Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2179/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2179/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2179/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/06/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
tải Công văn 2179/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2179/TCT-CS | Hà Nội, ngày 11 tháng 06 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thúy Đạt
(Địa chỉ: 86A Hàng Chiếu - Hoàn Kiếm - Hà Nội)
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 26/CV ngày 08/01/2014 và công văn số 30/CV ngày 30/05/2014 của Công ty TNHH Thúy Đạt về chi phí hợp lý để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điểm 1 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định về các chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
"1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nêu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1.1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
1. 2. Khoản chi có đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật"
Điểm 2.12 Mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính quy định về chi trả tiền điện nước đối với trường hợp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh như sau:
"2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.12. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau:
b) Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê (theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính quy định vê các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
"1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. "
Điểm 2.13 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính quy định về chi phí điện nước đối với trường hợp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh như sau:
"2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.13. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau.
Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê theo mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sán xuất kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh. "
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Thúy Đạt (bên A) ký hợp đồng lắp đặt và khảo nghiệm thiết bị số 01/HĐII-TTGĐ ngày 03/01/2011 với Trung tâm giám định máy và thiết bị (bên B). Trong thời gian tiến hành khảo nghiệm, bên A được thực hiện sản xuất tại xưởng của bên B theo đúng đăng ký kinh doanh và bên A phải trả cho bên B tiền điện nước và phụ phí (quản lý và hao tổn). Theo giải trình của Công ty Thúy Đạt thì tại hợp đồng lắp đặt và khảo nghiệm thiết bị số 01/HĐ11-TTGĐ có quy định: số tiền điện nước bên A trả cho bên B để phục vụ khảo nghiệm và được thanh toán hàng tháng theo chỉ số tiêu thụ trên đồng hồ với giá quy định của Nhà nước, khoản phụ phí cho quản lý và hao tổn được trả dần cho khoản tiền lắp đặt đường dây và đồng hồ đo điện riêng và được thanh toán riêng biệt, không liên quan đến tiền điện, nước; bên B không hạch toán khoản chi phí điện, nước của bên A trả cho bên B thì khoản tiền điện, nước này là khoản thu hộ/chi hộ; Công ty TNHH Thúy Đạt được tính chi phí điện, nước đã thanh toán cho Trung tâm giám định máy và thiết bị trong thời gian tiến hành khảo nghiệm nêu có đầy đủ các giấy tờ sau:
- Bảng kê thanh toán tiền điện, nước theo Mẫu số 02/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tải chính và Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính.
- Chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với Trung tâm giám định máy và thiết bị phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ. Hợp đồng lắp đặt và khảo nghiệm máy giữa Trung tâm giám định máy và thiết bị với Công ty TNHH Thúy Đạt.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Thúy Đạt được biết./.
Nơi nhận:
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |