Thông tư 28/2018/TT-BYT quản lý điều trị người nhiễm HIV, người phơi nhiễm với HIV tại các cơ sở y tế
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2018/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 28/2018/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/10/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chỉ cấp thuốc kháng HIV sử dụng tối đa trong 30 ngày
Đây là thông tin được Bộ Y tế nêu tại Thông tư 28/2018/TT-BYT ngày 26/10/2018 về quản lý điều trị người nhiễm HIV, người phơi nhiễm với HIV tại các cơ sở y tế.
Theo đó, người nhiễm HIV khám lần đầu được khám bệnh, đánh giá tình trạng lâm sàng, miễn dịch, tư vấn điều trị. Đồng thời được kê đơn và cấp thuốc kháng HIV theo quy định với số lượng sử dụng tối đa 30 ngày. Sau 02 - 04 tuần hoặc khi có vấn đề bất thường người nhiễm HIV được khám lại.
Trong trường hợp bệnh nhân chuyển tuyến thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ghi trên Giấy chuyển tuyến nếu cơ sở điều trị nơi chuyển người bệnh đi không nhận được thông báo về việc tiếp nhận người bệnh của cơ sở điều trị nơi chuyển đến thì phải xác nhận thông tin về việc chuyển tuyến của người bệnh.
Đến 2020, các cơ sở khám, chữa bệnh điều trị bằng thuốc kháng HIV phải sao lưu toàn bộ bệnh án đang sử dụng sang Bệnh án điều trị ngoại trú theo mẫu quy định tại Quyết định 4069/QĐ-BYT và theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư 28/2018/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 28/2018/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI NHIỄM HIV, NGƯỜI PHƠI NHIỄM VỚI HIV TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ
Căn cứ Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người số 64/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về quản lý điều trị người nhiễm HIV, người phơi nhiễm với HIV tại các cơ sở y tế.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc quản lý điều trị người nhiễm HIV đăng ký điều trị lần đầu, khám lại, chuyển tuyến và quản lý điều trị người phơi nhiễm với HIV tại các cơ sở y tế.
Thông tư này áp dụng đối với cơ sở điều trị thuốc kháng HIV, cơ sở y tế cấp phát thuốc kháng HIV, người nhiễm HIV, người phơi nhiễm với HIV và cơ quan, tổ chức cá nhân khác có liên quan.
QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI NHIỄM HIV ĐĂNG KÝ ĐIỀU TRỊ LẦN ĐẦU, KHÁM LẠI, CHUYỂN TUYẾN
ĐĂNG KÝ ĐIỀU TRỊ LẦN ĐẦU VÀ KHÁM LẠI
Trường hợp điều trị thuốc kháng HIV chưa ổn định: kê đơn, cấp thuốc kháng HIV với số lượng tối đa là 30 ngày sử dụng.
Trường hợp điều trị thuốc kháng HIV ổn định và có nhu cầu tiếp tục nhận thuốc kháng HIV tại cơ sở điều trị: kê đơn, cấp thuốc kháng HIV với số lượng tối đa là 90 ngày sử dụng.
Trường hợp người bệnh điều trị thuốc kháng HIV ổn định và muốn nhận thuốc kháng HIV tại trạm y tế xã: Kê đơn, cấp thuốc và hướng dẫn người nhiễm HIV về nhận thuốc tại trạm y tế xã theo quy định tại điểm c, điểm d, Khoản 2 Điều này. Viết Giấy chuyển tuyến theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
CHUYỂN TUYẾN VÀ CẤP THUỐC KHÁNG HIV ĐỐI VỚI NGƯỜI BỆNH CHUYỂN TUYẾN
Trường hợp người bệnh không đến cơ sở điều trị theo giới thiệu chuyển tuyến, cơ sở điều trị nơi chuyển người bệnh đi liên hệ với người bệnh hoặc người nhà người bệnh để nhắc người bệnh thực hiện việc chuyển tuyến.
Trường hợp người nhiễm HIV đang điều trị ngoại trú bằng thuốc kháng HIV phải vào điều trị nội trú các bệnh liên quan đến HIV hoặc các bệnh không liên quan đến HIV, trong quá trình điều trị nội trú hết thuốc kháng HIV thì xử trí như sau:
Cơ sở điều trị phối hợp với cơ sở y tế trong trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng thực hiện các nội dung sau:
QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI PHƠI NHIỄM VỚI HIV
Trường hợp người phơi nhiễm với HIV được khẳng định nhiễm HIV thì thực hiện quản lý, theo dõi điều trị theo quy định tại Chương II Thông tư này.
Trường hợp người bị phơi nhiễm với HIV được khẳng định không nhiễm HIV thì tư vấn về phơi nhiễm với HIV và dự phòng phơi nhiễm với HIV theo quy định tại Thông tư số 06/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện thành lập và nội dung hoạt động đối với tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh điều trị bằng thuốc kháng HIV sao lưu toàn bộ bệnh án đang sử dụng sang Bệnh án điều trị ngoại trú theo mẫu quy định tại Quyết định số 4069/QĐ-BYT và theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chánh văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan y tế các Bộ, ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục số 01
HƯỚNG DẪN GHI BỆNH ÁN NGOẠI TRÚ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BYT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
________________
I. Hướng dẫn ghi Bệnh án lần đầu đến cơ sở Khám, chữa bệnh
1. Phần hành chính: Ghi đầy đủ thông tin theo yêu cầu
2. Phần lý do vào viện: Ghi rõ người nhiễm HIV, trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV hay người bị phơi nhiễm HIV bao gồm cả trước và sau phơi nhiễm.
3. Phần hỏi bệnh: Khi khai thác tiền sử bệnh cần chú ý:
+ Tiền sử bản thân: Tình trạng thai nghén, dị ứng, sử dụng ma túy, điều trị methadone, sử dụng rượu/bia, thuốc lá, quan hệ tình dục không an toàn; phơi nhiễm với HIV, tiền sử viêm gan, suy thận, v.v...Đối với trẻ sinh từ mẹ nhiễm HIV: bú mẹ hay ăn sữa công thức, cân nặng lúc đẻ...
+ Tiền sử gia đình: Nêu các thành viên trong gia đình bị nhiễm HIV, đang điều trị ARV hay chưa được điều trị ARV...
4. Phần khám bệnh:
- Đối với trẻ phơi nhiễm với HIV chú ý phát hiện triệu chứng, dấu hiệu nghi bệnh BCG, lao; PCP; viêm phổi nặng, viêm phổi tái phát; nấm miệng; tiêu chảy; suy dinh dưỡng, v.v...
- Đối với người lớn chú ý phát hiện các tổn thương da, nấm, lao và các nhiễm trùng cơ hội khác.
- Khi tóm tắt kết quả cận lâm sàng cần nêu rõ:
+ Ngày khẳng định nhiễm HIV bao gồm xét nghiệm PCR chẩn đoán HIV ở trẻ em; ngày xét nghiệm HIV âm tính đối với người bị phơi nhiễm với HIV.
+ Kết quả xét nghiệm CD4 trước điều trị bằng thuốc kháng HIV, công thức máu, creatinine, GOP/GPT, viêm gan vi rút B, viêm gan vi rút C, các xét nghiệm có giá trị khác nếu có.
- Chẩn đoán lần đầu khi đến cơ sở khám chữa bệnh cần được ghi rõ: các bệnh nhiễm trùng cơ hội, giai đoạn lâm sàng, các bệnh khác kèm theo nếu có.
- Ghi đầy đủ các phương pháp đã xử lý trước đó như thời gian các thuốc đã và đang sử dụng: ARV, cotrimoxazol, INH...
5. Bác sỹ làm bệnh án cần ký và ghi rõ họ tên.
II. Hướng dẫn ghi tại Tờ điều trị ở mỗi lần tái khám
1. Cột ghi ngày giờ: Ghi rõ ngày, tháng, năm của lần khám bệnh và thời gian hẹn tái khám.
2. Cột ghi diễn biến bệnh:
- Ghi rõ: Cân nặng, chiều cao (đối với trẻ em)
- Sàng lọc lao, các bệnh nhiễm trùng cơ hội
- Tác dụng không mong muốn của thuốc
- Tình trạng thai nghén
- Đánh giá tuân thủ điều trị
- Khám toàn thân
- Kết quả cận lâm sàng (nếu có)
- Chẩn đoán NTCH/Giai đoạn lâm sàng
- Thông tin chuyển tuyến, v.v...
3. Cột ghi y lệnh
- Ghi tên thuốc chỉ định điều trị theo quy định: tên thuốc, hàm lượng, số lượng, cách dùng
- Thời gian điều trị dự phòng phải theo đúng hướng dẫn về quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS
- Điều trị bệnh nhiễm trùng cơ hội phải phù hợp với triệu chứng và chẩn đoán bệnh
- Chỉ định xét nghiệm theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc HIV/AIDS, các xét nghiệm khác phải phù hợp với lâm sàng
4. Bác sỹ ra y lệnh cần ký và ghi rõ họ tên.
III. Hướng dẫn ghi Tổng kết bệnh án
1. Thực hiện tổng kết bệnh án điều trị ngoại trú trong các trường hợp:
- Chuyển đến cơ sở Khám bệnh, chữa bệnh khác
- Bỏ trị
- Tử vong
- Kết thúc theo dõi điều trị phơi nhiễm với HIV đối với trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV khi được khẳng định không nhiễm HIV
- Kết thúc đợt điều trị trước hoặc sau phơi nhiễm với HIV
- Khi bệnh án dầy, rách nát hoặc bị hỏng, bác sỹ điều trị có thể sao lưu, tóm tắt quá trình điều trị và mở bệnh án mới.
Chú ý:
- Đối với trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV khi trẻ được khẳng định nhiễm HIV thì vẫn tiếp tục sử dụng hồ sơ này để quản lý.
- Bệnh án gốc sau khi tổng kết, sao lưu phải lưu trữ theo quy định của Bộ Y tế.
2. Phần tổng kết quá trình bệnh lý và diễn biến lâm sàng: cần ghi giai đoạn lâm sàng trước điều trị bằng thuốc kháng HIV, giai đoạn lâm sàng hiện tại, các nhiễm trùng cơ hội đã mắc và phương pháp điều trị.
3. Khi tóm tắt kết quả xét nghiệm cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán phải ghi kết quả xét nghiệm CD4 trước điều trị bằng thuốc kháng HIV và hai lần gần nhất, kết quả xét nghiệm tải lượng HIV hai lần gần nhất và kết quả các xét nghiệm có giá trị khác nếu có
4. Chẩn đoán ra viện: Ghi bệnh nhiễm trùng cơ hội, giai đoạn lâm sàng, bệnh kèm theo (nếu có)
5. Phương pháp điều trị: Ghi rõ các thuốc ARV, cotrimoxazol, INH... ngày bắt đầu, ngày kết thúc, đang điều trị...
6. Tình trạng người bệnh ra viện:
- Đối với người bệnh chuyển đi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác: ghi các triệu chứng, dấu hiệu: sốt, ho, sụt cân, đau, v.v... và các dấu hiệu thăm khám bất thường nếu có
- Đối với người bệnh bỏ trị ghi rõ ngày tháng năm khám lần cuối
- Đối với người bệnh tử vong ghi rõ ngày tháng năm tử vong, lý do tử vong
7. Bác sỹ tổng kết bệnh án cần ký và ghi rõ họ tên.
Phụ lục số 02
HƯỚNG DẪN VIẾT GIẤY CHUYỂN TUYẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BYT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
________________
Cơ sở điều trị nơi chuyển người bệnh đi viết Giấy chuyển tuyến theo hướng dẫn tại Mẫu giấy chuyển tuyến ban hành kèm theo Thông tư số 14/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế), đồng thời ghi cụ thể các thông tin liên quan đến điều trị HIV/AIDS như sau:
I. Đối với người nhiễm HIV:
1. Dấu hiệu lâm sàng: giai đoạn lâm sàng tại thời điểm bắt đầu điều trị bằng thuốc kháng HIV và thời điểm hiện tại; các triệu chứng lâm sàng hiện tại.
2. Kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng:
- Ngày tháng năm khẳng định nhiễm HIV.
- Kết quả xét nghiệm tế bào CD4 trước điều trị bằng thuốc kháng HIV và hiện tại.
- Kết quả xét nghiệm tải lượng HIV hai lần gần nhất. Ghi rõ thời điểm làm xét nghiệm (ngày, tháng, năm)
- Kết quả xét nghiệm viêm gan vi rút B, viêm gan vi rút C.
- Công thức máu, ALT/AST, creatinine....
- Xét nghiệm cận lâm sàng khác nếu có.
3. Chẩn đoán: Ghi rõ giai đoạn lâm sàng nhiễm HIV, bệnh kèm theo nếu có.
4. Phương pháp, thủ thuật, kỹ thuật, thuốc đã sử dụng trong điều trị:
- Thuốc kháng HIV: phác đồ đang điều trị, ngày cấp và số lượng thuốc đã cấp, được dùng đến ngày, tháng, năm nào.
- Các thuốc khác, bao gồm thuốc điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội và điều trị các bệnh kèm theo: Ghi rõ tên thuốc, số lượng thuốc đang sử dụng, được cấp đến ngày, tháng, năm nào?
II. Đối với trẻ phơi nhiễm với HIV:
1. Tuổi của người bệnh: Ghi rõ giờ sinh, ngày, tháng, năm sinh của trẻ. Ghi theo thời gian trên giấy chứng sinh.
2. Phần tóm tắt bệnh án: Bổ sung thông tin về mẹ của trẻ bao gồm: Họ và tên mẹ; thuốc kháng HIV đã dùng cho mẹ (phác đồ, tuần tuổi thai khi bắt đầu ĐT); kết quả xét nghiệm tải lượng HIV của mẹ gần ngày sinh trẻ nhất.
3. Phương pháp, thủ thuật, kỹ thuật, thuốc đã sử dụng trong điều trị: Ghi rõ
- Thuốc kháng HIV dự phòng cho trẻ: phác đồ, liều lượng, thời gian dùng thuốc; thời điểm trẻ được sử dụng thuốc kháng HIV để dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con kể từ khi sinh; Số thuốc kháng HIV đã được sử dụng tại cơ sở cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản; số thuốc đã được cấp để mang về sử dụng tại nhà;
- Hình thức nuôi dưỡng trẻ (bú mẹ hoặc không bú mẹ).
Phụ lục số 03
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BYT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
________________
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ
Họ và tên người bệnh ..................................................................................................
Giới tính ......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh .................................................................................................
Số thẻ BHYT ...............................................................................................................
Chẩn đoán bệnh ..........................................................................................................
Đang điều trị nội trú tại Khoa: .......................................................................................
|
……, Ngày …….tháng …….năm ... |
Phụ lục số 04
MẪU SỔ THEO DÕI PHƠI NHIỄM VỚI HIV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BYT ngày 26/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Sở Y tế................................... |
SỔ THEO DÕI PHƠI NHIỄM VỚI HIV |
Thông tin chung |
Mã số bệnh án |
Trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV từ dưới 18 tháng tuổi |
Người lớn và trẻ trên 18 tháng tuổi |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
Số TT |
Họ tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Ngày đăng ký tại cơ sở điều trị thuốc kháng HIV |
Họ tên mẹ/mã số bệnh án của mẹ |
Thuốc kháng HIV cho mẹ (phác đồ, tuần tuổi thai khi bắt đầu ĐT) |
Thuốc kháng HIV dự phòng cho trẻ (phác đồ, thời gian (giờ) được dùng thuốc sau sinh) |
Hình thức nuôi dưỡng trẻ |
Thời điểm trẻ bắt đầu dùng CTX (tuần tuổi) |
Kết quả xét nghiệm chẩn đoán nhiễm HIV (kết quả, ngày làm XN) |
Ngày bắt đầu ĐT bằng thuốc kháng HIV đối với trẻ có XN PCR dương tính hoặc được khẳng định nhiễm HIV |
Tình trạng trẻ khi kết thúc theo dõi (nhiễm HIV hoặc không nhiễm HIV, mất dấu...) |
Nghề nghiệp |
Dạng phơi nhiễm |
Thời điểm phơi nhiễm (giờ, ngày, tháng, năm) |
Kết quả XN HIV tại thời điểm phơi nhiễm |
Dự phòng bằng thuốc kháng HIV (phác đồ, giờ sau phơi nhiễm) |
Tình trạng HIV sau phơi nhiễm 3 tháng (nhiễm hoặc không nhiễm HIV) |
Ngày điều trị thuốc kháng HIV đối với trường hợp khẳng định nhiễm HIV sau phơi nhiễm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
|
PCR lần 1 |
PCR lần 2 |
XN kháng thể kháng HIV khẳng định nhiễm |
|
|
|
|
Người phơi nhiễm |
Người gây phơi nhiễm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
|
(4) |
(5) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 05
MẪU SỔ ĐĂNG KÝ TRƯỚC ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC KHÁNG HIV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BYT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Sở Y tế............................. |
SỔ ĐĂNG KÝ TRƯỚC ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC KHÁNG HIV |
Số TT |
Thông tin chung |
Thời điểm đăng ký |
Thời điểm điều trị bằng thuốc kháng HIV |
Theo dõi người bệnh trước điều trị bằng thuốc kháng HIV |
||||||||||||||||||||
Ngày đăng ký |
Họ và tên |
Mã số bệnh án |
Năm sinh |
Địa chỉ |
Tình trạng khi đăng ký |
Giai đoạn LS |
CD4 hoặc CD4% |
Cân nặng /chiều cao |
Ngày đủ tiêu chuẩn điều trị |
Ngày bắt đầu điều trị |
Năm _______ |
Năm __________ |
Năm _________ |
|||||||||||
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
|
|
Quý 1 |
Quý 2 |
Quý 3 |
Quý 4 |
Quý 1 |
Quý 2 |
Quý 3 |
Quý 4 |
Quý 1 |
Quý 2 |
Quý 3 |
Quý 4 |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách điền thông tin vào các cột theo dõi tại mỗi Quý (từ cột 14 đến cột 25) Dòng trên: - Nếu người nhiễm HIV đang nhận dịch vụ tại cơ sở. Ghi chỉ số CD4 (ghi rõ ngày làm XN) - Nếu người nhiễm HIV không còn nhận dịch vụ tại cơ sở ghi rõ lý do không nhận dịch vụ: BN mất dấu (B); BN tử vong (TV); BN chuyển đi (CĐ) * Dòng dưới: ghi thông tin Điều trị dự phòng lao bằng INH, điều trị dự phòng nhiễm trùng cơ hội bằng CTX (ghi rõ ngày bắt đầu) |
Phụ lục số 06
MẪU SỔ ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC KHÁNG HIV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2018/TT-BYT ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Sở Y tế............................. |
SỔ ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC KHÁNG HIV Tháng năm bắt đầu điều trị (Dành cho tất cả các bệnh nhân bắt đầu điều trị trong tháng) |
Thông tin cơ bản |
Khi bắt đầu điều trị |
Thay đổi phác đồ điều trị |
Theo dõi người bệnh trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng HIV |
||||||||||||||||||||||||
Số TT |
Mã số bệnh án |
Họ và tên |
Năm sinh |
Ngày bắt đầu |
Phác đồ ban đầu |
Giai đoạn LS |
CD4 |
Cân nặng/ Chiều cao |
Ngày thay đổi phác đồ |
Lý do thay đổi |
Phác đồ thay thế |
Tháng ĐT đầu tiên (0) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tháng thứ 6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
Tháng thứ 12 |
|||
Nam |
Nữ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CD4 |
|
|
CD4 |
|||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
(21) |
(22) |
(23) |
(24) |
(25) |
(26) |
(27) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo dõi người bệnh trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng HIV |
|||||||||||||||||||||||||
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
Tháng thứ 18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
Tháng thứ 24 |
Tháng thứ 30 |
Tháng thứ 36 |
Tháng thứ 42 |
Tháng thứ 48 |
Tháng thứ 54 |
Tháng thứ 60 |
||||||||
|
CD4 |
|
|
|
|
|
CD4 |
|
CD4 |
|
CD4 |
|
CD4 |
|
CD4 |
|
CD4 |
|
CD4 |
||||||
(28) |
(29) |
(30) |
(31) |
(32) |
(33) |
(34) |
(35) |
(36) |
(37) |
(38) |
(39) |
(40) |
(41) |
(42) |
(43) |
(44) |
(45) |
(46) |
(47) |
(48) |
(49) |
(50) |
(51) |
(52) |
(53) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cách điền thông tin vào các cột Theo dõi người bệnh trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng HIV * Dòng trên: - Nếu đang điều trị: Ghi phác đồ điều trị. Nếu bỏ/không theo dõi: ghi ngày khám cuối cùng. Nếu tử vong, chuyển đi, chuyển tới: ghi rõ ngày TV. CĐ, CT. Nếu điều trị lại ghi rõ ngày bắt đầu - Có điều trị tại xã hay không nếu có ghi (xã) sau phác đồ điều trị * Dòng dưới ghi thông tin về: Điều trị mắc bệnh lao; Điều trị dự phòng bằng INH; Điều trị dự phòng bằng CTX (ghi rõ ngày bắt đầu) |