Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Kon Tum Giá tối thiểu tính thuế tài nguyên lâm sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 23/2017/QĐ-UBND

Quyết định 23/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên và thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Kon TumSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:23/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Hòa
Ngày ban hành:15/05/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
Số: 23/2017/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kon Tum, ngày 15 tháng 05 năm 2017

 
 
-------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
 
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên năm 2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên: số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 về việc quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn về thuế tài nguyên;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản: số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 22/TTr-SNN ngày 10/3/2017.
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Riêng các loại gỗ cấm khai thác, gỗ tịch thu (thuộc nhóm IA, IIA) phải thực hiện xác định giá khởi điểm theo quy định hiện hành.
Đối với các trường hợp đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng theo Quyết định số 51/2012/QĐ-UBND ngày 12/11/2012 và Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 16/09/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Tổng cục thuế - Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh (b/c);
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum; Công báo tỉnh; Cổng TTĐT;
- Lưu VT, NNTN3.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

 
 
(Kèm theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
 
1. Gỗ các loại: (Chi tiết có Phụ lục 1 kèm theo)
- Giá tính thuế đối với gốc, rễ các loại lâm sản (đo được để xác định khối lượng là m3) được tính bằng 50% giá tính thuế của các nhóm loài, tương ứng của loại gỗ tròn có đường kính từ 25 cm đến dưới 50 cm quy định tại Quyết định này;
- Giá tính thuế các loại gỗ tròn có đường kính nhỏ hơn 25cm được tính bằng 20% giá tính thuế của các nhóm, loài tương ứng của loại gỗ tròn có đường kính từ 25 cm đến dưới 50 cm quy định tại Quyết định này.
- Đối với gỗ gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp; gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng, thì vận dụng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, bằng cách: Cân trọng lượng theo đơn vị là ki-lô-gam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1m3 gỗ tròn hoặc đo, tính theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn; Giá tính thuế được tính bằng 50% giá tính thuế của các nhóm, loài tương ứng của loại gỗ tròn có đường kính từ 25cm đến dưới 50cm quy định tại Quyết định này.
- Củi được khai thác từ thực vật rừng thân gỗ, là bộ phận của chúng có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 10 cm, chiều dài dưới 1m; hoặc có kích thước đầu nhỏ nhỏ hơn 20 cm, chiều dài dưới 30 cm; hoặc các phế liệu của chúng sau chế biến. Giá tính thuế: 210.000 đồng/ster.
2. Lâm sản khác ngoài gỗ:
2.1. Song mây:

TT
Đường kính
Song mây tươi
Song mây sơ chế
Đồng/Sợi
Đồng/Kg
Đồng/Sợi
Đồng/Kg
1.
Song mây bột
 
 
 
 
1.1.
Đường kính <>
20.000
8.000
25.000
10.000
1.2.
Đường kính ≥ 25mm
28.000
9.500
32.000
11.000
2.
Mây mật, đá cành
4.500
3.500
5.000
3.500
3.
Các loại mây khác
2.000
3.000
2.500
3.500

2.2. Các loại lâm sản phụ khác:

TT
Loại lâm sản
ĐVT
Đơn giá
Ghi chú
1
Vỏ bời lời đỏ
Đồng/Kg
13.000
 
2
Vỏ bời lời xanh
Đồng/Kg
7.000
 
3
Vỏ bời lời nước (giả)
Đồng/Kg
6.000
 
4
Chai cục
Đồng/Kg
5.000
 
5
Củ riềng khô
Đồng/Kg
4.000
 
6
Củ riềng tươi
Đồng/Kg
2.000
 
7
Hột ươi
Đồng/Kg
100.000
 
8
Quả cà na
Đồng/Kg
2.000
 
9
Nhựa thông
Đồng/Kg
5.000
 
10
Vàng đắng tươi
Đồng/Kg
2.000
 
11
Quả mơ
Đồng/Kg
12.000
 
12
Bột béc be rin
Đồng/Kg
150.000
 
13
Đũa sơ chế
Đồng/Kg
2.500
 
14
Cây lồ ô
Đồng/Cây
10.000
 
15
Bông đót
Đồng/Mét
120.000
 
16
Nứa, le, sậy
Đồng/Cây
2.000
 
17
Cua đinh
Đồng/Kg
100.000
 
18
Vỏ hậu phát
Đồng/Kg
4.000
 
19
Đũa tinh chế
Đồng/Kg
4.500
 

TT
Loài cây
Giá (đồng/m3)
Ghi chú
1
Gỗ muồng đen
 
 
Đường kính < 35="">
1.080.000
 
Đường kính từ 35 cm - 50 cm
1.800.000
 
Đường kính > 50 cm
2.400.000
 
2
Gỗ Keo lá tràm
600.000
 
3
Gỗ keo tai tượng
420.000
 
4
Gỗ bạch đàn
660.000
 
5
Gỗ thông các loại
840.000
 
6
Gỗ tếch
1.800.000
 

Giá tính thuế các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng khác được tính bằng 80% giá tính thuế của các loại lâm sản rừng tự nhiên thuộc nhóm, loài, đường kính tương ứng quy định tại Quyết định này.
* Phân chia hệ số khu vực (mức độ khó khăn):
- Thành phố Kon Tum, huyện: Đăk Tô, Đăk Hà: Hệ số 1.
Huyện: Ngọc Hồi; Sa Thầy, Kon Rẫy: Hệ số 0,95.
Huyện: Đăk Glei; Kon Plông, Tu Mơ Rông, Ia H’Drai: Hệ số 0,9.
PHỤ LỤC 1:
 

TT
Loài cây trong nhóm
Giá tính thuế tài nguyên (triệu đồng)
Gỗ tròn
Gỗ xẻ (Giá thị trường)
25cm < đường="" kính="">< 50="">
Đường kính > 50 cm
Bình quân
Ván có chiều rộng (cm)
Hộp có chiều rộng (cm)
<>
25-50
51-70
> 70
<>
30-50
51-70
70-90
> 90 cm
I
Nhóm 1
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Sưa (Trắc thối, hoặc Huỳnh đàn đỏ)
4.000
6.000
8.000
8.000
10.400
 
 
8.000
10.400
 
 
 
2
Trắc
160
180
240
240
312
405
527
240
312
405
527
800
3
Hoàng đàn, Pơ mu
35
40
55
55
58
60
65
55
58
60
65
70
4
Cả te, Cẩm lai
29
35
41
41
53
70
80
41
53
70
97
135
5
Hương
18,5
23
32
32
41,6
54
70
32
41,6
54
70
106
6
Các loài khác
18
21,3
27
27
35
40
45
27
35
40
45
50
II
Nhóm II
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Sao xanh, Cẩm xe
8
10
11
11
14
18,6
24
11
14
18,6
30
40
2
Sến mật
6,5
7
10
10
13
17
22
10
13
17
25
35
3
Kiền kiền, Xoay
5
7
10
10
13
17
22
10
13
17
25
35
4
Các loại khác
5
6,5
7
7
9
11
15
7
9
11
15
23
III
Nhóm III
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Giổi
8,5
9
12
12
15,6
20
26
12
15,6
20
26
35
2
Cà chít
4
6
8
8
10,4
13,5
17,5
8
10,4
13,5
17,5
20
3
Bằng lăng
53
7
8
8
10,4
13,5
17,5
8
10,4
13,5
17,5
24
4
Sao cát
5
7
8
8
10,4
13,5
17,5
8
10,4
13,5
17,5
24
5
Các loại khác
4,5
6
7
7
9
11,8
15
7
9
11,8
15
18
IV
Nhóm IV
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Thông nàng
4,5
5,5
6,5
6,5
8
9
10
6,5
8
9
10
15
2
Thông 3 lá (thông dầu)
4
4,8
5,5
5,5
7
8
9
5,5
7
8
9
14
3
Sến bo bo
4
5
5,5
5,5
7
9
12
5,5
7
9
12
15
4
Các loại khác
3
4
5
5
6
7
8
5
6
8
9
12
V
Nhóm V
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Dầu các loại
5
5,5
6
6
8
10
13
6
8
10
13
15
2
Thông 2 lá
3
4,5
5,5
5,5
6
7
8
5,5
6
7
8
10
3
Các loại khác
2,7
3,5
5
5
5,5
6
7
5,5
5,5
6
7
8
VI
Nhóm VI
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Trám hồng, Kháo vàng
4
4,5
5
5
5,5
6
7
5,5
5,5
6
7
8
2
Xoan đào
6
7,5
9
9
11
13
15
9
11
13
15
20
3
Các loại khác
2,5
3
4,8
4,8
5
5,5
6
4,8
5
5,5
6
7
VII
Nhóm VII
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Vạn trứng, Trám trắng, Lồng mức, Sữa
3
3,5
4,5
4,5
5
5,5
6
4,8
5
5,5
6
7
2
Các loại khác
2,5
3,5
4,5
4,5
5
5,5
6
4,8
5
5,5
6
7
VIII
Nhóm VIII
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Tất cả các loại
2,5
3
4
4
4,5
5
5,5
4
4,5
5
5,5
6

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi