Phú Giáo | Khu phố 3, thị trấn Phước Vĩnh, Phú Giáo, Bình Dương | ||
TTYT Tân Uyên | THỊ XÃ TÂN UYÊN, Khu phố 7, phường Uyên Hưng, thị xã Tân Uyên, Bình Dương | ||
TTYT TP. Thủ Dầu Một | số 19 cmt8, Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một, Bình Dương | ||
TTYT TX. Thuận An | Nguyễn Văn Tiết, Kp Đông Tư, P Lái Thiêu, Thuận An, Bình Dương | ||
10 | Bình Phước | TTYT Chơn Thành | KP Trung Lợi - TT Chơn Thành - Huyện Chơn Thành - Tỉnh Bình Phước (TT Hành chính huyện) |
BVĐK tỉnh Bình Phước | Quốc lộ 14-P. Tiến Thành-TP Đồng Xoài - Tỉnh Bình Phước | ||
11 | Bình Thuận | TTYT Tánh Linh | Đường 25 tháng 12 - Lạc Thuận - Lạc Tánh - Tánh Linh - Bình Thuận |
TTYT Đức Linh | Thôn 2, Đức Chinh, Đức Linh, Bình Thuận | ||
TTYT Hàm Tân | KP1 - Thị trấn Tân Nghĩa - Huyện Hàm Tân | ||
TTKSBT tỉnh Bình Thuận | 01 - Đường Nguyễn Hội, phường Phú Trinh, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận | ||
TTYT Phú Quý | Quý Thạnh, Ngũ Phụng, Phú Quý | ||
12 | Cà Mau | BVĐK tỉnh Cà Mau | số 16 - Hải Thượng Lãn Ông - K6 - P6 - TP Cà Mau |
BVĐK Cái Nước | Khóm 2, Thị Trấn Cái Nước, Huyện Cái Nước, Tỉnh Cà Mau | ||
BVĐK H. Trần Văn Thời | Bệnh Viện đa khoa huyện Trần văn Thời | ||
BVĐK TP Cà Mau | Bệnh Viện Đa Khoa Thành Phố Cà Mau | ||
Trung tâm PC HIV/AIDS tỉnh Cà Mau | K6, P5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau | ||
13 | Cần Thơ | BVQY 121 | Số 1 đường 30/4, phường An Lạt, quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ |
BVĐK Q. Ô Môn | Đường Cách Mạng Tháng 8, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ | ||
BVĐK Thốt Nốt | Quốc lộ 91, Khu Vực Phụng Thạnh 1, Phường Thốt Nốt, Quận Thốt Nốt, Tp Cần Thơ. | ||
BVĐK Thành phố | Số 4- Châu Văn Liêm, phường An Lạc, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ. | ||
TTYT Q. Bình Thủy | Đường số 44 Khu Dân Cư Ngân Thuận. Phường Bình Thủy. Q Bình Thủy. TP Cần Thơ | ||
TTYT Q Cái Răng | Đường Trần Chiên, KV Thạnh Mỹ, phường Lê Bình, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ | ||
14 | Cao Bằng | BVĐK tỉnh Cao Bằng | Phường Tân Giang thành phố Cao Bằng |
BVĐK Tp. Cao Bằng | Tổ 4 Phường Sông Bằng, Thành phố Cao Bằng | ||
15 | Đà Nẵng | BV Da Liễu Đà Nẵng | BV Da Liễu Đà Nẵng |
16 | Đắk Lắk | TTPC HIV/AIDS Đắk Lắk | 46 Hoàng Diệu, P Thắng Lợi, TP-BMT, Tỉnh Đắk Lắk |
BVĐK vùng Tây Nguyên | BVĐK vùng Tây Nguyên 184 Trần Quý Cáp, P. Tự An, TP. Buôn Ma Thuột, T. Đắk Lắk | ||
BVĐK TP Buôn Ma Thuột | 62 Nguyễn Đình Chiểu,Thành Phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk | ||
17 | Đắk Nông | TTYT H. Cư Jút | TTYT H. Cư Jút - Tổ dân phố 2 - Thị trấn Eatling - Huyện Cư Jút |
TTYT H. Đăk Mil | Thôn Thuận Sơn, xã Thuận An, huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông | ||
TTYT H. Đăk R' Lấp | Trung tâm y tế huyện Đắk R'lấp | ||
TTYT H. Krông Nô | Thôn Nam Thạnh - Nam Đà - Krông Nô | ||
TTKSBT tỉnh Đắk Nông | Cơ sở 2 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật - Tổ 4 - P. Nghĩa Trung - TX. Gia Nghĩa - Đắk Nông | ||
TTYT H. Tuy Đức | Thôn 2 - Đăk Buk So - Tuy Đức - Đăk Nông | ||
18 | Điện Biên | TTYT Điện Biên Đông | Tổ 2 - Thị Trấn Điện Biên Đông |
BVĐK tỉnh Điện Biên | Tổ 12, Phường Noong Bua, TP Điện Biên Phủ, Tỉnh Điện Biên | ||
BVĐK huyện Điện Biên | Trung tâm y tế huyện Điện Biên | ||
TT kiểm soát bệnh tật tỉnh Điện Biên | Phòng khám đa khoa, chuyên khoa | ||
TTYT Mường Ảng | tdp3, thị trấn huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên | ||
BVĐK Mường Nhé | Trung tâm y tế huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên | ||
TTYT Tủa Chùa | Đội 6 - xã Mường Báng - huyện Tủa Chùa -Tỉnh Điện Biên | ||
BVĐK huyện Tuần Giáo | Trung tâm Y tế huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên | ||
TTYT Huyện Mường Chà | TTYT Huyện Mường Chà, Tỉnh Điện Biên | ||
BVĐK Nậm Pồ | Trung tâm y tế huyện Nậm Pồ | ||
Bệnh viện ĐKKV thị xã Mường Lay | Tổ 12, phường Na Lay, thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên | ||
TTYT Thành Phố Điện Biên Phủ | Tổ 5 Phường Him Lam Thành Phố Điện Biên Phủ | ||
19 | Đồng Nai | TTYT TP. Biên Hòa | 98/487 Phạm Văn Thuận, Phường Tân Mai, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai |
20 | Đồng Tháp | BVĐK tỉnh Đồng Tháp | Bệnh viện Đa Khoa Đồng Tháp: 144 Mai Văn Khải, Ấp 3, Xã Mỹ Tân, Tp Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp |
BVĐK KV. Hồng Ngự | Đường Trần Phú, khóm An Lợi, phường An Lộc, thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp | ||
BVĐK Sa Đéc | 153, Nguyễn Sinh Sắc, khóm Hòa Khánh, phường 2, TP. Sa Đéc | ||
21 | Gia Lai | BVĐK tỉnh Gia Lai | 132 Tôn Thất Tùng, Phường Phù Đổng, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai |
22 | Hà Giang | BVĐK H. Bắc Mê | BVĐK H. Bắc Mê |
BVĐK KV. Bắc Quang | BVĐK KV. Bắc Quang | ||
BVĐK tỉnh Hà Giang | Phòng khám ARV Bệnh viện đa khoa tỉnh | ||
BVĐK H. Đồng Văn | BVĐK H. Đồng Văn | ||
BVĐK KV. Hoàng Su Phì | TT Vinh Quang - Hoàng Su Phì - Hà Giang | ||
BVĐK H. Mèo Vạc | Tổ 5 thị trấn Mèo Vạc huyện Mèo Vạc - Hà Giang | ||
BVĐK H. Quản Bạ | Tổ 4 thị trấn Tam Sơn - Huyện Quản Bạ | ||
BVĐK H. Quang Bình | TT Yên Bình - Huyện Quang Bình - Hà Giang | ||
TTKSBT tỉnh Hà Giang | Phòng Khám đa khoa chuyên khoa - tổ 7 Phường Quang Trung - TP Hà Giang | ||
BVĐK H. Vị Xuyên | Tổ 10 thị trấn Vị Xuyên | ||
BVĐK H. Xín Mần | Tổ 4 thị trấn Cốc Pài - huyện Xín Mần - tỉnh Hà Giang | ||
BVĐK H. Yên Minh | Tổ 6 TT Yên Minh - H. Yên Minh - T.Hà Giang | ||
23 | Hà Nam | TTYT H. Duy Tiên | TTYT H. Duy Tiên |
TTYT H. Kim Bảng | TTYT H. Kim Bảng | ||
TTYT H. Thanh Liêm | Thôn Lãm - xã Thanh Bình - Thanh Liêm - Hà Nam | ||
TTKSBT tỉnh Hà Nam | P.Liêm Chính - TP Phủ Lý - Hà Nam | ||
TTYT H. Bình Lục | TTYT H. Bình Lục | ||
TTYT H. Lý Nhân | TTYT H. Lý Nhân | ||
24 | Hà Nội | BV Hà Đông | BVĐK Hà Đông |
TTYT Hai Bà Trưng | PKNT Hai Bà Trưng | ||
TTYT Long Biên | Phòng Khám Ngoại Trú ARV Long Biên | ||
TTYT Sóc Sơn | TYT Sóc Sơn | ||
TTYT Gia Lâm | Phòng Khám Ngoại Trú Gia Lâm | ||
TTYT Hoàng Mai | M4TT6 - Phòng khám đa khoa Linh Đàm tổ 12 phường Đại Kim khu đô thị Bắc Linh Đàm quận Hoàng Mai Hà Nội | ||
TTYT Đống Đa | Số 6 Đông Tác - Kim Liên - Đống Đa - Hà Nội | ||
BV Đống Đa | PKNT Bệnh viện ĐK Đống Đa | ||
TTYT Quận Nam Từ Liêm | Số 03 Liên Cơ phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội | ||
BV Phổi Hà Nội | PKNT Bệnh viện Phổi Hà Nội. | ||
BVĐK Sơn Tây | 304A - Lê Lợi - Sơn Tây - Hà Nội | ||
BVĐK H. Vân Đình | Số 1 Thanh Ấm - TT Vân Đình - Ứng Hòa - Hà Nội | ||
TTYT Đông Anh | KM1, QL23B, Tiên Dương, Đông Anh, Hà Nội | ||
BVQY 103 | Bệnh Viện Quân Y 103 | ||
25 | Hà Tĩnh | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Hà Tĩnh - Cơ sở 2 đường Hà Hoàng, Thạch Trung, TP Hà Tĩnh |
26 | Hải Dương | TTYT Huyện Cẩm Giàng | Phố Ghẽ, Tân Trường, Cẩm Giàng, Hải Dương |
TTYT Huyện Kim Thành | Kim Xuyên, Kim Thành, Hải Dương | ||
TTYT Huyện Kinh Môn | Thị trấn Kinh Môn, Kinh Môn, Hải Dương | ||
TTYT TP Chí Linh | 164 Nguyễn Trãi 2, Sao Đỏ, Thành phố Chí Linh, Tỉnh Hải Dương | ||
27 | Hải Phòng | Bệnh viện Kiến An | 35 - Trần Tất Văn- Kiến An- Hải Phòng |
BV Hữu Nghị Việt Tiệp | Số 1 đường Nhà Thương, P. Cát Dài, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng | ||
BVĐK H. An Lão | Số 99 đường Nguyễn Văn Trỗi Thị Trấn An Lão Thành Phố Hải Phòng | ||
Bệnh viện Đa khoa Cát Bà | Số 1-2-3 Đường Hà Sen - Thị Trấn Cát Bà - huyện Cát Hải - HP | ||
BVĐK Q. Đồ Sơn | Số 229 Lý Thánh Tông-Q. Đồ Sơn- Hải Phòng | ||
BVĐK Đôn Lương | Thị trấn Cát Hải, Thành phố Hải Phòng | ||
TTYT H. Kiến Thụy | Khu Thọ Xuân, Thị trấn Núi Đối, huyện Kiến Thụy | ||
BVĐK H. Thủy Nguyên | Xã Thủy Sơn, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng | ||
BVĐK Hải An | Lô K2 - đường Trần Hoàn - tổ dân phố số 7 - phường Đằng Hải - quận Hải An -TP Hải Phòng | ||
28 | Hậu Giang | TTPC HIV/AIDS tỉnh Hậu Giang | TTPC HIV/AIDS tỉnh Hậu Giang |
TTYT TX. Ngã Bảy | Số 228, đường 30/4, khu vực V, phường Lái Hiếu, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang | ||
29 | TP. Hồ Chí Minh | TTYT Huyện. Bình Chánh | 350 Đường Tân Túc, Thị Trấn Tân Túc, Huyện Bình Chánh, TPHCM |
TTYT Quận Bình Tân | 635 Tỉnh Lộ 10 phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân | ||
TTYT Quận Bình Thạnh | 8/104 Đinh Bộ Lĩnh, phường 24, quận Bình Thạnh | ||
BV Bệnh nhiệt đới | 764 Võ Văn Kiệt, Phường 1, Quận 5, Tp. HCM | ||
Bệnh viện Huyện Nhà Bè | 281A Lê Văn Lương, ấp 3, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh | ||
Phòng khám tư nhân Galant | 119 Trần Bình Trọng, P.2, Q.5, TP.HCM | ||
TTYT Quận Gò Vấp | 131 Nguyễn Thái Sơn, phường 7, Quận Gò Vấp TP. HCM | ||
BV Phạm Ngọc Thạch | 120 Hồng Bàng, phường 12, Quận 5, TP. HCM | ||
TTYT Quận 1 | 48-52 Mã Lộ, P. Tân Định, Q1, TP.HCM | ||
TTYT Quận 2 | Số 6 Trịnh Khắc Lập, P. Thạnh Mỹ lợi, Quận 2 | ||
TTYT Quận 3 | Khoa TVHTCĐ, 311 Nguyễn Thượng Hiền, P4, Q3, Tp. HCM | ||
TTYT Quận 4 | 396/27 Nguyễn Tất Thành, Phường 18, Quận 4 | ||
TTYT Quận 6 | 1039A Hồng Bàng phường 12 quận 6 | ||
TTYT Quận 7 | 101 Nguyễn Thị Thập - P. Tân Phú - Q.7 | ||
TTYT Quận 8 | 1724 Phạm Thế Hiển Phường 6, Quận 8 | ||
TTYT Quận 10 | 475A CMT8 Phường 13, Quận 10 TP.HCM | ||
TTYT Quận 11 | 72 A, đường số 5, CX Bình thới, P8, Q11, Tp. HCM | ||
TTYT Quận Tân Bình | 254/86 Âu Cơ, Phường 9, Quận Tân Bình | ||
TTYT Tân Phú | 265 Tân Quý, phường Tân Quý, Quận Tân Phú | ||
TTYT Quận Thủ Đức | Số 2 Nguyễn Văn Lịch, Phường Linh Tây, Quận Thủ Đức | ||
BV Thủ Đức | Số 29 đường Phú Châu Phường Tam Phú Quận Thủ Đức Tp. HCM | ||
TTYT Huyện Hóc Môn | 324 Quốc lộ 22, ấp Chánh 2, xã Tấn Xuân Hóc Môn, (PKNT Hóc Môn) | ||
TTYT Quận 12 | 79 Tô Ngọc Vân, KP 5, P. Thạnh Xuân, Q12 | ||
TTYT Quận 9 | 107 Nguyễn Văn Tăng, Phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9 | ||
TTYT Huyện Củ Chi | Tỉnh lộ 8, Ấp 2. Trạm y tế xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, TP.HCM | ||
TTYT Huyện Cần Giờ | Khu phố Miễu Ba, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh | ||
TTYT Quận 5 | 225 B Trần Hưng Đạo Phường 10 Quận 5 | ||
TTYT Quận Phú Nhuận | 23 Nguyễn Văn Đậu Phường 5 | ||
30 | Hòa Bình | BVĐK tỉnh Hòa Bình | BVĐK tỉnh Hòa Bình |
TTYT H. Kim Bôi | Xóm Sào - Xã Hạ Bì - Huyện Kim Bôi - Tỉnh Hòa Bình | ||
TTYT H. Lạc Sơn | phố lốc xã liên vũ huyện lạc sơn tỉnh Hòa Bình | ||
TTYT H. Lương Sơn | tiểu khu 12 thị trấn Lương Sơn Tỉnh Hòa Bình | ||
TTYT H. Mai Châu | tiểu khu 4, thị trấn Mai Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình | ||
31 | Huế | BV Trung ương Huế | 16 Lê Lợi, TP Huế |
Phòng khám Chuyên khoa và Điều trị nghiện chất - Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thừa Thiên Huế | 21 Nguyễn Văn Linh, An Hòa, Thành phố Huế | ||
32 | Hưng Yên | BV Bệnh nhiệt đới tỉnh | Đường Phạm Bạch Hổ- Phường Lam Sơn- TP Hưng Yên |
33 | Khánh Hòa | TTYT TP Cam Ranh | Phòng khám đa khoa ngoại trú |
34 | Kiên Giang | BVĐK tỉnh | Phòng khám ngoại trú - BVĐK tỉnh Kiên Giang |
TTYT H. Phú Quốc | PKNT - Trung Tâm Y Tế Phú Quốc | ||
35 | Kon Tum | TTKSBT tỉnh Kon Tum | 55 Phan Kế Bính - P. Ngô Mây- TP. Kon Tum |
BVĐK tỉnh Kon Tum | 224 Bà triệu, phường Quang Trung, BVĐK tỉnh Kon Tum | ||
36 | Lai Châu | TTYT Tam Đường | Bản cò lá - Thị trấn Tam Đường- Tỉnh Lai Châu |
37 | Lâm Đồng | BV II Lâm Đồng | Số 263 Trần Quốc Toản, Phường B'Lao - Thành Phố Bảo Lộc |
BVĐK tỉnh Lâm Đồng | Số 1 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Đà Lạt Lâm Đồng | ||
TTYT Đức Trọng | 44 Quốc lộ 20, thị trấn Liên Nghĩa, Đức Trọng, Lâm Đồng | ||
38 | Lạng Sơn | TTYT Hữu Lũng | TTYT Hữu Lũng |
TTYT Cao Lộc | Tổ 3, Khối 6, Thi trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn | ||
TTYT Lộc Bình | Đường Vi Đức Thắng, Khu Cầu Lấm, Thị trấn Lộc Bình, Huyện Lộc Bình, Tỉnh Lạng Sơn | ||
BVĐK tỉnh Lạng Sơn | Phòng khám B20- Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lạng Sơn | ||
TTYT Tràng Định | Khu II Thị Trấn Thất Khê - huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn | ||
TTYT Văn Lãng | khu 5, TTYT Văn Lãng, Thị Trấn Na Sầm | ||
39 | Lào Cai | BVĐK Bát Xát | Tổ 2 thị trấn Bát Xát huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai |
BVĐK Văn Bàn | BVĐK Văn Bàn, tổ 5 TT Khánh Yên, Văn Bàn, Lào Cai | ||
BVĐK tỉnh Lào Cai | Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào Cai - đường Chiềng On, phường Bình Minh, thành phố Lào Cai | ||
40 | Long An | TTYT H. Cần Đước | Khu 1B Thị Trấn Cần Đước, huyện Cần Đước, tỉnh Long An |
BVĐK KV Hậu Nghĩa | Ấp Tân Bình - Hòa Khánh Tây - Đức Hòa - Long An | ||
TTYT H. Bến Lức | 126, Nguyễn Hữu Thọ, Khu phố 3. TT. Bến Lức, Bến Lức, Long An | ||
BVĐK tỉnh Long An | 211 Nguyễn Thông, phường 3, thành phố Tân An, tỉnh Long An | ||
BVĐK KV Đồng Tháp Mười | số 29, Đường 30/04, Phường 1, TX Kiến Tường, Long An | ||
41 | Nam Định | BVBK tỉnh Nam Định | BVĐK tỉnh Nam Định |
TTYT H. Giao Thủy | TTYT H. Giao Thủy | ||
BVĐK Hải Hậu | BVĐK Hải Hậu | ||
TTYT Nam Trực | TTYT Nam Trực | ||
TTYT H. Nghĩa Hưng | TTYT H. Nghĩa Hưng | ||
TTYT H. Trực Ninh | TTYT H. Trực Ninh | ||
TTPC HIV/AIDS tỉnh Nam Định | Phòng khám chuyên khoa HIV/AlDS & ĐTNC | ||
TTYT H. Xuân Trường | TTYT H. Xuân Trường | ||
TTYT H. Ý Yên | TTYT H. Ý Yên | ||
42 | Nghệ An | BVĐK tỉnh Nghệ An | Số 5 Đại lộ Lê Nin p Nghi Phú Vinh Nghệ An |
BVĐK Diễn Châu | XÓM 7 - DIỄN PHÚC - DIỄN CHÂU - NGHỆ AN | ||
TTYT H. Tương Dương | Xã Thạch Giám, huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An | ||
TTYT Nam Đàn | Thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An | ||
BVĐK Thanh Chương | Khối 5, Thị Trấn Thanh Chương Nghệ An | ||
TTYT Thị xã Cửa Lò | Khối 3, phường Nghi Hương, Thị xã Cửa Lò, Nghệ An | ||
BVĐK Yên Thành | Xóm 2, xã Tăng Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An | ||
TTYT Anh Sơn | Khối 6a - TT Anh Sơn - Huyện Anh Sơn - Tỉnh Nghệ An | ||
BVĐKKV Tây Nam Nghệ An | Thôn Lam Trà; xã Bồng Khê, huyện Con Cuông | ||
TTYT H. Tân Kỳ | Khối 10 - Thị trấn Tân Kỳ - huyện Tân Kỳ - Tỉnh Nghệ An | ||
TTYT TX Hoàng Mai | Tt yt TX Hoàng Mai, khối 1, phường Quỳnh Thiện, tx Hoàng Mai, Nghệ An | ||
BVĐK Quỳnh Lưu | BVĐK Quỳnh Lưu, Xóm 13, xã Quỳnh Thạch, Quỳnh Lưu, Nghệ An. | ||
BVĐK Nghi Lộc | Xóm 8, xã Nghi Thịnh, huyện Nghi Lộc, Nghệ An | ||
TTYT Kỳ Sơn | Phòng Khám Ngoại Trú - TTYT huyện Kỳ Sơn - tỉnh Nghệ An | ||
TTYT H. Quỳ Hợp | Khối Hợp Tâm Thị trấn Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An | ||
TTYT Nghĩa Đàn | Khối Tân Đức - Thị trấn Nghĩa Đàn - Huyện nghĩa Đàn - Tỉnh Nghệ An | ||
43 | Ninh Bình | TTYT TP. Ninh Bình | Đường 30 tháng 6 - Phường Phúc Thành - TPNB |
44 | Ninh Thuận | TTYT H. Thuận Bắc | Thôn Ấn Đạt, Xã Lợi Hải, Huyện Thuận Bắc, Tỉnh Ninh Thuận |
TTYT H. Ninh Phước | Khu phố 6, Thị trấn Phước Dân, Ninh Phước, Ninh Thuận | ||
TTYT H. Ninh Sơn | QL27, Triệu Phong, Xã Quảng Sơn, Huyện Ninh Sơn, Tỉnh Ninh Thuận | ||
TTYT H. Ninh Hải | 93 Phạm Ngọc Thạch, Khánh Sơn 1, Khánh Hải, Ninh Hải, Ninh thuận | ||
TTYT Tp. Phan Rang | 364 Ngô Gia Tự, phường Tấn Tài, tp. Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận | ||
45 | Phú Thọ | BVĐK TX Phú Thọ | Số 71 Đường Cao Bang, Phố Hòa Bình, Phường Âu Cơ, Thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú Thọ |
BVĐK tỉnh Phú Thọ | Đường Nguyễn Tất Thành, phường Tân Dân, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ | ||
46 | Phú Yên | TTPC HIV/AIDS tỉnh Phú Yên | Lý Thái Tổ, Phường 6, Tuy Hòa, Phú Yên |
47 | Quảng Bình | TTPC HIV/AIDS tỉnh Quảng Bình | Trung tâm PC HIV/AIDS tỉnh Quảng Bình |
48 | Quảng Nam | BVĐK tỉnh Quảng Nam | 01 Nguyễn Du - TP Tam Kỳ - Quảng Nam |
49 | Quảng Ngãi | TTKSBT tỉnh Quảng Ngãi | 64 Bùi Thị Xuân - TP Quảng Ngãi |
50 | Quảng Ninh | BVĐK tỉnh Quảng Ninh | Tuệ Tĩnh - Bạch Đằng - Hạ Long - QN |
BVĐK TP. Cẩm Phả | 371 đường Trần Phú Cẩm Phả Quảng Ninh | ||
TTYT H. Hoành Bồ | TTYT H. Hoành Bồ | ||
TTYT TP. Móng Cái | Đường Tuệ Tĩnh - Ninh Dương - Mòng Cái - Quảng Ninh | ||
TTYT H. Tiên Yên | Lý Thường Kiệt - Tiên Yên - Quảng Ninh | ||
TTYT H. Vân Đồn | thôn 12, xã Hạ Long, Vân Đồn, Quảng Ninh | ||
51 | Quảng Trị | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Tỉnh Quảng Trị | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Tỉnh Quảng Trị |
52 | Sóc Trăng | BVĐK tỉnh Sóc Trăng | 378 Lê Duẩn, P9, TP Sóc Trăng |
TTYT Mỹ Xuyên | 51 Triệu Nương, ấp Châu Thành, TT Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng | ||
TTYT TP Sóc Trăng | 182 Mạc Đỉnh Chi, phường 9, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng | ||
53 | Sơn La | BVĐK tỉnh Sơn La | PKNT BVĐK tỉnh Sơn La |
BVĐK Bắc Yên | Phiêng Ban III- TT Bắc Yên- huyện Bắc Yên- tỉnh Sơn La | ||
BVĐK Mai Sơn | Thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La | ||
BVĐK Sốp Cộp | PKNT BVĐK huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La | ||
BVĐK Thảo nguyên Mộc Châu | Tiểu khu bệnh viện 2 - thị trấn nông trường Mộc Châu - Sơn La | ||
54 | Tây Ninh | TTYT Trảng Bàng | TTYT Trảng Bảng, Quốc lộ 22, Khu phố Lộc An. |
TTYT H. Bến Cầu | Trung tâm Y tế Huyện Bến Cầu, Ấp Thuận Tây, xã Lợi Thuận, huyện Bến Cầu, Tây Ninh | ||
BVĐK Tây Ninh | Bệnh Viện Đa khoa Tây Ninh | ||
TTYT Hòa Thành | Số 256 Đường Phạm Hùng, ấp long thới, xã Long Thành Trung, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh | ||
TTYT H. Gò Dầu | Quốc lộ 22B, khu phố Rạch Sơn, Thị Trấn Gò Dầu, Huyện Gò Dầu, Tây Ninh | ||
55 | Thái Bình | BVĐK tỉnh Thái Bình | 530 Lý Bôn,TP Thái Bình, Tỉnh Thái Bình |
BVĐK Hưng Hà | Minh Khai - Hưng Hà - Thái Bình | ||
BVĐK Kiến Xương | Khu Quang Trung Thị Trấn Thanh Nê Kiến Xương Thái Bình | ||
BVĐK Đông Hưng | Thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình | ||
BVĐK Tiền Hải | Thôn Đông xã Tây Giang huyện Tiền Hải | ||
BVĐK Thành Phố Thái Bình | Đường Trần Thánh Tông, P. Lê Hồng Phong, TP. Thái Bình, tỉnh Thái Bình | ||
BVĐK Thái Thụy | BVĐK Thái Thụy Khu 7 TT Diêm Điền, Thái Thụy, Thái Bình | ||
BVĐK Vũ Thư | Thị Trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư, Tỉnh Thái Bình | ||
BVĐK Quỳnh Phụ | 252 Đường Nguyễn Du, Thị trấn Quỳnh Côi, huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình | ||
56 | Thái Nguyên | TTYT TP Thái Nguyên | Tổ 34 phường Phan Đình Phùng - thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên |
BV A | BV A. Đường Quang Trung, Phường Thịnh Đán, TP Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên. | ||
57 | Thanh Hóa | BVĐK KV. Ngọc Lặc | BVĐK KV. Ngọc Lặc |
BVĐK TP Thanh Hóa | 140 Trường Thi - Phường Trường Thi - TP Thanh Hóa | ||
BVĐK Thọ Xuân | Khu 9 Thị trấn Thọ Xuân Thanh Hóa | ||
58 | Tiền Giang | TTKSBT tỉnh Tiền Giang | 158/3 Trần Hưng Đạo, Phường 5, Mỹ Tho, Tiền Giang |
59 | Trà Vinh | TTYT H. Càng Long | Khóm 6, Thị trấn Càng Long, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh |
BVĐK H. Cầu Kè | khóm 4, thị trấn Cầu Kè, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh | ||
BVĐK KV Cầu Ngang | Số 34 Nguyễn Trí Tài, Khóm Minh Thuận A, Thị trấn Cầu Ngang, Huyện Cầu Ngang, Tỉnh Trà Vinh | ||
TTYT H. Châu Thành | Khóm 2, Thị Trấn Châu Thành, Huyện Châu Thành, Trà Vinh. | ||
TTYT TX. Duyên Hải | Khóm 3, Phường 1, thị xã Duyên Hải, Trà Vinh. | ||
TTYT H. Trà Cú | Khóm 1 Thị Trấn Trà Cú Huyện Trà Cú | ||
BVĐK tỉnh Trà Vinh | Số 27 - Điện Biện Phủ - Phường 6 - TP Trà Vinh - Trà Vinh | ||
BVĐK KV Tiểu Cần | Ấp Đại Mong - xã Phú Cần - huyện Tiểu Cần - tỉnh Trà Vinh | ||
60 | Tuyên Quang | BVĐK tỉnh Tuyên Quang | 44 đường Lê Duẩn - phường Tân Hà - TP Tuyên Quang |
BV Phổi Tuyên Quang | Thôn sông lô 8 xã an tường tp Tuyên Quang | ||
TTYT H. Lâm Bình | Thôn Bản Kè A, xã Lăng Can, huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang | ||
ĐVĐK Chiêm Hóa | tổ Vĩnh Lim - thị trấn Vĩnh Lộc - huyện Chiêm Hóa - tỉnh Tuyên Quang | ||
TTYT H. Hàm Yên | Trung tâm Y tế huyện Hàm Yên; Tổ dân phố Tân Bình - TT Tân Yên - Hàm Yên-Tuyên Quang | ||
TTYT Huyện Na Hang | Tổ 7 TT Na Hang - Huyện Na Hang - Tuyên Quang | ||
Trung tâm y tế huyện Sơn Dương | Tổ Dân Phố Quyết Thắng, Thị trấn Sơn Dương, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang | ||
BVĐK Yên Sơn | BV ĐK Yên Sơn | ||
61 | Vĩnh Long | TTYT TX. Bình Minh | Số 36, đường Nguyễn Văn Thành, khóm 5, phường Cái Vồn, thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long |
TTYT H. Tam Bình | 366 Trần Văn Bảy Khóm 4 Thị Trấn Tam Bình huyện Tam Bình tỉnh Vĩnh Long | ||
BVĐK tỉnh Vĩnh Long | 301 Trần Phú, Phường 4, Thành Phố Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long | ||
TTYT H. Trà Ôn | 32/7a đường Võ Tánh khu 7 thị trấn Trà Ôn huyện Trà Ôn tỉnh Vĩnh Long | ||
62 | Vĩnh Phúc | TTYT Sông Lô | Lũng Gì - Nhạo Sơn - Sông Lô - Vĩnh Phúc |
63 | Yên Bái | BVĐK tỉnh Yên Bái | Thôn 1, xã Phúc Lộc, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái |
TTYT Lục Yên | Thị trấn Yên Thế, Huyện Lục Yên, Tỉnh Yên Bái | ||
TTYT Mù Cang Chải | Tổ 5 thị trấn Huyện Mù Cang Chải | ||
BVĐK KV Nghĩa Lộ | Tổ 1 phường Pú Trạng - Thị xã Nghĩa Lộ - Yên Bái | ||
TTYT TP Yên Bái | Trung tâm Y tế thành phố Yên Bái - Đường Tuệ Tĩnh, Phường Nguyễn Thái Học, Thành phố Yên Bái | ||
TTYT Trạm Tấu | Thị Trấn Trạm Tấu, huyện Trạm Tấu, Tỉnh Yên Bái | ||
TTYT Trấn Yên | TTYT Trấn Yên | ||
TTYT H. Văn Chấn | TTYT Huyện Văn Chấn TDP 9 TTNT Trần Phú Huyện Văn Chấn Tỉnh Yên Bái | ||
TTYT Văn Yên | Thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên, Tỉnh Yên Bái | ||
TTYT Yên Bình | Thôn Thanh Bình, Xã Phú Thịnh, Huyện Yên Bình, Tỉnh Yên Bái |