Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 11125/BYT-BH 2021 Hướng dẫn triển khai Quyết định 5086/QĐ-BYT
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 11125/BYT-BH
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11125/BYT-BH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: | 31/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Bảo hiểm |
tải Công văn 11125/BYT-BH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11125/BYT-BH | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
Kính gửi: | - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; |
Ngày 04 tháng 11 năm 2021, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 5086/QĐ-BYT ban hành danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế (VTYT) phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (BHYT). Theo đó, mã VTYT sẽ được cấp tự động trên Cổng tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống thông tin giám định BHYT của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam (Sau đây viết tắt là Cổng tiếp nhận) và áp dụng trong trích chuyển dữ liệu điện tử giữa cơ sở KCB với cơ quan BHXH kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Để tạo thuận lợi, thống nhất trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 5086/QĐ-BYT, trên cơ sở quy trình cấp mã VTYT và các tài liệu hướng dẫn liên quan do BHXH Việt Nam xây dựng và thống nhất với Bộ Y tế, Bộ Y tế gửi các đơn vị tài liệu hướng dẫn đính kèm theo Công văn này, gồm:
1. Phụ lục 1: Quy trình cấp, quản lý, khai thác mã VTYT trên Cổng tiếp nhận;
2. Phụ lục 2: Hướng dẫn sử dụng chức năng đề nghị cấp mã VTYT;
3. Phụ lục 3: File excel (.xls) mẫu dữ liệu.
Bộ Y tế đề nghị thủ trưởng các đơn vị khẩn trương nghiên cứu, tổ chức thực hiện; đồng thời, thông báo để các doanh nghiệp có liên quan biết và thực hiện theo đúng hướng dẫn, quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị tổng hợp, kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (qua Vụ Bảo hiểm y tế) để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
QUY TRÌNH CẤP, QUẢN LÝ, KHAI THÁC MÃ VẬT TƯ Y TẾ TRÊN CỔNG TIẾP NHẬN THUỘC HỆ THỐNG THÔNG TIN GIÁM ĐỊNH BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Công văn số 11125/BYT-BH ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế)
1. Hồ sơ, tài liệu
- Danh mục vật tư y tế do đơn vị khai báo vật tư y tế (doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh vật tư y tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam) khai báo trên Cổng Tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống thông tin giám định BHYT (Cổng Tiếp nhận).
- Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất do Bộ Y tế ban hành.
- Danh mục mã nước sản xuất theo mã quốc gia nơi vật tư y tế được sản xuất quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An.
2. Nội dung
- Khai báo thông tin vật tư y tế đề nghị cấp mã.
3. Đối tượng thực hiện
Doanh nghiệp, đơn vị sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh vật tư y tế (Doanh nghiệp)
4. Quy trình thực hiện
4.1. Sử dụng tài khoản giao dịch điện tử
Doanh nghiệp đề nghị cấp mã vật tư y tế sử dụng tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH (mã số thuế) truy cập Cổng Tiếp nhận dữ liệu hệ thống thông tin giám định BHYT tại địa chỉ: https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn.
Trường hợp Doanh nghiệp chưa có tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH thì thực hiện đăng ký theo một trong hai cách:
- Đăng ký qua tổ chức I-VAN.
- Đăng ký trực tiếp trên Cổng dịch vụ công của BHXH Việt Nam (chi tiết tài liệu hướng dẫn sử dụng được đăng tải tại địa chỉ: https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/#/tro-giup, mục Hướng dẫn đăng ký giao dịch, nộp hồ sơ, tra cứu trên cổng thông tin điện tử).
4.2. Khai báo thông tin vật tư y tế đề nghị cấp mã lên Cổng Tiếp nhận
- Cách 1: Nhập trực tiếp thông tin từng vật tư y tế đề nghị cấp mã
- Cách 2: Cập nhật danh sách thông tin các vật tư y tế đề nghị cấp mã.
Doanh nghiệp tham khảo thông tin danh mục vật tư y tế đã được tạo lập mã trên chức năng “Danh mục/Danh mục dùng chung/Vật tư y tế” trên Cổng Tiếp nhận.
4.3 Phần mềm Cổng Tiếp nhận tự động đối chiếu thông tin mã nhóm vật tư y tế với mã nhóm theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT, mã hãng sản xuất, nước sản xuất, mã hãng đóng gói, mã nước đóng gói với danh mục dùng chung, vật tư y tế cấp ghép, vật tư y tế theo bộ:
- Trường hợp vật tư y tế đề nghị cấp mã đã có trên Cổng Tiếp nhận: phần mềm tự động gán mã vào vật tư y tế đề nghị cấp.
- Trường hợp thiếu/sai thông tin vật tư y tế: phần mềm hiển thị thông báo, Doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung đầy đủ thông tin.
- Trường hợp vật tư y tế đã đầy đủ thông tin nhưng thiếu mã nước sản xuất/mã hãng sản xuất trong danh mục dùng chung: phần mềm hiển thị thông báo, Doanh nghiệp đề nghị Bộ Y tế cấp mã nước sản xuất/mã hãng sản xuất theo quy định.
- Trường hợp vật tư y tế đủ điều kiện cấp mã: Doanh nghiệp gửi yêu cầu cấp mã sang cơ quan BHXH bằng chức năng “Gửi đề nghị cấp mã” trên Cổng Tiếp nhận.
Hướng dẫn sử dụng phần mềm và mẫu file dữ liệu gửi kèm quy trình này.
SƠ ĐỒ QUY TRÌNH ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ VẬT TƯ Y TẾ TRÊN CỔNG TIẾP NHẬN DỮ LIỆU
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ VTYT
(Ban hành kèm theo Công văn số 11125/BYT-BH ngày 31/12/2021 của Bộ Y tế)
I. Mục đích, Yêu cầu
- Mục đích: Hỗ trợ Doanh nghiệp đề nghị cấp mã vật tư y tế (VTYT) theo Quyết định số 5086/QĐ-BYT.
- Yêu cầu: Doanh nghiệp đã có tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH. Trường hợp Doanh nghiệp chưa có tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH thì thực hiện đăng ký theo một trong hai cách:
+ Đăng ký qua tổ chức I-VAN.
+ Đăng ký trực tiếp trên Cổng dịch vụ công của BHXH Việt Nam (chi tiết tài liệu hướng dẫn sử dụng được đăng tải tại địa chỉ: https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/#/tro-giup, mục Hướng dẫn đăng ký giao dịch, nộp hồ sơ, tra cứu trên cổng thông tin điện tử).
II. Hướng dẫn sử dụng
1. Đề nghị cấp mã VTYT
Bước 1: Truy cập Cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định BHYT tại địa chỉ: https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn.
Bước 2: Nhập tài khoản, mật khẩu (là tài khoản giao dịch điện tử đã được cơ quan BHXH cấp) → Nhập mã capcha → Chọn Đăng nhập.
Bước 3: Chọn Menu Danh mục/Danh mục dùng chung/VTYT/Cấp mã VTYT
- Tỉnh/Thành: Mặc định tỉnh thành của đơn vị đăng nhập
- Đơn vị: Tên đơn vị đăng nhập
- Trạng thái HS: Hồ sơ đúng/Hồ sơ lỗi/ Hồ sơ cảnh báo
- Tình trạng gửi: Chưa đề nghị cấp mã/ Đang đề nghị cấp mã/ Đề nghị cấp mã thành công/ Đề nghị cấp mã thất bại/Giám định tự động hủy
- Trạng thái duyệt: Tỉnh chưa duyệt/Tỉnh đã duyệt & đề nghị TW cấp mã/ Tỉnh từ chối/ TW duyệt & chờ sinh mã/ TW từ chối/ VTYT sinh mã thành công.
Bước 4: Chọn Import File để thêm nhiều VTYT (hoặc nhấn thêm mới để thêm từng VTYT) và chọn File cần import mã VTYT:
Chọn Tải lên để hoàn tất:
*Lưu ý:
- Sử dụng đúng file mẫu được tải xuống tại mục “Tải file mẫu và HDSD” để cập nhật dữ liệu.
- Đối với dữ liệu cập nhật có thể xem tình trạng xử lý file ở màn hình Kết quả cập nhật dữ liệu trên màn hình
- Thêm mới: Nhập đầy đủ thông tin bắt buộc (có dấu *).
Bước 5: Chọn Trạng thái HS: Hồ sơ đúng và Tình trạng gửi: Chưa đề nghị cấp mã -> Chọn Tìm kiếm để tìm các mã VTYT cần đề nghị cấp mã:
Bước 6: Chọn từng VTYT hoặc tích vào ô Chọn tất cả -> Chọn Gửi đề nghị cấp mã.
Bước 7: Chọn Yes để gửi đề nghị cấp mã VTYT, chọn No để hủy bỏ đề nghị cấp mã VTYT.
2. Tìm kiếm mã VTYT
Bước 1: Truy cập Cổng tiếp nhận dữ liệu hệ thống thông tin giám định BHYT tại địa chỉ: https://gdbhyt.baohiemxahoi.gov.vn.
Bước 2: Nhập tài khoản, mật khẩu (là tài khoản giao dịch điện tử đã được cơ quan BHXH cấp) → Nhập mã capcha → Chọn Đăng nhập.
Bước 3: Chọn Menu Danh mục/Danh mục dùng chung/VTYT/Vật tư y tế
Bước 4: Nhập thông tin cần tìm kiếm tại mục Tìm kiếm, Nhóm vật tư và chọn để tìm kiếm VTYT:
Kết thúc./.
STT | Tên trường | Kiểu dữ liệu | Bắt buộc | Kích thước tối đa | Diễn giải |
1 | STT | Số |
| 10 | Số thứ tự tăng từ 1 đến hết trong 1 lần gửi dữ liệu. |
2 | MA_NHOM | Chuỗi | x | 10 | Ghi mã nhóm của VTYT theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14/04/2017 |
3 | TEN_NHOM | Chuỗi | x | 1000 | Ghi tên nhóm của VTYT theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14/04/2017 |
4 | TEN_NHOM_CHI_TIET | Chuỗi |
| 1000 | Ghi tên nhóm chi tiết của VTYT theo danh mục nhóm VTYT đã mã hóa. Trường hợp chưa có tên nhóm chi tiết, doanh nghiệp tự kê khai bổ sung. |
5 | TEN_VTYT | Chuỗi | x | 1000 | Ghi tên thương mại của VTYT |
6 | KICH_CO | Chuỗi |
| 500 | Ghi kích cỡ của VTYT |
7 | DVT | Chuỗi | x | 100 | Ghi đơn vị tính nhỏ nhất của VTYT. Trường hợp VTYT là chi tiết trong "bộ", chọn đơn vị tính theo danh mục đơn vị tính. |
8 | MA_HIEU | Chuỗi |
| 500 | Ghi mã hiệu sản phẩm in trên bao bì hoặc trên sản phẩm do nhà sản xuất đặt |
9 | CAY_GHEP_TREN_NGUOI | Số | x | 1 | 1: VTYT có cấy ghép trên cơ thể người 0: VTYT không cấy ghép trên cơ thể người |
10 | VTYT_BO | Số | x | 1 | 0: VTYT có đơn vị tính không phải là "bộ"; 1: VTYT có đơn vị tính là "bộ", có đơn giá riêng từng hạng mục; 2: VTYT có đơn vị tính là "bộ", không có đơn giá riêng từng bộ phận |
11 | STT_HANG_MUC_BO | Số |
| 2 | Ghi số thứ tự của hạng mục trong “bộ” theo danh mục nhóm VTYT đã mã hóa chi tiết, có giá trị từ số 01 đến số 99. Trường hợp chưa có mã số thứ tự hạng mục tương ứng với tên nhóm chi tiết, doanh nghiệp tự kê khai bổ sung |
12 | HANG_SX | Chuỗi | x | 500 | Ghi tên hãng sản xuất |
13 | MA_HANG_SX | Số | x | 4 | Ghi mã hãng sản xuất VTYT theo quyết định do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành |
14 | NUOC_SX | Chuỗi | x | 500 | Ghi tên nước sản xuất |
15 | MA_NUOC_SX | Số | x | 3 | Ghi mã quốc gia nơi VTYT đó được sản xuất, sử dụng mà quốc gia theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân. |
16 | HANG_DONG_GOI | Chuỗi |
| 500 | Ghi tên hãng đóng gói cuối cùng của "bộ" |
17 | NUOC_DONG_GOI | Chuỗi |
| 500 | Ghi tên nước đóng gói cuối cùng của "bộ". Áp dụng đối với trường hợp VTYT là bộ, không có giả riêng của từng hạng mục trong "bộ" |
18 | MA_HANG_DONG_GOI | Số |
| 4 | Ghi mã hãng đóng gói cuối cùng của "bộ". Áp dụng đối với trường hợp VTYT là bộ, không có giá riêng của từng hạng mục trong "bộ" |
19 | MA_NUOC_DONG_GOI | Số |
| 3 | Ghi mã nước đóng gói cuối cùng của "bộ". Áp dụng đối với trường hợp VTYT là bộ, không có giá riêng của từng hạng mục trong "bộ" |
20 | SO_LUU_HANH | Chuỗi | x | 1024 | Ghi số giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoặc số công bố tiêu chuẩn hoặc số giấy phép nhập khẩu. Ví dụ: 22/2018/BYT-TB-CT |
21 | NGAY_CAP | Số | x | 8 | Ghi ngày cấp số lưu hành hoặc giấy phép nhập khẩu do Bộ Y tế cấp, ghi định dạng 8 ký tự (4 ký tự năm + 2 ký tự tháng + 2 ký tự ngày). Ví dụ ngày cấp là 15/05/2018 được ghi là 20180515 |
22 | TIEU_CHI_KY_THUAT_CHINH | Chuỗi | x | n | Ghi tiêu chí kỹ thuật chính của VTYT |