Thông tư 52/2017/TT-BYT về việc kê đơn thuốc hóa dược trong điều trị ngoại trú
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 52/2017/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 52/2017/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đơn thuốc của trẻ dưới 72 tháng phải ghi thông tin của bố mẹ
Đối với trẻ 72 tháng tuổi thì phải ghi số tháng tuổi, ghi tên và số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân của bố hoặc mẹ hoặc người giám hộ của trẻ vào đơn thuốc. Nội dung kê đơn thuốc phải ghi đủ, rõ ràng và chính xác các mục in trong đơn thuốc hoặc trong sổ khám bệnh của người bệnh; Ghi địa chỉ nơi người bệnh thường trú hoặc tạm trú: Số nhà, đường phố, tổ dân phố hoặc thôn/ấp/bản, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
Theo nguyên tắc, chỉ kê đơn thuốc sau khi đã có kết quả khám bệnh, chẩn đoán bệnh; Số lượng thuốc được kê đơn thực hiện theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị hoặc đủ sử dụng nhưng tối đa không quá 30 ngày…; Không được kê vào đơn thuốc các thuốc, chất không nhằm mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, thuốc chưa được phép lưu hành hợp pháp tại Việt Nam; Ưu tiên kê đơn thuốc dạng đơn chất hoặc thuốc generic.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/03/2018.
Xem chi tiết Thông tư 52/2017/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 52/2017/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 52/2017/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
Căn cứ Luật dược năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú.
Thông tư này quy định về đơn thuốc và việc kê đơn thuốc hóa dược, sinh phẩm trong điều trị ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là kê đơn thuốc).
Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu đơn thuốc như sau:
Người kê đơn thuốc thực hiện kê đơn vào Đơn thuốc hoặc sổ khám bệnh (sổ y bạ) của người bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và số theo dõi khám bệnh hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Người kê đơn thuốc ra chỉ định điều trị vào sổ khám bệnh (sổ y bạ) của người bệnh và bệnh án điều trị ngoại trú hoặc phần mềm quản lý người bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Theo tên chung quốc tế (INN, generic);
Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Paracetamol, hàm lượng 500mg thì ghi tên thuốc như sau: Paracetamol 500mg.
- Theo tên chung quốc tế + (tên thương mại).
Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Paracetamol, hàm lượng 500mg, tên thương mại là A thì ghi tên thuốc như sau: Paracetamol (A) 500mg.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng, Cục trưởng Vụ trưởng thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị ……….. Điện thoại ………… ĐƠN THUỐC Họ tên ……………… Tuổi ……. nam/nữ ….. Họ tên bố/mẹ/ người giám hộ(nếu người bệnh dưới 72 tháng tuổi): ……………….. CMND/Căn cước công dân số.. Địa chỉ ……………………………………………. Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) ………………… Chẩn đoán………………………………………. Thuốc điều trị:
Lời dặn: |
HƯỚNG DẪN PHỤ LỤC I 1. Giấy trắng, chữ Time New Roman cỡ 14, màu đen. 2. Tuổi: ghi tuổi của người bệnh, với trẻ < 72 tháng tuổi ghi số tháng tuổi 3. Đơn được sử dụng kê đơn thuốc (trừ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần). 4. Điện thoại liên hệ: ghi điện thoại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sỹ/y sỹ kê đơn thuốc. 5. Lời dặn: - Chế độ dinh dưỡng và chế độ sinh hoạt làm việc - Hẹn tái khám (nếu cần). |
|
|
Ngày ….. tháng …. năm 20….. |
|
Khám lại xin mang theo đơn này. |
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN THUỐC “N”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị……………….. Điện thoại…………………. |
Số ……. |
Tên đơn vị ………. Điện thoại……………… |
Số ……. |
|||
ĐƠN THUỐC “N” (Bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) Họ tên: ……………………………………….. Tuổi: …………………….nam/nữ…………… Địa chỉ:………………………………………… Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……………… Chẩn đoán:…………………………………… Đợt……(từ ngày…./…./20….. đến hết ngày .../.../20...) Thuốc điều trị: |
ĐƠN THUỐC “N” (Bản lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc) Họ tên: ……………………………………….. Tuổi: …………………….nam/nữ…………… Địa chỉ:………………………………………… Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……………… Chẩn đoán:…………………………………… Đợt……(từ ngày…./…./20….. đến hết ngày .../.../20...) Thuốc điều trị: |
|||||
|
Ngày tháng năm 20... |
|
Ngày tháng năm 20... |
|||
|
|
Người nhận thuốc |
|
|||
Tên đơn vị ……….. Điện thoại ………… |
Số…….. |
HƯỚNG DẪN PHỤ LỤC II: ĐƠN THUỐC “N” 1. Sử dụng để kê đơn thuốc gây nghiện. 2. Chữ Time New Roman màu đen, cỡ 14. Điện thoại liên hệ: ghi điện thoại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sỹ/y sỹ kê đơn thuốc |
|
ĐƠN THUỐC “N” (Bản giao cho người bệnh) Họ tên: …………………………………………. Tuổi: …………………. nam/nữ………………... Địa chỉ:………………………………………….. Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có):………………… Chẩn đoán:………………………………………. Đợt…….(từ ngày…./…../20….. đến hết ngày .../.../20...) Thuốc điều trị: |
|
||
|
Ngày ….. tháng …. năm 20….. |
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU ĐƠN THUỐC “H”
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên đơn vị……………….. Điện thoại…………………. |
Số ……. |
Tên đơn vị ………. Điện thoại……………… |
Số ……. |
|||
ĐƠN THUỐC “H” (Bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) Họ tên: ……………………………………….. Tuổi: …………………….nam/nữ…………… Địa chỉ:………………………………………… Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……………… Chẩn đoán:…………………………………… Thuốc điều trị: |
ĐƠN THUỐC “H” (Bản lưu tại cơ sở cấp, bán thuốc) Họ tên: ……………………………………….. Tuổi: …………………….nam/nữ…………… Địa chỉ:………………………………………… Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có)……………… Chẩn đoán:…………………………………… Thuốc điều trị: |
|||||
|
Ngày tháng năm 20... |
|
Ngày tháng năm 20... |
|||
|
|
Người nhận thuốc |
|
|||
Tên đơn vị ……….. Điện thoại ………… |
Số…….. |
HƯỚNG DẪN PHỤ LỤC III: ĐƠN THUỐC “H” 1. Sử dụng để kê đơn thuốc hướng tâm thần và thuốc tiền chất. 2. Chữ Time New Roman màu đen, cỡ 14. 3. Điện thoại liên hệ: ghi điện thoại của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc của khoa hoặc của bác sỹ/y sỹ kê đơn thuốc |
|
ĐƠN THUỐC “H” (Bản giao cho người bệnh) Họ tên: …………………………………………. Tuổi: …………………. nam/nữ………………... Địa chỉ:………………………………………….. Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có):………………… Chẩn đoán:………………………………………. Thuốc điều trị:
|
|
||
|
Ngày ….. tháng …. năm 20….. |
|
|
PHỤ LỤC IV
MẪU SỔ KHÁM BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Bìa 2) |
(Bìa 1) |
||
|
|
SỔ KHÁM BỆNH
Họ tên:…………………………… Tuổi……… Địa chỉ:…………………………………………. ………………………………………………… Số thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) ………………
Năm: 20…. |
|
(Trang 1) |
(Trang 2 trở đi) |
|||
SỔ KHÁM BỆNH Họ tên……………………………………. Địa chỉ……………………………………. Điện thoại……………………………….. Nghề nghiệp……………………………. Số thẻ bảo hiểm y tế: (nếu có)………. |
|
Chẩn đoán bệnh Thuốc điều trị: (Từ ngày đến ngày tháng năm 20...)
Ngày hẹn khám lại: |
||
|
|
Ngày… …tháng… … năm 20... |
||
Kích thước sổ 1/2 khổ giấy A4. Chữ Time New Roman, màu đen
PHỤ LỤC SỐ V
MẪU CAM KẾT
Về việc sử dụng thuốc gây nghiện của người bệnh/người đại diện của người bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CAM KẾT
Về việc sử dụng thuốc gây nghiện của người bệnh/người đại diện của người bệnh
Tên tôi là: ………………………..…………Số CMND/căn cước công dân ………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………………………..
Là người bệnh/ người đại diện của người bệnh…………………………………………………….
đang được điều trị ngoại trú tại………………………………………………………………………..
Tôi xin cam kết về sử dụng thuốc giảm đau gây nghiện ……………………………………..:
1. Chỉ sử dụng thuốc theo hướng dẫn.
2. Chỉ nhận đơn thuốc vào các buổi hẹn khám, hoặc khám lại vì lý do đau nặng hơn tại bệnh viện. Không nhận thêm đơn có kê thuốc giảm đau gây nghiện và không tìm thuốc từ bất kỳ nguồn nào khác.
3. Nộp lại thuốc thừa cho cơ sở đã cấp/bán thuốc khi không dùng hết.
4. Không bán thuốc đã được kê đơn.
5. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm quy định về sử dụng thuốc gây nghiện.
|
……………., ngày tháng năm 20……. |
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………ngày …. tháng …. năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện
Tôi tên là (ghi rõ họ và tên) …………………………………………………………………………..
Là người bệnh/người đại diện của người bệnh ……………………………………………………
CMND/ căn cước công dân số: …………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………..
Bệnh viện đang điều trị giảm đau cho người bệnh bằng thuốc gây nghiện (ghi tên bệnh viện và địa chỉ):………………
Tôi làm đơn này đề nghị Trạm trưởng Trạm y tế xã/phường/thị trấn xác nhận tôi/người nhà của tôi cần tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện.
|
Người làm đơn |
XÁC NHẬN
Người bệnh cần tiếp tục điều trị giảm đau bằng thuốc gây nghiện
- Căn cứ vào đơn đề nghị của người bệnh/người đại diện của người bệnh …………………….
- CMND/căn cước công dân số: ………………………………………………………………………
- Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………….
- Tôi: ………………………………………………………………………………………………………
- Chức vụ: Trạm trưởng Trạm y tế xã/phường/thị trấn ……………………………………………..,
huyện ……………………………………., tỉnh………………………………………………………….
- Xác nhận người bệnh …………………………………………………… Tuổi ……………………..
cần tiếp tục được điều trị giảm đau bằng thuốc ……………………………………………………...
|
TRẠM TRƯỞNG |
PHỤ LỤC VII
MẪU BIÊN BẢN
Nhận thuốc gây nghiện do người bệnh hoặc người nhà người bệnh nộp lại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………ngày …. tháng …. năm 20…. |
BIÊN BẢN
Nhận thuốc gây nghiện do người bệnh/người đại diện của người bệnh nộp lại
Hôm nay ngày tháng năm 20
Họ và tên người nhà người bệnh ………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
nộp lại thuốc do người bệnh không dùng hết như sau:
1. Tên thuốc, hàm lượng:
2. Số lượng:
3. Hạn dùng:
4. Tình trạng của thuốc:
- Hình thức đóng gói của thuốc (vỉ, lọ, ống hay viên)
- Cảm quan về chất lượng:
(màu sắc của viên thuốc hoặc dung dịch, độ trong của dung dịch. Bao bì, nhãn).
Biên bản này được làm thành 02 bản, 01 bản nơi nhận lại thuốc lưu, 01 bản người nộp lại thuốc giữ.
Người nộp lại |
………, ngày …… tháng …….. năm 20……. |