Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 11337/QLD-KD năm 2018 cung ứng thuốc Histamin và thuốc Glucagon (tiêm)
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 11337/QLD-KD
Cơ quan ban hành: | Cục Quản lý Dược | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11337/QLD-KD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đỗ Văn Đông |
Ngày ban hành: | 18/06/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm |
tải Công văn 11337/QLD-KD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 11337/QLD-KD | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: Các cơ sở nhập khẩu thuốc
(Sau đây gọi tắt là Đơn vị)
Tiếp theo Công văn số 8846/QLD-KD ngày 18/5/2018 của Cục Quản lý Dược về việc đảm bảo cung ứng thuốc Histamin 1mg/1ml và Glucagon, Cục Quản lý Dược đã nhận được đề xuất của một số Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và một số bệnh viện, viện trực thuộc Bộ về nhu cầu đối với các thuốc này.
Để đảm bảo cung ứng đủ thuốc thuốc Histamin 1mg/1ml và Glucagon để sử dụng trong xử trí cấp cứu phản vệ theo quy định tại Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí phản vệ, Cục Quản lý Dược đề nghị các Đơn vị:
1. Báo cáo về Cục Quản lý Dược tình hình triển khai các nội dung theo yêu cầu của Cục Quản lý Dược tại Công văn số 8847/QLD-KD ngày 18/5/2018 (thời hạn báo cáo: trước ngày 30/6/2018).
2. Xem xét nhu cầu sử dụng thuốc Histamin 1mg/1ml và Glucagon theo báo cáo của các Sở Y tế và các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ (ghi tại Phụ lục đính kèm Công văn này) để kịp thời liên hệ đặt hàng với các nhà cung ứng, sản xuất thuốc tại nước ngoài và tiến hành các thủ tục theo quy định để có thể sớm nhập khẩu thuốc về Việt Nam.
Thông tin về nhu cầu sử dụng thuốc Histamin 1mg/1ml và Glucagon được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế và trên trang web của Cục Quản lý Dược. Thông tin này sẽ được cập nhật khi có thêm đề xuất của các đơn vị có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị gửi văn bản về Cục Quản lý Dược (địa chỉ: 138A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội) để được giải quyết theo quy định.
Cục Quản lý Dược thông báo để các Đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU THUỐC GLUCAGON VÀ HISTAMIN (CẬP NHẬT ĐẾN NGÀY 12/6/2018)
(Đính kèm Công văn số: 11337/QLD-KD ngày 18 tháng 6 năm 2018)
STT | ĐƠN VỊ | Histamin 1mg/1ml (ống) | Glucagon (lọ) |
1. | Sở Y tế Trà Vinh | 1.405 | 760 |
2. | Sở Y tế Sơn La | 3.500 | 2.000 |
3. | Sở Y tế Đắk Lắk | 1.200 | 3.000 |
4. | Bệnh viện Phổi Trung ương | 500 | 150 |
5 | Bệnh viện Mắt Trung ương | 193 | 104 |
6. | Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên | 100 | 200 |
7. | Sở Y tế Đồng Tháp | 590 | 430 |
8. | Sở Y tế Hà Giang | 15.000 | 5.000 |
9. | Sở Y tế Bắc Giang | 2.910 | 1.100 |
10. | Sở Y tế Gia Lai | 50 | 50 |
11. | Sở Y tế Bạc Liêu | 2.508 | 338 |
12. | Sở Y tế Quảng Trị | 680 | 380 |
13. | Sở Y tế An Giang | 1.812 | 720 |
14. | Sở Y tế Cần Thơ | 21.695 | 20.595 |
15. | Sở Y tế Khánh Hòa | 1.040 | 840 |
16. | Sở Y tế Cà Mau | 1.000 | 600 |
17. | Sở Y tế Hải Phòng | 4.528 | 2.480 |
18. | Sở Y tế Bến Tre | 820 | 700 |
19. | Sở Y tế Lạng Sơn | 300 | 50 |
20. | Sở Y tế Hà Tĩnh | 605 | 125 |
21. | Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng | 350 | 200 |
22. | Bệnh viện Hữu Nghị | 3 | 100 |
23. | Sở Y tế Phú Thọ | 5.000 | 1.600 |
24. | Sở Y tế Nam Định | 5.230 | 440 |
25. | Sở Y tế Bình Dương | 5.762 | 5.365 |
26. | Bệnh viện ĐH Y Dược TPHCM | 15 | 4 |
27. | Sở Y tế Đắc Nông | 740 | 800 |
28. | Sở Y tế Bà Rịa - Vũng Tàu | 60 | 35 |
29. | Sở Y tế Nghệ An | 18.355 | 4.277 |
30. | Sở Y tế Hà Nội | 1.976 | 984 |
31. | Sở Y tế Ninh Bình | Không ghi số lượng cụ thể | Không ghi số lượng cụ thể |
32. | Bệnh viện Tuệ Tĩnh | Không ghi số lượng cụ thể | Không ghi số lượng cụ thể |
Tổng số lượng | 97.927* | 53.427* |
* Ghi chú: Chưa bao gồm các Đơn vị chưa có báo cáo cụ thể về số lượng thuốc cần cho nhu cầu sử dụng (Sở Y tế Ninh Bình; Bệnh viện Tuệ Tĩnh).