Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 6332:2010 Xác định hao hụt khối lượng khi sấy đường

Số hiệu: TCVN 6332:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2010
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 6332:2010

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6332:2010

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6332:2010 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6332:2010 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6332:2010

GS 2/1/3-15:2005

ĐƯỜNG - XÁC ĐỊNH HAO HỤT KHỐI LƯỢNG KHI SẤY

The determination of sugar moisture by loss on drying

Lời nói đầu

TCVN 6332:2010 thay thế TCVN 6332:1997;

TCVN 6332:2010 hoàn toàn tương đương với GS 2/1/3-15:2005;

TCVN 6332:2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F18 Đường, sản phẩm đường và mật ong biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

ĐƯỜNG - XÁC ĐỊNH HAO HỤT KHỐI LƯỢNG KHI SẤY

The determination of sugar moisture by loss on drying

1. Phạm vi áp dụng [1],[2]

Phương pháp này áp dụng cho tất cả các loại đường trắng, đường đặc biệt và đường thô.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1. Hao hụt khối lượng khi sấy (loss on drying)

Lượng chất bị thất thoát khi sấy theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này, còn gọi là "độ ẩm" hoặc "hàm lượng nước".

CHÚ THÍCH: Do nước là chất lỏng dễ bay hơi bởi xử lý nhiệt nên trong quá trình chế biến mía và củ cải đường, khi sấy đường trắng, nước là thành phần chủ yếu bị thất thoát.

2.2. Độ ẩm (moisture)

Độ ẩm của đường gồm ba dạng sau đây [4]:

- độ ẩm tự do (free moisture), có trên bề mặt của tinh thể đường thu được sau khi ly tâm, loại bỏ được dễ dàng và nhanh khi sấy;

- độ ẩm liên kết (bound moisture), có trên bề mặt trong suốt và trong các góc lõm của tinh thể, được giải phóng từ từ như các hạt tinh thể;

- độ ẩm mao dẫn (inherent moisture), được giữ trong cấu trúc tinh thể và chỉ khi nghiền mới giải phóng được.

3. Nguyên tắc

Sấy mẫu ở 105oC trong tủ sấy, sau đó để nguội trong điều kiện chuẩn. Phương pháp này chủ yếu là để xác định độ ẩm tự do.

4. Thiết bị, dung cụ

4.1. Tủ sấy có quạt thông gió, duy trì được ở nhiệt độ 105oC ± 1oC khi đo ở vị trí cách đĩa sấy 2,5 cm ± 0,5 cm. Tủ sấy được thông gió và quạt tuần hoàn được gắn với khóa liên động tự động tắt khi mở.

4.2. Bình hút ẩm, chứa silicagel.

4.3. Đĩa có nắp đậy kín khí, có đường kính 6 cm đến 10 cm và sâu từ 2 cm đến 3 cm. Tốt nhất là dùng đĩa nhôm, có thể dùng đĩa thủy tinh, platin hoặc nikel. Độ dày của đĩa là tùy chọn, nhưng cũng cần quan tâm đến khối lượng của đĩa vì liên quan đến khối lượng của mẫu và sự hao hụt khối lượng cần xác định.

4.4. Khăn khô, sạch

4.5. Nhiệt kế đồng hồ, hoặc loại tương tự; có thể sử dụng nhiệt kế điện tử được gắn với đầu dò bề mặt.

4.6. Cân phân tích, có thể đọc được đến 0,1 mg.

5. Cách tiến hành

5.1. Sấy

Tiến hành hai phép xác định lặp lại, làm nóng sơ bộ tủ sấy đến 105 oC. Đặt đĩa rỗng đã mở nắp vào trong tủ sấy không ít hơn 30 min.

Dùng khăn (4.4) để lấy đĩa ra khỏi tủ sấy, đậy nắp và đặt đĩa vào bình hút ẩm. Đặt nhiệt kế tiếp xúc phía trên nắp của đĩa.

Khi nhiệt độ của đĩa đã giảm đến nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường 2oC, cân đĩa càng nhanh càng tốt, chính xác đến ± 1 mg.

Đặt ngay từ 20 g đến 30 g mẫu vào mỗi đĩa, đậy nắp rồi cân, chính xác đến ± 0,1 mg.

CHÚ THÍCH: Lớp đường trên đĩa không để dày quá 1 cm.

Mở nắp đĩa rồi đặt lại vào tủ sấy. Chỉnh vị trí của đĩa trong tủ sấy theo yêu cầu trong 4.1. Sấy khô mẫu trong đúng 3h. Trong suốt quá trình sấy, không sấy mẫu chung với vật liệu khác.

5.2. Cân để xác định sự hao hụt khối lượng khi sấy

Đậy nắp rồi lấy đĩa ra khỏi tủ sấy, đặt vào bình hút ẩm với nhiệt kế tiếp xúc phía trên nắp của đĩa. Làm nguội đĩa cho đến khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường 2oC. Cân đĩa, chính xác đến 0,1 mg.

CHÚ THÍCH: Không cần phải sấy khô đến khối lượng không đổi nhưng phải chú ý để đảm bảo không có sự thất thoát vật chất của đường ở mọi giai đoạn. Luôn phải dùng khăn khô, sạch (4.4) để lấy đĩa ra khỏi tủ.

6. Tính và biểu thị kết quả

6.1. Tính sự hao hụt khối lượng khi sấy

Hao hụt khối lượng khi sấy, được biểu thị theo phần trăm (%) của khối lượng mẫu ban đầu theo công thức sau:

Hao hụt khối lượng khi sấy, % =

Trong đó

m1 là khối lượng của đĩa, tính bằng gam (g);

m2 là khối lượng của đĩa và đường trước khi sấy, tính bằng gam (g);

m3 là khối lượng của đĩa và đường sau khi sấy, tính bằng gam (g).

Các kết quả lặp lại có thể được chấp nhận nếu không chênh lệch quá ± 10% so với giá trị trung bình. Các phép thử có kết quả vượt quá giới hạn này thì phải tiến hành lại.

6.2. Độ chụm

Hiện nay chưa có dữ liệu về độ chụm của phương pháp từ phép thử liên phòng thử nghiệm trên các mẫu đường trắng.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Proc. 19 th session ICUMSA, 1986, 348

[2] Proc. 204 th session ICUMSA, 1990, 349

[3] Schneider, F., ed (1979). Sugar analysis: Schneider, F., ed. (1979). Sugar analysis: ICUMSA methods, 113.

[4] Rodgers, T., Lewis, C.L. (1962/63). Int. Sug j.64, 359 - 362; 65,12 - 16, 43 - 45, 80 - 83.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6332:2010

01

Quyết định 3034/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn Quốc gia

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6332:1997 CAC/RM 3:1969 Đường - Xác định sự mất khối lượng khi sấy ở 105oC trong 3 giờ (phương pháp của ICUMSA)

03

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13744:2023 Đường bột, dextrose, lactose, fructose và xiro glucose

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×