Thông tư 98/2020/TT-BTC hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 98/2020/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 98/2020/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng
Theo đó, trong hoạt động quản lý quỹ thành viên, công ty quản lý quỹ bảo đảm không được sử dụng vốn, tài sản của quỹ để đầu tư vào chính quỹ đó; không được sử dụng vốn, tài sản của quỹ để cho vay, bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào, không được bảo lãnh phát hành chứng khoán.
Đồng thời, chỉ được đầu tư vào chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do các công ty quản lý quỹ khác quản lý và bảo đảm các hạn chế sau:
Thứ nhất, không đầu tư quá 10% tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
Thứ hai, không đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, cổ phiếu của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
Thứ hai, không đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
Thông tư này:
- Làm hết hiệu lực Thông tư 183/2011/TT-BTC, Thông tư 224/2012/TT-BTC, Thông tư 227/2012/TT-BTC...
- Làm hết hiệu lực một phần Thông tư 91/2019/TT-BTC
Xem chi tiết Thông tư 98/2020/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 98/2020/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 98/2020/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2020 |
Căn cứ Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUỸ THÀNH VIÊN
- Không đầu tư quá 10% tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, cổ phiếu của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
- Việc vay tài sản phải phù hợp với quy định của pháp luật;
- Hạn mức vay do Đại hội nhà đầu tư quyết định, nhưng phải bảo đảm tổng nợ và các khoản phải trả của quỹ không vượt quá 30% tổng tài sản của quỹ tại mọi thời điểm;
- Bộ phận tín dụng của ngân hàng lưu ký phải tách biệt hoàn toàn về cơ cấu tổ chức và hoạt động đối với bộ phận lưu ký tài sản của quỹ; hoạt động tín dụng là độc lập với hoạt động lưu ký và không thuộc phạm vi điều chỉnh của hợp đồng lưu ký;
- Công ty quản lý quỹ phải cung cấp thông tin về quyền lợi của ngân hàng lưu ký và khả năng xung đột lợi ích cho Đại hội nhà đầu tư xem xét, quyết định.
Chi phí của quỹ là các khoản sau:
Trường hợp là các tài sản phải đăng ký sở hữu khác, công ty quản lý quỹ, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát (nếu có) có trách nhiệm yêu cầu tổ chức tiếp nhận vốn đầu tư, tổ chức phát hành, tổ chức quản lý sổ cổ đông đăng ký sở hữu tài sản cho nhà đầu tư. Việc hoàn trả hoàn tất khi nhà đầu tư đã được đăng ký sở hữu tài sản.
QUỸ ĐẠI CHÚNG
Trường hợp số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký mua vượt quá số lượng chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán, công ty quản lý quỹ phải phân phối hết số chứng chỉ quỹ được phép chào bán cho nhà đầu tư tương ứng với tỷ lệ đăng ký mua của từng nhà đầu tư.
- Có căn cứ xác thực về việc công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát vi phạm quyền của nhà đầu tư hoặc nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền quy định tại Điều lệ quỹ, hợp đồng giám sát hoặc được giao bởi Đại hội nhà đầu tư, gây tổn thất cho quỹ;
- Ban đại diện quỹ đã hết nhiệm kỳ trên 06 tháng mà chưa được bầu thay thế;
- Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
Việc tổ chức họp bất thường Đại hội nhà đầu tư được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty quản lý quỹ nhận được yêu cầu triệu tập họp bất thường Đại hội nhà đầu tư.
Trường hợp là quỹ đầu tư bất động sản dưới hình thức quỹ đóng thì không phải tuân thủ quy định tại điểm a khoản này mà phải có tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, thẩm định giá bất động sản.
- Không đầu tư vào quá 10% tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
Việc hợp nhất, sáp nhập quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
- Đối với cá nhân: họ và tên của nhà đầu tư; số Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; địa chỉ liên lạc, số điện thoại liên lạc, địa chỉ email (nếu có);
- Đối với tổ chức: tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập và hoạt động, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; họ và tên, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; địa chỉ liên lạc, số điện thoại liên lạc, địa chỉ email (nếu có) của cá nhân được tổ chức ủy quyền giao dịch chứng chỉ quỹ.
- Giá trị tài sản ròng của quỹ thấp hơn 50 tỷ đồng; hoặc
- Giá trị phần đơn vị quỹ hoặc số đơn vị quỹ còn lại trên tài khoản của nhà đầu tư thấp hơn giá trị tối thiểu hoặc số lượng đơn vị quỹ tối thiểu để duy trì tài khoản của nhà đầu tư theo quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch (nếu có); hoặc
- Giá trị tài sản ròng còn lại hoặc số đơn vị quỹ còn lại của quỹ thấp hơn giá trị tài sản ròng tối thiểu hoặc số đơn vị quỹ lưu hành tối thiểu đã được quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch (nếu có); hoặc
- Số lượng đơn vị quỹ lưu hành vượt quá khối lượng tối đa (nếu có) quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch.
- Không đầu tư vào quá 10% tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, cổ phiếu của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Lệnh giao dịch hoán đổi được thành viên lập quỹ chuyển tới công ty quản lý quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng trước thời điểm đóng sổ lệnh. Tùy theo quy định tại Điều lệ quỹ và Bản cáo bạch, các lệnh nhận sau thời điểm đóng sổ lệnh bị hủy hoặc tiếp tục có giá trị để thực hiện tại ngày giao dịch hoán đổi kế tiếp;
- Lệnh giao dịch hoán đổi được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam xác nhận về việc nhà đầu tư, thành viên lập quỹ có đầy đủ danh mục chứng khoán cơ cấu hoặc số lô chứng chỉ quỹ, ngân hàng giám sát xác nhận số tiền nhà đầu tư, thành viên lập quỹ nộp bổ sung để hoàn tất việc thanh toán giao dịch vào ngày thanh toán. Trường hợp bán chứng chỉ quỹ ETF, số lượng chứng chỉ quỹ ETF còn lại của thành viên lập quỹ sau khi bán không thấp hơn số lượng tối thiểu (nếu có) để duy trì tư cách là thành viên lập quỹ theo quy định tại hợp đồng ký với công ty quản lý quỹ.
Lệnh giao dịch hoán đổi của nhà đầu tư và thành viên lập quỹ được thành viên lập quỹ chuyển tới công ty quản lý quỹ hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng hoặc Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam trước thời điểm đóng cửa thị trường theo quy định tại Điều lệ quỹ, hợp đồng lập quỹ và hướng dẫn của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Việc thanh toán tiền cho các nhà đầu tư quy định tại khoản này phụ thuộc vào tiến độ bán thanh lý phần chứng khoán vượt quá các tỷ lệ sở hữu tối đa hoặc tỷ lệ sở hữu phải thực hiện chào mua công khai, giao dịch ký quỹ theo quy định. Khoản thanh toán cho nhà đầu tư là giá trị giao dịch, sau khi khấu trừ thuế, chi phí giao dịch theo quy định của pháp luật liên quan.
- Không đầu tư vào quá 10% tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
Quỹ đầu tư bất động sản không được thực hiện các hoạt động xây dựng, triển khai và phát triển dự án bất động sản. Phát triển dự án bất động sản bao gồm một hoặc một số các hoạt động sau:
- Không đầu tư vào quá 10% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức phát hành, tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng do công ty khác quản lý, trừ công cụ nợ của Chính phủ;
- Không đầu tư quá 5% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán và các tài sản (nếu có) quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 24 Thông tư này của một tổ chức phát hành, chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng do công ty khác quản lý, trừ công cụ nợ của Chính phủ;
- Không đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán phát hành bởi các công ty trong cùng một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với nhau thuộc các trường hợp sau đây: công ty mẹ, công ty con; các công ty sở hữu trên 35% cổ phần, phần vốn góp của nhau; nhóm công ty con có cùng một công ty mẹ;
- Không đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
- Không đầu tư quá 5% tổng giá trị tài sản của quỹ vào tài sản quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 24 Thông tư này.
- Không phải là đất chưa có công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản và đất đai;
- Dự án xây dựng đã được thực hiện đúng tiến độ tính đến thời điểm quỹ tham gia góp vốn;
- Đã có hợp đồng giao dịch với các khách hàng tiềm năng, bảo đảm bất động sản có thể bán được hoặc có thể sử dụng, cho thuê ngay sau khi hoàn tất;
- Tổng giá trị các hạng mục bất động sản đang trong quá trình xây dựng không được vượt quá 10% tổng giá trị tài sản của quỹ.
Bất động sản phải được nắm giữ trong thời gian tối thiểu là 02 năm kể từ ngày mua, trừ các trường hợp buộc phải bán tài sản theo yêu cầu của pháp luật hoặc theo quyết định của Đại hội nhà đầu tư hoặc Ban đại diện quỹ phù hợp với thẩm quyền được giao quy định tại Điều lệ quỹ.
Trường hợp người điều hành quỹ quy định tại điểm c đồng thời đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại điểm d, thì người điều hành quỹ đó được kiêm nhiệm công tác quản lý danh mục đầu tư bất động sản của quỹ đầu tư bất động sản.
- Hưởng lợi từ hoạt động vận hành và khai thác bất động sản theo hợp đồng quản lý bất động sản, tương ứng với tỷ lệ vốn góp;
- Tham gia ý kiến, quyết định các vấn đề quan trọng, bao gồm việc thay đổi nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng quản lý, vận hành bất động sản, hợp đồng khai thác bất động sản, các thỏa thuận, hợp đồng kinh tế khác. Trường hợp quỹ sở hữu bất động sản một cách gián tiếp, thông qua việc sở hữu cổ phần, phần vốn góp của công ty sở hữu bất động sản, quỹ phải có đầy đủ các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn, bao gồm quyền tự do chuyển nhượng tài sản (cổ phần, phần vốn góp) của quỹ;
Trường hợp bất động sản được thẩm định giá bởi nhiều doanh nghiệp thẩm định giá, giá tham chiếu được xác định bằng giá trị bình quân các mức giá xác định bởi các tổ chức này;
- Giá mua dự kiến cao hơn, hoặc giá bán dự kiến thấp hơn các mức quy định tại điểm a khoản này; hoặc
- Giao dịch có giá trị lớn hơn hoặc bằng 20% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc giao dịch dẫn tới tổng giá trị các giao dịch đã thực hiện với cùng một đối tác trong 12 tháng gần nhất lớn hơn hoặc bằng 20% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc
- Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
- Giao dịch có giá trị đạt từ 10% đến 20% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc giao dịch dẫn tới tổng giá trị các giao dịch đã thực hiện với cùng một đối tác trong 12 tháng gần nhất đạt từ 10% đến 20% tổng giá trị tài sản của quỹ sau giao dịch; hoặc
- Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
- Người có quan hệ hôn nhân và gia đình với cá nhân đó;
- Tổ chức mà cá nhân đó cùng với người có quan hệ hôn nhân và gia đình (nếu có) sở hữu trên 35% vốn điều lệ;
- Nhóm các công ty có quan hệ sở hữu theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 110 Luật Chứng khoán.
CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
- Có căn cứ xác thực về việc Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát vi phạm quyền của cổ đông công ty đầu tư chứng khoán, hoặc nghĩa vụ của người quản lý, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, hợp đồng giám sát hoặc được giao bởi Đại hội đồng cổ đông, gây tổn thất cho công ty đầu tư chứng khoán;
- Hội đồng quản trị đã hết nhiệm kỳ trên 06 tháng mà chưa được bầu thay thế;
- Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
Trường hợp là công ty đầu tư chứng khoán bất động sản thì không phải tuân thủ quy định tại điểm a khoản này mà phải có tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, thẩm định giá bất động sản.
Chi phí của công ty đầu tư chứng khoán là các khoản chi phí sau:
Việc giải thể công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng áp dụng tương tự việc giải thể quỹ thành viên, quỹ đóng theo quy định tại Điều 12 và Điều 28 Thông tư này.
Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm xác định giá trị tài sản ròng, giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán định kỳ tối thiểu 01 lần trong 01 tuần theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
- Việc vay tài sản, cho vay chứng khoán phải phù hợp với quy định của pháp luật;
- Hạn mức vay do Đại hội đồng cổ đông quyết định, nhưng phải bảo đảm tổng nợ và các khoản phải trả của công ty đầu tư chứng khoán không vượt quá 30% tổng tài sản của công ty đầu tư chứng khoán tại mọi thời điểm;
- Bộ phận tín dụng của ngân hàng lưu ký phải tách biệt hoàn toàn về cơ cấu tổ chức và hoạt động đối với bộ phận lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán; hoạt động tín dụng là độc lập với hoạt động lưu ký và không thuộc phạm điều chỉnh của hợp đồng lưu ký;
- Công ty quản lý quỹ phải cung cấp thông tin về quyền lợi của ngân hàng lưu ký và khả năng xung đột lợi ích cho Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán xem xét, quyết định.
Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có mục tiêu đầu tư vào bất động sản phải có tối thiểu một nhân viên có thẻ thẩm định viên về giá, hoặc đã thi đạt các môn thi dưới đây trong kỳ thi thẩm định viên về giá: Nguyên lý hình thành giá cả thị trường; nguyên lý căn bản về thẩm định giá; thẩm định giá bất động sản và thẩm định giá trị doanh nghiệp.
Danh mục và hoạt động đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán bất động sản phải tuân thủ quy định tại Điều 51, 52, 53, 54, 55 và Điều 68 Thông tư này.
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT, NGÂN HÀNG LƯU KÝ, ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI
- Trường hợp tài sản có đăng ký sở hữu, thì đăng ký, ghi nhận dưới tên chủ sở hữu là quỹ, công ty đầu tư chứng khoán trừ trường hợp tài sản phải đăng ký, ghi nhận dưới tên của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát hoặc tổ chức lưu ký phụ hoặc công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật có liên quan, đồng thời, lưu ký tại ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát. Bản gốc các tài liệu pháp lý xác nhận quyền sở hữu tài sản phải được lưu ký và gửi kho quỹ đầy đủ tại ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát, trừ trường hợp là chứng khoán đã đăng ký, lưu ký tập trung. Trường hợp tài sản là bất động sản, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát phải bảo đảm có đầy đủ tài liệu pháp lý về quyền sở hữu, quyền sử dụng theo quy định. Trường hợp là chứng khoán phát hành dưới hình thức ghi sổ, hoặc việc chuyển quyền sở hữu cho quỹ chưa hoàn tất, bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng giao dịch và chứng từ giao dịch phải được lưu ký tại ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát;
Trường hợp tài sản không được đăng ký sở hữu, hoặc chưa được kịp thời chuyên quyền sở hữu cho quỹ, công ty đầu tư chứng khoán trong thời hạn quy định tại các thỏa thuận phát hành, hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng đầu tư hoặc các hợp đồng kinh tế tương đương, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát có trách nhiệm xác nhận rõ về tình trạng lưu ký và đăng ký tài sản này tại các báo cáo định kỳ được lập theo quy định có liên quan tại khoản 2 Điều 79, khoản 1 Điều 80 Thông tư này, đồng thời gửi thông báo bằng văn bản cho Ban đại diện quỹ;
- Trường hợp là loại tài sản không phải đăng ký sở hữu thì bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng giao dịch và chứng từ giao dịch phải được lưu ký tại ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát.
- Trường hợp là tiền gửi ngân hàng, hợp đồng tiền gửi, ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát có quyền và trách nhiệm yêu cầu công ty quản lý quỹ cung cấp đầy đủ thông tin về các hợp đồng tiền gửi, các tài khoản tiền gửi của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán. Ngân hàng lưu ký; ngân hàng giám sát có trách nhiệm định kỳ hàng tháng đối soát số dư tài khoản tiền gửi, giá trị các hợp đồng tiền gửi với các ngân hàng nhận tiền gửi của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán;
- Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát có trách nhiệm định kỳ hàng tháng đối soát với tổ chức tiếp nhận vốn đầu tư, tổ chức phát hành, tổ chức quản lý sổ đăng ký cổ đông hoặc các tổ chức tương đương khác về khối lượng, giá trị tài sản của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán bảo đảm việc lưu ký tài sản tuân thủ quy định tại điểm g khoản 1 Điều này;
Trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật, ngân hàng giám sát phải báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và thông báo cho công ty quản lý quỹ trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi phát hiện sự việc đồng thời yêu cầu công ty quản lý quỹ thực hiện biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời các hậu quả phát sinh trong thời hạn theo quy định;
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU ĐIỀU LỆ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Luật Chứng khoán
2. Nghị định
3. Thông tư
II. CÁC ĐỊNH NGHĨA
“Quỹ” |
Là Quỹ đầu tư ……, thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng (nếu có), được thành lập theo quy định của pháp luật về chứng khoán và Điều lệ quỹ. |
“Công ty quản lý quỹ” |
Nghĩa là Công ty quản lý quỹ..... được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số…… do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp ngày……, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …… do …… cấp ngày Công ty……. quản lý quỹ ..... được ủy thác quản lý quỹ, có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại..... Điều lệ này. |
“Ngân hàng giám sát” |
(sau đây gọi tắt là ngân hàng……) Nghĩa là Ngân hàng…… được thành lập theo Giấy phép thành lập số .... do Ngân hàng Nhà nước việt Nam cấp ngày ..... và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số…… do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày……, cung cấp các dịch vụ: (i) bảo quản, lưu ký chứng khoán, tài liệu xác nhận quyền sở hữu tài sản hợp pháp của quỹ; các hợp đồng kinh tế, các chứng từ có liên quan đến tài sản của Quỹ đồng thời giám sát hoạt động của Quỹ; (ii) thực hiện chức năng giám sát toàn bộ hoạt động quản lý tài sản của quỹ do Công ty quản lý quỹ thực hiện. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát được quy định tại… Điều lệ này. |
“Công ty kiểm toán” |
Là công ty kiểm toán cho quỹ được Đại hội nhà đầu tư chỉ định, là công ty kiểm toán..., là công ty kiểm toán độc lập, được chấp thuận thực hiện việc kiểm toán hằng năm tài sản của Quỹ đầu tư.... |
“Điều lệ quỹ...” |
Bao gồm văn bản này, các Phụ lục đính kèm và các sửa đổi bổ sung hợp pháp (nếu có). |
“Bản cáo bạch” |
Là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán và phát hành chứng chỉ quỹ của Quỹ. |
“Hợp đồng giám sát” |
Là hợp đồng được ký kết giữa Công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát được thông qua bởi Đại hội nhà đầu tư của Quỹ. |
“Nhà đầu tư” |
Là cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài nắm giữ chứng chỉ Quỹ. |
“Đại hội nhà đầu tư” |
Là Đại hội của nhà đầu tư có quyền biểu quyết được tổ chức thường kỳ hoặc bất thường để thông qua các vấn đề quan trọng có liên quan đến Quỹ. Đại hội nhà đầu tư là cơ quan quyền lực cao nhất của Quỹ. |
“Ban đại diện quỹ” |
Là những người đại diện cho nhà đầu tư được Đại hội nhà đầu tư bầu ra để thay mặt nhà đầu tư thực hiện việc giám sát các hoạt động của Quỹ, Công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát. |
“Vốn điều lệ” |
Là tổng số vốn bằng tiền do tất cả Nhà đầu tư thực góp tại đợt phát hành chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng và được ghi trong Điều lệ này. |
“Chứng chỉ Quỹ đầu tư…” |
Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp tại quỹ. Mệnh giá 01 chứng chỉ quỹ là 10.000 đồng. |
“Lô chứng chỉ quỹ” (quỹ ETF) |
Một lô chứng chỉ quỹ ETF bao gồm tối thiểu 100.000 chứng chỉ quỹ. Lô ETF là đơn vị giao dịch trong giao dịch theo cơ chế hoán đổi danh mục giữa quỹ ETF và thành viên lập quỹ, nhà đầu tư. |
“Giá bán/Giá phát hành” |
Là mức giá nhà đầu tư phải thanh toán để mua một đơn vị quỹ. Giá bán/Giá phát hành bằng mệnh giá (trong đợt chào bán lần đầu ra công chứng) hoặc bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ cộng thêm giá dịch vụ phát hành đã quy định tại Điều lệ Quỹ. |
“Giá mua lại” (nếu có) |
Là mức giá mà công ty quản lý quỹ phải thanh toán để mua lại từ nhà đầu tư một đơn vị quỹ. Giá mua lại bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ trừ đi giá dịch vụ mua lại chứng chỉ quỹ đã quy định tại Điều lệ Quỹ. |
“Giá dịch vụ quản lý quỹ” |
Là giá dịch vụ phải trả cho Công ty quản lý quỹ cung cấp dịch vụ quản lý quỹ đã được quy định tại Điều lệ Quỹ. |
“Giá dịch vụ phát hành/giá dịch vụ mua lại (nếu có)” |
Là giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải trả khi mua/bán một đơn vị chứng chỉ quỹ chờ quỹ. Giá dịch vụ phát hành/giá dịch vụ mua lại tính theo tỷ lệ phần trăm giá trị tài sản ròng trên một đơn vị chứng chỉ Quỹ quy định tại Điều lệ này. |
“Cổ tức Quỹ” |
Là số lợi nhuận còn lại của Quỹ sau khi trừ đi các chi phí hợp lệ và được Đại hội nhà đầu tư quyết định chia theo tỷ lệ sở hữu của Nhà đầu tư. |
“Năm tài chính” |
Là 12 tháng tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hằng năm. Năm tài chính đầu tiên của Quỹ sẽ được tính từ ngày Quỹ được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó. |
“Giá trị tài sản ròng của Quỹ” |
Là tổng giá trị các tài sản và các khoản đầu tư do Quỹ sở hữu trừ đi các nghĩa vụ nợ của Quỹ tại ngày định giá. |
“Ngày định giá” |
Là ngày mà Công ty quản lý quỹ xác định giá trị tài sản ròng của Quỹ. |
“Ngày giao dịch chứng chỉ quỹ” (nếu có) |
Là ngày mà công ty quản lý quỹ, thay mặt quỹ, phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ hoặc lô chứng chỉ quỹ từ thành viên lập quỹ, nhà đầu tư theo cơ chế giao dịch của quỹ. |
“Thời điểm đóng sổ lệnh” (nếu có) |
Là thời điểm cuối cùng mà đại lý phân phối nhận lệnh giao dịch từ nhà đầu tư để thực hiện trong ngày giao dịch chứng chỉ quỹ. |
“Thành viên lập quỹ” (nếu có) |
Là công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán và tự doanh chứng khoán, ngân hàng lưu ký đã ký hợp đồng lập quỹ ETF với công ty quản lý quỹ. |
Tổ chức quản lý bất động sản (đối với quỹ bất động sản) |
Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kinh doanh bất động sản, có uy tín, chuyên môn được Công ty quản lý quỹ ..... ủy quyền thực hiện việc bảo quản, giữ gìn, vận hành và khai thác bất động sản theo hợp đồng quản lý bất động sản. |
“Các định nghĩa khác” |
Các định nghĩa khác (nếu có) sẽ được hiểu như quy định trong Luật Chứng khoán và các văn bản khác có liên quan. |
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên Quỹ và địa chỉ liên hệ
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
Tên viết tắt:
Địa chỉ liên hệ:
Điều 2. Thời hạn hoạt động của Quỹ
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức của Quỹ
Điều 4. Tổng vốn huy động và số lượng chứng chỉ quỹ/số lô chứng chỉ quỹ chào bán
1. Vốn điều lệ huy động trong đợt phát hành lần đầu ra công chúng của Quỹ là: …… VNĐ. Số vốn này được chia thành …… chứng chỉ quỹ/lô chứng chỉ quỹ. Mệnh giá của mỗi chứng chỉ quỹ là 10.000 đồng.
2. Nhà đầu tư góp vốn bằng tiền Đồng Việt Nam dưới hình thức chuyển khoản hoặc chuyển tiền vào tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng giám sát.
3. Số lượng chứng chỉ quỹ/tổ chứng chỉ quỹ được phép lưu hành tối đa (nếu có):
4. Việc thay đổi giá trị tài sản huy động tối đa hoặc số lượng/số lô chứng chỉ quỹ huy động tối đa phải do Đại hội nhà đầu tư quyết định và phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 5. Chỉ định đại diện huy động vốn và chào bán chứng chỉ Quỹ
Đại diện theo pháp luật của công ty quản lý quỹ được chỉ định là đại diện huy động vốn và chào bán chứng chỉ Quỹ ra công chúng.
Điều 6. Công ty quản lý quỹ
- Công ty quản lý quỹ:
- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
Điều 7. Ngân hàng giám sát
- Ngân hàng:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký số:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
Điều 8. Các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan (quy định này không bắt buộc có trong Điều lệ quỹ)
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng (nếu có):
- Tên tổ chức:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số……. do ……… cấp ngày ………; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số…… do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …… (nếu có)
- Địa chỉ trụ sở chính:
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ quản trị quỹ (nếu có):
- Tên tổ chức:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số …… do …… cấp ngày……; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số ..... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày …… (nếu có)
- Địa chỉ trụ sở chính:
3. Các tổ chức khác (nêu rõ hoạt động được ủy quyền):
- Tên tổ chức:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số…… do…… cấp ngày……; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số..... do Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp ngày …… (nếu có)
- Địa chỉ trụ sở chính:
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH VỀ MỤC TIÊU, CHÍNH SÁCH VÀ HẠN CHẾ ĐẦU TƯ
Điều 9. Mục tiêu đầu tư
Điều 10. Chiến lược đầu tư
1. Chiến lược đầu tư
2. Lĩnh vực, ngành nghề đầu tư
3. Các loại tài sản Quỹ được phép đầu tư
Danh mục đầu tư của Quỹ phải phù hợp với mục tiêu, chiến lược đầu tư và các quy định tại Thông tư hướng dẫn hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán
4. Cơ cấu danh mục đầu tư (đối với quỹ đầu tư chứng khoán bất động sản)
Điều 11. Hạn chế đầu tư
1. Hạn mức của Quỹ được quy định chi tiết tuân thủ các quy định tại Thông tư hướng dẫn hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán đối với từng loại hình quỹ.
2. Các hạn chế đầu tư được phép sai lệch và nguyên nhân
3. Công ty quản lý quỹ phải điều chỉnh lại danh mục đầu tư đáp ứng các hạn mức đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này trong thời hạn .... tháng kể từ ngày sai lệch phát sinh.
4. Trường hợp công ty quản lý quỹ không tuân thủ các hạn chế đầu tư theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ quỹ, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm điều chỉnh lại danh mục đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày sai lệch phát sinh. Trong trường hợp này, Công ty quản lý quỹ phải chịu mọi chi phí phát sinh liên quan đến các giao dịch này và các tổn thất (nếu phát sinh). Nếu phát sinh lợi nhuận thì phải hạch toán ngay mọi khoản lợi nhuận có được cho quỹ.
Điều 12. Hoạt động vay, cho vay, giao dịch ký quỹ
Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua bán lại, giao dịch ký quỹ, bán khống của quỹ phải được quy định chi tiết theo các quy định tại Thông tư hướng dẫn hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán đối với từng loại hình quỹ.
Điều 13. Phương pháp lựa chọn đầu tư
1. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với các công cụ thị trường tiền tệ.
2. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với công cụ nợ.
3. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với cổ phiếu.
4. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với trái phiếu.
5. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với các tài sản đầu tư khác.
Điều 14. Quản lý bất động sản trong danh mục đầu tư (áp dụng đối với quỹ đầu tư bất động sản)
Điều 15. Hoạt động giao dịch tài sản của quỹ đầu tư bất động sản
1. Giao dịch bất động sản của quỹ đầu tư bất động sản
2. Điều kiện giao dịch bất động sản với người có quyền lợi liên quan
Chương III
NHÀ ĐẦU TƯ, SỐ ĐĂNG KÝ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ
Điều 16. Nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư của Quỹ là tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, sở hữu ít nhất là.... chứng chỉ quỹ ……. trở lên. Nhà đầu tư không chịu trách nhiệm pháp lý hoặc nghĩa vụ khác ngoài trách nhiệm trong phạm vi số chứng chỉ Quỹ mà họ sở hữu.
2. Nhà đầu tư tổ chức bao gồm các tổ chức kinh tế, xã hội được pháp luật Việt Nam công nhận. Nhà đầu tư pháp nhân cử người đại diện hợp pháp đại diện cho số chứng chỉ quỹ mà mình sở hữu. Việc đề cử, hủy bỏ hay thay thế người đại diện này phải được thông báo bằng văn bản, do người đại diện có thẩm quyền của nhà đầu tư tổ chức ký.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của Nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 101 Luật Chứng khoán;
b) Quyền được đối xử công bằng, mỗi chứng chỉ quỹ đều tạo cho người sở hữu quyền, nghĩa vụ, lợi ích ngang nhau;
c) Quyền tự do chuyển nhượng chứng chỉ quỹ, trừ trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và tại Điều lệ quỹ;
d) Quyền được tiếp cận đầy đủ các thông tin định kỳ và thông tin bất thường về hoạt động của quỹ;
e) Quyền và trách nhiệm tham gia các cuộc họp Đại hội nhà đầu tư và thực hiện quyền biểu quyết dưới hình thức trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa (gửi thư, fax, thư điện tử, tham dự hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác);
đ) Nghĩa vụ thanh toán đầy đủ tiền mua chứng chỉ quỹ trong thời hạn quy định tại Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của quỹ trong phạm vi số tiền đã thanh toán khi mua chứng chỉ quỹ;
e) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán và tại Điều lệ này.
2. Nhà đầu tư hoặc nhóm nhà đầu tư sở hữu từ 5% trở lên tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ quỹ quy định có các quyền sau đây:
a) Xem xét và trích lục sổ biên bản và các Nghị quyết của Ban đại diện quỹ, báo cáo tài chính năm và các báo cáo của ngân hàng giám sát liên quan đến hoạt động của quỹ;
b) Yêu cầu công ty quản lý quỹ triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư bất thường trong các trường hợp sau:
- Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát vi phạm quyền của nhà đầu tư hoặc nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền quy định tại Điều lệ quỹ, hợp đồng giám sát hoặc được giao bởi Đại hội nhà đầu tư, gây tổn thất cho quỹ;
- Ban đại diện quỹ đã hết nhiệm kỳ trên 06 tháng mà chưa được bầu thay thế;
- Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ quỹ;
c) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát giải trình các vấn đề bất thường liên quan đến tài sản và hoạt động quản lý, giao dịch tài sản của quỹ. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát phải trả lời nhà đầu tư;
d) Kiến nghị vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội nhà đầu tư. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến công ty quản lý quỹ chậm nhất…… ngày làm việc trước ngày khai mạc:
đ) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
3. Nhà đầu tư hoặc nhóm nhà đầu tư sở hữu từ 10% trở lên tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ quỹ quy định có các quyền đề cử người vào Ban đại diện quỹ. Trình tự, thủ tục đề cử áp dụng tương tự theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp áp dụng đối với việc đề cử người vào Hội đồng quản trị của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% trở lên tổng số cổ phần phổ thông.
4. Yêu cầu, kiến nghị của nhà đầu tư hoặc nhóm nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2,3 Điều này phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ liên lạc, số Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; tên, địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức; số lượng chứng chỉ quỹ nắm giữ và thời điểm nắm giữ của từng nhà đầu tư, tổng số chứng chỉ quỹ của cả nhóm nhà đầu tư và tỷ lệ sở hữu trong tổng số chứng chỉ quỹ đang Lưu hành của quỹ; nội dung yêu cầu, kiến nghị; căn cứ và lý do. Trường hợp triệu tập Đại hội nhà đầu tư bất thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, phải kèm theo các tài liệu xác minh lý do việc triệu tập Đại hội nhà đầu tư bất thường; hoặc các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ quỹ, hợp đồng giám sát.
Điều 18. Điều kiện đối với nhà đầu tư tham gia giao dịch hoán đổi quỹ ETF
1. Nhà đầu tư sở hữu chứng khoán cơ cấu và đáp ứng yêu cầu về tỷ trọng, số lượng chứng khoán trong danh mục chứng khoán cơ cấu theo thông báo của công ty quản lý quỹ khi thực hiện giao dịch hoán đổi chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ, ngoại trừ trường hợp bổ sung bằng tiền theo quy định.
2. Nhà đầu tư sở hữu tối thiểu.... lô chứng chỉ quỹ khi thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ lấy chứng khoán cơ cấu.
3. Nhà đầu tư chỉ được thực hiện giao dịch hoán đổi tại thành viên lập quy nơi nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch chứng khoán và đã ký hợp đồng dịch vụ về giao dịch hoán đổi.
4. Điều kiện khác theo quy định tại Điều lệ này.
Điều 19. Sổ đăng ký nhà đầu tư
1. Công ty quản lý quỹ thực hiện hoặc ủy quyền cho tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng lập và quản lý sổ đăng ký nhà đầu tư chính (sổ chính) hoặc ủy quyền đại lý ký danh lập, quản lý đăng ký nhà đầu tư phụ (sổ phụ) và xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư.
2. Sổ chính, sổ phụ phải có các thông tin sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty quản lý quỹ; tên, địa chỉ trụ sở chính của ngân hàng giám sát; tên đầy đủ của quỹ; mã chứng khoán niêm yết của quỹ (nếu có);
b) Tổng số chứng chỉ quỹ được quyền chào bán, tổng số chứng chỉ quỹ đã bán và tổng vốn huy động được cho quỹ;
c) Danh sách nhà đầu tư, thành viên lập quỹ (đối với quỹ ETF): họ tên, số Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ liên lạc (đối với cá nhân), tên đầy đủ, tên viết tắt, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức); số tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có); số tài khoản của nhà đầu tư hoặc số tiểu khoản kèm theo số tài khoản ký danh; số lượng chứng chỉ quỹ/lô chứng chỉ quỹ ETF sở hữu; tỷ lệ sở hữu; ngày đăng ký mua và ngày thanh toán; kèm theo xác nhận của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về chi tiết danh mục cơ cấu của từng thành viên lập quỹ, nhà đầu tư đang được phong tỏa nhằm mục đích đưa vào quỹ ETF (đối với quỹ ETF).
d) Ngày lập sổ đăng ký nhà đầu tư.
3. Công ty quản lý quỹ, tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng phải luôn có đầy đủ thông tin về sở hữu của từng nhà đầu tư, kể cả nhà đầu tư giao dịch trên tài khoản ký danh. Thông tin về tài sản của nhà đầu tư trên sổ chính là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư. Đối với quỹ mở, quyền sở hữu của nhà đầu tư được xác lập kể từ thời điểm thông tin về sở hữu của nhà đầu tư được cập nhật tại sổ chính.
Điều 20. Chuyển nhượng chứng chỉ quỹ đóng, quỹ thành viên
1. Công ty quản lý quỹ không có trách nhiệm mua lại chứng chỉ quỹ theo yêu cầu của nhà đầu tư.
2. Nhà đầu tư chuyển nhượng chứng chỉ quỹ thông qua giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán sau khi quỹ được niêm yết (đối với quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản) hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ quỹ (đối với quỹ thành viên).
Điều 21. Giao dịch chứng chỉ quỹ mở
1. Công ty quản lý quỹ phải tổ chức giao dịch chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư. Hoạt động giao dịch phải được tổ chức định kỳ.
2. Tần suất giao dịch của quỹ
3. Lệnh mua
4. Lệnh bán
5. Lệnh chuyển đổi (nếu có)
6. Thời điểm đóng sổ lệnh
7. Phương thức thanh toán
Điều 22. Mua lại một phần, tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ mở, quỹ ETF
Điều 23. Giao dịch hoán đổi danh mục cơ cấu lấy lô chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại
Điều 24. Giao dịch chứng chỉ quỹ ETF trên Sở giao dịch chứng khoán
Điều 25. Giá bán, giá mua lại
1. Giá phát hành lần đầu
2. Giá bán một đơn vị quỹ được xác định bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ trừ đi giá dịch vụ mua lại (nếu có).
3. Giá mua lại một đơn vị quỹ được xác định bằng giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tính tại ngày giao dịch chứng chỉ quỹ cộng với giá dịch vụ phát hành (nếu có).
4. Giá dịch vụ mua lại
5. Giá dịch vụ phát hành
6. Giá dịch vụ chuyển đổi
Điều 26. Thừa kế chứng chỉ quỹ
1. Việc thừa kế chứng chỉ quỹ phải phù hợp với quy định của pháp luật về thừa kế. Quỹ chỉ chấp nhận người thừa kế hợp pháp và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tranh chấp nào Liên quan đến việc thừa kế hoặc người thừa kế.
2. Công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng giám sát sẽ đăng ký người thừa kế hợp pháp trong sổ đăng ký nhà đầu tư sau khi người thừa kế đó đã cung cấp đầy đủ bằng chứng hợp pháp về việc thừa kế.
Điều 27. Giải pháp cho vấn để thua lỗ của Quỹ
Chương IV
ĐẠI HỘI NHÀ ĐẦU TƯ
Điều 28. Đại hội nhà đầu tư
1. Đại hội nhà đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Quỹ và tất cả các nhà đầu tư có tên trong sổ đăng ký nhà đầu tư trước khi triệu tập cuộc họp đều có quyền tham dự.
2. Đại hội nhà đầu tư do công ty quản lý quỹ triệu tập và quyết định những nội dung sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ;
b) Thay đổi cơ bản trong chính sách, mục tiêu đầu tư của quỹ; tăng mức giá dịch vụ trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; thay thế công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
c) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất quỹ; giải thể quỹ; thay đổi vốn điều lệ của quỹ đóng; thay đổi thời hạn hoạt động của quỹ;
d) Phương án phân phối lợi tức;
đ) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch và thành viên Ban đại diện quỹ; quyết định mức thù lao và chi phí hoạt động của Ban đại diện quỹ; thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán được chấp thuận để kiểm toán báo cáo tài chính hằng năm của quỹ, doanh nghiệp thẩm định giá độc lập (nếu có); thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo về tài sản và hoạt động hằng năm của quỹ;
e) Xem xét và xử lý vi phạm của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và Ban đại diện quỹ gây tổn thất cho quỹ;
g) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát xuất trình sổ sách hoặc giấy tờ giao dịch tại Đại hội nhà đầu tư;
h) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và tại Điều lệ này.
3. Chương trình và nội dung họp Đại hội nhà đầu tư được công ty quản lý quỹ xây dựng tương ứng với chương trình họp, nội dung họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định pháp luật về doanh nghiệp. Tối thiểu 07 ngày làm việc trước khi diễn ra cuộc họp Đại hội nhà đầu tư, công ty quản lý quỹ phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước toàn bộ chương trình, nội dung họp và các tài liệu có liên quan, đồng thời công bố thông tin về việc triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do và mục tiêu của cuộc họp.
4. Đại hội nhà đầu tư thường niên được tổ chức trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Ban đại diện quỹ, cuộc họp Đại hội nhà đầu tư thường niên có thể gia hạn nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính và phải thông báo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Trường hợp Điều lệ quỹ có quy định, việc họp Đại hội nhà đầu tư thường niên được tổ chức dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
Điều 29. Đại hội nhà đầu tư bất thường
1. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm triệu tập họp bất thường Đại hội nhà đầu tư trong các trường hợp sau:
a) Công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng giám sát hoặc Ban đại diện quỹ khi xét thấy là cần thiết vì quyền lợi của quỹ;
b) Theo yêu cầu của nhà đầu tư hoặc nhóm nhà đầu tư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Điều lệ này;
c) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ này.
2. Việc tổ chức họp bất thường Đại hội nhà đầu tư được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty quản lý quỹ nhận được yêu cầu triệu tập họp bất thường Đại hội nhà đầu tư.
2. Trường hợp công ty quản lý quỹ không triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này, công ty quản lý quỹ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh đối với quỹ (nếu có). Trường hợp công ty quản lý quỹ không triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Ban đại diện quỹ hoặc ngân hàng giám sát thay thế công ty quản lý quỹ triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ này.
Điều 30. Điều kiện, thể thức tiến hành họp, thông qua quyết định Đại hội nhà đầu tư
1. Cuộc họp Đại hội nhà đầu tư được tiến hành khi có số nhà đầu tư tham dự đại diện cho trên 50% tổng số phiếu biểu quyết. Hình thức tham gia có thể là trực tiếp hoặc ủy quyền tham gia hoặc hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa (gửi thư, fax, thư điện tử, tham dự hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác) theo quy định tại Điều lệ này.
2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này, cuộc họp lần thứ hai được triệu tập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuộc họp lần thứ nhất dự định khai mạc. Trong trường hợp này, Đại hội nhà đầu tư được tiến hành không phụ thuộc vào số nhà đầu tư tham dự.
3. Đại hội nhà đầu tư thông qua Nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
4. Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư về các các nội dung quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 28 Điều lệ này phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội nhà đầu tư. Trong trường hợp này, quyết định tại cuộc họp được thông qua khi số nhà đầu tư đại diện trên 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả nhà đầu tư dự họp tán thành hoặc một tỷ lệ khác cao hơn do Điều lệ quỹ quy định.
5. Quyết định của Đại hội nhà đầu tư được thông qua tại cuộc họp khi được số nhà đầu tư đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả nhà đầu tư dự họp tán thành hoặc một tỷ lệ khác cao hơn do Điều lệ quỹ quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Công ty quản lý quỹ được lấy ý kiến nhà đầu tư bằng văn bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này. Nguyên tắc, nội dung, trình tự, thủ tục lấy ý kiến nhà đầu tư bằng văn bản phải được quy định rõ tại Điều lệ quỹ, phù hợp với quy định pháp luật về doanh nghiệp. Trong trường hợp này, công ty quản lý quỹ phải tuân thủ thời hạn gửi phiếu và tài liệu họp cho nhà đầu tư như trường hợp mời họp Đại hội nhà đầu tư.
7. Trường hợp lấy ý kiến Đại hội nhà đầu tư dưới hình thức bằng văn bản, quyết định của Đại hội nhà đầu tư được thông qua khi được số nhà đầu tư đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả nhà đầu tư có quyền biểu quyết tán thành hoặc một tỷ lệ khác cao hơn do Điều lệ quỹ quy định.
8. Công ty quản lý quỹ, Ban đại diện quỹ có trách nhiệm xem xét, bảo đảm các Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ này. Trong trường hợp quyết định của Đại hội nhà đầu tư không phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ này thì phải tổ chức họp Đại hội nhà đầu tư để lấy ý kiến lại hoặc lấy ý kiến nhà đầu tư bằng văn bản.
Điều 31. Phản đối quyết định của Đại hội nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư quỹ mở phản đối quyết định đã được thông qua bởi Đại hội nhà đầu tư về một số các nội dung quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 28 Điều lệ này có quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ mua lại chứng chỉ quỹ của mình hoặc chuyển đổi sang quỹ khác cùng loại hình của công ty quản lý quỹ. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ liên lạc của nhà đầu tư, số lượng đơn vị quỹ, lý do yêu cầu mua lại hoặc đề nghị chuyển đổi sang quỹ khác do công ty quản lý. Yêu cầu phải được nhà đầu tư gửi tới trụ sở chính của công ty quản lý quỹ, đại lý phân phối trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Đại hội nhà đầu tư thông qua quyết định về các vấn đề nêu trên.
2. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày công bố kết quả họp Đại hội nhà đầu tư, công ty quản lý quỹ phải hoàn tất việc mua lại hoặc chuyển đổi chứng chỉ quỹ cho nhà đầu tư phản đối quyết định của Đại hội nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trong trường hợp này, mức giá mua lại được xác định trên cơ sở giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ tại kỳ giao dịch chứng chỉ quỹ gần nhất kể từ khi Công ty quản lý quỹ nhận được yêu cầu của nhà đầu tư và nhà đầu tư không phải thanh toán giá dịch vụ mua lại, giá dịch vụ chuyển đổi.
Chương V
BAN ĐẠI DIỆN QUỸ
Điều 32. Ban đại diện quỹ
1. Ban đại diện quỹ có .... thành viên, được bầu tại cuộc họp Đại hội nhà đầu tư hoặc được nhà đầu tư cho ý kiến bằng văn bản. Việc đề cử, ứng cử thành viên Ban đại diện quỹ phải tuân thủ quy định sau:
a) Thông tin liên quan đến các ứng viên Ban đại diện quỹ phải được công bố trên trang thông tin điện tử của công ty quản lý quỹ chậm nhất 10 ngày trước ngày triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư để bầu thành viên Ban đại diện quỹ. Thông tin tối thiểu phải bao gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh; trình độ chuyên môn; trình độ quản lý; kinh nghiệm trong hoạt động quản lý tài sản, hoặc phân tích đầu tư hoặc các kinh nghiệm trong hoạt động chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm; quá trình công tác và kết quả đạt được; các công ty, quỹ mà ứng viên đang nắm giữ chức vụ thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban đại diện quỹ; các lợi ích có liên quan tới công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát (nếu có); các thông tin khác nếu có liên quan;
b) Trường hợp số lượng các ứng viên Ban đại diện quỹ thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết, Ban đại diện quỹ đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế quy định tại Điều lệ quỹ. Cơ chế đề cử hay cách thức Ban đại diện quỹ đương nhiệm đề cử ứng viên Ban đại diện quỹ được công bố rõ ràng và được Đại hội nhà đầu tư thông qua trước khi tiến hành đề cử;
c) Trình tự, thủ tục đề cử, ứng cử thành viên Ban đại diện quỹ
(thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và Hội đồng quản trị)
2. Tối thiểu 2/3 số thành viên của Ban đại diện quỹ là các thành viên độc lập theo nguyên tắc sau:
a) Không phải là người có liên quan của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, hoặc đại diện theo ủy quyền của các tổ chức này;
b) Đáp ứng các quy định khác tại Điều lệ quỹ (nếu có).
3. Trong Ban đại diện quỹ phải có (áp dụng với quỹ đại chúng):
a) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán.
b) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong hoạt động phân tích đầu tư chứng khoán hoặc quản lý tài sản;
c) Tối thiểu 01 thành viên có trình độ chuyên môn về pháp luật;
Trường hợp là quỹ đầu tư bất động sản dưới hình thức quỹ đóng thì không phải tuân thủ quy định tại điểm a khoản này mà phải có tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, thẩm định giá bất động sản.
Điều 33. Nhiệm kỳ, tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban đại diện quỹ
1. Nhiệm kỳ của thành viên Ban đại diện quỹ không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế
2. Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban đại diện quỹ
(thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và Hội đồng quản trị)
3. Những người sau đây không được là thành viên Ban đại diện quỹ:
a) Các trường hợp thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và Hội đồng quản trị
b) Là thành viên của trên 05 Ban đại diện quỹ đại chúng, Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
c) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của Ban đại diện quỹ
1. Đại diện cho quyền lợi của nhà đầu tư; thực hiện các hoạt động phù hợp với quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư.
2. Phê duyệt sổ tay định giá giá trị tài sản ròng của quỹ, danh sách các tổ chức cung cấp báo giá; danh sách các tổ chức tín dụng theo quy định tại... Điều lệ này; chấp thuận các giao dịch theo quy định tại... Điều lệ này.
3. Quyết định mức lợi tức phân phối theo phương án phân chia lợi nhuận quy định tại Điều lệ quỹ hoặc đã được Đại hội nhà đầu tư thông qua; thời điểm thực hiện, cách thức, hình thức phân phối lợi nhuận.
4. Quyết định các vấn đề chưa có sự thống nhất giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát trên cơ sở quy định của pháp luật.
5. Trường hợp Điều lệ quỹ đã có quy định và Đại hội nhà đầu tư gần nhất đã ủy quyền, Ban đại diện quỹ được quyết định các vấn đề quy định tại... Điều lệ này.
6. Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát kịp thời cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về hoạt động quản lý quỹ và hoạt động giám sát.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Ban đại diện quỹ
1. Quyền, nghĩa vụ của thành viên Ban đại diện quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị của công ty niêm yết và tại Điều lệ quỹ.
2. Thực hiện các nhiệm vụ của mình một cách trung thực, cẩn trọng vì quyền lợi tốt nhất của quỹ; không được ủy quyền cho người khác thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của mình đối với quỹ.
3. Tham dự đầy đủ các cuộc họp Ban đại diện quỹ và có ý kiến rõ ràng về các vấn đề được đưa ra thảo luận.
Điều 36. Chủ tịch Ban đại diện quỹ
1. Đại hội nhà đầu tư bầu chủ tịch Ban đại diện quỹ trong số thành viên Ban đại diện quỹ, chủ tịch Ban đại diện quỹ phải là thành viên độc lập.
2. Chủ tịch Ban đại diện quỹ có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban đại diện quỹ;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp triệu tập và chủ tọa cuộc họp Ban đại diện quỹ;
c) Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Ban đại diện quỹ;
d) Các quyền và nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ quỹ.
Điều 37. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Ban đại diện quỹ
(thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và Hội đồng quản trị)
Điều 38. Thủ tục điều hành của Ban đại diện quỹ
1. Trường hợp Chủ tịch Ban đại diện quỹ vắng mặt hoặc mất khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao thì thành viên Ban đại diện quỹ được chủ tịch Ban đại diện quỹ ủy quyền sẽ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của chủ tịch Ban đại diện quỹ.
2. Trường hợp không có người được ủy quyền, các thành viên Ban đại diện quỹ còn lại chọn một trong số các thành viên độc lập tạm thời giữ chức chủ tịch Ban đại diện quỹ theo nguyên tắc nhất trí. Việc bầu lại chủ tịch Ban đại diện quỹ sẽ được thực hiện tại Đại hội nhà đầu tư gần nhất.
Điều 39. Cuộc họp Ban đại diện quỹ
1. Ban đại diện quỹ tổ chức họp tối thiểu... tháng... lần hoặc theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ.
2. Trình tự tổ chức cuộc họp, chương trình họp và các tài liệu liên quan được thông báo trước cho các thành viên trước ... ngày.
3. Cuộc họp Ban đại diện quỹ được tổ chức khi có tối thiểu 2/3 số thành viên dự họp, trong đó số thành viên độc lập phải chiếm đa số (trên 50% số thành viên dự họp trở lên). Thành viên không trực tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản hoặc theo hình thức khác theo quy định tại Điều lệ quỹ. Quyết định của Ban đại diện quỹ được thông qua nếu được đa số thành viên và đa số thành viên độc lập thông qua.
4. Quyết định của Ban đại diện quỹ được thông qua bằng biểu quyết tại các cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc theo hình thức khác quy định tại Điều lệ quỹ. Mỗi thành viên Ban đại diện quỹ có một phiếu biểu quyết.
Điều 40. Biên bản họp Ban đại diện quỹ
Biên bản họp Ban đại diện quỹ phải được lập chi tiết và rõ ràng. Thư ký và chủ tọa phiên họp phải ký tên vào các biên bản cuộc họp. Trường hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp nhưng nếu được tất cả thành viên khác của Ban đại diện quỹ tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung thì biên bản này có hiệu lực. Biên bản họp Ban đại diện quỹ phải được lưu giữ tại công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và Điều lệ quỹ.
Chương VI
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Điều 41. Tiêu chuẩn lựa chọn Công ty quản lý quỹ
Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ
1. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
2. Quyền của công ty quản lý quỹ
Điều 43. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của Công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình đối với quỹ trong các trường hợp theo quy định tại Điều lệ này và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với quỹ của Công ty quản lý quỹ được chuyển giao cho một Công ty quản lý quỹ khác phải theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 44. Hạn chế hoạt động của Công ty quản lý quỹ
Chương VII
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Điều 45. Tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám sát do Công ty quản lý quỹ lựa chọn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 116 Luật Chứng khoán.
2. Ngân hàng giám sát phải hoàn toàn độc lập và tách biệt với công ty quản lý quỹ mà ngân hàng cung cấp dịch vụ giám sát.
Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
1. Nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
a) Luôn luôn hành động vì lợi ích tốt nhất của các nhà đầu tư quỹ;
b) Chịu trách nhiệm đối với những tổn thất gây ra cho Quỹ do những sai sót của ngân hàng;
c) Đảm bảo thực hiện giám sát hoạt động của công ty quản lý quỹ trong việc quản lý tài sản quỹ theo quy định tại Luật Chứng khoán, các quy định có liên quan và Điều lệ quỹ ;
d) Cung cấp các dịch vụ giám sát, lưu ký tài sản của Quỹ theo đúng quy định của pháp luật liên quan, Hợp đồng giám sát và Điều lệ quỹ;
e) Tách bạch tài sản của Quỹ với tài sản của công ty quản lý quỹ, tài sản của các quỹ khác, tài sản của những khách hàng khác của ngân hàng giám sát và tài sản của chính ngân hàng giám sát;
f) Đảm bảo và hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với tài sản của Quỹ khi ủy thác cho tổ chức lưu ký phụ;
g) Giám sát hoặc tính toán giá trị tài sản ròng của Quỹ [tần suất] phù hợp với các quy định pháp luật và Điều lệ Quỹ, đảm bảo việc tính toán giá trị tài sản ròng của Quỹ là chính xác;
h) Xử lý các giao dịch về chứng khoán phù hợp với chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát có thể từ chối những chỉ thị đó nếu ngân hàng giám sát có cơ sở để tin rằng những chỉ thị này là không hợp pháp hoặc không phù hợp với Điều lệ quỹ. Việc từ chối phải được gửi bằng văn bản đến công ty quản lý quỹ và nêu rõ lý do, bản sao gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
i) Thực hiện đối chiếu thường xuyên tài sản của Quỹ với công ty quản lý quỹ;
k) Thanh toán những khoản chi phí hợp lý, hợp lệ của Quỹ theo chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ, đảm bảo những khoản chi phí đó phù hợp với các quy định pháp luật và các điều khoản của Điều lệ quỹ;
l) Thanh toán tiền cho nhà đầu tư của Quỹ khi công ty quản lý quỹ thực hiện việc mua lại chứng chỉ quỹ của nhà đầu tư, hoặc khi quỹ phân phối thu nhập hoặc khi Quỹ thanh lý, giải thể thanh toán cho nhà đầu tư và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Quỹ theo đúng chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ, đảm bảo rằng những khoản thanh toán được thực hiện phù hợp với các điều khoản của Điều lệ;
m) Giữ sổ theo dõi riêng về những thay đổi trong tổng số chứng chỉ phát hành, số chứng chỉ quỹ sở hữu bởi từng nhà đầu tư, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, địa chỉ và cập nhật tất cả những thay đổi nếu có.
2. Quyền của ngân hàng giám sát
Điều 47. Hoạt động giám sát của ngân hàng giám sát
1. Phạm vi giám sát chỉ hạn chế trong các hoạt động của Công ty quản lý quỹ có liên quan tới Quỹ mà ngân hàng thực hiện chức năng giám sát. Trong hoạt động giám sát, ngân hàng giám sát phải:
a) Phối hợp với công ty quản lý quỹ định kỳ rà soát quy trình nội bộ về nguyên tắc, phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của quỹ; giám sát việc xác định giá tài sản ròng; kiểm tra, bảo đảm giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ là tính đúng, chính xác và phù hợp quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ;
b) Giám sát hoạt động đầu tư và các giao dịch tài sản của quỹ, kiểm tra lại bảo đảm loại tài sản đầu tư, cơ cấu danh mục đầu tư là phù hợp với các quy định về hạn chế đầu tư, hạn chế vay theo quy định của pháp luật và tại Điều lệ quỹ; giám sát các giao dịch tài sản giữa quỹ với công ty quản lý quỹ và người có liên quan, bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật và tại Điều lệ quỹ;
Trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật, ngân hàng giám sát phải báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và thông báo cho công ty quản lý quỹ trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi phát hiện sự việc đồng thời yêu cầu công ty quản lý quỹ thực hiện biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời các hậu quả phát sinh trong thời hạn theo quy định;
c) Giám sát việc tổ chức thực hiện, kiểm tra kết quả hợp nhất, sáp nhập, giải thể, thanh lý tài sản quỹ;
d) Giám sát, bảo đảm tính hợp pháp và chỉ thanh toán từ tài sản của quỹ, các khoản chi phù hợp với quy định của pháp luật và các quy định tại Điều lệ quỹ;
đ) Giám sát các hoạt động khác của công ty quản lý quỹ trong việc quản lý tài sản của quỹ theo đúng quy định tại Điều 116 Luật Chứng khoán, các quy định có liên quan tại các văn bản hướng dẫn Luật Chứng khoán và tại Điều lệ quỹ;
e) Xác nhận các báo cáo về giá trị tài sản ròng, hoạt động đầu tư, danh mục đầu tư của quỹ do công ty quản lý quỹ lập.
2. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm lập và lưu trữ trong thời gian 10 năm các hồ sơ, chứng từ dưới dạng văn bản và tệp dữ liệu điện tử nhằm xác nhận việc tuân thủ trong hoạt động của ngân hàng giám sát đối với Công ty quản lý quỹ theo các quy định của pháp luật. Các tài liệu này phải được cung cấp theo yêu cầu bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Khi có yêu cầu bằng văn bản của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác những thông tin cần thiết cho Công ty quản lý quỹ, tổ chức kiểm toán được chấp thuận để các tổ chức này thực hiện đầy đủ quyền, nghĩa vụ đối với quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ quỹ.
4. Ngân hàng giám sát có quyền yêu cầu công ty quản lý quỹ kịp thời cung cấp các tài liệu, thông tin cần thiết, có liên quan; thông tin về tổ chức phát hành mà quỹ, công ty đầu tư chứng khoán đầu tư để ngân hàng giám sát có thể thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ đối với quỹ, công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật. Ngân hàng giám sát có trách nhiệm bảo mật theo quy định của pháp luật đối với mọi tài liệu, thông tin nhận được từ công ty quản lý quỹ.
5. Trường hợp Công ty quản lý quỹ phải bồi thường thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư, Ngân hàng giám sát phải phối hợp với Công ty quản lý quỹ thực hiện thủ tục thanh toán một cách kịp thời và đầy đủ cho quỹ, nhà đầu tư theo chỉ thị hợp pháp của Công ty quản lý quỹ. Ngân hàng giám sát liên đới cùng với công ty quản lý quỹ có trách nhiệm đền bù thiệt hại cho quỹ, công ty đầu tư chứng khoán trong trường hợp các thiệt hại phát sinh do ngân hàng giám sát không thực hiện đầy đủ và kịp thời trách nhiệm giám sát hoạt động đầu tư của quỹ, xác định giá trị tài sản ròng của quỹ và các hoạt động giám sát khác đối với quỹ theo các quy định của pháp luật. Mức độ bồi thường thiệt hại thực hiện theo các điều khoản của hợp đồng ký kết hoặc thỏa thuận giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát
Điều 48. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với Quỹ của ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám sát chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình đối với quỹ trong các trường hợp theo quy định tại Điều lệ này và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với quỹ của ngân hàng giám sát được chuyển giao cho ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký khác theo quy định pháp luật
Chương VIII
CÁC TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ LIÊN QUAN
Điều 49. Các hoạt động được ủy quyền (các dịch vụ được thuê ngoài)
Điều 50. Tiêu chí lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan
1. Tiêu chí về đủ năng lực, hệ thống, nhân sự, kinh nghiệm, tính chuyên nghiệp.
2. Tiêu chí về cơ cấu tổ chức của bộ phận cung cấp dịch vụ liên quan của bên nhận ủy quyền, hệ thống quy trình nghiệp vụ, hệ thống báo cáo và phê duyệt báo cáo.
Điều 51. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan
1. Nguyên tắc của hoạt động ủy quyền
2. Phạm vi hoạt động, chức năng, nhiệm vụ của các bên nhận ủy quyền
3. Yêu cầu về chứng từ, sổ sách, cơ sở dữ liệu
4. Bên nhận ủy quyền phải thực hiện các hoạt động nhận ủy quyền một cách hiệu quả, cẩn trọng, có trách nhiệm bảo mật mọi thông tin liên quan tới nhà đầu tư và đối tác của công ty quản lý quỹ.
5. Bên nhận ủy quyền có trách nhiệm cung cấp cho công ty quản lý quỹ các báo cáo kiểm toán độc lập đối với các nội dung có liên quan tới hoạt động ủy quyền, phục vụ cho hoạt động kiểm tra, giám sát của công ty quản lý quỹ.
Điều 52. Trách nhiệm của công ty quản lý quỹ đối với hoạt động đã ủy quyền
1. Việc ủy quyền không làm giảm trách nhiệm hoặc thay đổi trách nhiệm của công ty quản lý quỹ đối với quỹ.
2. Trước khi ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ của bên nhận ủy quyền, công ty quản lý quỹ phải thẩm định và lập biên bản đánh giá năng lực và cơ sở vật chất, bảo đảm bên nhận ủy quyền có đủ trang thiết bị cơ sở vật chất, giải pháp kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ, nhân sự có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn phù hợp để thực hiện các hoạt động được ủy quyền.
3. Thường xuyên kiểm tra, giám sát bảo đảm hoạt động đã ủy quyền được thực hiện thận trọng, an toàn, phù hợp với quy định của pháp luật, quy định tại Điều lệ này, bảo đảm chất lượng dịch vụ cung cấp phù hợp với tiêu chí và yêu cầu của quỹ. Công ty quản lý quỹ được sử dụng tư vấn độc lập, dịch vụ cung cấp bởi các tổ chức chuyên nghiệp, hoạt động hợp pháp khác để thực hiện trách nhiệm quy định này.
4. Duy trì nhân sự có kinh nghiệm, chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết để có đủ khả năng giám sát, nhận diện và quản lý hiệu quả các rủi ro phát sinh từ hoạt động đã ủy quyền;
5. Xây dựng có quy trình, hệ thống bảo đảm tại mọi thời điểm công ty quản lý quỹ, tổ chức kiểm toán độc lập, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể tiếp cận các thông tin cần thiết để kiểm tra, giám sát các hoạt động ủy quyền, đánh giá và quản lý các rủi ro phát sinh từ hoạt động ủy quyền;
6. Công ty quản lý quỹ phải chịu hoàn toàn trách nhiệm phát sinh từ việc ủy quyền. Công ty quản lý quỹ phải bảo đảm tính liên tục đối với các hoạt động đã ủy quyền, không gián đoạn và gây ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư của nhà đầu tư;
7. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan cho bên nhận ủy quyền có thể thực thi đầy đủ, kịp thời mọi quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hoạt động ủy quyền;
8. Lưu trữ đầy đủ, kịp thời, chính xác các chỉ thị, yêu cầu, văn bản gửi cho bên nhận ủy quyền để thực hiện các hoạt động ủy quyền.
Điều 53. Chấm dứt hoạt động ủy quyền
Chương IX
DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ ĐỘC LẬP
(áp dụng với quỹ đầu tư chứng khoán bất động sản)
Điều 54. Tiêu chuẩn lựa chọn doanh nghiệp thẩm định giá độc lập
Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá độc lập
Điều 56. Hoạt động định giá của doanh nghiệp thẩm định giá độc lập
Chương X
ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI, ĐẠI LÝ KÝ DOANH
Chương XI
KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 57. Tiêu chuẩn lựa chọn và thay đổi Công ty Kiểm toán
Điều 58. Năm tài chính
Năm tài chính là 12 tháng tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hằng năm. Năm tài chính đầu tiên của Quỹ sẽ được tính từ ngày Quỹ được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.
Điều 59. Chế độ kế toán
Quỹ sẽ áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định khác liên quan tới công tác kế toán cho Quỹ do các cơ quan có thẩm quyền quy định.
Điều 60. Báo cáo tài chính
Điều 61. Báo cáo khác
Chương XII
GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA QUỸ
Điều 62. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ
1. Công ty quản lý quỹ phải xây dựng sổ tay định giá để áp dụng một cách thống nhất trong hoạt động quản lý tài sản của quỹ. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ, giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ ETF tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ.
2. Công ty quản lý quỹ được ủy quyền cho ngân hàng giám sát xác định giá trị tài sản ròng, giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ của quỹ, giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ ETF. Trong trường hợp này, công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát phải có cơ chế và quy trình đối chiếu, soát xét, kiểm tra, giám sát bảo đảm hoạt động xác định giá trị tài sản ròng được tính chính xác và phù hợp sổ tay định giá, Điều lệ này và các quy định của pháp luật
3. Giá trị tài sản ròng của quỹ phải được xác định định kỳ ... và phải được công bố công khai theo quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 63. Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, thay đổi tổ chức cung cấp báo giá
Điều 64. Nguyên tắc, quy trình và phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của quỹ
Điều 65. Đền bù thiệt hại cho nhà đầu tư, quỹ (áp dụng đối với quỹ mở)
1. Công ty quản lý quỹ phải đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư giao dịch chứng chỉ quỹ khi định giá sai giá trị tài sản ròng của quỹ, với các mức sai lệnh như sau:
a) Đạt từ 0,75% giá trị tài sản ròng trở lên trong trường hợp quỹ trái phiếu;
b) Đạt từ 1,00% giá trị tài sản ròng trở lên trong các trường hợp khác.
2. Trong trường hợp quỹ bị định giá thấp, mốc đền bù cho quỹ và cho nhà đầu tư được xác định như sau:
a) Đối với nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ trước thời gian quỹ bị định giá sai và bán chứng chỉ trong thời gian quỹ bị định giá sai: mức đền bù được xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ nhà đầu tư đã bán;
b) Đối với quỹ: mức đền bù được xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ mà quỹ đã phát hành trong thời gian bị định giá sai và hiện còn đang lưu hành;
3. Trong trường hợp quỹ bị định giá cao, mức đền bù cho quỹ và cho nhà đầu tư được xác định như sau:
a) Đối với nhà đầu tư mua chứng chỉ quỹ trong thời gian quỹ bị định giá sai và tiếp tục sở hữu sau thời gian quỹ bị định giá sai: múc đền bù được xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ nhà đầu tư đã mua và còn tiếp tục nắm giữ sau thời gian bị định giá sai;
b) Đối với quỹ: mức đền bù được xác định dựa trên mức độ sai sót và số lượng đơn vị quỹ mà quỹ đã phát hành ra trước thời gian quỹ bị định giá sai và quỹ đã mua lại trong thời gian đó.
Chương XIII
PHÁT HÀNH THÊM CHỨNG CHỈ QUỸ, TĂNG/GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ
(áp dụng cho quỹ đóng, quỹ thành viên)
Điều 66. Phát hành thêm chứng chỉ quỹ, tăng/giảm vốn điều lệ
1. Quỹ có thể tăng vốn bằng cách gọi thêm vốn từ nhà đầu tư hiện hữu thông qua phát hành quyền mua chứng chỉ quỹ. Quyền mua chứng chỉ quỹ được phép chuyển nhượng. Trường hợp nhà đầu tư hiện hữu không thực hiện quyền mua chứng chỉ quỹ, công ty quản lý quỹ được chào bán phần chứng chỉ quỹ còn dư cho các nhà đầu tư khác.
2. Việc chào bán để tăng vốn của quỹ đóng phải tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan.
3. Các phương án phát hành thêm chứng chỉ quỹ (nếu có)
4. Giảm vốn điều lệ (áp dụng cho quỹ thành viên)
Chương XIV
GIÁ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH, THU NHẬP VÀ CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 67. Giá dịch vụ quản lý quỹ, giá dịch vụ lưu ký, giám sát
Điều 68. Thu nhập của quỹ
Điều 69. Chi phí hoạt động của quỹ
Điều 70. Chi phí khác (bao gồm lương, thưởng và các chế độ đãi ngộ khác cho các thành viên Ban đại diện quỹ, giá dịch vụ kiểm toán, giá dịch vụ định giá và các chi phí khác)
Điều 71. Thưởng hoạt động và chỉ số tham chiếu (không áp dụng đối với quỹ mở)
Điều 72. Phân chia lợi tức của quỹ
Chương XV
TÁI CƠ CẤU, GIẢI THỂ QUỸ
Điều 73. Hợp nhất, sáp nhập quỹ (áp dụng đối với quỹ mở, quỹ đóng)
1. Việc hợp nhất, sáp nhập quỹ chỉ được tiến hành trong các trường hợp pháp luật quy định và được Đại hội nhà đầu tư chấp thuận.
2. Việc hợp nhất, sáp nhập quỹ phải được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Điều 74. Chia, tách quỹ mở
1. Quy định về việc chia, tách quỹ
2. Việc chia, tách quỹ phải được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Điều 75. Giải thể quỹ
1. Quy định về việc giải thể quỹ
2. Việc giải thể quỹ phải được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Chương XVI
GIẢI QUYẾT CÁC XUNG ĐỘT VỀ LỢI ÍCH
Điều 76. Kiểm soát xung đột lợi ích giũa Quỹ và các Quỹ khác, các khách hàng ủy thác đầu tư của Công ty quản Iý quỹ và giữa Quỹ và Công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ phải:
- Tách biệt chiến lược đầu tư, mục tiêu đầu tư của mỗi Quỹ do Công ty quản lý quỹ quản lý;
- Tách biệt tài sản của Công ty quản lý quỹ với tài sản của các Quỹ do Công ty quản lý quỹ quản lý, tài sản của nhà đầu tư ủy thác; tách biệt tài sản của các Quỹ do Công ty quản lý quỹ quản lý.
2. Tất cả các giao dịch chứng khoán của thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty quản lý quỹ, thành viên Ban điều hành, thành viên Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, người hành nghề quản lý quỹ và nhân viên của Công ty quản lý quỹ phải được báo cáo và kiểm soát phù hợp với quy định của Điều lệ Quỹ và pháp luật hiện hành.
3. Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro, giám sát việc xung đột lợi ích trong Công ty quản lý quỹ.
Chương XVII
CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ
Điều 77. Công bố thông tin, cung cấp thông tin cho nhà đầu tư
Điều 77. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này phải được Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán quyết định. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán chưa được đề cập trong bản Điều lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán.
Điều 78. Đăng ký Điều lệ, điều khoản thi hành
1. Bản Điều lệ này gồm... Chương,... Điều được Đại hội nhà đầu tư thông qua ngày…… tháng…… năm…… và cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn của Điều lệ này.
2. Điều lệ được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau, trong đó… Đính kèm cùng Điều lệ các Phụ lục sau:
Phụ lục 1.1: Cam kết của công ty quản lý quỹ
Phụ lục 1.2: Cam kết của ngân hàng giám sát
Phụ lục 1.3: Cam kết chung của công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát
Phụ lục 1.1
CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Công ty quản lý quỹ:
Số Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:... do ... cấp ngày ...
Công ty quản lý quỹ cam kết thực hiện các điều sau đây đối với Quỹ ...:
1. Tuyệt đối tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ quỹ trong hoạt động quản lý quỹ.
2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý quỹ một cách hiệu quả, trung thực, tận tụy và phù hợp với mục tiêu đầu tư của Quỹ, ưu tiên quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà đầu tư.
3. Đảm bảo Quỹ đại chúng luôn có một ngân hàng giám sát vào mọi thời điểm.
4. Trả cho ngân hàng giám sát các khoản giá dịch vụ và cho các tổ chức cung ứng dịch vụ khác theo quy định tại Điều lệ quỹ.
5. Định kỳ cung cấp cho ngân hàng giám sát các thông tin sau:
a. Các báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tài chính của quỹ, sổ đăng ký nhà đầu tư và số lượng chứng chỉ quỹ mà nhà đầu tư nắm giữ;
b. Các báo cáo liên quan đến Quỹ hoặc liên quan đến tài sản, danh mục đầu tư của Quỹ;
c. Bản đánh giá giá trị tài sản ròng của Quỹ, giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ, giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ;
d. Các thông tin có liên quan tới hoạt động quản lý quỹ và nghĩa vụ khác.
6. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một mức giá dịch vụ hợp lý khi cung cấp bản sao Điều lệ quỹ (và các phụ lục kèm theo), Bản cáo bạch (và các phụ lục kèm theo) cho các nhà đầu tư theo yêu cầu.
7. Không được đầu tư vào các chứng khoán, hoặc các tài sản mà chính công ty quản lý quỹ hoặc những người có liên quan đến công ty quản lý quỹ có lợi ích trong đó hoặc có liên quan đến các lợi ích đó, ngoại trừ các trường hợp pháp luật cho phép.
8. Không sử dụng vị thế của công ty quản lý quỹ trong hoạt động quản lý quỹ để thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp cho chính công ty hoặc những người có liên quan hoặc làm tổn hại đến lợi ích của các nhà đầu tư.
9. Thực hiện việc định giá và công tác kế toán cho Quỹ một cách trung thực, chính xác và kịp thời.
10. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một mức giá dịch vụ hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hằng năm và các báo cáo khác của Quỹ cho các nhà đầu tư theo yêu cầu.
11. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một mức giá dịch vụ Hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hằng năm của ngân hàng giám sát đánh giá về hoạt động quản lý quỹ của công ty quản lý quỹ cho các nhà đầu tư theo yêu cầu.
12. Đảm bảo rằng mọi thông tin đã được công ty quản lý quỹ hoặc người đại diện công ty quản lý quỹ công bố là đầy đủ, trung thực, chính xác, không bỏ sót những sự kiện có ảnh hưởng đến quyền lợi nhà đầu tư, những sự kiện ảnh hưởng đến nội dung của thông tin được công bố, không bỏ sót những thông tin phải công bố theo yêu cầu của pháp luật và không gây hiểu nhầm cho nhà đầu tư.
13. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết để tổ chức kiểm toán độc lập của quỹ có thể thực hiện nhiệm vụ kiểm toán hiệu quả và kịp thời.
14. Báo cáo kịp thời cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong trường hợp đối chiếu tài sản có/nợ của quỹ giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát không thống nhất.
15. Thực hiện nghĩa vụ triệu tập họp Đại hội nhà đầu tư quỹ theo quy định của pháp luật.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
Phụ lục 1.2
CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Ngân hàng giám sát:
Số Giấy phép thành lập và hoạt động:... do ... cấp ngày ...
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
Ngân hàng giám sát cam kết:
1. Tuyệt đối tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ quỹ trong hoạt động giám sát.
2. Đảm bảo cho Quỹ luôn luôn có một công ty quản lý quỹ tại mọi thời điểm.
3. Thực hiện một cách tận tụy, trung thực và thận trọng các chức năng ngân hàng giám sát đối với Quỹ.
4. Thực hiện lưu ký, thanh toán, bảo quản và giám sát tất cả các tài sản, chứng khoán của Quỹ thay cho các nhà đầu tư; thực hiện việc đối chiếu tài sản có/nợ của quỹ với công ty quản lý quỹ theo định kỳ ít nhất một tháng một lần và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nếu như tình trạng tài sản có/nợ là không thống nhất giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
5. Tách biệt tài sản của quỹ khỏi tài sản của ngân hàng giám sát, tài sản của công ty quản lý quỹ và tài sản của các quỹ khác, tài sản của các khách hàng khác của ngân hàng giám sát
6. Giám sát danh mục đầu tư của Quỹ, việc định giá tài sản quỹ, việc xác định giá trị tài sản ròng của quỹ, xác định giá trị tài sản ròng trên một đơn vị chứng chỉ quỹ, xác định giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ theo các quy định của pháp luật hiện hành và theo quy định tại Điều lệ quỹ.
7. Đảm bảo nghĩa vụ giám sát để công ty quản lý quỹ không lợi dụng vị thế quản lý quỹ của mình thực hiện các hoạt động thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp cho công ty quản lý quỹ hoặc những người có liên quan làm tổn hại đến lợi ích của các nhà đầu tư.
8. Đảm bảo Quỹ được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập hàng năm.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT |
Phụ lục 1.3
CAM KẾT CHUNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Công ty quản lý quỹ:
Số Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: ... do... cấp ngày ...
Ngân hàng giám sát:
Số Giấy phép thành lập và hoạt động: ... do ... cấp ngày...
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ...
1. Cùng cam kết thực hiện nghĩa vụ bảo vệ lợi ích cho các nhà đầu tư.
2. Cùng cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều Lệ quỹ trong suốt thời gian hoạt động của Quỹ.
3. Cùng cam kết thực hiện quyền bỏ phiếu phát sinh liên quan đến việc sở hữu các cổ phiếu/vốn góp mà Quỹ đã đầu tư theo tinh thần và vì lợi ích của người đầu tư tại Đại hội đồng cổ đông của các tổ chức phát hành hoặc tại Hội đồng thành viên của doanh nghiệp Quỹ góp vốn.
4. Cùng cam kết không nhận bất kỳ một bất kỳ khoản thù lao, lợi nhuận hay lợi ích nào từ việc thực hiện các giao dịch tài sản Quỹ hoặc giao dịch các tài sản khác không được quy định rõ trong Điều lệ Quỹ hoặc Bản cáo bạch.
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA |
PHỤ LỤC II
ĐIỀU LỆ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
ĐIỀU LỆ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Chứng khoán
Nghị định
Thông tư
2. CÁC ĐỊNH NGHĨA
“Công ty đầu tư chứng khoán…” |
Là công ty đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng. |
“Công ty quản lý quỹ...” |
(Sau đây gọi tắt là công ty quản lý quỹ ...), được thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt động số... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày..., Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... do... cấp ngày..., thực hiện các ngành nghề kinh doanh như... Công ty quản lý quỹ được cổ đông ủy thác quản lý công ty đầu tư chứng khoán, có quyền và nghĩa vụ theo quy định tại... Điều lệ này. |
“Ngân hàng giám sát....” |
(Sau đây gọi tắt là ngân hàng....) là ngân hàng thành lập theo Giấy phép số... do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày... và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày thực hiện các nghiệp vụ: bảo quản, lưu ký các chứng khoán, các hợp đồng kinh tế, các chứng từ có liên quan đến tài sản của công ty đầu tư chứng khoán, đồng thời giám sát hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát được quy định tại... của Điều lệ này. |
“Công ty kiểm toán...” |
(Sau đây gọi tắt là công ty kiểm toán), là công ty kiểm toán độc lập được chấp thuận, thực hiện việc kiểm toán hằng năm tài sản của công ty đầu tư chứng khoán.... |
“Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán...” |
Bao gồm văn bản này, các phụ lục đính kèm và các sửa đổi bổ sung hợp pháp (nếu có). |
“Bản cáo bạch” |
Là tài liệu hoặc dữ liệu điện tử công khai những thông tin chính xác, trung thực, khách quan liên quan đến việc chào bán/phát hành hoặc niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán. |
“Hợp đồng giám sát” |
Là hợp đồng được ký kết giữa công ty đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát được thông qua bởi Đại hội đồng cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán... |
“Cổ đông” |
Là cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài nắm giữ cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán... |
“Đại hội đồng cổ đông” |
Là đại hội của cổ đông có quyền biểu quyết được tổ chức thường kỳ hoặc bất thường để thông qua các vấn đề quan trọng có liên quan đến công ty đầu tư chứng khoán … Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty đầu tư chứng khoán... |
“Hội đồng quản trị” |
Là những người đại diện cho cổ đông được đại hội đồng cổ đông bầu ra để thay mặt cổ đông thực hiện việc giám sát các hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán..., công ty quản lý quỹ... và ngân hàng giám sát. |
“Vốn điều lệ” |
Là tổng số vốn bằng tiền do tất cả cổ đông thực góp và được ghi trong Điều lệ này. |
“Cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán…” |
(Sau đây gọi là cổ phiếu) là loại chứng khoán do công ty quản lý quỹ... đại diện cho công ty đầu tư chứng khoán phát hành, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông đối với tài sản hoặc vốn của công ty đầu tư chứng khoán... theo tỷ lệ tương ứng với số cổ phần của cổ đông đó trong vốn điều lệ của công ty đầu tư chứng khoán.... |
“Giá bán” |
Là mệnh giá (trong đợt chào bán lần đầu ra công chúng) cộng thêm giá dịch vụ phát hành đã quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.... |
“Giá dịch vụ quản lý công ty đầu tư chứng khoán” |
Là giá dịch vụ phải trả cho công ty quản lý quỹ cung cấp dịch, vụ quản lý công ty đầu tư chứng khoán đã được quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.... |
“Thưởng hoạt động” |
Là mức thưởng mà công ty đầu tư chứng khoán... phải trả cho công ty quản lý quỹ nếu giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán trong giai đoạn tính thưởng hoạt động quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán vượt quá chỉ số tham chiếu một tỷ lệ phần trăm nhất định quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán. |
“Giá dịch vụ phát hành” |
Là giá dịch vụ mà công ty đầu tư chứng khoán phải trả cho công ty quản lý quỹ để trang trải những chi phí cho việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. Giá dịch vụ này được cộng vào mệnh giá một cổ phiếu... và thu khi phát hành và không vượt quá mức tối đa là...% mệnh giá có phiếu... |
“Cổ tức” |
Là số lợi nhuận còn lại của công ty đầu tư chứng khoán sau khi trừ đi các chi phí hợp lệ và được Đại hội đồng cổ đông quyết định chia theo tỷ lệ sở hữu của cổ đông. |
“Năm tài chính” |
Là 12 tháng tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hàng năm. Năm tài chính đầu tiên của công ty đầu tư chứng khoán sẽ được tính từ ngày công ty đầu tư chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho đến hết cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó. |
“Giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán” |
Là tổng giá trị các tài sản và các khoản đầu tư do công ty đầu tư chứng khoán... sở hữu trừ đi các nghĩa vụ nợ của công ty đầu tư chứng khoán…. tại thời điểm định giá. |
“Ngày định giá” |
Là ngày ấn định để công ty quản lý quỹ... xác định giá trị tài sản ròng và giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu... |
“Tổ chức quản lý bất động sản (đối với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản) |
Là doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kinh doanh bất động sản, có uy tín, chuyên môn được Công ty quản lý quỹ ……… ủy quyền thực hiện việc bảo quản, giữ gìn, vận hành và khai thác bất động sản theo hợp đồng quản lý bất động sản. |
“Các định nghĩa khác” |
Các định nghĩa khác (nếu có) sẽ được hiểu như quy định trong Luật Chứng khoán và các văn bản khác có liên quan... |
Chương I
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Điều 1. Tên công ty đầu tư chứng khoán và địa chỉ liên hệ
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:
Tên viết tắt:
Địa chỉ liên hệ:
Điều 2. Thời hạn hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
Điều 3. Nguyên tắc tổ chức của công ty đầu tư chứng khoán
Điều 4. Tổng vốn huy động và số lượng cổ phiếu chào bán
Điều 5. Chỉ định đại diện huy động vốn và chào bán cổ phiếu
Đại diện theo pháp luật của công ty quản lý quỹ được
Điều 6. Công ty quản lý quỹ
- Công ty quản lý quỹ:
- Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
Điều 7. Ngân hàng giám sát
- Ngân hàng:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký số:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
Chương II
CÁC QUY ĐỊNH VỀ MỤC TIÊU, CHÍNH SÁCH VÀ HẠN CHẾ ĐẦU TƯ
Điều 8. Mục tiêu đầu tư
Điều 9. Chiến lược đầu tư
1. Chiến lược đầu tư
2. Cơ cấu danh mục đầu tư
3. Lĩnh vực, ngành nghề đầu tư
- Công ty đầu tư chứng khoán đầu tư vào các lĩnh vực, ngành nghề mà pháp luật không cấm;
- Các lĩnh vực đầu tư cụ thể bao gồm:
4. Các loại tài sản được phép đầu tư:
Điều 10. Hạn chế đầu tư
Điều 11. Phương pháp lựa chọn đầu tư
1. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với các công cụ thị trường tiền tệ
2. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với công cụ nợ
3. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với cổ phiếu
4. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với trái phiếu
5. Phương pháp lựa chọn đầu tư đối với các tài sản đầu tư khác
Điều 12. Quản lý bất động sản trong danh mục đầu tư (áp dụng đối với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
Điều 13. Hoạt động giao dịch tài sản của quỹ đầu tư bất động sản
1. Giao dịch bất động sản của công ty đầu tư bất động sản
2. Điều kiện giao dịch bất động sản với người có quyền lợi liên quan
Chương III
CỔ ĐÔNG, SỐ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG VÀ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
Điều 14. Cổ đông
1. Cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán... có thể là tổ chức hay cá nhân trong và ngoài nước, sở hữu ít nhất... cổ phiếu... Cổ đông không chịu trách nhiệm pháp lý hoặc có bổn phận gì khác với công ty đầu tư chứng khoán ngoài trách nhiệm trong phạm vi số cổ phiếu mà họ sở hữu.
2. Cổ đông là tổ chức cử người đại diện hợp pháp đại diện cho số cổ phiếu mà mình sở hữu. Việc đề cử, hủy bỏ hay thay thế người đại diện này phải được thông báo bằng văn bản, do người đại có thẩm quyền của nhà đầu tư là tổ chức ký.
3. Hạn chế về tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài.
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
1. Cổ đông có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyền được đối xử công bằng. Mỗi cổ phiếu đều tạo cho người sở hữu quyền, nghĩa vụ, lợi ích ngang nhau;
b) Quyền tự do chuyển nhượng cổ phiếu, trừ trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật và tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
c) Quyền được tiếp nhận đầy đủ các thông tin định kỳ và thông tin bất thường về hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán;
d) Quyền và trách nhiệm tham gia các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa (gửi thư, fax, thư điện tử, tham dự hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác);
đ) Nghĩa vụ thanh toán đầy đủ tiền mua cổ phiếu trong thời hạn quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, Bản cáo bạch và chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài sản của công ty đầu tư chứng khoán trong phạm vi số tiền đã thanh toán đầy đủ khi mua cổ phiếu;
e) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định cửa pháp luật về chứng khoán và tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán,
2. Cổ đông, hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 5% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ quỹ quy định có các quyền sau đây:
a) Xem xét và trích lục sổ biên bản và các Nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính năm và các báo cáo của ngân hàng giám sát liên quan đến hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán;
b) Yêu cầu công ty quản lý quỹ triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường trong các trường hợp sau:
- Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát vi phạm quyền của cổ đông công ty đầu tư chứng khoán, hoặc nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ ngân hàng; giám sát hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, hợp đồng giám sát hoặc được giao bởi Đại hội đồng cổ đông, gây tổn thất cho công ty đầu tư chứng khoán;
- Hội đồng quản trị đã hết nhiệm kỳ trên 06 tháng mà chưa được bầu thay thế;
- Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
c) Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát giải trình các vấn đề bất thường liên quan đến tài sản và hoạt động quản lý, giao dịch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán, Công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát phải có công văn trả lời cổ đông trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bằng văn bản.
d) Kiến nghị vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến công ty quản lý quỹ chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc, trừ trường hợp Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán có quy định thời hạn khác;
đ) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
3. Cổ đông, hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% trở lên tổng số cổ phiếu đang lưu hành hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ quỹ quy định có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị. Trình tự, thủ tục đề cử thực hiện theo quy định có liên quan của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật về chứng khoán đối với công ty đại chúng.
4. Yêu cầu, kiến nghị của cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 2, 3 Điều này phải được lập bằng văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ liên lạc, số Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; tên, địa chỉ trụ sở chính, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc sổ đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phiếu nắm giữ và thời điểm nắm giữ của từng cổ đông, tổng số cổ phiếu của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phiếu đang lưu hành của công ty đầu tư chứng khoán; nội dung yêu cầu, kiến nghị; căn cứ và lý do. Trường hợp triệu tập Đại hội đồng cổ động bất thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, phải kèm theo các tài liệu xác minh lý do việc triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường; hoặc các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, hợp đồng giám sát.
Điều 16. Sổ đăng ký cổ đông
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép điều chỉnh Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán có hiệu lực, công ty quản lý quỹ, Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán thực hiện hoặc ủy quyền cho tổ chức cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng xác nhận quyền sở hữu cho cổ đông công ty đầu tư chứng khoán đối với số lượng cổ phiếu đã mua và lập sổ đăng ký cổ đông với các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty quản lý quỹ; tên, địa chỉ trụ sở chính của ngân hàng giám sát; tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có) của công ty đầu tư chứng khoán; mã chứng khoán niêm yết của công ty đầu tư chứng khoán (nếu có);
b) Tổng số cổ phiếu được quyền chào bán; tổng số cổ phiếu đã bán và giá trị vốn huy động được;
c) Danh sách cổ đông: họ tên, số Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, địa chỉ liên lạc (đối với cá nhân), tên đầy đủ, tên viết tắt, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính (đối với tổ chức); số tài khoản lưu ký chứng khoán (nếu có); số lượng chứng chỉ quỹ sở hữu; tỷ lệ sở hữu; ngày đăng ký mua và ngày thanh toán;
d) Ngày lập sổ đăng ký cổ đông.
2. Thông tin về cổ đông tại sổ đăng ký cổ đông là căn cứ để chứng thực quyền sở hữu cổ phiếu của cổ đông đó.
3. Công ty quản lý quỹ, Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán thực hiện việc đăng ký, lưu ký cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán theo quy định pháp luật về đăng ký, lưu ký chứng khoán.
4. Sổ đăng ký cổ đông được lưu trữ tại trụ sở công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát hoặc nơi khác và phải được thông báo bằng văn bản cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và tất cả các cổ đông biết
Điều 17. Chuyển nhượng cổ phiếu
1. Công ty quản lý quỹ không có trách nhiệm mua lại cổ phiếu theo yêu cầu của cổ đông.
2. Cổ đông có thể chuyển nhượng cổ phiếu thông qua giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán sau khi công ty đầu tư chứng khoán được niêm yết (đối với công ty đầu tư chứng khoán đại chúng) hoặc theo quy định của pháp luật và theo Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán (đối với công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ).
Điều 18. Thừa kế cổ phiếu
1. Việc thừa kế cổ phiếu phải phù hợp với quy định của pháp luật về thừa kế. Công ty đầu tư chứng khoán... chỉ chấp nhận người thừa kế hợp pháp và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến việc thừa kế hoặc người thừa kế.
2. Công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng giám sát sẽ đăng ký người thừa kế hợp pháp trong sổ đăng ký cổ đông sau khi người thừa kế đó đã cung cấp đầy đủ bằng chứng hợp pháp về việc thừa kế.
Điều 19. Giải pháp cho vấn đề thua lỗ của công ty đầu tư chứng khoán
Chương IV
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 20. Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ triệu tập và quyết định những nội dung sau:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều Lệ công ty đầu tư chứng khoán;
b) Thay đổi cơ bản trong chính sách, mục tiêu đầu tư; quyết định tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty đầu tư chứng khoán; thay đổi phương án phân phối lợi nhuận; tăng mức giá dịch vụ trả cho công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát; thay thế công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát;
c) Sáp nhập, hợp nhất; giải thể; thay đổi vốn điều lệ; thay đổi thời hạn hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán;
d) Phương án phân phối lợi nhuận;
đ) Chấp thuận các hợp đồng, giao dịch giữa công ty đầu tư chứng khoán với cổ đông sở hữu trên 10% số cổ phiếu đang lưu hành, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông đó, thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán. Trong trường hợp này, cổ đông tham gia giao dịch trực tiếp không được biểu quyết. Hợp đồng, giao dịch được chấp thuận khi có số cổ đông đại diện cho tối thiểu 65% tổng số phiếu biểu quyết còn lại đồng ý;
e) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị; quyết định mức thù lao và chi phí hoạt động của Hội đồng quản trị; thông qua việc lựa chọn tổ chức kiểm toán được chấp thuận để kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm, doanh nghiệp thẩm định giá độc lập (nếu có); thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo về tài sản và hoạt động hàng năm của công ty đầu tư chứng khoán;
g Xem xét và xử lý vi phạm của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và thành viên Hội đồng quản trị gây tổn thất cho công ty đầu tư chứng khoán;
h) Yêu cầu công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát xuất trình sổ sách hoặc giấy tờ giao dịch tại Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán;
i) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật về doanh nghiệp, chứng khoán và tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
2. Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán được công ty quản lý quỹ xây dựng theo quy định pháp luật về doanh nghiệp. Đại hội đồng cổ đông thường niên được tổ chức trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có thể gia hạn nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính và phải thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Công ty quản lý quỹ cổ trách nhiệm triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán trong các trường hợp sau:
a) Công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng giám sát, hoặc Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán khi xét thấy là cần thiết vì quyền lợi của công ty đầu tư chứng khoán;
b) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 15 Điều lệ này;
c) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
4. Việc tổ chức họp bất thường Đại hội đồng cổ đông được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty quản lý quỹ nhận được yêu cầu triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông. Chậm nhất 07 ngày trước khi diễn ra cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, công ty quản lý quỹ phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước toàn bộ chương trình, nội dung họp và các tài liệu có liên quan, đồng thời công bố thông tin về việc triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông, trong đó nêu rõ lý do và mục tiêu của cuộc họp.
5. Trường hợp công ty quản lý quỹ không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán như quy định tại khoản 3 Điều này thì công ty quản lý quỹ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh đối với công ty đầu tư chứng khoán (nếu có). Trường hợp công ty quản lý quỹ không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán theo quy định tại khoản 3 Điều này, trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Hội đồng quản trị hoặc ngân hàng giám sát thay thế công ty quản lý quỹ triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông.
Điều 21. Điều kiện, thể thức tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán được tiến hành khi có số cổ đông tham gia đại diện cho trên 50% tổng số phiếu biểu quyết. Hình thức tham gia có thể là trực tiếp hoặc ủy quyền tham gia hoặc hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa (gửi thư, fax, thư điện tử, tham dự hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác) theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này, cuộc họp lần thứ hai được triệu tập trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuộc họp lần thứ nhất dự định khai mạc. Trong trường hợp này, Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào số cổ đông tham dự.
3. Đại hội đồng cổ đông thông qua Nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
4. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về các các nội dung quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 20 Điều lệ này phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, quyết định tại cuộc họp được thông qua khi số nhà đầu tư đại diện trên 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành hoặc tỷ lệ cao hơn do Điều lệ công ty quy định.
5. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua khi được số nhà đầu tư đại diện cho trên [50%] tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành hoặc tỷ lệ cao hơn do Điều lệ công ty quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Công ty quản lý quỹ được lấy ý kiến cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán bằng văn bản trừ trường hợp quy định tội khoản 4 Điều này. Nguyên tắc, nội dung, trình tự, thủ tục lấy ý kiến bằng văn bản phải được quy định rõ tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, phù hợp với quy định pháp luật về doanh nghiệp. Trong trường hợp này, công ty quản lý quỹ phải tuân thủ thời hạn gửi phiếu và tài liệu họp cho cổ đông như trường hợp mời họp Đại hội đồng cổ đông.
7. Trường hợp lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông dưới hình thức bằng văn bản, quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thông qua khi được số cổ đông đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông có quyền biểu quyết tán thành hoặc tỷ lệ cao hơn do Điều lệ công ty quy định.
8. Công ty quản lý quỹ và Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán có trách nhiệm xem xét, bảo đảm các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán là phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán. Trong trường hợp quyết định của Đại hội đồng cổ đông là không phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, thì phải tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông để lấy ý kiến lại hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.
Chương V
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 22. Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có từ.... đến…. thành viên, được bầu tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc được cổ đông cho ý kiến bằng văn bản, có tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập, đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Không phải là người có liên quan của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, hoặc đại diện theo ủy quyền của các tổ chức này;
b) Đáp ứng các điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị theo quy định pháp luật về doanh nghiệp.
2. Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải có:
a) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán;
b) Tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc trong hoạt động phân tích đầu tư chứng khoán hoặc quản lý tài sản;
c) Tối thiểu 01 thành viên có trình độ chuyên môn về pháp luật.
Trường hợp là công ty đầu tư chứng khoán bất động sản thì không phải tuân thủ quy định tại điểm a khoản này mà phải có tối thiểu 01 thành viên độc lập có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản, thẩm định giá bất động sản.
3. Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua bằng biểu quyết tại các cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết
4. Nhiệm kỳ, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ sung thành viên Hội đồng quản trị.
(thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và Hội đồng quản trị)
Điều 23. Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Hội đồng quản trị
(thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và Hội đồng quản trị)
Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
1. Đại diện cho quyền lợi của cổ đông; thực hiện các hoạt động phù hợp với quy định pháp luật để bảo vệ quyền lợi của cổ đông;
2. Phê duyệt sổ tay định giá, danh sách các tổ chức cung cấp báo giá; danh sách các tổ chức tín dụng theo quy định tại… Điều lệ này; chấp thuận các giao dịch theo quy định tại... Điều lệ này; phê duyệt hồ sơ phát hành thêm cổ phiếu và các nội dung có liên quan theo thẩm quyền được giao;
3. Quyết định mức cổ tức phân phối theo phương án phân chia lợi nhuận quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán hoặc đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua; thời điểm thực hiện, cách thức, hình thức phân phối lợi nhuận;
4. Quyết định các vấn đề chưa có sự thống nhất giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát trên cơ sở quy định của pháp luật;
5. Yêu cầu công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát kịp thời cung cấp đầy đủ các tài liệu, thông tin về hoạt động quản lý tài sản và hoạt động giám sát; và thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật chứng khoán về quản trị công ty áp dụng cho công ty đại chúng và tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
6. Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật về doanh nghiệp, chứng khoán và tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của thành viên Hội đồng quản trị
(thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và chứng khoán áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị và Hội đồng quản trị)
Điều 26. Chủ tịch Hội đồng quản trị
1. Đại hội đồng cổ đông bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị trong số thành viên Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
c) Theo dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;
d) Các quyền và nhiệm vụ khác.
Điều 27. Thủ tục điều hành của Hội đồng quản trị
1. Trường hợp chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc mất khả năng thực hiện nhiệm vụ được giao thì thành viên Hội đồng quản trị được chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền sẽ thực hiện các quyền và nhiệm vụ của chủ tịch Hội đồng quản trị.
2. Trường hợp không có người được ủy quyền, các thành viên Hội đồng quản trị còn lại chọn một trong số các thành viên độc lập tạm thời giữ chức chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc nhất trí. Việc bầu lại chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ được thực hiện tại Đại hội đồng cổ đông gần nhất.
Điều 28. Cuộc họp Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị tổ chức họp tối thiểu tối thiểu .... tháng….. lần hoặc theo yêu cầu của công ty quản lý quỹ.
2. Trình tự tổ chức cuộc họp, chương trình họp và các tài liệu liên quan được thông báo trước cho các thành viên trước …… ngày.
3. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tổ chức khi có tối thiểu 2/3 số thành viên dự họp, trong đó số thành viên độc lập phải chiếm đa số (trên 50% số thành viên dự họp trở lên). Thành viên không trực tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua bỏ phiếu bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán. Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên và đa số các thành viên độc lập thông qua.
Điều 29. Biên bản họp Hội đồng quản trị
Biên bản họp Hội đồng quản trị phải được lập chi tiết và rõ ràng. Thư ký và chủ tọa phiên họp phải ký tên vào các biên bản cuộc họp. Trường hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp nhưng nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung thì biên bản này có hiệu lực. Biên bản họp Hội đồng quản trị phải được lưu giữ tại công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
Chương VI
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Điều 30. Tiêu chuẩn lựa chọn công ty quản lý quỹ
Điều 31. Quyền và nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ có các nghĩa vụ
2. Công ty quản lý quỹ có các quyền
Điều 32. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với công ty đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình đối với công ty đầu tư chứng khoán trong các trường hợp theo quy định tại Điều lệ này và phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, quyền và nghĩa vụ đối với công ty đầu tư chứng khoán của Công ty quản lý quỹ được chuyển giao cho một Công ty quản lý quỹ khác phải theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 33. Hạn chế hoạt động của công ty quản lý quỹ
Chương VII
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Điều 34. Tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng giám sát
1. Ngân hàng giám sát do Công ty quản lý quỹ lựa chọn phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 116 Luật Chứng khoán.
2. Ngân hàng giám sát phải hoàn toàn độc lập và tách biệt với công ty quản lý quỹ mà ngân hàng cung cấp dịch vụ giám sát.
Điều 35. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
1. Nghĩa vụ của ngân hàng giám sát
a) Luôn luôn hành động vì lợi ích tốt nhất của các cổ đông công ty đầu tư chứng khoán;
b) Chịu trách nhiệm đối với những tổn thất gây ra cho công ty đầu tư chứng khoán do những sai sót của ngân hàng;
c) Đảm bảo thực hiện giám sát hoạt động của công ty quản lý quỹ trong việc quản lý tài sản công ty đầu tư chứng khoán theo quy định tại Luật Chứng khoán, các quy định có liên quan và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
d) Cung cấp các dịch vụ giám sát, lưu ký tài sản của công ty đầu tư chứng khoán theo đúng quy định của pháp luật liên quan, Hợp đồng giám sát và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
e) Tách bạch tài sản của công ty đầu tư chứng khoán với tài sản của công ty quản lý quỹ, tài sản của các quỹ, công ty đầu tư chứng khoán khác, tài sản của những khách hàng khác của ngân hàng giám sát và tài sản của chính ngân hàng giám sát;
f) Đảm bảo và hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với tài sản của công ty đầu tư chứng khoán khi ủy thác cho tổ chức lưu ký phụ;
g) Giám sát hoặc tính toán giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán [tần suất] phù hợp với các quy định pháp luật và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán, đảm bảo việc tính toán giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán là chính xác;
h) Xử lý các giao dịch về chứng khoán phù hợp với chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát có thể từ chối những chỉ thị đó nếu ngân hàng giám sát có cơ sở để tin rằng những chỉ thị này là không hợp pháp hoặc không phù hợp với Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán. Việc từ chối phải được gửi bằng văn bản đến công ty quản lý quỹ và nêu rõ lý do, bản sao gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
i) Thực hiện đối chiếu thường xuyên tài sản của công ty đầu tư chứng khoán với công ty quản lý quỹ;
k) Thanh toán những khoản chi phí hợp lý, hợp lệ của công ty đầu tư chứng khoán theo chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ, đảm bảo những khoản chi phí đó phù hợp với các quy định pháp luật và các điều khoản của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
l) Thanh toán tiền cho cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán khi công ty đầu tư chứng khoán phân phối thu nhập hoặc khi công ty đầu tư chứng khoán thanh lý, giải thể thanh toán cho cổ đông và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán theo đúng chỉ thị hợp pháp của công ty quản lý quỹ, đảm bảo rằng những khoản thanh toán được thực hiện phù hợp với các điều khoản của Điều lệ;
m) Giữ sổ theo dõi riêng về những thay đổi trong tổng số cổ phiếu phát hành, số cổ phiếu sở hữu bởi từng người nắm giữ chứng chỉ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch và các yếu tố nhận dạng khác của người đó và ngay lập tức cập nhật tất cả những thay đổi nếu có.
2. Quyền của ngân hàng giám sát
Điều 36. Hoạt động của ngân hàng giám sát
Hoạt động lưu ký, giám sát của ngân hàng giám sát của ngân hàng giám sát thực hiện theo các quy định của pháp luật.
Điều 37. Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với công ty đầu tư chứng khoán của ngân hàng giám sát
Việc thay đổi, chấm dứt, bàn giao quyền trách nhiệm của ngân hàng giám sát thực hiện theo các quy định của pháp luật.
Chương VIII
DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ ĐỘC LẬP
(áp dụng với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
Điều 38. Tiêu chuẩn lựa chọn doanh nghiệp thẩm định giá độc lập
Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp thẩm định giá độc lập
Điều 40. Hoạt động định giá của doanh nghiệp thẩm định giá độc lập
Chương IX
KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 41. Tiêu chuẩn lựa chọn và thay đổi công ty kiểm toán
Điều 42. Năm tài chính
Năm tài chính là 12 tháng tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch hằng năm. Năm tài chính đầu tiên của công ty đầu tư chứng khoán sẽ được tính từ ngày công ty đầu tư chứng khoán được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó.
Điều 43. Chế độ kế toán
Công ty đầu tư chứng khoán sẽ áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và tuân thủ các quy định khác liên quan tới công tác kế toán cho công ty đầu tư chứng khoán do các cơ quan có thẩm quyền quy định.
Điều 44. Báo cáo tài chính
Điều 45. Báo cáo khác
Chương X
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 46. Xác định giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán
1. Công ty quản lý quỹ phải xây dựng sổ tay định giá để áp dụng một cách thống nhất trong hoạt động quản lý tài sản của công ty đầu tư chứng khoán. Công ty quản lý quỹ có trách nhiệm xác định giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán, giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
2. Công ty quản lý quỹ được ủy quyền cho ngân hàng giám sát để xác định giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán. Trong trường hợp này, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát bảo đảm hoạt động xác định giá trị tài sản ròng là phù hợp các quy định của pháp luật, giá trị tài sản ròng được tính chính xác.
3. Giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán phải được xác định định kỳ ... và phải được công bố công khai theo quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 47. Nguyên tắc, tiêu chí lựa chọn, thay đổi tổ chức cung cấp báo giá
Điều 48. Nguyên tắc, quy trình và phương pháp xác định giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán
Chương XI
PHÁT HÀNH THÊM CỔ PHIẾU, TĂNG/GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 49. Phát hành thêm cổ phiếu, tăng/giảm vốn điều lệ
1. Công ty đầu tư chứng khoán có thể tăng vốn bằng cách gọi thêm vốn từ cổ đông hiện hữu thông qua phát hành quyền mua cổ phiếu. Quyền mua cổ phiếu được phép chuyển nhượng. Trường hợp cổ đông hiện hữu không thực hiện quyền mua cổ phiếu, công ty quản lý quỹ được chào bán phần cổ phiếu còn dư cho các cổ đông khác.
2. Việc chào bán để tăng vốn phải tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan.
3. Phương án phát hành thêm cổ phiếu
4. Giảm vốn điều lệ
Điều 50. Phân chia lợi nhuận của công ty đầu tư chứng khoán
Chương XII
HỢP NHẤT, SÁP NHẬP VÀ GIẢI THỂ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 51. Các điều kiện hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán
1. Việc hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán chỉ được tiến hành trong các trường hợp pháp luật quy định và được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
2. Việc hợp nhất, sáp nhập công ty đầu tư chứng khoán phải được Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
Điều 52. Các điều kiện giải thể công ty đầu tư chứng khoán
Điều 53. Thanh lý tài sản công ty đầu tư chứng khoán khi giải thể
Chương XIII
GIÁ DỊCH VỤ PHÁT HÀNH, THU NHẬP VÀ CÁC CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
Điều 54. Giá dịch vụ phát hành cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán
Điều 55. Thu nhập của công ty đầu tư chứng khoán
Điều 56. Giá dịch vụ quản lý công ty đầu tư chứng khoán
Điều 57. Giá dịch vụ lưu ký và giám sát
1. Giá dịch vụ giám sát:
2. Giá dịch vụ lưu ký:
Điều 58. Chi phí khác (bao gồm lương/thưởng và các chế độ đãi ngộ khác cho các thành viên Hội đồng quản trị, giá dịch vụ kiểm toán, giá dịch vụ định giá và các chi phí khác)
Điều 59. Thưởng hoạt động và chỉ số tham chiếu
Chương XIV
GIẢI QUYẾT CÁC XUNG ĐỘT VỀ LỢI ÍCH
Điều 60. Kiểm soát xung đột lợi ích giữa công ty đầu tư chứng khoán và các khách hàng ủy thác đầu tư của công ty quản lý quỹ và giữa công ty đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ phải:
a) Tách biệt chiến lược đầu tư, mục tiêu đầu tư của mỗi công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý;
b) Tách biệt tài sản của công ty quản lý quỹ với tài sản của các công ty đầu tư chứng khoán do Công ty quản lý quỹ quản lý, tài sản của ủy thác; tách biệt tài sản của các công ty đầu tư chứng khoán do công ty quản lý quỹ quản lý.
2. Tất cả các giao dịch chứng khoán của thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, chủ tịch công ty quản lý quỹ, thành viên Ban điều hành, thành viên Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, người hành nghề quản lý quỹ và nhân viên của công ty quản lý quỹ phải được báo cáo và kiểm soát phù hợp với quy định của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và pháp luật hiện hành;
3. Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro, giám sát việc xung đột lợi ích trong công ty quản lý quỹ.
Chương XV
CÔNG BỐ THÔNG TIN VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ
Điều 61. Công bố thông tin
Điều 62. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này phải được Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán quyết định. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty đầu tư chứng khoán chưa được đề cập trong bản Điều lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của Công ty đầu tư chứng khoán.
Điều 63. Đăng ký Điều lệ, điều khoản thi hành
1. Bản Điều lệ này gồm ... Chương, ... Điều được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày ... tháng ... năm ... và cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn của Điều lệ này.
2. Điều lệ được lập thành... bản có giá trị pháp lý như nhau, trong đó...
Đính kèm cùng Điều lệ các phụ lục sau:
Phụ lục 1.1: Cam kết của công ty quản lý quỹ
Phụ lục 1.2: Cam kết của ngân hàng giám sát
Phụ lục 1.3: Cam kết chung của công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát
Phụ lục 1.4: Phương pháp xác định thưởng hoạt động
Phụ lục 1.1
CAM KẾT CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Công ty quản lý quỹ:
Số Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:... do ... cấp ngày...
Công ty quản lý quỹ cam kết thực hiện các điều sau đây đối với công ty đầu tư...:
1. Tuyệt đối tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán trong hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng khoán.
2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý công ty đầu tư chứng khoán một cách hiệu quả, trung thực, tận tụy và phù hợp với mục tiêu đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán, ưu tiên quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông công ty đầu tư chứng khoán.
3. Đảm bảo công ty đầu tư chứng khoán luôn có một ngân hàng giám sát vào mọi thời điểm.
4. Trả cho ngân hàng giám sát các khoản giá dịch vụ và cho các tổ chức cung ứng dịch vụ khác theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
5. Định kỳ cung cấp cho ngân hàng giám sát các thông tin sau:
a) Các báo cáo tình hình hoạt động và báo cáo tài chính của công ty đầu tư chứng khoán, sổ đăng ký cổ đông và số lượng cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán mà cổ đông nắm giữ;
b) Các báo cáo liên quan đến công ty đầu tư chứng khoán hoặc liên quan đến tài sản, danh mục đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán;
c) Bản đánh giá giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán, giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán;
d) Các thông tin có liên quan tới hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng khoán và nghĩa vụ khác.
6. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một mức giá dịch vụ hợp lý khi cung cấp bản sao Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán (và các phụ lục kèm theo), Bản cáo bạch (và các phụ lục kèm theo) cho các cổ đông theo yêu cầu.
7. Không được đầu tư vào các chứng khoán, hoặc các tài sản mà chính công ty quản lý quỹ hoặc những người có liên quan đến công ty quản lý quỹ có lợi ích trong đó hoặc có liên quan đến các lợi ích đó, ngoại trừ các trường hợp pháp luật cho phép.
8. Không sử dụng vị thế của công ty quản lý quỹ trong hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng khoán để thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp cho chính công ty hoặc những người có liên quan hoặc làm tổn hại đến lợi ích của các cổ đông công ty đầu tư chứng khoán.
9. Thực hiện việc định giá và công tác kế toán cho công ty đầu tư chứng khoán một cách trung thực, chính xác và kịp thời.
10. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một mức giá dịch vụ hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hằng năm và các báo cáo khác của công ty đầu tư chứng khoán cho các cổ đông công ty đầu tư chứng khoán theo yêu cầu.
11. Cung cấp miễn phí hoặc được thu một mức giá dịch vụ hợp lý khi cung cấp bản sao báo cáo hằng năm của ngân hàng giám sát đánh giá về hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ cho các cổ đông công ty đầu tư chứng khoán theo yêu cầu.
12. Đảm bảo rằng mọi thông tin đã được công ty quản lý quỹ hoặc người đại diện công ty quản lý quỹ công bố là đầy đủ, trung thực, chính xác, không bỏ sót những sự kiện có ảnh hưởng đến quyền lợi cổ đông công ty đầu tư chứng khoán, những sự kiện ảnh hưởng đến nội dung của thông tin được công bố, không bỏ sót những thông tin phải công bố theo yêu cầu của pháp luật và không gây hiểu nhầm cho cổ đông công ty đầu tư chứng khoán.
13. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết để tổ chức kiểm toán độc lập của công ty đầu tư chứng khoán có thể thực hiện nhiệm vụ kiểm toán hiệu quả và kịp thời.
14. Báo cáo kịp thời cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong trường hợp đối chiếu tài sản có/nợ của công ty đầu tư chứng khoán giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát không thống nhất.
15. Thực hiện nghĩa vụ triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
Phụ lục 1.2
CAM KẾT CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Ngân hàng giám sát:
Sổ Giấy phép thành lập và hoạt động:... do ... cấp ngày...
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
Ngân hàng giám sát cam kết:
1. Tuyệt đối tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán trong hoạt động giám sát.
2. Đảm bảo cho công ty đầu tư chứng khoán luôn luôn có một công ty quản lý quỹ tại mọi thời điểm.
3. Thực hiện một cách tận tụy, trung thực và thận trọng các chức năng ngân hàng giám sát đối với công ty đầu tư chứng khoán.
4. Thực hiện lưu ký, thanh toán, bảo quản và giám sát tất cả các tài sản, chứng khoán của công ty đầu tư chứng khoán thay cho các cổ đông; thực hiện việc đối chiếu tài sản có/nợ của công ty đầu tư chứng khoán với công ty quản lý quỹ theo định kỳ ít nhất một tháng một lần và báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước nếu như tình trạng tài sản có/nợ là không thống nhất giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát.
5. Tách biệt tài sản của công ty đầu tư chứng khoán khỏi tài sản của ngân hàng giám sát, tài sản của công ty quản lý quỹ và tài sản của các công ty đầu tư chứng khoán khác, tài sản của các khách hàng khác của ngân hàng giám sát.
6. Giám sát danh mục đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán, việc định giá tài sản công ty đầu tư chứng khoán, việc xác định giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán, xác định giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu theo các quy định của pháp luật hiện hành và theo quy định tại Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.
7. Đảm bảo nghĩa vụ giám sát để công ty quản lý quỹ không lợi dụng vị thế quản lý công ty đầu tư chứng khoán của mình thực hiện các hoạt động thu lợi trực tiếp hoặc gián tiếp cho công ty quản lý quỹ hoặc những người có liên quan làm tổn hại đến lợi ích của các cổ đông công ty đầu tư chứng khoán,
8. Thực hiện nghĩa vụ ghi chép và theo dõi tất cả các giao dịch, các khoản lãi, cổ tức và thu nhập được nhận hoặc được phân phối của công ty đầu tư chứng khoán.
9. Đảm bảo công ty đầu tư chứng khoán được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập hằng năm.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
Phụ lục 1.3
CAM KẾT CHUNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Công ty quản lý quỹ:
Số Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ...
Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:... do... cấp ngày...
Ngân hàng giám sát:
Số Giấy phép hoạt động:... do ... cấp ngày ...
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán :... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
1. Cùng cam kết thực hiện nghĩa vụ bảo vệ lợi ích cho các cổ đông công ty đầu tư chứng khoán,
2. Cùng cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán trong suốt thời gian hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán.
3. Cùng cam kết thực hiện quyền bỏ phiếu phát sinh liên quan đến việc sở hữu các vốn góp mà công ty đầu tư chứng khoán đã đầu tư theo tinh thần và vì lợi ích của người đầu tư tại đại hội đồng cổ đông của các tổ chức phát hành hoặc tại Hội đồng thành viên của doanh nghiệp mà công ty đầu tư chứng khoán góp vốn.
4. Cùng cam kết không nhận bất kỳ một bất kỳ khoản thù lao, lợi nhuận hay lợi ích nào từ việc thực hiện các giao dịch tài sản công ty đầu tư chứng khoán hoặc giao dịch các tài sản khác không được quy định rõ trong Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán hoặc Bản cáo bạch.
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
Phụ lục 1.4
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH THƯỞNG HOẠT ĐỘNG QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THƯỞNG CHO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN...
Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán phải quy định chi tiết về thưởng hoạt động như sau:
Thưởng hoạt động chỉ được trả cho công ty quản lý quỹ ... nếu tỷ lệ tăng trưởng giá trị tài sản ròng của công ty đầu tư chứng khoán ... do công ty quản lý quỹ... quản lý cao hơn chỉ số căn bản (sẽ được diễn giải dưới đây). Khoản thưởng hoạt động mà công ty quản lý quỹ... sẽ nhận được bằng x% của phần vượt trội Li (sẽ diễn giải dưới đây) giữa giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu ... và chỉ số căn bản trong năm tài chính, khi giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu ... tăng ít nhất y% so với chỉ số căn bản.
(Chỉ số căn bản sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý công ty đầu tư chứng khoán phụ thuộc vào loại công ty đầu tư chứng khoán. Đối với công ty đầu tư chứng khoán, chỉ số căn bản là chỉ số thị trường chứng khoán. Đối với công ty đầu tư chứng khoán trái phiếu, chỉ số căn bản là chỉ số thị trường trái phiếu hoặc lợi nhuận của một loại trái phiếu có thời gian đáo hạn tương đương phù hợp. Thưởng hoạt động nằm trong danh mục các khoản phải trả sau và được xác định dựa trên báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán. Việc xác định và thanh toán thưởng hoạt động chỉ thực hiện sau khi đã xem xét và cân đối tất cả các khoản thanh toán khác, Ví dụ: thưởng hoạt động sẽ được trả cho công ty quản lý quỹ khi giá trị tài sản ròng trên một cổ phiếu tăng hơn 1,5% so với chỉ số thị trường chứng khoán Việt Nam VNI… và bằng 20% phần tăng trưởng vượt trội này (x=20%, y=1,5%).
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN CÁO BẠCH QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ này ra công chúng chỉ có nghĩa là việc đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ này đã thực hiện theo các quy định của pháp luật liên quan, không hàm ý bảo đảm về nội dung của Bản cáo bạch cũng như mục tiêu, chiến lược đầu tư của Quỹ |
BẢN CÁO BẠCH QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. Tên của Quỹ, số Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng:
2. Loại hình Quỹ:
3. Ngày đăng ký Bản cáo bạch với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
4. Thời hạn hiệu lực của Bản Cáo bạch:
5. Tiêu đề của Bản cáo bạch:
6. Thông cáo nội dung sau:
“Quỹ đầu tư chứng khoán được mô tả trong Bản cáo bạch này là Quỹ được thành lập theo Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Bản cáo bạch này đã được đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ngày ...
7. Họ tên, chức danh và địa chỉ liên lạc của người phụ trách công bố thông tin:
8. Nơi cung cấp Bản cáo bạch, báo cáo hoạt động định kỳ, báo cáo tài chính, hình thức cung cấp các tài liệu này (trụ sở chính, chi nhánh Công ty, Website...):
MỤC LỤC
Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch
Các thuật ngữ/định nghĩa
Cơ hội đầu tư
Thông tin về công ty quản lý quỹ
Thông tin về ngân hàng giám sát dự kiến
Thông tin về tổ chức khác có liên quan
Các thông tin về quỹ đầu tư
Thông tin chung về quỹ
Điều lệ quỹ tóm tắt
Mục tiêu, chính sách và hạn chế đầu tư
Đặc trưng của chứng chỉ quỹ đầu tư
Cơ chế giao dịch chứng chỉ quỹ
Nguyên tắc xác định giá giao dịch
Giá dịch vụ
Phân chia lợi nhuận và chính sách thuế
Đại hội nhà đầu tư
Ban đại diện quỹ
Công ty quản lý quỹ
Ngân hàng giám sát
Các rủi ro của Quỹ
Phát hành lần đầu và giao dịch các lần tiếp theo
Tình hình hoạt động của quỹ
Báo cáo tài chính
Giá dịch vụ và thưởng hoạt động
Các chỉ tiêu hoạt động
Dự báo kết quả hoạt động của quỹ
Xung đột lợi ích
Chế độ báo cáo
Địa chỉ liên lạc giải đáp thắc mắc cho nhà đầu tư
Cam kết
Phụ lục đính kèm
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Công ty quản lý quỹ
Ông/Bà: ……………………………… Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên
Ông/Bà: ……………………………… Chức vụ: Tổng Giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà: ……………………………… Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Ngân hàng giám sát
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: …………………………
Chức vụ:
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán do (tên Công ty quản lý quỹ) lập sau khi có xác nhận của (tên Ngân hàng giám sát). Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do (tên các tổ chức liên quan) cung cấp.
II. CÁC THUẬT NGỮ/ĐỊNH NGHĨA
Phần này dành để giải thích các thuật ngữ/định nghĩa dùng trong Bản cáo bạch.
III. CƠ HỘI ĐẦU TƯ
1. Tổng quan về nền kinh tế Việt Nam
2. Thị trường tài chính Việt Nam và cơ hội đầu tư
IV. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
1. Các thông tin chung về Công ty quản lý quỹ
Tên công ty:
Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có):
Thời hạn hoạt động (nếu có):
Vốn điều lệ:
Cổ đông/thành viên góp vốn của công ty quản lý quỹ:
- Giới thiệu về cổ đông/thành viên góp vốn khi thành lập:
- Giới thiệu về cổ đông/thành viên góp vốn sở hữu từ 5% trở lên vốn điều lệ:
Giới thiệu về Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên (cơ cấu, thông tin tóm tắt các thành viên);
Giới thiệu về Ban điều hành công ty quản lý quỹ (cơ cấu, thông tin tóm tắt các thành viên);
Giới thiệu về Hội đồng đầu tư (thông tin tóm tắt các thành viên).
2. Các thông tin về tình hình hoạt động của Công ty quản lý quỹ
- Tổng hợp tình hình hoạt động của Công ty quản lý quỹ (kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính...) của 05 năm gần nhất so với ngày đưa thông tin vào Bản cáo bạch;
- Các quỹ mà Công ty đang quản lý (nêu chi tiết danh sách, tên quỹ, loại hình quỹ...);
- Yêu cầu: nêu rõ nguồn gốc, thời gian cung cấp các thông tin trên; nêu rõ các thông tin về hoạt động trong quá khứ của Công ty quản lý quỹ không hàm ý đảm bảo cho khả năng hoạt động của công ty quản lý quỹ trong tương lai;
- Trong Bản cáo bạch không được cung cấp vì mục đích riêng, theo xu hướng thổi phồng các thành công và che đậy thất bại đối với các thông tin về tình hình hoạt động, kinh nghiệm quản lý quá khứ cũng như hiện tại của Công ty quản lý quỹ, tình hình hoạt động quá khứ cũng như hiện tại của các quỹ khác do Công ty quản lý quỹ đang quản lý.
V. NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Tên ngân hàng:
Giấy phép thành lập số:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời hạn hoạt động (nếu có):
Lĩnh vực hoạt động chính:
VI. TỔ CHỨC QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN (áp dụng đối với quỹ đầu tư bất động sản)
Tên đầy đủ:
Tên viết tắt:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời gian hoạt động (nếu có):
Kinh nghiệm của tổ chức quản lý bất động sản trong việc quản lý, vận hành và khai thác bất động sản phù hợp với mục tiêu đầu tư của quỹ đầu tư chứng khoán.
VII. DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ (áp dụng đối với quỹ đầu tư bất động sản)
Tên đầy đủ:
Tên viết tắt:
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời gian hoạt động (nếu có):
Kinh nghiệm của công ty trong hoạt động định giá giá trị bất động sản.
VIII. CÔNG TY KIỂM TOÁN
Tên công ty:
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời gian hoạt động (nếu có):
IX. ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI CHỨNG CHỈ QUỸ
Danh sách các đại lý phân phối chứng chỉ quỹ được lựa chọn bao gồm:
Tên:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại lý phân phối:
Các địa điểm phân phối chứng chỉ quỹ:
X. TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(dịch vụ ủy quyền bao gồm: dịch vụ quản trị quỹ đầu tư, dịch vụ đại lý chuyển nhượng và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật)
- Tên tổ chức được ủy quyền:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Thời gian hoạt động:
- Lĩnh vực hoạt động chính:
- Phạm vi dịch vụ được ủy quyền (liệt kê những điều khoản trong hợp đồng)
- Chi phí phải thanh toán………………………………………… hình thức thanh toán
XI. CÁC THÔNG TIN VỀ QUỸ ĐẦU TƯ
1. Thông tin chung về Quỹ
1.1 Tên và địa chỉ liên hệ của Quỹ
1.2 Giấy chứng nhận đăng ký chào bán
1.3 Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ
1.4 Tính chất và thời gian hoạt động của Quỹ (nếu có)
2. Điều lệ Quỹ trong đợt phát hành lần đầu và Điều lệ Quỹ cập nhật trong các lần công bố Bản cáo bạch tiếp theo (nếu thay đổi)
Tóm tắt Điều lệ Quỹ với các thông tin chính sau đây:
2.1 Các điều khoản chung
2.2 Các quy định về mục tiêu, chính sách và hạn chế
- Mục tiêu đầu tư
- Chiến lược đầu tư
- Tài sản được phép đầu tư .
- Cơ cấu đầu tư
- Các hạn chế đầu tư
- Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua bán lại, giao dịch ký quỹ
- Phương pháp lựa chọn đầu tư
- Nguyên tắc, phương thức xác định giá trị tài sản ròng
2.3 Đặc trưng của chứng chỉ quỹ đầu tư
- Nhà đầu tư
- Điều kiện góp vốn, điều kiện thanh toán áp dụng đối với nhà đầu tư góp vốn vào quỹ ETF (đối với quỹ ETF)
- Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư
- Sổ đăng ký sở hữu chứng chỉ quỹ
- Quyền biểu quyết của nhà đầu tư
- Các trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, thanh lý, giải thể quỹ và quyền của nhà đầu tư trong trường hợp thanh lý, giải thể quỹ
2.4 Cơ chế giao dịch chứng chỉ quỹ (áp dụng đối với quỹ mở, quỹ ETF)
- Quy trình nhận lệnh bán, điều kiện thực hiện lệnh bán
- Quy trình nhận lệnh mua, điều kiện thực hiện lệnh mua
- Quy trình nhận lệnh chuyển đổi, điều kiện thực hiện lệnh chuyển đổi
- Các trường hợp tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ, thực hiện một phần lệnh giao dịch
2.5 Nguyên tắc xác định giá giao dịch đơn vị quỹ (áp dụng đối với quỹ mở, quỹ ETF)
- Tần suất định giá và phương pháp xác định giá giao dịch trên một đơn vị quỹ
- Hình thức công bố thông tin về các giá giao dịch, nơi công bố thông tin, tần suất công bố thông tin
- Thông tin về các mức giá dịch vụ: giá dịch vụ phát hành, giá dịch vụ mua lại, giá dịch vụ chuyển đổi
2.6 Thông tin về các mức giá dịch vụ mà quỹ phải trả
- Giá dịch vụ quản lý quỹ
- Giá dịch vụ giám sát
- Các chi phí khác phù hợp với quy định của pháp luật
- Các loại giá dịch vụ, chi phí hạch toán vào quỹ; các loại giá dịch vụ, chi phí mà nhà đầu tư phải thanh toán
2.7 Phân chia lợi nhuận và chính sách thuế
- Phương thức xác định và phân phối lợi nhuận của quỹ
- Chính sách thuế: thuế áp dụng đối với quỹ, thuế thu nhập đối với nhà đầu tư (hình thức thanh toán: khấu trừ tại nguồn hoặc nhà đầu tư tự thanh toán)
2.8 Đại hội nhà đầu tư
- Đại hội người đầu tư thường niên, bất thường
- Quyền hạn và nhiệm vụ Đại hội nhà đầu tư
- Thể thức tiến hành Đại hội nhà đầu tư
- Quyết định của Đại hội nhà đầu tư
2.9 Ban đại diện quỹ
- Tổ chức Ban đại diện quỹ (danh sách ban đại diện quỹ)
- Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Ban đại diện quỹ
- Quyền hạn và nhiệm vụ của Ban đại diện quỹ
- Chủ tịch Ban đại diện quỹ
- Thủ tục điều hành của Ban đại diện quỹ
- Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Ban đại diện quỹ
- Người đại diện theo ủy quyền của thành viên Ban đại diện quỹ
- Biên bản họp Ban đại diện quỹ
2.10 Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn và nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ
- Tiêu chuẩn lựa chọn Công ty quản lý quỹ
- Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty quản lý quỹ
- Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với công ty quản lý quỹ
- Hạn chế hoạt động của Công ty Quản lý quỹ
2.11 Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn và trách nhiệm của ngân hàng giám sát
- Tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng giám sát
- Trách nhiệm, quyền hạn của ngân hàng giám sát
- Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với ngân hàng giám sát
2.12 Kiểm toán, kế toán và chế độ báo cáo
3. Các rủi ro khi đầu tư vào Quỹ
3.1 Rủi ro thị trường
3.2 Rủi ro lãi suất
3.3 Rủi ro lạm phát
3.4 Rủi ro thanh khoản
3.5 Rủi ro pháp lý
3.6 Rủi ro tín nhiệm
3.7 Rủi ro xung đột lợi ích
3.8 Rủi ro đối với sản phẩm đầu tư cụ thể (tùy theo loại tài sản mà quỹ dự kiến đầu tư)
3.9 Rủi ro cá biệt
3.10 Rủi ro khác.
4. Các thông tin đầu tư khác
XII. PHÁT HÀNH LẦN ĐẦU VÀ GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ CÁC LẦN TIẾP THEO
1. Căn cứ pháp lý
2. Phương án phát hành lần đầu
- Tên quỹ:
- Loại hình:
- Thời hạn hoạt động của Quỹ:
- Mục tiêu/chiến lược đầu tư:
- Lĩnh vực ngành nghề dự kiến đầu tư:
- Các sản phẩm dự kiến đầu tư:
- Quy trình kiểm soát rủi ro đầu tư:
- Cơ cấu đầu tư:
- Số lượng/số lô đơn vị quỹ dự kiến chào bán (hoặc số lượng đơn vị quỹ/số lô đơn vị quỹ tối đa và tối thiểu dự kiến chào bán):
- Thời hạn phát hành trong lần phát hành lần đầu, gia hạn thời hạn phát hành Chứng chỉ Quỹ:
- Mệnh giá:
- Giá phát hành:
- Giá dịch vụ phát hành:
- Đơn vị tiền tệ:
- Số lượng đăng ký tối thiểu:
- Phương thức phân bổ chứng chỉ quỹ lần đầu: (Tổng số tiền đầu tư ban đầu - Giá dịch vụ phát hành lần đầu (x%)):
- Mệnh giá:
- Thời hạn xác nhận giao dịch của nhà đầu tư:
- Phương thức và hình thức thanh toán:
- Ngày giao dịch gần nhất dự kiến sau khi kết thúc phát hành lần đầu:
- Địa điểm phát hành và các đại lý phân phối:
- Các đối tác có liên quan đến đợt phát hành:
- Tiêu chí, điều kiện đối với nhà đầu tư góp vốn thành lập quỹ:
3. Giao dịch chứng chỉ quỹ/lô chứng chỉ quỹ các lần tiếp theo (áp dụng đối với quỹ mở, quỹ ETF)
- Thời gian giao dịch sau đợt phát hành lần đầu:
- Ngày giao dịch:
- Giá bán:
- Giá mua lại:
- Giá dịch vụ mua lại:
- Giá dịch vụ phát hành:
- Giá dịch vụ chuyển đổi:
- Số lượng đăng ký giao dịch mua/bán tối thiểu:
- Thời gian đóng sổ lệnh:
- Thời hạn xác nhận giao dịch:
- Thời hạn thanh toán cho nhà đầu tư:
- Tần suất giao dịch của quỹ:
- Phương thức giao dịch:
- Hủy lệnh giao dịch:
- Giao dịch chuyển đổi quỹ:
- Tạm dừng giao dịch:
- Địa điểm và đại lý phân phối:
4. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng
4.1 Tần suất xác định giá trị tài sản ròng
4.2 Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng
4.3 Công bố giá trị tài sản ròng
5. Niêm yết, hủy niêm yết chứng chỉ quỹ (áp dụng đối với quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ ETF)
6. Thông tin hướng dẫn tham đầu tư vào quỹ đầu tư
XIII. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
1. Báo cáo tài chính (cập nhật hằng năm)
2. Tình hình phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ (cập nhật hằng năm)
3. Giá dịch vụ và thưởng hoạt động
a) Giá dịch vụ quản lý quỹ, quản trị quỹ, đại lý chuyển nhượng
b) Giá dịch vụ giám sát, giá dịch vụ lưu ký
c) Giá dịch vụ quản lý bất động sản (áp dụng đối với quỹ bất động sản)
d) Giá dịch vụ định giá bất động sản (áp dụng đối với quỹ bất động sản)
đ) Các loại giá dịch vụ khác (giá dịch vụ kiểm toán, tư vấn thuế, định giá,..)
e) Các thông tin khác.
4. Các chỉ tiêu hoạt động
4.1. Tỷ lệ chi phí hoạt động của quỹ
4.2. Tốc độ vòng quay danh mục của quỹ
5. Phương pháp tính thu nhập và kế hoạch phân chia lợi nhuận của Quỹ
Nêu rõ phương thức tính các khoản thu nhập của Quỹ; kế hoạch và phương thức phân chia lợi nhuận của Quỹ cho các nhà đầu tư.
6. Dự báo kết quả hoạt động của Quỹ
Trong Bản cáo bạch có thể đưa ra các dự báo, ước đoán về tình hình chung của nền kinh tế, của thị trường chứng khoán, các xu hướng phát triển kinh tế... nhưng phải nêu rõ các dự báo, ước đoán trên không hàm ý đảm bảo về kết quả hoạt động trong tương lai của Quỹ. Bản cáo bạch phải nêu rõ các căn cứ để đưa ra các dự báo trên.
7. Thời gian và địa điểm cung cấp báo cáo hoạt động của Quỹ
XIV. XUNG ĐỘT LỢI ÍCH (Nêu ra nguyên tắc trong việc giải quyết các xung đột lợi ích có thể xảy ra)
XV. CUNG CẤP THÔNG TIN CHO NHÀ ĐẦU TƯ, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Nêu rõ nghĩa vụ của Công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát trong việc cung cấp Bản cáo bạch, báo cáo tài chính và báo cáo hoạt động tháng, quý, năm cho người đầu tư của Quỹ.
XVI. ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
Ghi rõ thông tin về địa chỉ, số điện thoại liên lạc để các nhà đầu tư có thể tiếp xúc với Công ty quản lý Quỹ nhằm giải đáp các thắc mắc liên quan đến Quỹ.
XVII. CAM KẾT
Công ty quản lý quỹ cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung thông tin và các tài liệu đính kèm trong Bản cáo bạch này.
XVIII. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
1. Phụ lục quy trình và các hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng chỉ quỹ
2. Phiếu đăng ký mua/bán chứng chỉ quỹ
3. Địa chỉ các nơi Bản cáo bạch được cung cấp
4. Dự thảo Điều lệ quỹ đầu tư
5. Các phụ lục khác
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán này ra công chứng chỉ có nghĩa là việc đăng ký chào bán cổ phiếu này đã được thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật liên quan, không hàm ý bảo đảm về nội dung của Bản cáo bạch cũng như mục tiêu, chiến lược đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán. |
BẢN CÁO BẠCH CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. Tên của công ty đầu tư chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chứng:
2. Loại hình công ty đầu tư chứng khoán:
3. Ngày đăng ký Bản cáo bạch với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước:
4. Thời hạn hiệu lực của Bản cáo bạch:
5. Tiêu đề của Bản cáo bạch;
6. Thông cáo nội dung sau:
“Công ty đầu tư chứng khoán... được mô tả trong bản cáo bạch này là công ty đầu tư chứng khoán được thành lập theo Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Bản cáo bạch này đã được đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ngày ...
7. Họ tên, chức danh và địa chỉ, số điện thoại của người phụ trách công bố thông tin:
8. Nơi cung cấp Bản cáo bạch, báo cáo hoạt động định kỳ, báo cáo tài chính, hình thức cung cấp các tài liệu này (trụ sở chính, chi nhánh công ty, Website...):
CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN: …………………….
CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng số …… do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán nhà nước cấp ngày…)
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH:
(hoặc TỔ CHỨC ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH)
Công ty: ……..
Công ty: ……..
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH (nếu có);
Công ty: ……..
Công ty: ……..
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại:...từ ngày:...
MỤC LỤC
Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cổ phiếu chào bán
Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch
Các khái niệm
Tình hình và đặc điểm của công ty đầu tư chứng khoán
Thông tin tóm tắt về công ty quản lý quỹ
Thông tin về ngân hàng giám sát
Cổ phiếu chào bán
Mục đích chào bán
Kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán
Các đối tác liên quan tới đợt chào bán
PHỤ LỤC
NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Công ty quản lý quỹ
Ông/Bà: …………………. Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên
Ông/Bà: …………………. Chức vụ: Tổng Giám đốc (Giám đốc)
Ông/Bà: …………………. Chức vụ: Kế toán trưởng (Giám đốc Tài chính)
Ông/Bà: …………………. Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là chính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những thông tin và số liệu này phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Ngân hàng giám sát
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: …………………. Chức vụ:
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán do (tên công ty quản lý quỹ) lập sau khi có xác nhận của (tên ngân hàng giám sát). Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do (tên các tổ chức có liên quan) cung cấp.
II. CÁC THUẬT NGỮ/ĐỊNH NGHĨA
(Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong Bản cáo bạch cần phải định nghĩa)
III. CƠ HỘI ĐẦU TƯ
1. Tổng quan về nền kinh tế Việt Nam
2. Thị trường tài chính Việt Nam và cơ hội đầu tư
IV. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
1. Các thông tin chung về công ty quản lý quỹ
Tên đầy đủ:
Tên viết tắt:
Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán số:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có):
Thời hạn hoạt động (nếu có):
Vốn điều lệ:
Cổ đông/thành viên góp vốn/chủ sở hữu công ty quản lý quỹ:
- Giới thiệu về cổ đông/thành viên góp vốn khi thành lập;
- Giới thiệu về cổ đông/thành viên góp vốn từ 5% trở lên vốn điều lệ;
- Giới thiệu về Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên (cơ cấu, thông tin tóm tắt các thành viên);
- Giới thiệu về Ban điều hành công ty quản lý quỹ (cơ cấu, thông tin tóm tắt các thành viên);
- Giới thiệu về Hội đồng đầu tư (thông tin tóm tắt các thành viên)
Kinh nghiệm quản lý tài sản của công ty quản lý quỹ.
Kinh nghiệm, chuyên môn, uy tín, năng lực của nhân viên công ty quản lý quỹ đảm nhiệm vị trí người điều hành quỹ thực hiện việc quản lý tài sản của công ty đầu tư chứng khoán.
2. Các thông tin về tình hình hoạt động của công ty quản lý quỹ
- Tổng hợp tình hình hoạt động của công ty quản lý quỹ (kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính...) 05 năm gần nhất so với ngày đưa thông tin vào Bản cáo bạch;
- Các quỹ, công ty đầu tư chứng khoán mà công ty đang quản lý (nêu chi tiết danh sách);
- Yêu cầu: nêu rõ nguồn gốc, thời gian cung cấp các thông tin trên; nêu rõ các thông tin về hoạt động trong quá khứ của công ty quản lý quỹ, không hàm ý đảm bảo cho khả năng hoạt động của công ty quản lý quỹ trong tương lai;
- Trong Bản cáo bạch không được cung cấp vì mục đích riêng, theo xu hướng thổi phồng các thành công và che đậy thất bại đối với các thông tin về tình hình hoạt động, kinh nghiệm quản lý quá khứ cũng như hiện tại của công ty quản lý quỹ, tình hình hoạt động quá khứ cũng như hiện tại của các quỹ khác do công ty quản lý quỹ đang quản lý.
V. NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
Tên đầy đủ:
Tên viết tắt:
Giấy phép thành lập và hoạt động số:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời gian hoạt động (nếu có):
Kinh nghiệm nhân viên được phân công giám sát hoạt động quản lý tài sản của quỹ dự kiến thành lập; bộ phận lưu ký tài sản cho quỹ dự kiến thành lập.
VI. TỔ CHỨC QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN (áp dụng đối với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
Tên đầy đủ:
Tên viết tắt:
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời gian hoạt động (nếu có):
Kinh nghiệm của tổ chức quản lý bất động sản trong việc quản lý, vận hành và khai thác bất động sản phù hợp với mục tiêu đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán.
VII. DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ (áp dụng đối với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
Tên đầy đủ:
Tên viết tắt:
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời gian hoạt động (nếu có):
Kinh nghiệm của công ty trong hoạt động định giá giá trị bất động sản.
VIII. CÔNG TY KIỂM TOÁN
Tên công ty:
Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Thời hạn hoạt động (nếu có):
IX. ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI CỔ PHIẾU
Danh sách các đại lý phân phối cổ phiếu được lựa chọn bao gồm:
Tên đại lý phân phối:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại lý phân phối:
Các địa điểm phân phối cổ phiếu:
X. TỔ CHỨC ĐƯỢC ỦY QUYỀN
Tổ chức được ủy quyền:
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Thời gian hoạt động:
- Lĩnh vực hoạt động chính:
- Phạm vi dịch vụ được ủy quyền (liệt kê những điều khoản trong hợp đồng)
- Chi phí phải thanh toán…………………………… hình thức thanh toán
XI. CÁC THÔNG TIN VỀ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. Thông tin chung về công ty đầu tư chứng khoán
1.1 Tên và địa chỉ liên hệ của công ty đầu tư chứng khoán
1.2 Giấy chứng nhận đăng ký chào bán
1.3 Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán
1.4 Tính chất và thời gian hoạt động của công ty đầu tư (nếu có).
2. Các quy định về mục tiêu đầu tư, chiến lược đầu tư, phương pháp và quy trình đầu tư, hạn chế đầu tư, các yếu tố rủi ro của công ty đầu tư chứng khoán
2.1 Mục tiêu đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán
2.2 Chiến lược đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán
2.3 Phương pháp và quy trình đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán
2.4 Hạn chế đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán
2.5 Các rủi ro khi đầu tư vào công ty đầu tư chứng khoán
- Rủi ro thị trường
- Rủi ro lãi suất
- Rủi ro lạm phát
- Rủi ro thanh khoản
- Rủi ro pháp lý
- Rủi ro tín nhiệm
- Rủi ro xung đột lợi ích
- Rủi ro đối với sản phẩm đầu tư cụ thể (tùy theo loại tài sản mà công ty đầu tư chứng khoán dự kiến đầu tư)
- Rủi ro cá biệt
- Rủi ro khác
3. Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán trong đợt chào bán lần đầu và Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán cập nhật trong các lần công bố Bản cáo bạch tiếp theo (nếu thay đổi)
Tóm tắt Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán với các thông tin chính sau đây:
3.1. Các điều khoản chung
3.2 Các quy định về mục tiêu, chính sách và hạn chế
- Mục tiêu đầu tư
- Chiến lược đầu tư
- Tài sản được phép đầu tư
- Cơ cấu đầu tư
- Các hạn chế đầu tư
- Hoạt động vay, cho vay, giao dịch mua bán lại, giao dịch ký quỹ
- Phương pháp lựa chọn đầu tư
- Nguyên tắc, phương thức xác định giá trị tài sản ròng
3.3 Đặc trưng của công ty đầu tư chứng khoán
- Cổ đông
- Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
- Sổ đăng ký cổ đông
- Quyền biểu quyết của cổ đông
- Các trường hợp hợp nhất, sáp nhập, thanh lý, giải thể công ty đầu tư chứng khoán và quyền của cổ đông, trong trường hợp thanh lý, giải thể công ty đầu tư chứng khoán
3.4. Thông tin về các mức giá dịch vụ mà công ty đầu tư chứng khoán phải trả
- Giá dịch vụ quản lý quỹ
- Giá dịch vụ giám sát
- Giá dịch vụ quản lý bất động sản (đối với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
- Giá dịch vụ định giá bất động sản (đối với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
- Các chi phí khác phù hợp với quy định của pháp luật
- Các loại giá dịch vụ, chi phí hạch toán vào công ty đầu tư chứng khoán; các loại giá dịch vụ, chi phí mà cổ đông phải thanh toán
3.5 Phân chia lợi nhuận và chính sách thuế
- Phương thức xác định và phân phối lợi nhuận của công ty đầu tư chứng khoán
- Chính sách thuế: thuế áp dụng đối với công ty đầu tư chứng khoán, thuế thu nhập đối với cổ đông (hình thức thanh toán: khấu trừ tại nguồn hoặc cổ đông tự thanh toán)
3.6 Đại hội đồng cổ đông
- Đại hội đồng cổ đông thường niên, bất thường
- Quyền hạn và nhiệm vụ đại hội đồng cổ đông
- Thể thức tiến hành đại hội đồng cổ đông
- Quyết định của đại hội đồng cổ đông
3.7 Hội đồng quản trị
- Tổ chức Hội đồng quản trị (danh sách)
- Tiêu chuẩn lựa chọn thành viên Hội đồng quản trị
- Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị
- Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Thủ tục điều hành của chủ tịch Hội đồng quản trị
- Đình chỉ và miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
- Người đại diện cho thành viên Hội đồng quản trị
- Biên bản họp Hội đồng quản trị
3.8 Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn và trách nhiệm của công ty quản lý quỹ
- Tiêu chuẩn lựa chọn công ty quản lý quỹ
- Trách nhiệm và quyền hạn của công ty quản lý quỹ
- Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với công ty quản lý quỹ
- Hạn chế hoạt động của công ty quản lý quỹ
3.9 Tiêu chí lựa chọn, quyền hạn và trách nhiệm của ngân hàng giám sát
- Tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng giám sát
- Trách nhiệm, quyền hạn của ngân hàng giám sát
- Chấm dứt quyền và nghĩa vụ đối với ngân hàng giám sát
3.10 Kiểm toán, kế toán và chế độ báo cáo
4. Các thông tin đầu tư khác
X. PHÁT HÀNH LẦN ĐẦU
1. Căn cứ pháp lý
2. Phương án phát hành lần đầu
- Tên công ty đầu tư chứng khoán:
- Thời hạn của công ty đầu tư chứng khoán:
- Mục tiêu/chiến lược đầu tư:
- Lĩnh vực ngành nghề dự kiến đầu tư:
- Quy trình kiểm soát rủi ro đầu tư:
- Cơ cấu đầu tư:
- Số lượng cổ phiếu dự kiến chào bán (hoặc số lượng cổ phiếu tối đa và tối thiểu dự kiến chào bán):
- Thời hạn phát hành trong lần phát hành lần đầu, gia hạn thời hạn phát hành cổ phiếu:
- Mệnh giá:
- Giá phát hành:
- Số lượng đăng ký tối thiểu:
- Phương thức phân bổ cổ phiếu lần đầu:
- Giá dịch vụ phát hành lần đầu (x%):
- Thời hạn xác nhận giao dịch của cổ đông:
- Phương thức và hình thức thanh toán:
- Ngày giao dịch gần nhất dự kiến sau khi kết thúc phát hành lần đầu:
- Địa điểm phát hành và các đại lý phân phối:
- Các đối tác có liên quan đến đợt phát hành:
3. Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng
3.1 Thời điểm xác định giá trị tài sản ròng
3.2 Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng
3.3 Công bố giá trị tài sản ròng
4. Thông tin hướng dẫn tham gia đầu tư vào công ty đầu tư chứng khoán
XI. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
1. Báo cáo tài chính (cập nhật hằng năm)
2. Giá dịch vụ và thưởng hoạt động
2.1 Giá dịch vụ phát hành lần đầu
2.2. Giá dịch vụ quản lý công ty đầu tư chứng khoán
2.3. Giá dịch vụ giám sát, giá dịch vụ lưu ký
2.4. Giá dịch vụ quản lý bất động sản (đối với công ty đầu tư chứng khoán bất động sản)
2.5. Các Loại giá dịch vụ khác (giá dịch vụ kiểm toán, tư vấn thuê, định giá...)
2.6. Các thông tin khác
3. Các chỉ tiêu hoạt động
3.1. Tỷ lệ chi phí hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
3.2. Tốc độ vòng quay danh mục của công ty đầu tư chứng khoán
4. Phương pháp tính thu nhập và kế hoạch phân chia lợi nhuận của công ty đầu tư chứng khoán
Nêu rõ phương thức tính các khoản thu nhập của công ty đầu tư chứng khoán; kế hoạch và phương thức phân chia lợi nhuận của công ty đầu tư chứng khoán cho các cổ đông.
5. Dự báo kết quả hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
Trong bản cáo bạch có thể đưa ra các dự báo, ước đoán về tình hình chung của nền kinh tế, của thị trường chứng khoán, các xu hướng phát triển kinh tế... nhưng phải nêu rõ các dự báo, ước đoán trên không hàm ý đảm bảo về kết quả hoạt động trong tương lai của quỹ. Bản cáo bạch phải nêu rõ các căn cứ để đưa ra các dự báo trên.
6. Thời gian và địa điểm cung cấp báo cáo hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán
XII. XUNG ĐỘT LỢI ÍCH
(Nêu ra nguyên tắc trong việc giải quyết các xung đột lợi ích có thể xảy ra)
XIII. CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CỔ ĐÔNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Nêu rõ nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát trong việc cung cấp Bản cáo bạch, báo cáo tài chính và báo cáo hoạt động tháng, quý, năm cho cổ đông của công ty đầu tư chứng khoán.
XIV. ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CHO CỔ ĐÔNG
Ghi rõ thông tin về địa chỉ, số điện thoại liên lạc để các cổ đông có thể tiếp xúc với công ty quản lý quỹ nhằm giải đáp các thắc mắc liên quan đến công ty đầu tư chứng khoán.
XV. CAM KẾT
Công ty quản lý quỹ cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung thông tin và các tài liệu đính kèm trong Bản cáo bạch này.
XVI. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM
1. Phụ lục quy trình và các hướng dẫn đăng ký mua cổ phiếu
2. Phiếu đăng ký mua
3. Địa chỉ các nơi Bản cáo bạch được cung cấp
4. Các phụ lục khác (nếu có)
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA |
|
PHỤ LỤC V
MẪU BẢN CÁO BẠCH TÓM TẮT CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ này ra công chúng chỉ có nghĩa là việc xin phép chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư này đã thực hiện theo các quy định của pháp luật liên quan, không hàm ý bảo đảm về nội dung của Bản cáo bạch cũng như mục tiêu, chiến lược đầu tư của Quỹ |
BẢN CÁO BẠCH TÓM TẮT CỦA QUỸ...
1. Tên, loại hình quỹ; tóm tắt mục tiêu, chiến lược, chính sách đầu tư, thời hạn hoạt động (nếu có) của quỹ, loại hình nhà đầu tư là đối tượng chào bán của quỹ.
2. Thông tin về công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, tổ chức kiểm toán, danh sách đại lý phân phối, các tổ chức được ủy quyền (nếu có) và danh sách thành viên Ban đại diện quỹ.
3. Kết quả hoạt động đầu tư của quỹ trước đó (nếu có), kèm theo khuyến cáo về việc kết quả hoạt động đầu tư trước đó chỉ mang tính tham khảo, và việc đầu tư vào Quỹ không hàm ý bảo đảm khả năng sinh lời hoặc bảo đảm khả năng thu hồi vốn.
4. Thông tin cơ bản hướng dẫn tham gia đầu tư vào quỹ bao gồm các vấn đề liên quan tới quy trình phát hành thêm, mua lại, chuyển đổi chứng chỉ quỹ; mua lại một phần chứng chỉ quỹ và tạm dừng giao dịch chứng chỉ quỹ; giá dịch vụ phát hành (nếu có); giá dịch vụ mua lại chứng chỉ quỹ (nếu có); giá dịch vụ chuyển đổi quỹ (nếu có).
5. Các khoản thuế, giá dịch vụ mà quỹ phải thanh toán; các khoản thuế, giá dịch vụ mà nhà đầu tư phải thanh toán.
6. Thông tin cơ bản về hình thức, phương thức, lộ trình, thời điểm phân phối lợi nhuận quỹ.
7. Thông tin cơ bản về các rủi ro tiềm ẩn khi đầu tư vào quỹ.
8. Chế độ công bố thông tin, hình thức cung cấp thông tin, tài liệu về quỹ cho nhà đầu tư; địa chỉ, thời gian và hình thức liên lạc để tìm hiểu thêm thông tin về quỹ.
PHỤ LỤC VI
MẪU BẢN CÁO BẠCH TÓM TẮT CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
(trang bìa)
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ này ra công chúng chỉ có nghĩa là việc xin phép chào bán chứng chỉ quỹ đầu tư này đã thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật liên quan, không hàm ý bảo đảm về nội dung của Bản cáo bạch cũng như mục tiêu, chiến lược đầu tư của Quỹ |
BẢN CÁO BẠCH TÓM TẮT CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN...
1. Tên công ty đầu tư chứng khoán; quy mô vốn; tóm tắt mục tiêu, chiến lược đầu tư, phương pháp và quy trình đầu tư, hạn chế đầu tư, thời hạn hoạt động (nếu có) của công ty đầu tư chứng khoán.
2. Thông tin về công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, tổ chức kiểm toán, danh sách đại lý phân phối, các tổ chức được ủy quyền (nếu có) và danh sách thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán (nếu có).
3. Kết quả hoạt động đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán trước đó (nếu có), kèm theo khuyến cáo về việc kết quả hoạt động đầu tư trước đó chỉ mang tính tham khảo, và việc đầu tư vào công ty đầu tư chứng khoán không hàm ý bảo đảm khả năng sinh lời hoặc bảo đảm khả năng thu hồi vốn.
4. Phương án phát hành cổ phiếu, thông tin cơ bản hướng dẫn tham gia đầu tư vào công ty đầu tư chứng khoán.
5. Các khoản thuế, giá dịch vụ mà công ty đầu tư chứng khoán phải thanh toán; các khoản thuế, giá dịch vụ mà cổ đông phải thanh toán.
6. Thông tin cơ bản về hình thức, phương thức, lộ trình, thời điểm phân phối lợi nhuận công ty đầu tư chứng khoán.
7. Thông tin cơ bản về các rủi ro tiềm ẩn khi đầu tư vào công ty đầu tư chứng khoán.
8. Chế độ công bố thông tin, hình thức cung cấp thông tin, tài liệu về công ty đầu tư chứng khoán cho cổ đông; địa chỉ, thời gian và hình thức liên lạc để tìm hiểu thêm thông tin về công ty đầu tư chứng khoán.
PHỤ LỤC VII
THÔNG BÁO VỀ VIỆC PHÂN PHỐI LỢI TỨC/CỔ TỨC CHO NHÀ ĐẦU TƯ, CỔ ĐÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Tên quỹ đầu tư chứng khoán/công ty đầu tư chứng khoán:
2. Tổng số chứng chỉ quỹ/cổ phiếu đang lưu hành:
3. Công ty quản lý quỹ:
- Tên công ty:
- Tên tiếng Anh:
- Số Giấy phép thành lập và hoạt động KDCK: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
4. Ngân hàng giám sát:
- Tên ngân hàng:
- Tên tiếng Anh:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký: Ngày cấp: Nơi cấp:
- Điện thoại: Fax:
5. Lợi nhuận đã thực hiện trong kỳ, lợi nhuận tích lũy, lợi nhuận giữ lại, lợi nhuận phân chia:
6. Thời điểm, phương thức, hình thức thanh toán.
7. Thông tin về nhà đầu tư/cổ đông
- Tên nhà đầu tư/cổ đông:
- Số Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác/Số Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/tài liệu tương đương:
- Quốc tịch:
- Địa chỉ liên lạc:
8. Thông tin về mức thanh toán lợi tức/cổ tức cho nhà đầu tư/cổ đông:
- Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu của nhà đầu tư/cổ đông:
- Mức chi trả lợi tức/cổ tức (bằng tiền)....và/hoặc ....(bằng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu phát hành thêm) trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu.
- Tổng mức thanh toán ……(bằng tiền)....và/hoặc (bằng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu phát hành thêm) cho nhà đầu tư/cổ đông.
|
…., ngày … tháng … năm … |
CHỦ TỊCH BAN ĐẠI DIỆN QUỸ/ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC VIII
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ GIAO DỊCH CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP QUỸ THÀNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
……, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
Về kết quả giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp quỹ thành viên
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên công ty quản lý quỹ:
2. Tên quỹ thành viên:
3. Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ:
4. Thời hạn hoạt động:
I. Danh sách thành viên góp vốn trước giao dịch chuyển nhượng
STT |
Tên thành viên góp vốn |
Thông tin về thành viên góp vốn |
Số lượng phần vốn góp nắm giữ |
Giá trị phần vốn góp nắm giữ (VND) |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
|
Số Giấy chứng nhận ĐKDN (đối với tổ chức) |
Số Giấy CMND/ CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân góp vốn, người đại diện phần vốn góp) |
|||||
1 |
Công ty A Đại diện phần vốn góp của công ty là Ông/bà: Chức vụ: |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
II. Thông tin về giao dịch chuyển nhượng
STT |
Bên chuyển nhượng |
Giá trị chuyển nhượng (VND) |
Bên nhận chuyển nhượng |
Ngày hoàn tất giao dịch |
||||
Tên thành viên góp vốn |
Số Giấy chứng nhận ĐKDN/ Số Giấy CMND/ CCCD/Hộ chiếu |
Số lượng phần vốn góp chuyển nhượng |
Tỷ lệ nắm giữ/vốn điều lệ (%) |
Tên thành viên góp vốn |
Số Giấy chứng nhận ĐKDN/ Số Giấy CMND/ CCCD/Hộ chiếu |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Danh sách thành viên góp vốn sau giao dịch chuyển nhượng
STT |
Tên thành viên góp vốn |
Thông tin về thành viên góp vốn |
Số lượng phần vốn góp nắm giữ |
Giá trị phần vốn góp nắm giữ (VND) |
Tỷ lệ sở hữu (%) |
|
Số Giấy chứng nhận ĐKDN (đối với tổ chức) |
Số Giấy CMND/ CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân góp vốn, người đại diện phần vốn góp) |
|||||
1 |
Công ty A Đại diện phần vốn góp của công ty là Ông/bà: Chức vụ: |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Chúng tôi đã thẩm định, đảm bảo bên nhận chuyển nhượng là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những nội dung trên./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC IX
BÁO CÁO GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG CỦA QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN KHI GIẢI THỂ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
……, ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
Về giá trị tài sản ròng của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán khi giải thể
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên công ty quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng lưu ký/giám sát:
3. Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán:
4. Ngày lập báo cáo:
Đơn vị: VND
STT |
Chỉ tiêu |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
Tại ngày giải thể |
Giá trị tài sản để phân phối |
||
Trong kỳ |
Lũy kế |
||||||
A |
A.1 |
NAV/01 chứng chỉ quỹ, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
|
A.2 |
Thay đổi NAV/01 chứng chỉ quỹ, 01 cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán do phân phối |
|
|
|
|
|
|
A.3 |
Thay đổi NAV/01 chứng chỉ quỹ, 01 cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán do thay đổi giá thị trường |
|
|
|
|
|
|
B |
B.1 |
NAV quỹ/công ty đầu tư chứng khoán |
|
|
|
|
|
B.2 |
Thay đổi NAV quỹ/công ty đầu tư chứng khoán do phân phối |
|
|
|
|
|
|
B.3 |
Thay đổi NAV do thay đổi giá thị trường |
|
|
|
|
|
|
C (quỹ ETF) |
C.1 |
NAV/01 lô chứng chỉ quỹ |
|
|
|
|
|
C.2 |
Thay đổi NAV/01 lô chứng chỉ quỹ do phân phối |
|
|
|
|
|
|
C.3 |
Thay đổi NAV/01 lô chứng chỉ quỹ do thay đổi giá thị trường |
|
|
|
|
|
|
D |
D.1 |
Chi phí quản lý quỹ |
|
|
|
|
|
D.2 |
Chi phí lưu ký, giám sát |
|
|
|
|
|
|
D.3 |
Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí |
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC X
BÁO CÁO DANH MỤC ĐẦU TƯ CỦA QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI THỂ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
……, ngày … tháng … năm …. |
BÁO CÁO
Về danh mục đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán khi giải thể
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên công ty quản lý quỹ:
2. Tên ngân hàng lưu ký/giám sát:
3. Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán:
4. Ngày lập báo cáo:
I. Báo cáo về tài sản của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
TT |
Tài sản |
Kỳ báo cáo (VND) |
Kỳ trước (VND) |
%/cùng kỳ năm trước |
I.1 |
Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
|
Tiền |
|
|
|
|
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
|
Các khoản tương đương tiền |
|
|
|
I.2 |
Các khoản đầu tư (kê chi tiết) |
|
|
|
I.3 |
Cổ tức, trái tức được nhận |
|
|
|
I.4 |
Lãi được nhận |
|
|
|
I.5 |
Tiền bán chứng khoán chờ thu (kê chi tiết) |
|
|
|
I.6 |
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
I.7 |
Các tài sản khác |
|
|
|
I.8 |
Tổng tài sản |
|
|
|
TT |
Nợ |
Kỳ báo cáo (VND) |
Kỳ trước (VND) |
%/cùng kỳ năm trước |
II.1 |
Tiền phải thanh toán mua chứng khoán (kê chi tiết) |
|
|
|
II.2 |
Các khoản phải trả khác |
|
|
|
II.3 |
Tổng nợ |
|
|
|
|
Tài sản ròng của quỹ/công ty ĐTCK (I.8-II.3) |
|
|
|
|
Tổng số chứng chỉ quỹ/cổ phiếu đang lưu hành |
|
|
|
|
Giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ |
|
|
|
II. Báo cáo về danh mục tài sản của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
TT |
Loại tài sản (nêu chi tiết) |
Số lượng |
Giá thị trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo (VND) |
Tổng giá trị (VND) |
Tỷ lệ %/Tổng giá trị tài sản của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán |
I |
Cổ phiếu niêm yết |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
II |
Cổ phiếu không niêm yết |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Tổng các loại cổ phiếu |
|
|
|
|
III |
Trái phiếu |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
IV |
Các loại chứng khoán khác |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
V |
Các tài sản khác |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
VI |
Tiền |
||||
1 |
Tiền |
|
|
|
|
2 |
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
|
3 |
Tương đương tiền |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
VII |
Tổng giá trị danh mục |
|
|
|
|
III. Danh mục tài sản còn lại chưa phân phối cho nhà đầu tư (đối với quỹ ETF)
STT |
Tên thành viên lập quỹ, nhà đầu tư |
Số Giấy chứng nhận ĐKDN/ Giấy phép thành lập và hoạt động (thành viên lập quỹ) |
Số Giấy CMND/ CCCD/ Hộ chiếu (đối với nhà đầu tư) |
Danh mục chứng khoán cơ cấu |
|||||
Cổ phiếu niêm yết |
Trái phiếu |
Các loại chứng khoán khác |
|||||||
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Mã chứng khoán |
Số lượng |
Mã chứng khoán |
Số lượng |
||||
I |
Thành viên lập quỹ |
||||||||
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Nhà đầu tư |
||||||||
1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT, NGÂN HÀNG LƯU KÝ |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC XI
THÔNG BÁO CHÀO BÁN/PHÁT HÀNH CHỨNG CHỈ QUỸ/CỔ PHIẾU CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
……, ngày … tháng … năm …. |
THÔNG BÁO
Về chào bán/phát hành chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán ra công chúng
1. Công ty quản lý quỹ:
* Tên công ty (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh):
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:... do ... cấp ngày...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
2. Ngân hàng giám sát:
- Tên ngân hàng (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh):
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:... do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày...
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số:... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
3. Thành viên lập quỹ (đối với quỹ ETF):
- Tên công ty chứng khoán/tên ngân hàng lưu ký (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có)):
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:... do ...cấp ngày.../Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
4. Tổ chức tạo lập thị trường (đối với quỹ ETF nếu có):
- Tên công ty chứng khoán (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có)):
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:.... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
5. Đại lý phân phối:
- Tên đại lý phân phối (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh (nếu có)):
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đại lý phân phối số:.... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày...
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: Fax:
6. Chứng chỉ quỹ/Cổ phiếu chào bán/phát hành
- Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán (tên đầy đủ, tên viết tắt, tên tiếng Anh);
- Chỉ số tham chiếu (đối với quỹ ETF):
- Nơi niêm yết (đối với quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ ETF):
- Số lượng chứng chỉ quỹ/lô chứng chỉ quỹ (đối với quỹ ETF)/cổ phiếu đăng ký chào bán/phát hành
- Số lượng chứng chỉ quỹ/lô chứng chỉ quỹ (đối với quỹ ETF)/cổ phiếu chào bán tối thiểu (nếu có):
- Mệnh giá một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu:
- Giá chào bán hoặc công thức xác định giá chào bán:
- Số lượng/giá trị đăng ký mua tối thiểu (nếu có):
7. Hiệu lực đăng ký chào bán (90 ngày, kể từ ngày chứng nhận đăng ký chào bán/phát hành có hiệu lực):
Từ ngày …/…/… tới ngày …./…./....
8. Thời hạn nhận đăng ký mua/thanh toán: từ ngày …/…/…. tới ngày …/…/…
(tối thiểu 20 ngày và trong thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký chào bán/phát hành có hiệu lực)
9. Địa điểm nhận đăng ký mua chứng chỉ quỹ/cổ phiếu (địa điểm phân phối):
10. Ngân hàng giám sát mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán
11. Hình thức thanh toán:
|
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC XII
DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN QUỸ/HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN ĐIỀU HÀNH, NHÂN VIÊN NGHIỆP VỤ CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
……, ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Danh sách Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán
STT |
Họ và tên |
Số Giấy CMND/ CCCD/Hộ chiếu |
Loại thành viên BĐD quỹ/HĐQT CTĐTCK (độc lập/khác) |
Chức vụ (Chủ tịch, thành viên) |
Địa chỉ liên lạc, tel, fax, email |
Chữ ký |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
II. Danh sách thành viên Ban điều hành, nhân viên nghiệp vụ của công ty đầu tư chứng khoán
STT |
Họ và tên |
Số Giấy CMND/CCCD/ Hộ chiếu |
Loại CCHN kinh doanh chứng khoán hoặc tương đương/cơ quan cấp/ngày cấp |
Vị trí công tác |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực về những nội dung trên./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC XIII
BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
|
……, ngày … tháng … năm …. |
BẢN THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Quốc tịch:
2. Số Giấy CMND/CCCD/Hộ chiếu:
3. Địa chỉ liên lạc (thường xuyên):
4. Điện thoại liên hệ: Fax, email:
5. Trình độ chuyên môn:
6. Nghề nghiệp:
7. Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn (nêu rõ tên trường; tên khóa học; thời gian học; tên bảng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm))
Thời gian |
Nơi đào tạo |
Chuyên ngành đào tạo |
Chương trình học |
Tên bằng |
|
|
|
|
|
8. Quá trình công tác (chi tiết về các nghề nghiệp, chức vụ, vị trí công tác đã qua):
Thời gian (tháng/năm) |
Nơi làm việc |
Chức vụ/Vị trí công tác |
Trách nhiệm |
Chức vụ |
|
|
|
|
|
9. Chức vụ và nhiệm vụ tại Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán:
10. Chức vụ hiện nay tại các tổ chức khác:
11. Nhân thân người khai (quan hệ vợ, chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh chị em ruột...)
Họ và tên |
Quan hệ |
Năm sinh |
Số Giấy CMND/ CCCD/Hộ chiếu |
Địa chỉ liên lạc |
Nghề nghiệp, Nơi làm việc |
Chức vụ |
|
Vợ/chồng |
|
|
|
|
|
|
Bố |
|
|
|
|
|
|
Mẹ |
|
|
|
|
|
|
Con |
|
|
|
|
|
|
Anh/chị/em ruột... |
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai trên.
Sau khi nghiên cứu Điều lệ quỹ/công ty đầu tư chứng khoán và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin cam kết:
Đối với thành viên Ban đại diện quỹ/thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán
- Đáp ứng các điều kiện áp dụng đối với thành viên Ban đại diện quỹ/thành viên Hội đồng quản trị quy định tại Điều lệ quỹ/Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và các quy định của pháp luật liên quan;
- Tuân thủ các quy định tại Điều lệ quỹ/Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và các quy định của pháp luật có liên quan;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
Đối với thành viên Ban đại diện quỹ độc lập/thành viên Hội đồng quản trị độc lập công ty đầu tư chứng khoán
- Đáp ứng các điều kiện áp dụng đối với thành viên độc lập của Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị quy định tại Điều lệ quỹ/Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và các quy định của pháp luật liên quan;
- Tuân thủ các quy định tại Điều lệ quỹ/Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán và các quy định của pháp luật có liên quan;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ NGƯỜI KHAI |
NGƯỜI KHAI |
PHỤ LỤC XIV
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A - Giá trị tài sản
STT |
Loại tài sản |
Nguyên tắc định giá giao dịch trên thị trường |
Tiền và các khoản tương đương tiền, công cụ thị trường tiền tệ |
||
1. |
Tiền (VND) |
Số dư tiền mặt tại ngày trước ngày định giá. |
2. |
Ngoại tệ |
Giá trị quy đổi ra VND theo tỷ giá hiện hành tại các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại hối tại ngày trước ngày định giá. |
3. |
Tiền gửi kỳ hạn |
Giá trị tiền gửi cộng lãi chưa được thanh toán tính tới ngày trước ngày định giá. |
4. |
Tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng, trái phiếu và các công cụ thị trường tiền tệ khác |
Giá mua cộng lãi lũy kế tính tới ngày trước ngày định giá. |
5. |
Các công cụ không trả lãi bao gồm tín phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá và các công cụ không trả lãi khác |
Giá yết trên hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán; trường hợp không có giá yết thì mức giá được xác định theo hoặc mô hình chiết khấu dòng tiền căn cứ vào lãi suất trúng thầu hoặc một lãi suất khác do Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán quy định và thời gian nắm giữ công cụ. |
Trái phiếu |
||
6. |
Trái phiếu niêm yết |
- Giá yết bình quân trên hệ thống giao dịch hoặc tên gọi khác, tùy thuộc vào quy định nội bộ của Sở giao dịch chứng khoán tại ngày có giao dịch gần nhất trước ngày định giá cộng lãi lũy kế; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày định giá, là một trong các mức giá sau: + Giá mua cộng lãi lũy kế; hoặc + Mệnh giá cộng lãi lũy kế; hoặc + Giá xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận. |
7. |
Trái phiếu không niêm yết |
- Giá yết (nếu có) trên các hệ thống báo giá cộng lãi suất cuống phiếu tính tới ngày trước ngày định giá; hoặc - Giá mua cộng lãi lũy kế; hoặc - Mệnh giá cộng lãi lũy kế; hoặc - Giá xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận. |
Cổ phiếu |
|
|
8. |
Cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán |
- Giá giá đóng cửa hoặc tên gọi khác, tùy thuộc vào quy định nội bộ của Sở giao dịch chứng khoán của ngày có giao dịch gần nhất trước ngày định giá; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày định giá, là một trong các mức giá sau: + Giá trị sổ sách; hoặc + Giá mua; hoặc + Giá xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận. |
9. |
Cổ phiếu của Công ty đại chúng đăng ký giao dịch trên hệ thống UpCom |
- Giá đóng cửa hoặc tên gọi khác, tùy thuộc vào quy định nội bộ của Sở giao dịch chứng khoán của ngày có giao dịch gần nhất trước ngày định giá; - Trường hợp không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày định giá, là một trong các mức giá sau; + Giá trị sổ sách; hoặc + Giá mua; hoặc + Giá xác định theo phương pháp đã dược Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận. |
10. |
Cổ phiếu bị đình chỉ giao dịch, hoặc hủy niêm yết hoặc hủy đăng ký giao dịch |
Là một trong các mức giá sau: - Giá trị sổ sách; hoặc - Mệnh giá; hoặc - Giá xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận. |
11. |
Cổ phiếu của tổ chức trong tình trạng giải thể, phá sản |
Là một trong các mức giá sau: - 80% giá trị thanh lý của cổ phiếu đó tại ngày lập bảng cân đối kế toán gần nhất trước ngày định giá; hoặc - Giá xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận. |
12. |
Cổ phần, phần vốn góp khác |
Giá thị trường là giá trung bình của các giao dịch thực hiện thành công tại ngày giao dịch gần nhất trước ngày định giá do các tổ chức báo giá cung cấp. Trường hợp không có báo giá thì mức giá được xác định là một trong các mức giá sau: + Giá trị sổ sách; hoặc + Giá mua/giá trị vốn góp; hoặc + Giá xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận. |
Chứng khoán phái sinh |
||
13. |
Chứng khoán phái sinh niêm yết |
Giá đóng cửa hoặc tên gọi khác tùy thuộc vào quy định nội bộ của Sở giao dịch chứng khoán tại ngày giao dịch trước gần nhất trước ngày định giá. |
14. |
Chứng khoán phái sinh niêm yết không có giao dịch nhiều hơn 15 ngày tính đến ngày định giá |
Giá xác định theo phương pháp đã được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận. |
Các tài sản khác |
||
15. |
Bất động sản |
Giá được định giá bởi doanh nghiệp thẩm định giá tại thời điểm gần nhất |
16. |
Các tài sản được phép đầu tư khác |
- Giá thị trường là giá trung bình của các giao dịch thực hiện thành công tại ngày giao dịch gần nhất - trước ngày định giá do các tổ chức báo giá cung cấp. Trường hợp không có báo giá thì mức giá được xác định theo mô hình lý thuyết đã được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán thông qua. |
Ghi chú:
- Lãi lũy kế là: khoản lãi tính từ thời điểm trả lãi gần nhất tới thời điểm trước ngày định giá;
- Giá trị sổ sách (book value) của một cổ phiếu được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính gần nhất đã được kiểm toán hoặc soát xét.
- Giá trị thanh lý của một cổ phiếu được xác định bằng giá trị vốn chủ sở hữu cửa tổ chức phát hành chia cho tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
- Tổ chức định giá được lựa chọn hệ thống báo giá (Reuteurs/Bloomberg/VNBF...) để tham khảo;
- Tại phần này của Phụ lục, ngày được hiểu là ngày theo lịch.
B - Giá trị cam kết từ các hợp đồng phái sinh
1. Giá trị cam kết (global exposure) là giá trị quy đổi ra tiền mà quỹ/ công ty đầu tư chứng khoán là bên có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng. Giá trị cam kết được xác định trên cơ sở giá trị thị trường của tài sản cơ sở, rủi ro thanh toán, biến động thị trường và thời gian cần thiết để thanh lý vị thế.
2. Khi tính giá trị cam kết, công ty quản lý quỹ được áp dụng:
- Nguyên tắc bù trừ ròng vị thế phái sinh (trái chiều) đối với cùng một chứng khoán cơ sở, ví dụ vị thế mua quyền chọn mua chứng khoán XYZ làm giảm bớt (bù trừ) giá trị cam kết từ vị thế bán quyền chọn mua chứng khoán XYZ;
- Nguyên tắc bù trừ ròng vị thế phái sinh và vị thế giao ngay của cùng một chứng khoán, ví dụ vị thế mua (nắm giữ) chứng khoán XYZ bù trừ (làm giảm bớt) giá trị cam kết phát sinh từ vị thế bán quyền chọn mua chứng khoán XYZ;
- Các nguyên tắc khác theo thông lệ quốc tế, bảo đảm quản trị được rủi ro.
STT |
Loại tài sản |
Giá trị cam kết |
1. |
Quyền chọn cổ phiếu (mua quyền chọn bán, bán quyền chọn bán, bán quyền chọn mua) |
Giá trị thị trường của vị thế quyền chọn1 điều chỉnh bởi hệ số delta của quyền chọn = Số hợp đồng x Khối lượng cổ phiếu trên mỗi hợp đồng x giá thị trường hiện tại của cổ phiếu x hệ số delta2 |
2. |
Quyền chọn trái phiếu (mua quyền chọn bán, bản quyền chọn bán, bản quyền chọn mua) |
Giá trị thị trường của vị thế quyền chọn3 điều chỉnh bởi hệ số delta của quyền chọn = Số hợp đồng x mệnh giá x giá thị trường hiện tại của trái phiếu x hệ số delta |
3. |
Hợp đồng tương lai chỉ số |
Giá trị thị trường của vị thế tương lai = Số hợp đồng x giá trị tính trên một điểm chỉ số x mức chỉ số hiện tại |
4. |
Hợp đồng tương lai trái phiếu |
Giá trị thị trường của vị thế tương lai = Số hợp đồng x giá trị của hợp đồng tính theo mệnh giá (notional) x giá trị thị trường của trái phiếu rẻ nhất có thể chuyển giao |
5. |
Các hợp đồng khác |
Theo mô hình do Công ty quản lý quỹ lựa chọn, thống nhất cùng ngân hàng giám sát, và được Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán chấp thuận |
__________________
1 Nếu quỹ nắm vị thế mua (long position), giá trị thị trường có thể được điều chỉnh tăng thêm chi phí mua quyền chọn (premium).
2 Hệ số delta là đạo hàm bậc nhất của giá quyền chọn đối với giá chứng khoán cơ sở. Trong trường hợp đơn giản, hệ số delta có thể coi bằng 1. Trong các trường hợp quyền chọn phức tạp, hệ số delta do công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát xác định sau khi đã được Ban đại diện quỹ chấp thuận
3 Nếu quỹ nắm vị thế mua (long position), giá trị thị trường có thể được điều chỉnh tăng thêm chi phí mua quyền chọn (premium).
PHỤ LỤC XV
TỔNG HỢP THÔNG TIN NHẬN BIẾT NHÀ ĐẦU TƯ TRƯỚC KHI MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A - Nội dung thông tin nhận biết nhà đầu tư
Đại lý phân phối tự thiết kế mẫu nhận biết nhà đầu tư, hoặc theo mẫu thiết kế bởi công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát, nhưng phải đảm bảo các thông tin tối thiểu sau đây:
a) Thông tin về nhà đầu tư:
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân người Việt Nam: Họ, tên; số Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân; địa chỉ liên lạc; điện thoại;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân nước ngoài: Họ, tên; quốc tịch; ngày tháng năm sinh; số Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; địa chỉ tạm trú ở Việt Nam (nếu có); địa chỉ liên lạc tại nước ngoài trong vòng 06 tháng trước khi vào Việt Nam; điện thoại; mã số giao dịch chứng khoán;
Trường hợp tài khoản do nhiều nhà đầu tư đứng tên chủ sở hữu thì phải cung cấp đầy đủ những thông tin nêu trên đối với từng nhà đầu tư.
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Tên đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính; số điện thoại, số fax; số, ngày cấp Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; cơ quan thành lập; thông tin về lĩnh vực hoạt động kinh doanh, lĩnh vực đầu tư; thông tin về người đại diện pháp luật cho tổ chức (bao gồm các thông tin như đối với nhà đầu tư cá nhân nêu trên);
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức nước ngoài: Tên đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính; số điện thoại, số fax; số, ngày cấp Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; cơ quan thành lập; thông tin về lĩnh vực hoạt động kinh doanh, lĩnh vực đầu tư; thông tin về người đại diện pháp luật cho tổ chức (bao gồm các thông tin như đối với nhà đầu tư cá nhân nêu trên); mã số giao dịch chứng khoán.
b) Thông tin về người được hưởng lợi:
- Đối với người được hưởng lợi là cá nhân người Việt Nam: Họ, tên; số Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân; địa chỉ liên lạc; điện thoại;
- Đối với người được hưởng lợi là cá nhân nước ngoài: Họ, tên; quốc tịch; ngày tháng năm sinh; số Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; địa chỉ tạm trú ở Việt Nam (nếu có); địa chỉ liên lạc tại nước ngoài trong vòng 06 tháng trước khi vào việt Nam; điện thoại;
- Đối với người được hưởng lợi là tổ chức: Tên đơn vị giao dịch đầy đủ và viết tắt; địa chỉ đặt trụ sở chính; số điện thoại, số fax; số, ngày cấp Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; cơ quan thành lập; thông tin về lĩnh vực hoạt động kinh doanh, lĩnh vực đầu tư; thông tin về người đại diện pháp luật cho tổ chức (bao gồm các thông tin như đối với người được hưởng lợi cá nhân nêu trên).
c) Tên về chữ ký của nhân viên chịu trách nhiệm duyệt mở tài khoản.
B. Biện pháp nhận biết nhà đầu tư
a) Sử dụng các tài liệu, dữ liệu gốc đáng tin cậy để nhận dạng và xác minh nhận dạng nhà đầu tư như:
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Giấy Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc thị thực xuất - nhập cảnh gần nhất hoặc Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng hoặc các chứng thực cá nhân hợp pháp khác có ảnh của nhà đầu tư và có đóng dấu giáp lai lên ảnh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Giấy phép hoặc Quyết định thành lập, Quyết định thay đổi tên, chia tách, sáp nhập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, báo cáo tài chính đã được kiểm toán; quyết định bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng.
b) Đại lý phân phối có thể sử dụng bên thứ ba để xác minh nhận dạng nhà đầu tư như sau:
- Thông qua các cá nhân, tổ chức (bao gồm cả các đại lý phân phối khác, ngân hàng lưu ký) đã hoặc đang có quan hệ với nhà đầu tư và đối chiếu thông tin có được với thông tin do nhà đầu tư cung cấp;
- Tổ chức báo cáo có thể thuê, hợp tác với các tổ chức khác để xác minh nhận dạng nhà đầu tư.
c) Trường hợp có nhiều nhà đầu tư có liên quan thì Đại lý phân phối phải áp dụng biện pháp xác minh nhận dạng đối với từng nhà đầu tư;
d) Đại lý phân phối tự bổ sung các biện pháp nhận biết nhà đầu tư khác căn cứ vào tính chất hoạt động, kinh doanh của mình và căn cứ vào mức độ rủi ro rửa tiền gắn với từng loại nhà đầu tư.
PHỤ LỤC XVI
MẪU PHIẾU LỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Kính gửi: Đại lý phân phối (tên đại lý phân phối)
1 |
Phần dành cho nhà đầu tư |
|||||||||
Họ và tên nhà đầu tư: |
Số tài khoản: |
|||||||||
Số Giấy CMND/CCCD: |
Nơi, ngày cấp: |
|||||||||
Loại tài khoản: Nhà đầu tư □ Đại lý phân phối □ |
||||||||||
Loại lệnh: MUA □ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ MUA |
||||||||||
Quỹ |
Số lượng |
Phần dành cho đại lý phân phối |
||||||||
|
Bằng số |
Bằng chữ |
Số thứ tự lệnh |
Số Chứng từ |
||||||
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
||||||
|
||||||||||
Loại lệnh: BÁN □ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ BÁN |
||||||||||
Quỹ |
Số lượng |
Phần dành cho đại lý phân phối |
||||||||
|
Bằng số |
Bằng chữ |
Số thứ tự lệnh |
Số Chứng từ |
||||||
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
||||||
Loại lệnh: CHUYỂN ĐỔI QUỸ □ Từ quỹ (tên của quỹ) sang quỹ (tên của quỹ mục tiêu) SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI: |
||||||||||
Quỹ |
Số lượng |
Phần dành cho đại lý phân phối |
||||||||
|
Bằng số |
Bằng chữ |
Số thứ tự lệnh |
Số Chứng từ |
||||||
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
||||||
|
||||||||||
Loại lệnh/yêu cầu: HỦY LỆNH/YÊU CẦU MUA □ BÁN □ |
||||||||||
Quỹ |
Số lượng |
Phần dành cho đại lý phân phối |
||||||||
|
Bằng số |
Bằng chữ |
Số thứ tự lệnh |
Số Chứng từ |
||||||
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
||||||
Loại lệnh/yêu cầu: ĐẦU TƯ ĐỊNH KỲ SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ MUA HÀNG THÁNG |
||||||||||
Quỹ |
Số lượng |
Phần dành cho đại lý phân phối |
||||||||
|
Bằng số |
Bằng chữ |
Số thứ tự lệnh |
Số Chứng từ |
||||||
|
|
|
|
|
||||||
|
|
|
|
|
||||||
Hình thức thanh toán Tiền mặt □ Chuyển khoản □ |
||||||||||
Địa chỉ liên hệ của nhà đầu tư (bằng thư) |
||||||||||
Điện thoại nhà riêng: Điện thoại nơi làm việc: Điện thoại di động: Thư điện tử: |
||||||||||
Tài khoản tiền gửi tại ngân hàng: Số tài khoản ngân hàng: Người quản lý tài khoản: |
||||||||||
Nhà đầu tư |
Nhân viên của Đại lý phân phối |
|||||||||
Ngày.... tháng … năm |
Ngày.... tháng … năm |
|||||||||
Các thông tin khác theo quy định của Công ty quản lý quỹ |
||||||||||
Các văn bản thỏa thuận và các ủy quyền đi kèm |
||||||||||
2 |
Phần dành cho đại lý phân phối |
|||||||||
Thời điểm nhận lệnh |
Nhân viên nhận lệnh |
Nhân viên kiểm soát |
||||||||
PHỤ LỤC XVII
MẪU THÔNG BÁO XÁC NHẬN GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
XÁC NHẬN GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ
(báo cáo gửi nhà đầu tư sau khi hoàn tất giao dịch)
Tên nhà đầu tư:
Địa chỉ:
Loại giao dịch: (mua/bán/chuyển đổi)
Ngày xác nhận giao dịch:
Tên quỹ: (nêu đầy đủ tên của quỹ)
Hình thức thanh toán: (tiền mặt/chuyển khoản)
Số tài khoản:
Số giao dịch:
Ngày giao dịch:
Số lượng đơn vị quỹ:
Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ:
Giá dịch vụ giao dịch (giá dịch vụ phát hành/giá dịch vụ mua lại):
Giá thực hiện:
Tổng giá trị thanh toán:
Đại lý phân phối: (tên của đại lý phân phối)
Ghi chú:
PHỤ LỤC XVIII
MẪU SỔ LỆNH GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Thông tin về lệnh giao dịch lưu trữ tại Sổ lệnh
a) Tên quỹ;
b) Họ và tên người đặt lệnh hoặc chuyển lệnh;
c) Họ và tên người nhận lệnh;
d) Thời điểm (ngày, tháng, năm, giờ, phút) nhận lệnh;
đ) Điều khoản và hình thức thanh toán;
e) Loại lệnh;
g) Thời điểm (ngày, tháng, năm, giờ, phút) thực hiện lệnh;
h) Số lượng đơn vị quỹ đã giao dịch thành công (số lượng đơn vị quỹ đã mua, số lượng đơn vị quỹ đã bán);
i) Giá phát hành, giá mua lại trên một đơn vị quỹ;
k) Giá trị chứng chỉ quỹ đã mua, giá trị chứng chỉ quỹ đã bán;
l) Tổng giá trị thanh toán (giá trị chứng chỉ quỹ đã mua cộng giá dịch vụ phát hành, giá trị chứng chỉ quỹ đã bán trừ đi giá dịch vụ mua lại)
PHỤ LỤC XIX
CÁCH TÍNH MỨC SAI LỆCH SO VỚI CHỈ SỐ THAM CHIẾU (TRACING ERROR - TE)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu của tuần hiện tại (t) được xác định theo công thức sau:
Trong đó: Rt là mức chênh lệch giữa biến động giá trị tài sản ròng của quỹ và biến động của chỉ số tham chiếu của tuần thứ i trở về trước, kể từ tuần hiện tại (t), được xác định theo công thức sau:
Trường hợp thời gian hoạt động của quỹ chưa tới 06 tháng, n là số tuần, kể từ tuần Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ có hiệu lực.
PHỤ LỤC XX
MẪU BÁO CÁO VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN TỔ CHỨC QUẢN LÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
…., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về kết quả hoạt động quản lý bất động sản năm …..
Kính gửi: |
- Ban đại diện quỹ |
I. Tổ chức quản lý bất động sản
- Tổ chức quản lý bất động sản:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:... do... cấp ngày ...
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
II. Những thông tin yêu cầu
STT |
Thông tin |
I. Thông tin chung |
|
1 |
Khách hàng và yêu cầu: Công ty quản lý quỹ (thông tin chi tiết về yêu cầu) |
2 |
Nội dung và phạm vi quản lý bất động sản: - Khai thác bất động sản; quản lý, giám sát việc thuê, sử dụng bất động sản của khách hàng theo đúng công năng, thiết kế và hợp đồng - Cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy trì hoạt động của bất động sản - Thực hiện bảo trì, sửa chữa bất động sản |
II. Mô tả chi tiết về tài sản quản lý (liệt kê từng hạng mục) |
|
3 |
Thông tin chi tiết về bất động sản quản lý Cung cấp những thông tin chi tiết sau: i. Số lượng, diện tích ii. Vị trí địa lý, địa điểm và khu vực lân cận ii. Các công trình kiến trúc iii. Công năng sử dụng |
4 |
Thông tin cụ thể đối với từng loại bất động sản i. Các công trình công nghiệp ii. Bất động sản tạo thu nhập từ hoạt động cho thuê iii. Bất động sản có thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ/giải trí iv. Đất nông nghiệp/trồng trọt v. Dự án đầu tư và phát triển bất động sản vi. Đất nhượng đồn điền/công nghiệp khai thác |
III. Thông tin về tình hình khai thác bất động sản |
|
5 |
Bất động sản tạo thu nhập cố định (nêu chi tiết tỷ suất phòng, tổng số khách hàng, thông tin về 10 khách hàng lớn nhất, tỷ trọng doanh thu/diện tích sử dụng của 10 khách hàng lớn nhất, phân nhóm khách hàng theo ngành nghề kinh doanh...) |
6 |
Bất động sản phục vụ giải trí, nghỉ dưỡng (chi tiết loại hình dịch vụ cung cấp và giá cả, xếp hạng, tỷ suất sử dụng, công suất phòng) |
7 |
Dự án đang trong giai đoạn đầu tư và phát triển bất động sản (phải nêu rõ các chi tiết liên quan đến tình trạng mua bán/cho thuê trước, tiến độ xây dựng, tóm lược về giá trị bán và các hợp đồng liên quan đã được ký kết) |
8 |
Đất nông nghiệp (nêu rõ loại cây trồng, độ tuổi của cây, lợi tức, chi phí sản xuất... Đối với các dự án chuyển nhượng khai thác gỗ, những chi tiết liên quan đến cơ sở hạ tầng, bảng kê chi tiết các khu vực của rừng, quy định bảo vệ rừng, lượng gỗ dự trữ các loại có thể mua bán, khối lượng dự kiến có thể khai thác, lợi tức, chi phí quản lý và duy trì hoạt động, nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước; và những thông tin khác ví dụ khoảng cách đến nơi tiêu thụ, sản xuất, bến cảng...) |
9 |
Công trình công nghiệp (chi tiết thiết kế nhà xưởng, loại hình hoạt động sản xuất) |
10 |
Bất động sản trong lĩnh vực khai khoáng (chi tiết về loại sản phẩm, khối lượng dự trữ, phương pháp khai thác, chế biến, chiết xuất, tỷ lệ khai thác, chiết xuất từ sản phẩm thô trong quá khứ và hiện tại, liệt kê danh sách các trang thiết bị, máy móc sử dụng trong quá trình khai thác cùng năng suất của chúng) |
IV. Thông tin về chi phí (nêu rõ các loại chi phí quản lý, tình hình bảo trì, sửa chữa bất động sản...) (nêu chi tiết tới từng hạng mục bất động sản) |
|
|
|
|
|
V. Chênh lệch doanh thu, chi phí, lợi nhuận so với năm trước; đánh giá về triển vọng doanh thu, thu nhập, chi phí trong 3 năm sắp tới (nêu chi tiết tới từng hạng mục bất động sản), cơ sở đánh giá |
|
|
|
|
|
VI. Các thông tin đặc trưng khác có liên quan tới hoạt động quản lý bất động sản |
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG SẢN |
PHỤ LỤC XXI
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về hoạt động định giá năm ......
Kính gửi: |
- Ban đại diện quỹ |
I. Doanh nghiệp thẩm định giá
- Doanh nghiệp thẩm định giá:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:... do ... cấp ngày ...
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax:
- (Các) Thẩm định viên về giá hành nghề:
- Thẻ thẩm định viên về giá số:... do ... cấp ngày ...
- Chi tiết về các bất động sản thẩm định giá trong năm (liệt kê từng hạng mục):
+ Loại tài sản:
+ Địa chỉ:
+ Số Lô:
+ Quận:
+ Thành phố:
+ Giá trị thị trường:
+ Ngày thẩm định giá:
II. Những thông tin yêu cầu
STT |
Thông tin |
Ghi chú |
1 |
Khách hàng và yêu cầu i. Công ty quản lý quỹ (thông tin chi tiết về yêu cầu) ii. Ban đại diện (thông tin chi tiết về yêu cầu) iii. Đại hội nhà đầu tư (thông tin chi tiết về yêu cầu) |
|
2 |
Mục đích thẩm định giá i. Báo cáo hoạt động thẩm định giá được thực hiện theo quy định tại Thông tư hướng dẫn hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán ii. Loại hồ sơ đề nghị |
|
3 |
Giá trị cần được thẩm định giá |
|
4 |
Ngày thực hiện thẩm tra và tên của những người có liên quan |
|
5 |
Chi tiết quyền sở hữu i. Thực hiện xác minh quyền sở hữu ii. Những chi tiết cơ bản về quyền sở hữu iii. Nếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc quyền sở hữu cần định giá có liên quan đến Giấy phép/Giấy chứng nhận/hoạt động cho thuê/góp vốn liên doanh thì phải cung cấp thêm những thông tin sau: - Tài liệu xác minh về quyền sở hữu hợp pháp - Những thông tin chi tiết của các tài liệu trên |
|
6 |
Cung cấp những thông tin chi tiết sau: i. Vị trí và khu vực lân cận ii. Các công trình kiến trúc trên đất iii. Ý kiến về chấp thuận công trình xây dựng iv. Báo cáo phải nêu rõ tất cả các tranh chấp, kiện tụng, các vi phạm quy định pháp luật liên quan đến bất động sản cần định giá v. Giấy phép xây dựng và/hoặc chi tiết dự án dự kiến |
|
7 |
Thông tin cụ thể đối với từng loại bất động sản i. Các công trình công nghiệp ii. Bất động sản tạo thu nhập từ hoạt động cho thuê iii. Bất động sản có thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ/giải trí iv. Đất nông nghiệp/trồng trọt v. Dự án đầu tư và phát triển bất động sản vi. Đất nhượng đồn điền/công nghiệp khai thác |
|
8 |
Cơ sở thẩm định giá và các giả thiết (nếu có) |
|
9 |
Phương pháp và phương thức thẩm định giá i. Hai phương pháp định giá được sử dụng ii. Chi tiết việc thực hiện định giá và các chú giải iii. Thống nhất về giá trị cuối cùng |
|
10 |
Tổng quan về ngành/điều kiện thị trường của bất động sản thẩm định giá |
|
11 |
Báo cáo thẩm định giá được ký bởi thẩm định viên về giá hành nghề hoặc nhóm các thẩm định viên về giá hành nghề cùng với số chứng chỉ, đăng ký và ngày ký |
|
12 |
Tất cả các công văn/chấp thuận của các cơ quan có thẩm quyền bổ trợ cho việc thẩm định giá |
|
13 |
Bản sao hợp lệ của Giấy chứng nhận quyền sở hữu/Giấy phép/Giấy chứng nhận/hợp đồng thuê |
|
14 |
Bản sao các tài liệu có liên quan và bản gốc báo cáo đánh giá của chuyên gia |
|
15 |
Hồ sơ dự án thiết kế thi công đã được chấp thuận/biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng (nếu có) |
|
16 |
Tất cả các bản sao phải được công chứng/chứng thực |
|
17 |
Bản vẽ xây dựng, sơ đồ vị trí bất động sản và bản đồ quy hoạch khu vực |
|
18 |
Các bức ảnh gốc của bất động sản cần thẩm định giá và bất động sản tham chiếu |
|
19 |
Xác nhận của doanh nghiệp thẩm định giá |
|
20 |
Xác nhận của thẩm định viên về giá hành nghề |
|
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP THẨM ĐỊNH GIÁ |
PHỤ LỤC XXII
CÁC NỘI DUNG CHÍNH TRONG HỒ SƠ LƯU TẠI NGÂN HÀNG GIÁM SÁT VÀ CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Ngân hàng giám sát, công ty quản lý quỹ phải lưu trữ các tài liệu chứng từ liên quan tới hoạt động giám sát, quản lý quỹ cụ thể như sau:
Quỹ/công ty đầu tư chứng khoán |
Công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát 1) Chứng từ về tất cả các đợt phát hành mới chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán, với các nội dung sau: - Ngày đặt mua - Tên và địa chỉ của người đặt mua chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán - Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán - Giá trị tài sản ròng và giá tị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu - Giá dịch vụ - Tên của đại lý phân phối (nếu có) - Hoa hồng - Các vấn đề khác có liên quan; - Ngày ký hợp đồng 2) Chứng từ thanh toán của mỗi hợp đồng - Ngày thực hiện giao dịch - Ngày nhận thanh toán, người thực hiện thanh toán - Ngày chuyển tiền vào tài khoản của quỹ (ngân hàng giám sát) - Ngày thanh toán (ngân hàng giám sát) - Người nhận thanh toán (ngân hàng giám sát) - Ngày khấu trừ khỏi tài khoản của quỹ (ngân hàng giám sát) |
Giao dịch cho danh mục đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán |
Ngân hàng giám sát 1) Hoạt động lưu chuyển tiền tệ của quỹ kèm theo hợp đồng và các hồ sơ, chứng từ thanh toán có liên quan tới: - Các khoản thu từ các đợt phát hành thêm chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán - Các khoản thanh toán cho việc mua lại chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán - Các khoản thanh toán cho tổ chức môi giới chứng khoán cho các giao dịch mua chứng khoán cho quỹ - Các khoản thu từ các tổ chức môi giới chứng khoán cho các giao dịch bán chứng khoán cho quỹ 2) Thông tin chi tiết về mọi lệnh giao dịch mua, bán cho tài sản quỹ/công ty đầu tư chứng khoán phải được lưu trữ trong sổ lệnh. Sổ lệnh phải bao gồm các nội dung sau: - Tên của danh mục đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán - Khối lượng chứng khoán/tài sản lệnh đặt - Thời gian đặt lệnh 3) Khi lệnh đã được khớp, sổ lệnh cần phải cập nhật thêm các thông tin sau: - Tên của danh mục đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán hoặc tên của nhà đầu tư ủy thác - Khối lượng giao dịch đã thực hiện - Thời gian thực hiện lệnh - Thời điểm nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc thời điểm Giấy chứng nhận này được ngân hàng lưu ký phát hành - Những điều chỉnh/thay đổi liên quan tới giao dịch hoặc các lỗi giao dịch |
Các khoản đầu tư - Tài khoản vốn |
Công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát 1) Thông tin về các khoản đầu tư phải được lưu trữ bao gồm: - Khối lượng và giá của từng tài sản giao dịch - Tổng chi phí giao dịch bao gồm hoa hồng và phí giao dịch - Các giao dịch tiếp theo liên quan tới tài sản này - Giá giao dịch liên quan tới tài sản này - Các hoạt động về vốn 2) Thông tin về các hoạt động của tổ chức phát hành làm thay đổi bản chất, số lượng hoặc giá trị của tài sản (phát hành các quyền mua, chia tách cổ phiếu, điều chỉnh giảm vốn, thay đổi giá trị danh nghĩa, thay đổi tên, thâu tóm hoặc sáp nhập, phá sản hoặc thanh lý) đều phải được lưu trữ, bao gồm: - Loại hoạt động - Ngày có hiệu lực - Kết quả thay đổi (theo giá trị hoặc khối lượng) |
Các khoản đầu tư - tài khoản thu nhập |
Ngân hàng giám sát Thông tin về thu nhập và lợi nhuận phải bao gồm các nội dung: - Loại hình thu nhập - Người trả - Nguồn thu nhập; - Ngày nhận - Tỷ lệ (trái khoán hoặc cổ tức) - Giá trị - Khấu trừ thuế, và tỷ lệ khấu trừ |
Tiền vay |
Công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát Tiền vay - Lượng tiền vay - Mục đích - Chứng khoán vay - các chi tiết cụ thể - Người cho vay - Ngày trả - Tỷ lệ lãi suất - Các điều kiện cho vay đặc biệt |
Tính giá trị tài sản ròng (NAV) |
Công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát 1) Thông tin về quy trình và phương pháp tính giá trị tài sản ròng cần phải được lưu trữ bao gồm: - Số lượng chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu) hoặc các loại hình tài sản khác. Trong trường hợp tài sản là bất động sản thì cần có thêm thông tin về vị trí, loại hình bất động sản. + Giá của mỗi tài sản + Phương pháp tính NAV + Hồ sơ định giá do công ty quản lý quỹ thành lập + Đánh giá của người thẩm định hoặc cơ quan, tổ chức thẩm định giá; + Các lỗi trong phương pháp tính NAV do cơ quan, tổ chức thẩm định giá thẩm tra phát hiện |
Tính giá một chứng chỉ chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư cứng khoán |
Công ty quản lý quỹ - Giá trị tài sản ròng của quỹ và thời điểm xác định giá trị này (ngày, tháng, giờ) - Số lượng chứng chỉ của đợt phát hành sử dụng để định giá - Giá dịch vụ - phát hành hoặc mua lại - giá dịch vụ này được cộng vào giá hoặc trừ đi từ giá chứng chỉ - Hồ sơ định giá trình cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để báo cáo - Chứng từ, sổ sách - Chi tiết các lỗi trong định giá chứng chỉ và cách xử lý các lỗi đó Ngân hàng giám sát - Xác nhận việc tính giá trị tài sản ròng - Bằng chứng cho việc kiểm tra và xác nhận và bản sao của những thông báo gửi đến công ty quản lý quỹ xác nhận lỗi và việc sửa lỗi |
Sổ đăng ký nhà đầu tư/cổ đông |
Công ty quản lý quỹ 1) Sổ đăng ký nhà đầu tư/cổ đông của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán cần phải luôn được cập nhật, sổ đăng ký phải được lập theo mẫu, dưới dạng văn bản và dưới dạng thông tin điện tử, gồm các nội dung sau: - Tên và địa chỉ hiện tại (nếu có) của nhà đầu tư, mã số khách hàng, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực - Số lượng chứng chỉ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán nắm giữ - Thời điểm mua chứng chỉ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán - Tên đại lý phân phối chứng chỉ/cổ phiếu đó (nếu có) - Các yêu cầu đặc biệt của nhà đầu tư, cổ đông (cầm cố chứng chỉ/cổ phiếu, các quy định đối với thủ tục phá sản, hoạt động điều tra hình sự, di chúc...) 2) Thông tin về các giao dịch cá nhân với các nội dung: - Bản chất của mỗi giao dịch (mua, bán, hoặc các hình thức chuyển nhượng khác) - Tên của đối tác giao dịch - Ngày thực hiện giao dịch - Khối lượng giao dịch - Tên đại lý phân phối, địa điểm phân phối (nếu có) |
Thông tin chi tiết về tài sản được lưu ký |
Ngân hàng giám sát 1) Thông tin về các tài sản được lưu ký bao gồm: - Ký danh (tên) của tài khoản lưu ký - Danh mục đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán hoặc của các nhà đầu tư ủy thác - Thông tin chi tiết của các hợp đồng lưu ký phụ cho từng tài sản (nếu có) - Khối lượng tài sản - Ngày thực hiện giao dịch - Giá giao dịch - Hình thức sở hữu và nơi lưu ký tài sản (ghi danh, chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ) 2) Các yêu cầu đặc biệt của nhà đầu tư (cầm cố chứng chỉ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán, các quy định đối với thủ tục phá sản, hoạt động điều tra hình sự, di chúc...) Các thông tin này phải được xây dựng theo hình thức để có thể phân tích: - Theo loại hình tài sản lưu ký - Theo loại hình quỹ/công ty đầu tư chứng khoán 3) Thông tin về các giao dịch đã được thực hiện bao gồm: - Loại, tên tài sản - Số tiền - Bản chất của giao dịch - Ngày thực hiện giao dịch - Thông báo xác nhận kết quả giao dịch (hóa đơn, chứng từ, xác nhận của ngân hàng) - Hoạt động điều chỉnh trên tài khoản danh mục, nhà đầu tư ủy thác - Giá trị tài sản ròng và phương pháp tính giá - Các chứng từ kiểm tra và xác minh, các bản sao của các thông báo xác nhận kết quả giao dịch, thông báo báo lỗi... |
Lưu trữ và bảo quản |
Ngân hàng giám sát - Địa điểm nơi các tài sản phải được lưu trữ, bảo quản - Thẩm quyền di chuyển hoặc chuyển nhượng tài sản - Các biên bản kiểm tra định kỳ về tình hình tài sản do ngân hàng lưu ký hoặc tổ chức kiểm toán hợp pháp thực hiện. |
PHỤ LỤC XXIII
MẪU THỐNG KÊ GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ QUỸ MỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
…., ngày … tháng … năm … |
THỐNG KÊ GIAO DỊCH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
- Tên của nhà đầu tư:
- Địa chỉ:
- Tài khoản số:
- Kỳ báo cáo: từ ngày … tháng … năm .... tới ngày …. Tháng .... năm ….
Đơn vị: CCQ/VND
Ngày |
Giao dịch |
Số lượng đơn vị quỹ |
Giá trị tài sản ròng (NAV) trên một đơn vị quỹ (*) |
Giá giao dịch trên một đơn vị quỹ |
Tổng giá trị giao dịch |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(3)x(5) |
|
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
Mua |
|
|
|
|
|
Bán |
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
*Tính theo giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ tại ngày định giá gần nhất
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC XXIV
MẪU BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI GIÁ TRỊ TÀI SẢN RÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về thay đổi giá trị tài sản ròng
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Tên công ty quản lý quỹ:
- Tên ngân hàng giám sát:
- Tên quỹ đầu tư chứng khoán/công ty đầu tư chứng khoán:
- Kỳ báo cáo: từ ngày … tháng … năm … tới ngày … tháng ... năm …
Đơn vị tính: VNĐ
I. Đối với quỹ định giá hàng ngày
STT |
Chỉ tiêu |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
I |
Giá trị tài sản ròng |
|
|
1.1 |
của quỹ |
|
|
1.2 |
của một lô chứng chỉ quỹ ETF |
|
|
1.3 |
của một chứng chỉ quỹ |
|
|
2 |
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (không áp dụng đối với quỹ niêm yết) |
|
|
2.1 |
Số lượng chứng chỉ quỹ |
|
|
2.2 |
Tổng giá trị |
|
|
2.3 |
Tỷ lệ sở hữu |
|
|
II. Đối với các quỹ theo kỳ định giá khác/báo cáo thay đổi giá trị tài sản ròng tuần
STT |
Chỉ tiêu |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
I |
Giá trị tài sản ròng |
||
1 |
Giá trị đầu kỳ |
|
|
1.1 |
của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán |
|
|
1.2 |
của một lô chứng chỉ quỹ ETF |
|
|
1.3 |
của một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu |
|
|
2 |
Giá trị cuối kỳ |
|
|
2.1 |
của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán |
|
|
2.2 |
của một lô chứng chỉ quỹ ETF |
|
|
2.3 |
của một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu |
|
|
3 |
Thay đổi giá trị tài sản ròng trong kỳ, trong đó |
|
|
3.1 |
Thay đổi do các hoạt động liên quan đến đầu tư vừa quỹ/công ty đầu tư chứng khoán trong kỳ |
|
|
3.2 |
Thay đổi do mua lại, phát hành thêm CCQ trong kỳ |
|
|
3.3 |
Thay đổi do việc phân phối thu nhập của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán cho các nhà đầu tư trong kỳ |
|
|
4 |
Thay đổi giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu so với kỳ trước |
|
|
5 |
Giá trị tài sản ròng cao nhất/thấp nhất trong vòng 52 tuần gần nhất |
||
5.1 |
Giá trị cao nhất |
|
|
5.2 |
Giá trị thấp nhất |
|
|
6 |
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (không áp dụng đối với quỹ niêm yết) |
||
6.1 |
Số lượng chứng chỉ quỹ |
|
|
6.2 |
Tổng giá trị |
|
|
6.3 |
Tỷ lệ sở hữu |
|
|
II |
Giá trị thị trường (giá đóng cửa cuối phiên giao dịch trong ngày báo cáo) của một chứng chỉ quỹ/một cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán (áp dụng đối với quỹ/công ty đầu tư chứng khoán niêm yết) |
||
1 |
Giá trị đầu kỳ |
|
|
2 |
Giá trị cuối kỳ |
|
|
3 |
Thay đổi giá trị thị trường trong kỳ so với kỳ trước |
|
|
4 |
Chênh lệch giữa giá thị trường của một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán và giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán (áp dụng đối với quỹ, công ty đầu tư chứng khoán niêm yết) |
||
4.1 |
Chênh lệch tuyệt đối * |
|
|
4.2 |
Chênh lệch tương đối (mức độ chiết khấu (-) /thặng dư (+))** |
|
|
5 |
Giá trị thị trường cao nhất/thấp nhất trong vòng 52 tuần gần nhất |
||
5.1 |
Giá trị cao nhất |
|
|
5.2 |
Giá trị thấp nhất |
|
|
Lưu ý: * Được xác định bằng chênh lệch (Giá thị trường - Giá trị tài sản ròng cùng thời điểm)
** Được xác định bằng chênh lệch (Giá thị trường - Giá trị tài sản ròng cùng thời điểm)/Giá trị tài sản ròng
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC XXV
MẪU BÁO CÁO TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN BÁN NIÊN, NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Tổng kết hoạt động quản lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
(6 tháng, năm)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Thông tin về quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
a) Tên của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán, loại hình quỹ/công ty đầu tư chứng khoán;
b) Mục tiêu đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán;
c) Thời hạn hoạt động của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán (nếu có);
d) Danh mục tham chiếu (benchmark portfolio) (nếu có);
e) Chính sách phân chia lợi nhuận;
f) Số lượng đơn vị quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đang lưu hành;
g) Nội dung thay đổi tại Điều lệ quỹ/Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán trong kỳ báo cáo (nếu có);
h) Nội dung Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư/Đại hội đồng cổ đông trong kỳ báo cáo (nếu có);
i) Ý kiến nhận xét của ngân hàng giám sát về các nội dung quy định tại Thông tư hướng dẫn về hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Báo cáo về kết quả hoạt động của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
a) Thông tin về danh mục đầu tư và giá trị tài sản ròng của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán tại thời điểm 31/12 của 3 năm gần nhất (nếu có), cụ thể:
- Danh mục đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán phân bố theo ngành, lĩnh vực và loại sản phẩm (cổ phiếu, trái phiếu...) (không nêu chi tiết cả danh mục theo mã chứng khoán);
- Giá trị tài sản ròng của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán;
- Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ/một cổ phiếu; số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đang lưu hành;
- Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ/một cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán cao nhất/thấp nhất trong năm
- Tổng lợi nhuận của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán, nêu chi tiết phần lợi nhuận thu được từ sự tăng trưởng giá chứng khoán (giá trị lãi vốn) và phần lợi nhuận thu được từ lợi tức chứng khoán (cổ tức, trái tức, lãi suất tiền gửi…) (giá trị thu nhập);
- Lợi nhuận đã phân phối trên một đơn vị quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán (giá trị thuần và giá trị gộp) trong kỳ báo cáo, kể cả trong trường hợp chi trả bằng tiền mặt hoặc chi trả bằng đơn vị quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán; Thời điểm phân chia lợi nhuận; Giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán trước và sau thời điểm phân chia lợi nhuận;
- Tỷ lệ chi phí hoạt động của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán và thuyết minh về việc chênh lệch chi phí hoạt động của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán (chỉ tính tại thời điểm cuối quý II và cuối năm tài chính);
- Tốc độ vòng quay danh mục và thuyết minh về việc chênh lệch tốc độ vòng quay của danh mục (chỉ tính tại thời điểm cuối quý II và cuối năm tài chính);
- Thông tin về các khoản vay nợ, các hạng mục thanh toán trả sau của công ty đầu tư chứng khoán (nếu có), các giao dịch repo/reverse repo.
b) Chỉ tiêu về lợi nhuận của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán:
Tổng lợi nhuận bình quân năm của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán phát sinh trong kỳ báo cáo xác định:
(i) Trong thời hạn 12 tháng (01 năm), tính tới ngày lập báo cáo (hoặc tính từ thời điểm lập quỹ/công ty đầu tư chứng khoán tới ngày báo cáo nếu quỹ/công ty đầu tư chứng khoán hoạt động dưới 1 năm); hoặc
(ii) Trong thời hạn 36 tháng (03 năm), tính tới ngày lập báo cáo (hoặc tính từ thời điểm lập quỹ/công ty đầu tư chứng khoán tới ngày báo cáo nếu quỹ/công ty đầu tư chứng khoán hoạt động dưới 3 năm); hoặc
(iii) Trong thời hạn 60 tháng (05 năm), tính tới ngày lập báo cáo (hoặc tính từ thời điểm lập quỹ/công ty đầu tư chứng khoán tới ngày báo cáo nếu quỹ/công ty đầu tư chứng khoán hoạt động dưới 05 năm);
c) Các chỉ tiêu so sánh khác, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc:
- Phương thức, nguyên tắc xác định giá trị tài sản, giá trị lợi nhuận là thống nhất, đã được công bố và được thẩm định bởi một tổ chức độc lập khác;
- Dữ liệu được cung cấp bởi một tổ chức độc lập.
d) Báo cáo phải nêu rõ khuyến cáo rằng các thông tin về kết quả hoạt động của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán trước đây chỉ mang tính tham khảo và không có nghĩa là việc đầu tư sẽ bảo đảm khả năng sinh lời cho nhà đầu tư.
3. Báo cáo về hoạt động quản lý tài sản của Công ty quản lý quỹ
Báo cáo về hoạt động quản lý tài sản của Công ty quản lý quỹ phải bao gồm các nội dung sau:
a) Thuyết minh về việc thay đổi Công ty quản lý quỹ (nếu có);
b) Thuyết minh về việc quỹ/công ty đầu tư chứng khoán có đạt được mục tiêu đầu tư (thuyết minh này chỉ cần thiết tại báo cáo hàng năm của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán);
c) So sánh kết quả lợi nhuận của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán với kết quả lợi nhuận của danh mục tham chiếu, chỉ số cơ sở công bố tại Bản cáo bạch trong cùng kỳ báo cáo (bằng đồ thị);
d) So sánh kết quả lợi nhuận của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán với kết quả lợi nhuận của danh mục tham chiếu, chỉ số cơ sở công bố tại Bản cáo bạch trong khoảng thời gian 05 năm gần nhất, tính tới ngày báo cáo (bằng đồ thị);
e) Mô tả chiến lược, chiến thuật đầu tư mà quỹ/công ty đầu tư chứng khoán đã sử dụng trong kỳ báo cáo. Trường hợp có sự khác biệt giữa chiến lược, chiến thuật đầu tư thực hiện trong kỳ so với chiến lược, chiến thuật đầu tư đã công bố tại Bản cáo bạch, thì phải bổ sung thuyết minh và đánh giá ưu, nhược điểm của chiến lược, chiến thuật đầu tư đã thực hiện trong kỳ;
f) Mô tả sự khác biệt về cơ cấu danh mục đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán tại thời điểm báo cáo, so với danh mục đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán năm liền kề năm báo cáo;
g) Phân tích kết quả hoạt động của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán dựa trên việc so sánh giá trị tài sản ròng trên một đơn vị quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán (sau khi đã điều chỉnh phần lợi nhuận đã phân phối, nếu có) tại kỳ báo cáo này tại kỳ báo cáo gần nhất;
h) Đánh giá biến động của các thị trường trong kỳ báo cáo, kể cả thị trường nước ngoài, mà quỹ/công ty đầu tư chứng khoán đầu tư vào, thông tin về lợi nhuận đầu tư đối với từng loại tài sản: cổ phiếu, cổ phiếu blue-chips, cổ phiếu các công ty có mức vốn hóa thấp (small- cap)..
i) Thông tin về việc chia, tách đơn vị quỹ trong kỳ (nếu có); ảnh hưởng của việc chia tách đơn vị quỹ và giá trị tài sản ròng trên từng đơn vị quỹ (trước và sau khi chia, tách);
k) Các trường hợp có ảnh hưởng tới quyền lợi của nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ đông công ty đầu tư chứng khoán;
l) Thông tin về các giao dịch với người có quyền lợi liên quan (nếu có);
m) Các thông tin khác (nếu có).
Trường hợp là quỹ/công ty đầu tư chứng khoán bất động sản, bổ sung các nội dung:
a) Thông tin về hiện trạng và khả năng khai thác bất động sản trong kỳ. Thông tin về các giao dịch (mua-bán) bất động sản trong kỳ;
b) Đánh giá về tổ chức cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản;
c) Thông tin về hoạt động định giá bất động sản trong kỳ. Mô tả chênh lệch giữa giá gốc và giá trị của bất động sản được định giá lại trong kỳ;
4. Báo cáo về hoạt động giám sát của ngân hàng giám sát
Ngân hàng giám sát phải đưa ra ý kiến về sự tuân thủ quy định pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ/công ty đầu tư chứng khoán, Bản cáo bạch của Công ty quản lý quỹ trong quá trình vận hành và quản lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán đối với các nội dung sau:
a) Thuyết minh về việc thay đổi ngân hàng giám sát (nếu có);
b) Việc lưu ký tài sản của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán;
c) Việc đầu tư tuân thủ các hạn chế về đầu tư, hạn chế về vay theo quy định pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ/công ty đầu tư chứng khoán, Bản cáo bạch;
d) Việc xác định giá trị tài sản ròng theo quy định pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ/công ty đầu tư chứng khoán, Bản cáo bạch;
e) Việc phát hành bổ sung chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán, mua lại chứng chỉ quỹ theo quy định pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ, Bản cáo bạch;
e) Việc phân chia lợi nhuận của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán là phù hợp với mục tiêu đầu tư của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán.
Trường hợp ngân hàng giám sát có ý kiến cho rằng Công ty quản lý quỹ không tuân thủ các quy định pháp luật, quy định tại Điều lệ quỹ/công ty đầu tư chứng khoán, Bản cáo bạch về các nội dung nêu trên, thì phải cung cấp thông tin đầy đủ về các dự kiến đó, trong đó nêu rõ các ảnh hưởng có thể xảy ra đối với nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ đông công ty đầu tư chứng khoán, kể cả nhà đầu tư/cổ đông đã từng nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán trước đây và nhà đầu tư/cổ đông tiềm năng tại thời điểm phát sinh sự kiện. Ngân hàng giám sát cần đề xuất, kiến nghị các giải pháp khắc phục, giải pháp nhằm hạn chế các tình huống tương tự có thể xảy ra trong tương lai.
5. Báo cáo về hoạt động ủy quyền
Công ty quản lý quỹ phải lập báo cáo đánh giá chất lượng dịch vụ cung cấp bởi các tổ chức khác (bên nhận ủy quyền), như dịch vụ đại lý chuyển nhượng, dịch vụ quản trị quỹ, dịch vụ xác định giá trị tài sản ròng... với các nội dung sau:
a) Chi phí phải trả cho bên nhận ủy quyền so với lợi nhuận, thu nhập, tổng chi phí hoạt động của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán;
b) Việc đăng ký sở hữu tài sản (đối với trường hợp công ty đầu tư chứng khoán bất động sản);
c) Các ảnh hưởng (nếu có) của hoạt động ủy quyền tới lợi nhuận, mức độ rủi ro của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán;
d) Tổng chi phí các hoạt động ủy quyền phải trả cho bên nhện ủy quyền (trường hợp bên nhận ủy quyền cung cấp nhiều dịch vụ cho công ty quản lý quỹ);
đ) Đánh giá khả năng duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro, tính bảo mật, hạ tầng cơ sở vật chất kỹ thuật, hệ thống dự phòng nóng, hệ thống dự phòng thảm họa... của bên nhận ủy quyền, bảo đảm hoạt động ủy quyền được thực hiện thông suốt, không gây ảnh hưởng tới hoạt động đầu tư của nhà đầu tư.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
PHỤ LỤC XXVI
MẪU BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
…., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về hoạt động đầu tư
(tháng, quý, năm)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
1. Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán;
2. Tên Công ty quản lý quỹ:
3. Tên ngân hàng lưu ký/giám sát:
4. Ngày lập báo cáo:
A. BÁO CÁO CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ CỦA QUỸ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN (Đơn vị tính: VND)
I. Báo cáo về tài sản
TT |
Tài sản |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
%/cùng kỳ năm trước |
I.1 |
Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
|
Tiền, tương đương tiền |
|
|
|
|
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
I.2 |
Các khoản đầu tư (kê chi tiết) |
|
|
|
I.3 |
Thu từ cho thuê bất động sản đầu tư (áp dụng đối với các quỹ được phép đầu tư bất động sản) |
|
|
|
I.4 |
Cổ tức, trái tức được nhận |
|
|
|
I.5 |
Lãi được nhận |
|
|
|
I.6 |
Tiền bán bất động sản chờ thu (kê chi tiết - áp dụng đối với các quỹ được phép đầu tư bất động sản) |
|
|
|
I.7 |
Tiền bán chứng khoán chờ thu (kê chi tiết) |
|
|
|
I.8 |
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
I.9 |
Các tài sản khác |
|
|
|
I.10 |
Tổng tài sản |
|
|
|
TT |
Nợ |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
% cùng kỳ năm trước |
II.1 |
Tiền phải thanh toán mua bất động sản (kê chi tiết) |
|
|
|
II.2 |
Tiền phải thanh toán mua chứng khoán (kê chi tiết) |
|
|
|
II.3 |
Các khoản phải trả khác |
|
|
|
II.4 |
Tổng nợ |
|
|
|
|
Tài sản ròng của Quỹ/Công ty đầu tư (I.10-II.4) |
|
|
|
|
Tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành |
|
|
|
|
Giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu |
|
|
|
II. Báo cáo kết quả hoạt động
TT |
Chỉ tiêu |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
Lũy kế từ đầu năm |
I |
Thu nhập từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
1 |
Thu từ bất động sản cho thuê (áp dụng đối với các quỹ được phép đầu tư bất động sản) |
|
|
|
2 |
Cổ tức, trái tức được nhận |
|
|
|
3 |
Lãi được nhận |
|
|
|
4 |
Các khoản thu nhập khác |
|
|
|
II |
Chi phí |
|
|
|
1 |
Chi phí quản lý trả cho công ty quản lý quỹ |
|
|
|
2 |
Chi phí lưu ký, giám sát trả cho ngân hàng giám sát |
|
|
|
3 |
Chi phí quản trị quỹ và các chi phí khác mà công ty quản lý quỹ trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan (nếu có) |
|
|
|
4 |
Chi phí dịch vụ quản lý bất động sản (áp dụng đối với các quỹ được phép đầu tư bất động sản) |
|
|
|
5 |
Chi phí dịch vụ định giá bất động sản (áp dụng đối với các quỹ được phép đầu tư bất động sản) |
|
|
|
6 |
Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức kiểm toán |
|
|
|
7 |
Chi phí dịch vụ tư vấn pháp lý, dịch vụ báo giá và các dịch vụ hợp lý khác, thù lao trả cho Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị |
|
|
|
8 |
Chi phí dự thảo, in ấn, gửi Bản cáo bạch, Bản cáo bạch tóm tắt, báo cáo tài chính, xác nhận giao dịch, sao kê tài khoản và các tài liệu khác cho nhà đầu tư; chi phí công bố thông tin của quỹ; chi phí tổ chức họp Đại hội nhà đầu tư/Đại hội đồng cổ đông, Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị |
|
|
|
9 |
Chi phí liên quan đến thực hiện các giao dịch tài sản của quỹ/công ty. |
|
|
|
10 |
Các loại chi phí khác (nêu chi tiết) |
|
|
|
III |
Thu nhập ròng từ hoạt động đầu tư (I-II) |
|
|
|
IV |
Lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
1 |
Lãi (lỗ) thực tế phát sinh từ hoạt động đầu tư hoặc chuyển nhượng bất động sản |
|
|
|
2 |
Thay đổi về giá trị của các khoản đầu tư trong kỳ |
|
|
|
V |
Thay đổi của giá trị tài sản ròng do các hoạt động đầu tư trong kỳ (III + IV) |
|
|
|
VI |
Giá trị tài sản ròng đầu kỳ |
|
|
|
VII |
Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ/Công ty trong kỳ, trong đó: |
|
|
|
1 |
Thay đổi giá trị tài sản ròng của Quỹ/Công ty đầu tư chứng khoán do các hoạt động đầu tư trong kỳ |
|
|
|
2 |
Thay đổi giá trị tài sản ròng do việc chi trả lợi tức/cổ tức cho các nhà đầu tư/cổ đông trong kỳ |
|
|
|
3 |
Thay đổi giá trị tài sản ròng do phát hành thêm/mua lại chứng chỉ quỹ |
|
|
|
VIII |
Giá trị tài sản ròng cuối kỳ |
|
|
|
IX |
Lợi nhuận bình quân năm (chỉ áp dụng đối với báo cáo năm) |
|
|
|
|
Tỷ suất lợi nhuận bình quân năm |
|
|
|
III. Báo cáo danh mục đầu tư
TT |
Loại tài sản (nêu chi tiết) |
Số lượng |
Giá thị trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo |
Tổng giá trị |
Tỷ lệ %/Tổng giá trị tài sản của quỹ/công ty |
I |
Bất động sản đầu tư (áp dụng đối với các quỹ được đầu tư bất động sản) |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
II |
Cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ niêm yết |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
III |
Cổ phiếu chưa niêm yết, đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ không niêm yết |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
IV |
Trái phiếu |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
V |
Các loại chứng khoán khác |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
VI |
Các tài sản khác |
||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
VII |
Tiền |
||||
1 |
Tiền, tương đương tiền |
|
|
|
|
2 |
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
VIII |
Tổng giá trị danh mục |
|
|
|
|
IV. Báo cáo hoạt động vay, giao dịch mua bán lại
STT |
Nội dung hoạt động (nên chi tiết theo mục tiêu và đối tác) |
Đối tác |
Mục tiêu/ Tài sản đảm bảo |
Kỳ hạn |
Giá trị khoản vay hoặc khoản cho vay |
Thời điểm giao dịch |
Thời điểm báo cáo |
||
Ngày tháng năm |
Tỷ lệ giá trị hợp đồng/giá trị tài sản ròng của quỹ/công ty (%) |
Ngày tháng năm |
Tỷ lệ giá trị hợp đồng/ giá trị tài sản ròng của quỹ/ công ty (%) |
||||||
1 |
Các khoản vay tiền (nêu chi tiết từng hợp đồng) |
||||||||
1.1 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tổng giá trị các khoản vay tiền/giá trị tài sản ròng |
|
|
|
|
|
|||
2 |
Hợp đồng Repo4 (nêu chi tiết từng hợp đồng) |
||||||||
2.1 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Tổng giá trị các hợp đồng Repo/giá trị tài sản ròng |
|
|
|
|
|
|||
A |
Tổng giá trị các khoản vay/giá trị tài sản ròng (=I+II) |
|
|
|
|
|
|||
3 |
Cho vay chứng khoán (nêu chi tiết từng hợp đồng) |
|
|||||||
3.1 |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Tổng giá trị các hợp đồng/giá trị tài sản ròng |
|
|
|
|
|
|||
4 |
Hợp đồng Reverse Repo5 (nêu chi tiết từng hợp đồng) |
||||||||
4.1 |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Tổng giá trị các hợp đồng/ giá trị tài sản ròng |
|
|
|
|
|
|||
B |
Tổng giá trị các khoản cho vay/giá trị tài sản ròng (=III + IV) |
|
|
|
|
|
V. Một số chỉ tiêu khác
TT |
Chỉ tiêu |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
I |
Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động |
|
|
1 |
Tỷ lệ giá dịch vụ quản lý trả cho công ty quản lý quỹ/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) |
|
|
2 |
Tỷ lệ giá dịch vụ lưu ký, giám sát trả cho ngân hàng giám sát/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) |
|
|
3 |
Tỷ lệ chi phí dịch vụ quản trị quỹ và các chi phí khác mà công ty quản lý quỹ trả cho tổ chức cung cấp dịch vụ có liên quan/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) (nếu có) |
|
|
4 |
Chi phí kiểm toán trả cho tổ chức kiểm toán (nếu phát sinh)/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) |
|
|
5 |
Chi phí trả cho tổ chức quản lý bất động sản/ Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) |
|
|
6 |
Chi phí trả cho doanh nghiệp thẩm định giá bất động sản/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) |
|
|
7 |
Chi phí dịch tư vấn pháp lý, dịch vụ báo giá và các dịch vụ hợp lý khác, thù lao trả cho Ban đại diện quỹ (Hội đồng quản trị)/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) |
|
|
8 |
Tỷ lệ chi phí/Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ (%) |
|
|
9 |
Tốc độ vòng quay danh mục trong kỳ (%) |
|
|
10 |
Tỷ lệ thu nhập (tính cả thu nhập từ lãi, cổ tức, trái tức, chênh lệch giá)/Giá trị tài sản ròng (áp dụng đối với quỹ thành viên, quỹ đóng, công ty đầu tư chứng khoán) |
|
|
II |
Các chỉ tiêu khác |
|
|
1 |
Quy mô quỹ/công ty đầu kỳ |
|
|
|
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ/cổ phiếu đang lưu hành đầu kỳ |
|
|
Tổng số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu đang lưu hành đầu kỳ |
|
|
|
2 |
Thay đổi quy mô trong kỳ |
|
|
|
Số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu phát hành thêm trong kỳ |
|
|
Giá trị vốn thực huy động thêm trong kỳ |
|
|
|
Số lượng chứng chỉ quỹ mua lại trong kỳ |
|
|
|
Giá trị vốn thực thanh toán trong kỳ |
|
|
|
3 |
Quy mô quỹ/công ty cuối kỳ |
|
|
|
Tổng giá trị thị trường của quỹ/công ty đang lưu hành cuối kỳ |
|
|
Tổng số lượng chứng chỉ quỹ/cổ phiếu đang lưu hành cuối kỳ |
|
|
|
4 |
Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ phiếu của công ty quản lý quỹ và người có liên quan cuối kỳ |
|
|
5 |
Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ phiếu của 10 nhà đầu tư/cổ đông lớn nhất cuối kỳ |
|
|
6 |
Tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ quỹ/cổ phiếu của nhà đầu tư/cổ đông nước ngoài cuối kỳ |
|
|
7 |
Giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu cuối kỳ |
|
|
8 |
Giá trị thị trường trên một chứng chỉ quỹ/cổ phiếu cuối kỳ (áp dụng đối với quỹ niêm yết) |
|
|
9 |
Số nhà đầu tư tham gia vào quỹ, kể cả giao dịch ký danh (áp dụng đối với quỹ mở) |
|
|
VI. Thống kê giá dịch vụ giao dịch
(chỉ thực hiện đối với báo cáo năm)
STT |
Tên (mã) các công ty chứng khoán (có giá trị giao dịch vượt quá 5% tổng giá trị giao dịch kỳ báo cáo) |
Quan hệ với công ty quản lý quỹ |
Tỷ lệ giao dịch của quỹ/công ty tại từng công ty chứng khoán |
Giá dịch vụ giao dịch bình quân |
Giá dịch vụ giao dịch bình quân trên thị trường |
||
Giá trị giao dịch trong kỳ báo cáo của quỹ |
Tổng giá trị giao dịch trong kỳ báo cáo của quỹ/ công ty |
Tỷ lệ giao dịch của quỹ/công ty qua công ty chứng khoán trong kỳ báo cáo |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(4)/(5)(%) |
(7) |
(8) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
VII. Thống kê giao dịch của Quỹ đầu tư bất động sản/Công ty đầu tư chứng khoán bất động sản với người có liên quan
(Chi thực hiện đối với báo cáo quý II và báo cáo năm. Trường hợp này; thời gian chốt số liệu của báo cáo quý II áp dụng tương tự như thời gian chốt số liệu của báo cáo 6 tháng)
STT |
Thông tin về người có liên quan (nêu chi tiết tên cá nhân, tổ chức) |
Số Giấy CMND/ CCCD/Hộ chiếu/ Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Thông tin về giao dịch |
||
Tổng giá trị giao dịch (VND) |
Loại tài sản giao dịch (liệt kê chi tiết) |
Thời điểm thực hiện/ Mức giao dịch (VND) |
|||
I |
Nhân viên công ty quản lý quỹ |
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II |
Thành viên Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên, cổ đông lớn, thành viên góp vốn trên 5% vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ, người đại diện ủy quyền của các đối tượng này |
|
|
|
|
1. |
Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
III |
Các giao dịch với Công ty quản lý quỹ |
|
|
|
|
IV |
Ngân hàng giám sát |
|
|
|
|
V |
Thành viên Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị công ty ĐTCK |
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
VI |
Nhà đầu tư sở hữu từ 5% Vốn điều lệ của quỹ và người đại diện theo ủy quyền của nhà đầu tư này |
|
|
|
|
VII |
Người có quyền lợi liên quan tới các cá nhân, tổ chức tại I, II, III, IV, V, VII |
|
|
|
|
VIII |
Quỹ/Công ty đầu tư chứng khoán được quản lý bởi cùng công ty quản lý quỹ |
|
|
|
|
IX |
Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ |
|
|
|
|
VIII. Thống kê giao dịch bất động sản của Quỹ đầu tư bất động sản/Công ty đầu tư chứng khoán bất động sản
STT |
Thông tin về đối tác giao dịch của Quỹ/Công ty đầu tư (nêu chi tiết tên cá nhân, tổ chức) |
Số Giấy CMND/ CCCD/Hộ chiếu/Số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
Thông tin về giao dịch |
||
Tổng giá trị giao dịch |
Loại tài sản giao dịch (liệt kê chi tiết) |
Thời điểm thực hiện/Mức giá giao dịch |
|||
I |
Các Giao dịch bất động sản có giá mua vượt quá 110% và giá bán thấp hơn 90% so với giá tham chiếu do doanh nghiệp thẩm định giá xác định trong thời gian 06 tháng tính tới thời điểm thực hiện giao dịch |
||||
1 |
Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
2 |
Công ty B |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II |
Các giao dịch bất động sản có giá trị đạt trên 10% tổng giá trị tài sản của quỹ/công ty sau giao dịch; hoặc giá trị của riêng giao dịch đó cùng với các giao dịch đã thực hiện trước đó với cùng đối tác trong 12 tháng gần nhất đạt trên 10% tổng giá trị tài sản của quỹ/công ty sau giao dịch |
||||
1 |
Nguyễn Văn C |
|
|
|
|
2 |
Công ty D |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III |
Các giao dịch bất động sản khác cần sự thông qua của Đại hội đồng nhà đầu tư/Đại hội đồng cổ đông, Ban đại diện quỹ/Hội đồng quản trị Công ty đầu tư chứng khoán theo quy định của Điều lệ Quỹ/Điều lệ Công ty |
||||
1 |
Nguyễn Văn E |
|
|
|
|
2 |
Công ty F |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
IV |
Các giao dịch bất động sản với tổ chức cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản |
||||
V |
Các giao dịch bất động sản với doanh nghiệp thẩm định giá, thẩm định viên về giá đã từng tham gia định giá chính bất động sản đó |
||||
IV |
Các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ Quỹ/Công ty đầu tư chứng khoán |
B. BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH TỰ DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN (nếu có)
- Chỉ thực hiện đối với báo cáo tháng
I. Tình hình thực hiện hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT |
Chỉ tiêu |
Giá trị |
|
USD |
VND (quy đổi) |
||
1 |
Hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Giá trị đã đầu tư tính đến thời điểm cuối tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Giá trị đã đầu tư trong tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Giá trị còn được đầu tư (IV = I-II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch)
II. Báo cáo về tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT |
Tài sản |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
%/cùng kỳ năm trước |
||
USD |
VND |
USD |
VND |
|||
I.1 |
Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
|
|
|
Tiền |
|
|
|
|
|
|
Tiền gửi ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
Các khoản tương đương tiền |
|
|
|
|
|
I.2 |
Các khoản đầu tư (kê chi tiết) |
|
|
|
|
|
I.3 |
Cổ tức, trái tức được nhận |
|
|
|
|
|
I.4 |
Lãi được nhận |
|
|
|
|
|
I.5 |
Tiền bán chứng khoán chờ thu (kê chi tiết) |
|
|
|
|
|
I.6 |
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
|
|
I.7 |
Các tài sản khác |
|
|
|
|
|
I.8 |
Tổng tài sản |
|
|
|
|
|
STT |
Nợ |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
% cùng kỳ năm trước |
||
USD |
VND |
USD |
VND |
|||
II.1 |
Tiền phải thanh toán mua chứng khoán (kê chi tiết) |
|
|
|
|
|
II.2 |
Các khoản phải trả khác |
|
|
|
|
|
II.3 |
Tổng nợ |
|
|
|
|
|
(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch)
III. Báo cáo kết quả hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT |
Chỉ tiêu |
Kỳ báo cáo |
Kỳ trước |
Lũy kế từ đầu năm |
||
USD |
VND |
USD |
VND |
|||
I |
Thu nhập từ hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
Cổ tức, trái tức được nhận |
|
|
|
|
|
|
Lãi được nhận |
|
|
|
|
|
|
Các khoản thu nhập khác (kê chi tiết) |
|
|
|
|
|
II |
Chi phí đầu tư gián tiếp ra nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
Phí lưu ký tại nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
Các loại phí khác (kê chi tiết) |
|
|
|
|
|
III |
Thu nhập ròng từ hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (I-II) |
|
|
|
|
|
IV |
Lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
Lãi (lỗ) thực tế phát sinh từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
|
|
Thay đổi về giá trị của các khoản đầu tư trong kỳ |
|
|
|
|
|
(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch)
IV. Báo cáo danh mục tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT |
Loại tài sản (nêu chi tiết) |
Số lượng |
Giá thị trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo cáo |
Tổng giá trị |
Tỷ lệ %/Tổng giá trị tài sản ròng |
||
USD |
VND |
USD |
VND |
||||
I |
Chứng chỉ tiền gửi |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
II |
Trái phiếu Chính phủ |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
III |
Cổ phiếu niêm yết |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
IV |
Trái phiếu niêm yết |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
V |
Chứng chỉ quỹ niêm yết |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
VI |
Các loại tài sản khác |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
VII |
Tổng giá trị danh mục |
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch)
Ghi chú:
- Trường hợp quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, tổ chức lưu ký tại nước ngoài xác nhận báo cáo; Trường hợp quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán không đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, phần B ghi “không phát sinh”.
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân năm của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán bằng lợi nhuận trước thuế trong năm của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán chia cho giá trị tài sản ròng trung bình trong năm của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán.
- Tỷ lệ chi phí của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ chi phí (%) |
= |
Tổng chi phí của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán x100% |
Giá trị tài sản ròng trung bình trong năm |
Trường hợp quỹ/công ty đầu tư chứng khoán thành lập và hoạt động dưới một năm, tỷ lệ chi phí hoạt động được xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ chi phí (%) |
= |
Tổng chi phí x 365 x 100% |
Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ báo cáo x Thời gian quỹ/công ty đầu tư chứng khoán đã hoạt động (tính theo ngày từ thời điểm cấp phép) |
- Tốc độ vòng quay danh mục của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán xác định theo công thức sau:
Tốc độ vòng quay danh mục (%) |
= |
(Tổng giá trị mua vào trong kỳ + Tổng giá trị bán ra trong kỳ) x100% |
2 x Giá trị tài sản ròng trung bình trong năm |
Trường hợp quỹ/công ty đầu tư chứng khoán thành lập và hoạt động dưới một năm, tốc độ vòng quay danh mục được xác định theo công thức sau:
Tốc độ vòng quay danh mục (%) |
= |
(Tổng giá trị mua vào trong kỳ + Tổng giá trị bán ra trong kỳ) x365 x100% |
2 x Giá trị tài sản ròng trung bình trong kỳ báo cáo x Thời gian quỹ/công ty đầu tư chứng khoán đã hoạt động (tính theo ngày từ thời điểm cấp phép) |
Trong đó: Giá trị tài sản ròng trung bình trong năm của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán là tổng giá trị tài sản ròng của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán tính tại các ngày định giá chia cho số ngày định giá chứng chỉ quỹ/cổ phiếu trong năm; Tổng giá trị mua vào và tổng giá trị bán ra trong kỳ là tổng giá trị mua/bán cho hoạt động đầu tư của quỹ.
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT, NGÂN HÀNG LƯU KÝ, TỔ CHỨC LƯU KÝ TẠI NƯỚC NGOÀI |
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |
________________
4 Hợp đồng bán chứng khoán có cam kết mua lại, trong đó công ty đầu tư chứng khoán là bên bán chứng khoán (bên đi vay tiền)
5 Hợp đồng mua chứng khoán có cam kết bán lại, trong đó công ty đầu tư chứng khoán là bên mua chứng khoán (bên cho vay chứng khoán)
PHỤ LỤC XXVII
BÁO CÁO CỦA NGÂN HÀNG GIÁM SÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN NGÂN HÀNG GIÁM SÁT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
…., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Giám sát hoạt động quản lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
(tháng, quý, năm)
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Ngân hàng giám sát:.
Địa chỉ:
Giấy phép hoạt động số: …. do … cấp ngày ….
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số: … do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ….
I. Vi phạm của công ty quản lý quỹ
1. Vi phạm của công ty quản lý quỹ trong phạm vi giám sát của ngân hàng theo quy định tại Điều 90, Điều 91 Luật Chứng khoán, Điều .... Thông tư số..../2020/TT-BTC ngày … tháng … năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán
Công ty quản lý |
Giấy phép thành lập và hoạt động số |
Hình thức vi phạm |
Số lượng quỹ/công ty đầu tư chứng khoán bị ảnh hưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Công ty quản lý quỹ định giá sai giá trị tài sản ròng của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán
2.1 Trường hợp mức độ định giá sai là lớn theo quy định tại Thông tư số ... /2020/TT-BTC ngày … tháng … năm 2020 của Bộ trưởng Tài chính hướng dẫn về việc hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán
Tên công ty quản lý quỹ |
Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán |
Mức sai lệch |
Thời gian quỹ/công ty đầu tư chứng khoán bị định giá sai |
Giá trị khoản đền bù |
Tình trạng khắc phục (hoàn tất/chưa hoàn tất) |
|
Đền bù cho quỹ/công ty đầu tư chứng khoán |
Đền bù cho nhà đầu tư |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 Trường hợp mức độ định giá sai là nhỏ, không phải bồi thường cho nhà đầu tư
Tên công ty quản lý quỹ |
Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán |
Mức sai lệch |
Thời gian quỹ/công ty đầu tư chứng khoán bị định giá sai |
Tình trạng khắc phục (hoàn tất/chưa hoàn tất) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công ty quản lý quỹ vi phạm các quy định về hạn chế đầu tư tại Điều 110 của Luật Chứng khoán, Điều 5, Điều 24, Điều 35 Thông tư số .../2020/TT-BTC ngày … tháng … năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán
Tên công ty:
Số lần vi phạm:
Số quỹ/công ty đầu tư chứng khoán bị ảnh hưởng:
Số quỹ/công ty đầu tư chứng khoán đang quản lý:
STT |
Loại hình vi phạm |
Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán |
Biện pháp xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Công ty quản lý quỹ vi phạm các quy định về phân phối chứng chỉ quỹ
Tên công ty:
Số lần vi phạm:
Số quỹ bị ảnh hưởng:
Số quỹ đang quản lý:
TT |
Loại hình vi phạm |
Tên quỹ bị ảnh hưởng |
Biện pháp xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Công ty quản lý quỹ vi phạm các quy định khác mà ngân hàng giám sát phát hiện (nếu có)
Công ty quản lý quỹ |
Loại vi phạm |
Số quỹ/công ty đầu tư chứng khoán bị tác động bởi vi phạm |
Biện pháp xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Vi phạm của ngân hàng giám sát
1. Vi phạm quy định của Luật Chứng khoán
Vi phạm |
Loại hình vi phạm |
Biện pháp xử lý |
Điều... |
|
|
Điều... |
|
|
.... |
|
|
2. Vi phạm các quy định tại Thông tư số .../2020/TT-BTC ngày … tháng … năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động và quản lý các quỹ đầu tư chứng khoán
Vi phạm |
Loại hình vi phạm |
Biện pháp xử lý |
Điều |
|
|
Điều |
|
|
… |
|
|
3. Vi phạm các quy định trong Hợp đồng giám sát
Hợp đồng Giám sát số |
Số vi phạm |
Loại vi phạm |
Số quỹ/công ty đầu tư chứng khoán bị tác động bởi vi phạm |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Báo cáo về các lỗi phát hiện trong khi đối soát chứng từ, tài sản giữa công ty quản lý quỹ và ngân hàng giám sát
Ngày phát hiện lỗi |
Tên quỹ/công ty đầu tư chứng khoán |
Loại lỗi |
|
|
|
|
|
|
5. Vi phạm giám sát khác (nếu có)
Tổng số vi phạm |
Loại vi phạm |
Số quỹ/công ty đầu tư chứng khoán bị tác động bởi vi phạm |
|
|
|
|
|
|
III. Đánh giá cụ thể về hoạt động quản lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán của công ty quản lý quỹ
1. Đánh giá hoạt động quản lý quỹ/công ty đầu tư chứng khoán.
2. Đánh giá hoạt động xác định giá trị tài sản ròng của quỹ/công ty đầu tư chứng khoán.
3. Đánh giá hoạt động chào bán, phát hành, mua lại chứng chỉ quỹ/cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán.
4. Đánh giá hoạt động phân phối lợi tức.
5. Các hoạt động khác (nêu rõ hoạt động đánh giá).
IV. Kiến nghị (nếu có)
Chúng tôi cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật rằng những thông tin trên đây là đầy đủ, trung thực và chính xác./.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN |
PHỤ LỤC XXVIII
MẪU THÔNG BÁO VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 98/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CÔNG TY |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
…., ngày … tháng … năm … |
THÔNG BÁO
Về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ/Bản cáo bạch của quỹ đầu tư chứng khoán/công ty đầu tư chứng khoán
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung Điều Lệ/Bản cáo bạch của Quỹ/Công ty đầu tư chứng khoán ………………. như sau:
STT |
Khoản mục, điều của Điều lệ/Bản cáo bạch mới |
Khoản mục, điều của Điều lệ/Bản cáo bạch cũ |
Lý do sửa đổi, bổ sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày bắt đầu có hiệu lực:
Công ty cam kết sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của công văn này và hồ sơ kèm theo./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) |