Thông tư 111/2018/TT-BTC phát hành, thanh toán công cụ nợ của Chính phủ trong nước
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 111/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 111/2018/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công bố kế hoạch phát hành trái phiếu trên trang TTĐT của Bộ Tài chính
Việc phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước được Bộ Tài chính hướng dẫn tại Thông tư 111/2018/TT-BTC.
Hàng năm, căn cứ vào chỉ tiêu huy động vốn cho ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính giao nhiệm vụ, Kho bạc Nhà nước xây dựng và thông báo kế hoạch phát hành công cụ nợ của Chính phủ dự kiến cho cả năm.
Kế hoạch phát hành công cụ nợ của Chính phủ hàng năm, hàng quý được công bố trên trang điện tử của Bộ Tài Chính, Kho bạc Nhà nước, Sở Giao dịch chứng khoán.
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổ chức đấu thầu tín phiếu; Sở Giao dịch chứng khoán tổ chức đấu thầu trái phiếu.
Trái phiếu được phát hành thông qua đấu thầu, bảo lãnh và phát hành riêng lẻ.
Theo đó, thời hạn thanh toán lãi, gốc trái phiếu phát hành theo phương thức đấu thầu và bảo lãnh chậm nhất vào ngày 25 hàng tháng, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thông báo cho Kho bạc Nhà nước về số tiền lãi, gốc trái phiếu cần thanh toán trong tháng tiếp theo và ngày thanh toán.
Thông tư này được ban hành ngày 15/11/2018, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Xem chi tiết Thông tư 111/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 111/2018/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 111/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 7 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/06/2018 quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2018/NĐ-CP), trong Thông tư này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
- Ngày tổ chức phát hành tín phiếu là ngày thứ Hai trong tuần phát hành. Căn cứ kế hoạch phát hành công cụ nợ của Chính phủ, nhu cầu huy động vốn cho ngân sách nhà nước và nhu cầu quản lý ngân quỹ, Kho bạc Nhà nước có thể quyết định ngày tổ chức phát hành tín phiếu vào ngày khác trong tuần;
- Ngày thanh toán tiền mua tín phiếu là ngày làm việc liền kề sau ngày tổ chức phát hành.
- Ngày tổ chức phát hành trái phiếu là ngày thứ Tư trong tuần phát hành. Căn cứ kế hoạch phát hành công cụ nợ của Chính phủ, nhu cầu huy động vốn cho ngân sách Nhà nước và nhu cầu quản lý ngân quỹ, Kho bạc Nhà nước có thể quyết định ngày tổ chức phát hành trái phiếu vào các ngày khác trong tuần;
- Ngày thanh toán tiền mua trái phiếu là ngày làm việc liền kề sau ngày tổ chức phát hành;
- Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm, Kho bạc Nhà nước thông báo cho Sở Giao dịch chứng khoán lịch biểu dự kiến phát hành trái phiếu theo phương thức đấu thầu để làm căn cứ triển khai thực hiện.
- Căn cứ vào phương án phát hành trái phiếu theo phương thức riêng lẻ được Bộ Tài chính chấp thuận, Kho bạc Nhà nước thông báo thời gian phát hành và tổ chức thực hiện theo quy định tại Thông tư này;
- Ngày thanh toán tiền mua trái phiếu là ngày nhà đầu tư mua trái phiếu tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngày nhà đầu tư chuyển tiền mua trái phiếu vào tài khoản do Kho bạc Nhà nước chỉ định.
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TÍN PHIẾU
Giá bán một (01) tín phiếu phát hành lần đầu hoặc phát hành bổ sung được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
G = Giá bán một (01) tín phiếu (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá tín phiếu;
Lt = Lãi suất phát hành cho chủ sở hữu tín phiếu (%/365 ngày);
n = Số ngày thực tế kể từ ngày thanh toán tiền mua tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn.
- Chỉ áp dụng đối với các mã tín phiếu có kết quả trúng thầu tại phiên đấu thầu lúc 10 giờ 30 phút theo thông báo kết quả đấu thầu quy định tại Khoản 6 Điều 6 Thông tư này;
- Khối lượng phát hành thêm do Kho bạc Nhà nước quyết định nhưng tối đa không quá 50% khối lượng gọi thầu đối với mỗi mã tín phiếu theo thông báo phát hành tín phiếu quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
- Lãi suất phát hành đối với mỗi mã tín phiếu gọi thầu thêm được xác định bằng lãi suất trúng thầu trong trường hợp đấu thầu đơn giá hoặc bằng bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trong trường hợp đấu thầu đa giá và được làm tròn xuống tới hai (02) chữ số thập phân.
- Mã tín phiếu đăng ký mua thêm;
- Khối lượng đăng ký mua thêm tương ứng với mỗi mã tín phiếu;
- Tên khách hàng.
- Trường hợp khối lượng đăng ký mua thêm nhỏ hơn hoặc bằng khối lượng phát hành thêm, khối lượng phát hành thêm cho mỗi nhà tạo lập thị trường bằng khối lượng đăng ký mua thêm của nhà tạo lập thị trường đó;
- Trường hợp khối lượng đăng ký mua thêm vượt quá khối lượng phát hành thêm, việc phân bổ mỗi mã tín phiếu cho từng nhà tạo lập thị trường được dựa trên tỷ lệ giữa khối lượng đăng ký mua thêm của nhà tạo lập thị trường so với tổng khối lượng đăng ký mua thêm và được làm tròn xuống hàng mười nghìn (10.000) đơn vị tín phiếu. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được ưu tiên phân bổ cho nhà tạo lập thị trường đầu tiên đăng ký mua thêm, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đăng ký mua thêm thì phần vượt quá này được phân bổ cho nhà tạo lập thị trường đăng ký tiếp theo cho đến hết khối lượng tín phiếu phiếu phát hành thêm.
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung tất cả nhà đầu tư (đặt thầu cạnh tranh và không cạnh tranh lãi suất) và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
- Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định;
- Khối lượng trái phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho hình thức cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
+ Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định;
+ Khối lượng trái phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho hình thức không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn xuống tới hai (02) chữ số thập phân.
Khối lượng trái phiếu phát hành cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất thấp hơn, phần còn lại của khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị trái phiếu. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư tiếp theo cho đến hết khối lượng trái phiếu gọi thầu.
- Khối lượng trái phiếu phát hành cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất vượt quá khối lượng gọi thầu, thì sau khi đã trừ đi khối lượng phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất và khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất thấp hơn, phần còn lại được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị trái phiếu. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư tiếp theo cho đến hết khối lượng trái phiếu gọi thầu trừ đi khối lượng trái phiếu phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
- Khối lượng trái phiếu phát hành cho mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu không cạnh tranh lãi suất vượt quá giới hạn quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 15 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP, khối lượng trái phiếu phát hành cho mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng trái phiếu dự thầu của nhà đầu tư đó và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị trái phiếu. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được ưu tiên phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu không cạnh tranh lãi suất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu không cạnh tranh lãi suất của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư tiếp theo cho đến hết khối lượng trái phiếu gọi thầu không cạnh tranh lãi suất.
- Trường hợp tất cả các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, trái phiếu sẽ không được phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Trong đó:
GG = Giá bán một (01) trái phiếu (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá trái phiếu;
a = Số ngày kể từ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu của chủ sở hữu cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định;
E = Số ngày trong kỳ trả lãi theo giả định khi việc thanh toán xảy ra;
t = Số kỳ trả lãi giả định kể từ ngày thanh toán tiền mua đến ngày trái phiếu đáo hạn;
Lt = Lãi suất phát hành cho chủ sở hữu trái phiếu (%/năm).
GG =
- Trường hợp ngày thanh toán tiền mua trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá bán một (01) trái phiếu được xác định như sau:
GG =
- Trường hợp ngày thanh toán tiền mua sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá bán một (01) trái phiếu được xác định như sau:Trong đó:
Trong đó:
GG = Giá bán một (01) trái phiếu (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá trái phiếu;
Lc = Lãi suất danh nghĩa (%/năm). Đối với phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu áp dụng đối với các nhà tạo lập trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với phát hành bổ sung, Lc là lãi suất danh nghĩa của trái phiếu đang lưu hành và được phát hành bổ sung;
K = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm;
d = Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán tiền mua của chủ sở hữu và ngày thanh toán tiền lãi trái phiếu đầu tiên kể từ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu;
E = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà trái phiếu được phát hành bổ sung;
t = Số lần thanh toán lãi trái phiếu giữa ngày thanh toán tiền mua của chủ sở hữu trái phiếu và ngày đáo hạn của trái phiếu;
Lt = Lãi suất phát hành cho chủ sở hữu trái phiếu (%/năm).
- Công thức tính số tiền lãi của một (01) trái phiếu đối với kỳ trả lãi đầu tiên trong trường hợp kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo:
- Công thức tính số tiền lãi của một (01) trái phiếu đối với kỳ trả lãi đầu tiên trong trường hợp kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo:
Ví dụ về cách xác định tiền lãi của một (01) trái phiếu đối với kỳ trả lãi đầu tiên trong trường hợp kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn so với các kỳ trả lại tiếp theo tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
- Công thức tính số tiền lãi của một (01) trái phiếu đối với các kỳ trả lãi tiếp theo:
Trong đó:
GL1 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) trái phiếu đối với kỳ trả lãi đầu tiên (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
GLn = Số tiền thanh toán lãi của một (01) trái phiếu đối với các kỳ trả lãi tiếp theo (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá trái phiếu;
Lc = Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm). Đối với phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu áp dụng đối với các nhà tạo lập trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với phát hành bổ sung, Lc là lãi suất danh nghĩa của trái phiếu đang lưu hành và được phát hành bổ sung;
k = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm;
a1 = Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán tiền mua trái phiếu và ngày thanh toán tiền lãi đầu tiên kể từ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu;
a2 = Số ngày từ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu của chủ sở hữu trái phiếu đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định;
E = Số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo giả định khi việc thanh toán xảy ra.
- Trường hợp trái phiếu thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo, giá bán một (01) trái phiếu được xác định như sau:
- Trường hợp thanh toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo, giá bán một (01) trái phiếu được xác định như sau:
GG = Giá bán một (01) trái phiếu (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
GL1 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) trái phiếu Chính phủ đối với kỳ trả lãi đầu tiên, được làm tròn đến xuống đơn vị đồng (theo công thức nêu tại điểm a nêu trên);
MG = Mệnh giá trái phiếu;
Lt = Lãi suất phát hành cho chủ sở hữu trái phiếu (%/năm);
Lc = Lãi suất danh nghĩa trái phiếu (%/năm), là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu áp dụng đối với các nhà tạo lập trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với phát hành bổ sung, Lc là lãi suất danh nghĩa của trái phiếu đang lưu hành và được phát hành bổ sung;
k = Số lần thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm;
a1 = Số ngày thực tế giữa ngày thanh toán tiền mua trái phiếu và ngày thanh toán tiền lãi đầu tiên kể từ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu;
a2 = Số ngày từ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu của chủ sở hữu đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định;
E = Số ngày trong kỳ trả lãi thông thường;
t = Số lần thanh toán lãi giữa ngày thanh toán tiền mua trái phiếu của chủ sở hữu và ngày đến hạn của trái phiếu.
- Trường hợp ngày thanh toán tiền mua trái phiếu trước hoặc vào ngày đăng ký nhận tiền lãi trái phiếu cuối cùng của kỳ trả lãi đầu tiên:
+ Đối với trái phiếu phát hành lần đầu có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn, giá bán một (01) trái phiếu được xác định như đối với trái phiếu phát hành lần đầu có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn;
+ Đối với trái phiếu phát hành lần đầu có kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn: trường hợp ngày phát hành bổ sung trước hoặc vào ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định, giá bán một (01) trái phiếu được xác định như trái phiếu phát hành lần đầu có kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn; trường hợp ngày phát hành bổ sung sau ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định, giá bán một (01) trái phiếu được xác định như trái phiếu phát hành lần đầu có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn.
- Trường hợp ngày thanh toán tiền mua trái phiếu sau ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên, giá bán một (01) trái phiếu được xác định như trường hợp có các kỳ trả lãi bằng nhau được phát hành bổ sung theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.
- Chỉ áp dụng đối với các mã có kết quả trúng thầu tại phiên đấu thầu lúc 10 giờ 30 phút theo thông báo kết quả đấu thầu quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư này;
- Khối lượng phát hành cho các nhà tạo lập thị trường (bao gồm cho chính mình và cho các khách hàng) tối đa không quá 50% khối lượng gọi thầu đối với mỗi mã theo thông báo phát hành trái phiếu quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
- Lãi suất phát hành đối với mỗi mã gọi thầu thêm được xác định bằng lãi suất trúng thầu trong trường hợp đấu thầu đơn giá hoặc bằng bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trong trường hợp đấu thầu đa giá và được làm tròn xuống tới 2 chữ số thập phân.
- Mã trái phiếu đăng ký mua thêm;
- Khối lượng đăng ký mua thêm tương ứng với mỗi mã trái phiếu;
- Tên khách hàng.
- Trường hợp khối lượng đăng ký mua thêm nhỏ hơn hoặc bằng khối lượng phát hành thêm ngay sau phiên đấu thầu, khối lượng phát hành thêm cho mỗi nhà tạo lập thị trường bằng khối lượng đăng ký mua thêm của nhà tạo lập thị trường đó;
- Trường hợp khối lượng đăng ký mua thêm vượt quá khối lượng phát hành thêm, tỷ lệ phân bổ mỗi mã trái phiếu Chính phủ cho từng nhà tạo lập thị trường được dựa trên tỷ lệ khối lượng đăng ký mua thêm so với tổng khối lượng đăng ký mua thêm và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị trái phiếu. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được ưu tiên phân bổ cho nhà tạo lập thị trường đầu tiên đăng ký mua thêm, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đăng ký mua thêm của nhà tạo lập thị trường này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà tạo lập thị trường đăng ký tiếp theo cho đến hết khối lượng trái phiếu phát hành thêm.
- Điều kiện, điều khoản sơ bộ của trái phiếu bao gồm: đồng tiền phát hành, kỳ hạn, mệnh giá, phương thức thanh toán gốc, lãi;
- Khối lượng trái phiếu dự kiến phát hành;
- Khoảng thời gian dự kiến đàm phán, ký kết hợp đồng bảo lãnh.
- Điều kiện và tiêu chuẩn của tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP.
- Thời hạn và hình thức nhận hồ sơ đăng ký trở thành tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính.
- Dự báo về tình hình thị trường trái phiếu và khả năng phát hành trái phiếu theo phương thức bảo lãnh;
- Kế hoạch thực hiện đối với đợt bảo lãnh phát hành, gồm: dự kiến thành viên tổ hợp bảo lãnh, cách thức, thời gian triển khai thực hiện, dự kiến về khối lượng, lãi suất phát hành và đề xuất chi phí bảo lãnh phát hành trái phiếu;
- Các cam kết của tổ chức bảo lãnh chính.
- Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động (Bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản sao không có chứng thực xuất trình cùng bản chính để đối chiếu);
- Tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động của tổ chức trong lĩnh vực bảo lãnh chứng khoán và tình hình tài chính (kèm theo báo cáo tài chính được kiểm toán của 02 năm liền kề gần nhất).
- Ngày phát hành, ngày thanh toán tiền mua, ngày thanh toán lãi và ngày đáo hạn trái phiếu dự kiến;
- Khối lượng, kỳ hạn trái phiếu dự kiến phát hành;
- Đối tượng mua trái phiếu;
- Lãi suất danh nghĩa trái phiếu;
- Hình thức trái phiếu;
- Phương thức thanh toán tiền lãi, gốc trái phiếu;
- Khối lượng, kỳ hạn trái phiếu dự kiến phát hành;
- Đối tượng mua trái phiếu;
- Lãi suất danh nghĩa trái phiếu;
- Hình thức trái phiếu;
- Phương thức thanh toán tiền lãi, gốc trái phiếu;
- Thời gian, địa điểm tổ chức phát hành.
MR = GG x M x (1 + HC)
Trong đó:
MR = Số tiền ký quỹ;
GG = Giá trái phiếu được xác định theo Khoản 4 Điều này;
M = Số lượng trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản;
HC = Tỷ lệ phòng ngừa rủi ro theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
P = Ltck x GG x M x n/365
Trong đó:
P = Chi phí thực hiện hợp đồng;
Ltck = Lãi suất tái chiết khấu do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố gần nhất trước thời điểm ký hợp đồng chi tiết hoặc hợp đồng gia hạn;
GG = Giá trái phiếu được xác định theo Khoản 4 Điều này;
M = Số lượng trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản;
n = Số ngày hỗ trợ thanh khoản.
THANH TOÁN TIỀN MUA TÍN PHIẾU, TRÁI PHIẾU VÀ THANH TOÁN GỐC LÃI TÍN PHIẾU, TRÁI PHIẾU
- Chậm nhất vào 11 giờ 30 phút ngày thanh toán tiền mua trái phiếu do Kho bạc Nhà nước thông báo, nhà tạo lập thị trường (đối với phương thức đấu thầu), tổ chức bảo lãnh chính (đối với phương thức bảo lãnh) phải đảm bảo toàn bộ tiền mua trái phiếu (bao gồm cả tiền mua trái phiếu của khách hàng của nhà tạo lập thị trường và thành viên tổ hợp bảo lãnh của tổ chức bảo lãnh chính) đã được thanh toán và ghi có vào tài khoản do Kho bạc Nhà nước chỉ định. Đối với trường hợp khách hàng, thành viên tổ hợp bảo lãnh không thực hiện thanh toán tiền mua trái phiếu thì nhà tạo lập thị trường hoặc tổ chức bảo lãnh chính có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ tiền mua trái phiếu đó;
- Nhà đầu tư mua trái phiếu thông qua nhà tạo lập thị trường hoặc tổ chức bảo lãnh chính có thể thanh toán tiền mua trái phiếu thông qua nhà tạo lập thị trường, tổ chức bảo lãnh chính hoặc chuyển trực tiếp vào tài khoản do Kho bạc Nhà nước chỉ định nhưng phải đảm bảo đúng thời gian quy định. Trường hợp nhà đầu tư chuyển tiền mua trái phiếu qua nhà tạo lập thị trường hoặc tổ chức bảo lãnh chính để chuyển vào tài khoản do Kho bạc Nhà nước chỉ định thì nhà tạo lập thị trường, tổ chức bảo lãnh chính phải ghi đầy đủ thông tin về mã trái phiếu, chủ sở hữu trái phiếu, khối lượng trái phiếu và tổng số tiền mua của chủ sở hữu trái phiếu đó;
- Kho bạc Nhà nước gửi văn bản xác nhận hoàn tất thanh toán tiền mua trái phiếu cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam để thực hiện đăng ký, lưu ký trái phiếu.
- Thanh toán bằng tiền mặt ngay khi mua trái phiếu tại địa điểm phát hành trái phiếu do Kho bạc Nhà nước công bố;
- Thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản chỉ định của Kho bạc Nhà nước tại nơi phát hành trái phiếu.
- Số tiền lãi chậm thanh toán phải nộp được xác định theo công thức quy định tại Khoản 1 Điều 27 Thông tư này;
- Kho bạc Nhà nước thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư chậm thanh toán tiền mua trái phiếu, trong đó nêu rõ số tiền lãi chậm thanh toán, thời hạn thanh toán và tài khoản nộp tiền lãi chậm thanh toán;
- Nhà đầu tư chậm thanh toán tiền mua trái phiếu phải nộp tiền lãi chậm thanh toán vào ngân sách nhà nước theo thông báo của Kho bạc Nhà nước. Tiền lãi chậm thanh toán tiền mua trái phiếu được ghi thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
- Trước ngày thanh toán tín phiếu năm (05) ngày làm việc, Ngân hàng Nhà nước thông báo cho Kho bạc Nhà nước số tiền tín phiếu cần thanh toán, ngày thanh toán tín phiếu và tài khoản chỉ định thanh toán của Ngân hàng Nhà nước (nếu có thay đổi);
- Trong ngày thanh toán tín phiếu, Kho bạc Nhà nước chuyển tiền thanh toán tín phiếu vào tài khoản chỉ định của Ngân hàng Nhà nước.
Trong đó:
P = Số tiền lãi phạt chậm thanh toán;
GG = Tiền thanh toán một (01) tín phiếu hoặc trái phiếu;
N = Số lượng tín phiếu, trái phiếu chậm thanh toán;
Lo = Lãi suất thị trường liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm do Ngân hàng Nhà nước thông báo tại ngày đầu tiên chậm thanh toán (%/năm);
k = bằng một (01) đối với tín phiếu hoặc trái phiếu không thanh toán lãi định kỳ, bằng số lần thanh toán lãi trong 1 năm đối với trái phiếu thanh toán lãi định kỳ;
n = Số ngày thực tế chậm thanh toán tính từ ngày thanh toán;
E = bằng 365 đối với tín phiếu; bằng số ngày thực tế của 1 kỳ trả lãi mà việc chậm thanh toán phát sinh đối với trái phiếu thanh toán lãi định kỳ; hoặc bằng số ngày thực tế trong năm phát hành trái phiếu với trái phiếu không thanh toán lãi định kỳ.
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
- Khối lượng và điều kiện, điều khoản của tín phiếu đã phát hành;
- Kết quả phát hành: thành viên trúng thầu, khối lượng phát hành, lãi suất phát hành, giá bán tín phiếu.
- Khối lượng và điều kiện, điều khoản của tín phiếu phát hành cho Ngân hàng Nhà nước;
- Kết quả của đợt phát hành: Khối lượng, lãi suất phát hành tín phiếu.
- Khối lượng và điều kiện, điều khoản của trái phiếu thông báo phát hành;
- Tình hình tham gia bảo lãnh của các thành viên: số lượng thành viên tham gia, khối lượng, lãi suất đăng ký của từng thành viên;
- Kết quả phát hành: thành viên bảo lãnh, khối lượng phát hành, lãi suất phát hành, giá bán trái phiếu.
- Khối lượng và điều kiện, điều khoản của trái phiếu thông báo phát hành;
- Kết quả của đợt phát hành: khối lượng, lãi suất phát hành trái phiếu, lãi suất danh nghĩa và tình hình thanh toán chi phí phát hành.
- Mã tín phiếu;
- Kỳ hạn;
- Ngày phát hành, ngày đáo hạn, ngày thanh toán tín phiếu;
- Khối lượng gọi thầu, khối lượng dự thầu, khối lượng trúng thầu, số tiền thanh toán tín phiếu trúng thầu; khối lượng đăng ký mua thêm, khối lượng phát hành thêm, số tiền thanh toán tín phiếu mua thêm;
- Lãi suất dự thầu thấp nhất, lãi suất dự thầu cao nhất, lãi suất phát hành;
- Số nhà tạo lập thị trường tham gia đấu thầu, tổng số phiếu đăng ký đấu thầu; số nhà tạo lập thị trường tham gia đăng ký mua thêm.
- Mã tín phiếu thanh toán trong năm;
- Ngày thanh toán tín phiếu của từng mã tín phiếu;
- Ngày đăng ký cuối cùng trong năm của từng mã tín phiếu.
- Mã trái phiếu;
- Kỳ hạn;
- Ngày phát hành, ngày đáo hạn, ngày thanh toán gốc, lãi;
- Khối lượng gọi thầu, khối lượng dự thầu, khối lượng trúng thầu, số tiền thanh toán trái phiếu trúng thầu; khối lượng đăng ký mua thêm, khối lượng phát hành thêm, số tiền thanh toán trái phiếu mua thêm;
- Lãi suất dự thầu thấp nhất, lãi suất dự thầu cao nhất, lãi suất phát hành, lãi suất danh nghĩa;
- Số nhà tạo lập thị trường tham gia đấu thầu, tổng số phiếu đăng ký đấu thầu; số nhà tạo lập thị trường đăng ký mua thêm.
- Mã trái phiếu thanh toán gốc, lãi trong năm;
- Ngày thanh toán gốc, lãi của từng mã trái phiếu;
- Ngày đăng ký cuối cùng trong năm của từng mã trái phiếu.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các thành viên đấu thầu thị trường trái phiếu Chính phủ được Bộ Tài chính lựa chọn trong năm 2018 tiếp tục được hưởng quyền lợi và thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Thông tư số 111/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 07 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước và công văn hướng dẫn nghĩa vụ thành viên đấu thầu của Bộ Tài chính đến hết ngày 31/12/2018.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1. Mẫu thông báo kết quả đấu thầu tín phiếu của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm…. |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐẤU THẦU TÍN PHIẾU
Kính gửi: |
- Kho bạc Nhà nước |
1. Căn cứ thông báo phát hành tín phiếu của Kho bạc Nhà nước số / ngày / / , ngày / / Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã tổ chức đấu thầu phát hành tín phiếu gồm:
Mã tín phiếu |
Kỳ hạn (tuần) |
Ngày phát hành |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất phát hành |
Khối lượng phát hành |
||
Khối lượng phát hành tại phiên đấu thầu tín phiếu |
Khối lượng phát hành thêm ngay sau phiên đấu thầu |
Tổng khối lượng phát hành |
|||||
(*) |
|
|
|
|
|
|
|
2. Căn cứ vào đăng ký đấu thầu phát hành tín phiếu của các nhà đầu tư tham gia đấu thầu, kết quả phát hành tín phiếu như sau:
STT |
Nhà tạo lập thị trường |
Chủ sở hữu tín phiếu |
Số TK tại ngân hàng thanh toán |
Khối lượng trúng thầu (**) |
Lãi suất trúng thầu |
Giá tiền thanh toán mua tín phiếu |
Số tài khoản lưu ký |
.. |
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(*) Thông báo kết quả đấu thầu đối với mỗi mã tín phiếu tại mỗi đợt phát hành tín phiếu.
(**) Khối lượng trúng thầu bao gồm khối lượng trúng thầu tại phiên đấu thầu lúc 10 giờ 30 phút sáng và khối lượng mua thêm ngay sau phiên đấu thầu
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp thông tin để quý đơn vị biết, phối hợp thực hiện lưu ký và theo dõi, quản lý tín phiếu./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục 2. Mẫu hợp đồng bán tín phiếu trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG BÁN TÍN PHIẾU KHO BẠC TRỰC TIẾP
CHO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Luật Dân sự nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;
- Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TTg ngày .../.../ của Thủ tướng Chính phủ về việc phát hành trực tiếp tín phiếu kho bạc cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày .../.../../ của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc mua trực tiếp tín phiếu kho bạc.
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại...
Chúng tôi gồm:
I. Bộ Tài chính:
- Tên tổ chức phát hành: Bộ Tài chính
- Địa chỉ: …………………………………………
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Ngân hàng Nhà nước)
- Tên tổ chức mua tín phiếu: Ngân hàng Nhà nước
- Địa chỉ: …………………………………………
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng ký kết Hợp đồng mua bán tín phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các điều khoản, điều kiện của tín phiếu:
1. Mã tín phiếu (nếu có):
2. Khối lượng tín phiếu:
3. Lãi suất tín phiếu:
4. Kỳ hạn tín phiếu:
5. Hình thức tín phiếu:
6. Giá bán tín phiếu:
7. Ngày phát hành tín phiếu:
8. Ngày thanh toán tiền mua tín phiếu:
9. Ngày đáo hạn tín phiếu:
10. Thông tin về tài khoản nhận tiền mua tín phiếu:
11. Thông tin về tài khoản nhận tiền thanh toán tín phiếu đáo hạn:
12. Thông tin về việc đăng ký, lưu ký niêm yết tín phiếu (nếu có):
Điều 2. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm chuyển tiền mua tín phiếu theo Hợp đồng vào tài khoản nhận tiền mua tín phiếu đầy đủ và đúng thời hạn.
Điều 3. Trách nhiệm của Bộ Tài chính:
Bộ Tài chính có trách nhiệm thanh toán tín phiếu đến hạn đầy đủ và đúng thời hạn.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
BỘ TÀI CHÍNH |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
Phụ lục 3. Mẫu thông báo kết quả đấu thầu trái phiếu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày…. tháng…. năm…. |
Kính gửi: |
- Kho bạc Nhà nước |
Căn cứ đề nghị phát hành trái phiếu của Kho bạc Nhà nước tại Thông báo số / / ngày / / , ngày / / Sở Giao dịch chứng khoán đã tổ chức đấu thầu phát hành trái phiếu gồm:
Mã trái phiếu |
Kỳ hạn (năm) |
Ngày phát hành |
Ngày đáo hạn |
Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu |
Lãi suất danh nghĩa |
Khối lượng phát hành |
||
Khối lượng phát hành tại phiên đấu thầu trái phiếu |
Khối lượng phát hành thêm ngay sau phiên đấu thầu |
Tổng khối lượng phát hành |
||||||
(*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ vào đăng ký đấu thầu phát hành trái phiếu của các nhà đầu tư tham gia đấu thầu trái phiếu, kết quả phát hành mã trái phiếu (*)...... như sau:
STT |
Nhà tạo lập thị trường |
Chủ sở hữu trái phiếu |
Số TK tại ngân hàng thanh toán |
Khối lượng trúng thầu (**) |
Lãi suất trúng thầu |
Giá tiền thanh toán mua trái phiếu |
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Chú thích:
(*) Thông báo kết quả đấu thầu đối với mỗi mã trái phiếu tại mỗi đợt phát hành trái phiếu.
(**) Khối lượng trúng thầu bao gồm cả khối lượng trúng thầu tại phiên đấu thầu lúc 10 giờ 30 phút sáng và khối lượng mua thêm ngay sau phiên đấu thầu.
Sở Giao dịch chứng khoán cung cấp thông tin để quý đơn vị biết, phối hợp thực hiện lưu ký trái phiếu, và theo dõi, quản lý trái phiếu./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục 4. Xác định lãi suất trúng thầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu và phân bổ khối lượng trúng thầu khi phát hành theo phương thức đấu thầu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
1. Phát hành theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví dụ: Trường hợp Kho bạc Nhà nước gọi thầu với khối lượng là 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,15% |
150 |
150 |
150 |
5,49% |
2 |
A |
5,20% |
100 |
250 |
100 |
5,49% |
3 |
A |
5,25% |
100 |
350 |
100 |
5,49% |
4 |
B |
5,35% |
200 |
550 |
200 |
5,49% |
5 |
D |
5,35% |
200 |
750 |
200 |
5,49% |
6 |
D |
5,40% |
200 |
950 |
200 |
5,49% |
7 |
B |
5,49% |
100 |
1.050 |
50 |
5,49% |
8 |
B |
5,50% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
C |
5,50% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
5,50% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
5,50% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
5,60% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
5,60% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
5,70% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
5,70% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
6,00% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
6,00% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
6,20% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu bằng 5,49%/năm, là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các thành viên tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu.
- Khối lượng dự thầu cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất thấp hơn 5,49%/năm là 950 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các thành viên dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu 5,49%/năm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B được phân bổ 50/100 tỷ đồng dự thầu tại mức lãi suất 5,49%/năm.
- Lãi suất danh nghĩa trái phiếu:
+ Là lãi suất trúng thầu trái phiếu làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 5,40%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,15% |
150 |
150 |
150 |
5,15% |
2 |
A |
5,20% |
100 |
250 |
100 |
5,20% |
3 |
A |
5,25% |
100 |
350 |
100 |
5,25% |
4 |
B |
5,35% |
200 |
550 |
200 |
5,35% |
5 |
D |
5,35% |
200 |
750 |
200 |
5,35% |
6 |
D |
5,40% |
200 |
950 |
200 |
5,40% |
7 |
B |
5,49% |
100 |
1.050 |
50 |
5,49% |
8 |
B |
5,50% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
c |
5,50% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
5,50% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
5,50% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
5,60% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
5,60% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
5,70% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
5,70% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
6,00% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
6,00% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
6,20% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi thành viên trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của thành viên tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu phát hành tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu gọi thầu.
Do vậy, các mức lãi suất trúng thầu từ 5,15%/năm đến 5,49%/năm. Tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất là 5,49%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/100 tỷ đồng dự thầu.
- Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150 ×5,15% +100 ×5,20% +100 ×5,25% + 200 ×5,35% + 50 ×5,49% + 200 ×5,35% + 200 ×5,40% |
= 5,312% |
1.000 |
- Lãi suất danh nghĩa trái phiếu:
+ Là bình quân gia quyền các mức lãi suất phát hành trái phiếu áp dụng đối với các thành viên trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 5,30%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
2. Phát hành theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường hợp KBNN gọi thầu là 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá
b)
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
5,49% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
5,49% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
5,49% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
|
|
|||||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,20% |
100 |
100 |
100 |
5,49% |
2 |
A |
5,30% |
100 |
200 |
100 |
5,49% |
3 |
B |
5,35% |
100 |
300 |
100 |
5,49% |
4 |
D |
5,45% |
200 |
500 |
200 |
5,49% |
5 |
C |
5,47% |
100 |
600 |
100 |
5,49% |
6 |
B |
5,49% |
100 |
700 |
100 |
5,49% |
7 |
B |
5,55% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
5,55% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
5,55% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
c |
5,60% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
5,60% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
5,70% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
5,70% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
6,00% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
6,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu phát hành cho các thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các thành viên tham gia đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu phát hành cho các thành viên dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu gọi thầu trừ đi khối lượng phát hành cho thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định bằng 5,49%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất là 5,49%/năm.
- Lãi suất danh nghĩa trái phiếu:
+ Là lãi suất trúng thầu trái phiếu làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 5,40%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
5,38% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
5,38% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
5,38% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
|
|
|||||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,20% |
100 |
100 |
100 |
5,20% |
2 |
A |
5,25% |
100 |
200 |
100 |
5,25% |
3 |
B |
5,35% |
100 |
300 |
100 |
5,35% |
4 |
D |
5,45% |
200 |
500 |
200 |
5,45% |
5 |
B |
5,50% |
100 |
600 |
100 |
5,50% |
6 |
C |
5,50% |
100 |
700 |
100 |
5,50% |
7 |
B |
5,55% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
5,55% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
5,55% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
C |
5,60% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
5,60% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
5,70% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
5,70% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
6,00% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
6,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu phát hành cho các thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi thành viên trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của thành viên tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu phát hành cho các thành viên dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu gọi thầu trừ đi khối lượng phát hành cho thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định từ 5,20%/năm đến 5,50%/năm. Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng:
100 ×5,20% + 100 ×5,25% + 100 ×5,35% + 200 ×5,45%+100 ×5,50% + 100 ×5,50% |
= 5,386% |
700 |
Mức lãi suất bình quân gia quyền 5,386% này thấp hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống tới 2 chữ số thập phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các thành viên dự thầu không cạnh tranh lãi suất là 5,38%/năm.
- Lãi suất danh nghĩa trái phiếu:
+ Là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp dụng đối với các thành viên trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu sẽ được xác định là 5,30%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
Phụ lục 5. Ví dụ về cách xác định tiền lãi của một (01) trái phiếu đối với kỳ trả lãi đầu tiên trong trường hợp kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
1. Thông tin về trái phiếu:
- Mã trái phiếu: TD1619439
- Giá trị niêm yết của mã trái phiếu: 3.723.000.000.000 đồng
- Khối lượng niêm yết của mã trái phiếu: 37.230.000 trái phiếu
- Ngày phát hành trái phiếu (ngày thanh toán tiền mua): 21/4/2016
- Ngày đáo hạn: 19/5/2019
- Lãi suất danh nghĩa: 5,7%/năm
- Ngày thanh toán lãi lần đầu: 19/5/2017
- Ngày thanh toán lãi thông thường theo giả định: 19/5/2016
2. Cách xác định số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo giả định khi việc thanh toán xảy ra (ngày E)
- Theo công thức tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 111/2018/TT-BTC, tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên (từ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu đến ngày trả lãi đầu tiên), gồm hai phần:
+ Phần thứ nhất: tiền lãi trái phiếu trả cho khoảng thời gian từ ngày trả lãi giả định đến ngày trả lãi trả lãi đầu tiên (01 năm). Ngày trả lãi đầu tiên của trái phiếu TD1619439 là ngày 19/5/2017, do vậy ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định là ngày 19/5/2016.
+ Phần thứ hai: tiền lãi trái phiếu trả cho khoảng thời gian từ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định được tính từ ngày 21/04/2016 đến ngày 19/5/2016 (ngày a2 theo công thức tại Khoản 3, Điều 12 Thông tư số 111/2018/TT-BTC). Phần tiền lãi thứ hai được tính dựa trên tỷ lệ giữa số ngày a2 so với số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo giả định (E), do đó số ngày trong kỳ trả lãi giả định sẽ tính từ ngày 19/5/2015 đến ngày 19/5/2016.
- Do đó, số ngày trong kỳ trả lãi thông thường theo giả định (E) là 366 ngày (tính từ 19/5/2015 – 19/5/2016).
- Tiền lãi của 01 trái phiếu kỳ trả lãi đầu tiên (dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo) sẽ là:
= 6.136,065 đồng.
Như vậy, tiền lãi của 01 trái phiếu được làm tròn xuống đơn vị đồng là: 6.136 đồng
- Tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên (dài hơn so với các kỳ trả lãi tiếp theo) sẽ là: 6.136 đồng x 37.230.000 trái phiếu = 228.443.280.000 đồng.
Phụ lục 6. Mẫu đơn đăng ký trở thành tổ chức bảo lãnh chính
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ TRỞ THÀNH TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước
Căn cứ Thông báo số ……… ngày ………. của Kho bạc Nhà nước về việc bảo lãnh phát hành trái phiếu đợt ….. năm ……, ………….(tên tổ chức đăng ký) đăng ký làm tổ chức bảo lãnh chính của đợt phát hành trái phiếu theo phương thức bảo lãnh đợt ….. năm ……, cụ thể:
I. Giới thiệu về tổ chức:
1. Tên đầy đủ của tổ chức:
2. Tên và mã giao dịch:
3. Vốn pháp định theo quy định:
4. Vốn điều lệ thực góp:
5. Vốn chủ sở hữu: (theo báo cáo tài chính ngày ………….được kiểm toán bởi Công ty ………….)
6. Trụ sở chính:
7. Điện thoại: Fax:
8. Nơi mở tài khoản:
Số hiệu tài khoản:
9. Giấy phép kinh doanh số ………… do ………………….. (tên cơ quan có thẩm quyền cấp) cấp ngày………….
10. Người đại diện hợp pháp (họ tên, chức vụ, mẫu chữ ký)
10.1. Họ và tên:
10.2. Chức vụ:
10.3. Mẫu chữ ký:
II. Về khả năng đáp ứng điều kiện làm tổ chức bảo lãnh chính:
Chúng tôi nhận thấy chúng tôi đủ điều kiện để trở thành tổ chức bảo lãnh chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1. Có chức năng cung cấp dịch vụ bảo lãnh chứng khoán theo giấy phép kinh doanh số … do … cấp ngày …/…/…;
2. Đã thực hiện … đợt bảo lãnh phát hành chứng khoán trong thời gian từ… đến…, với tổng khối lượng là…;
3. Đã xây dựng phương án bảo lãnh phát hành trái phiếu theo thông báo số … ngày…/…/… của Kho bạc Nhà nước.
III. Hồ sơ gửi kèm
1. Bản sao có công chứng giấy phép kinh doanh số … do … cấp ngày …/…/….
2. Văn bản, tài liệu chứng minh kinh nghiệm thực hiện bảo lãnh chứng khoán của tổ chức.
3. Báo cáo tài chính 2 năm liền kề trước năm tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu.
4. Phương án bảo lãnh phát hành trái phiếu theo thông báo của Kho bạc Nhà nước đợt ….. năm ……
5. Các tài liệu khác (nếu có).
IV. Cam kết:
(Tên tổ chức) xin cam kết: chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của những nội dung kê khai trên đây và các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này.
|
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ TRỞ THÀNH TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH |
Phụ lục 7. Hợp đồng nguyên tắc bảo lãnh phát hành trái phiếu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Số:.../HĐBL
- Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;
- Căn cứ Thông báo số... ngày... của Kho bạc Nhà nước thông báo về việc tổ chức bảo lãnh phát hành trái phiếu đợt.../năm...
Hôm nay, ngày... tháng... năm..., tại...
Chúng tôi gồm:
I. Cơ quan phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên phát hành)
- Tên tổ chức phát hành:
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính
1. Tổ chức bảo lãnh chính thứ nhất
- Tên tổ chức bảo lãnh chính:
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
2. Tổ chức bảo lãnh chính thứ hai
- Tên tổ chức bảo lãnh chính:
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
3. Tổ chức bảo lãnh chính thứ ba
- Tên tổ chức bảo lãnh chính:
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
4. ....
Sau khi thống nhất, Bên phát hành và tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính cùng nhau ký kết Hợp đồng nguyên tắc bảo lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các điều khoản, điều kiện dự kiến của trái phiếu
1. Mệnh giá trái phiếu:
2. Kỳ hạn trái phiếu:
3. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
4. Đồng tiền phát hành, thanh toán:
Điều 2. Tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính lựa chọn thành viên của tổ hợp bảo lãnh/đồng bảo lãnh, báo cáo Bên phát hành trong vòng… ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng nguyên tắc có hiệu lực.
Điều 3. Các cam kết khác...
Điều 4. Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập … bản có giá trị như nhau, Bên phát hành và bên bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính mỗi bên giữ một (01) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN PHÁT HÀNH |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH THỨ NHẤT |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH THỨ HAI |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH THỨ BA |
Phụ lục 8. Mẫu thông báo danh sách tổ hợp bảo lãnh, biên bản thỏa thuận và hợp đồng bảo lãnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
Mục 1. Thông báo danh sách tổ hợp bảo lãnh
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày...... tháng...... năm...... |
ĐĂNG KÝ
TỔ HỢP BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước
1. Tên tổ chức bảo lãnh chính:
2. Địa chỉ:
3. Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
4. Người đại diện theo pháp luật: …(Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Đối với phiên bảo lãnh phát hành ngày.... tháng... năm... theo thông báo của Kho bạc Nhà nước tại văn bản số............ ngày.... tháng... năm..., [tên tổ chức bảo lãnh chính] đăng ký thành viên tổ hợp bảo lãnh bao gồm các tổ chức sau:
(1)
(2)
(3)
[Tên tổ chức bảo lãnh chính] cam kết sẽ đảm bảo tiền mua trái phiếu của tổ hợp bảo lãnh được thanh toán vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước theo hợp đồng bảo lãnh trái phiếu.
Trường hợp chậm thanh toán, [tên tổ chức bảo lãnh chính] sẽ thanh toán tiền lãi chậm thanh toán quy định tại Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018, và trái phiếu sẽ chỉ được lưu ký và niêm yết sau khi đã thanh toán đầy đủ tiền mua trái phiếu và tiền lãi chậm thanh toán.
|
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH |
Mục 2. Biên bản thỏa thuận của các tổ chức bảo lãnh trong tổ hợp bảo lãnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
[Tên của tổ chức bảo lãnh chính]
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
...., ngày.... tháng... năm....
- Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/06/2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán.
- Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC, ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước.
Hôm nay, ngày... tháng... năm..., tại...
Chúng tôi gồm:
I. Tổ chức bảo lãnh chính
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Tổ chức bảo lãnh trong tổ hợp bảo lãnh
- Tên tổ chức bảo lãnh 1:
+ Địa chỉ:
+ Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
+ Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
- Tên tổ chức bảo lãnh 2:
+ Địa chỉ:
+ Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
+ Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
- …
Sau khi thống nhất, các bên cùng nhau ký kết thỏa thuận của tổ hợp bảo lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Chúng tôi đồng ý để [Tên của Tổ chức bảo lãnh chính] phân bổ khối lượng trái phiếu trong tổ hợp bảo lãnh và đại diện đàm phán với Kho bạc Nhà nước về mức lãi suất trái phiếu, khối lượng trái phiếu cam kết mua đối với đợt bảo lãnh phát hành theo thông báo số........ ngày........
Điều 2. Chậm nhất 11 giờ 30 phút ngày thanh toán tiền mua trái phiếu theo thông báo của Kho bạc Nhà nước, tổ chức bảo lãnh cam kết sẽ thanh toán toàn bộ số tiền mua trái phiếu của tổ hợp bảo lãnh vào tài khoản chỉ định của Kho bạc Nhà nước (hoặc thanh toán qua tổ chức bảo lãnh chính tùy theo thỏa thuận giữa tổ chức bảo lãnh chính và các tổ chức bảo lãnh, đảm bảo toàn bộ số tiền mua trái phiếu được thanh toán vào tài khoản chỉ định của Kho bạc Nhà nước).
Điều 3. Trường hợp tổ chức bảo lãnh chậm thanh toán tiền mua trái phiếu theo thông báo của tổ chức bảo lãnh chính, tổ chức bảo lãnh chính được quyền yêu cầu tổ chức bảo lãnh nộp tiền lãi chậm thanh toán. Tiền lãi chậm thanh toán được xác định bằng... (do các bên thỏa thuận cụ thể).
Điều 4. Tổ chức bảo lãnh chính có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết theo yêu cầu của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về tổ chức/người đăng ký mua trái phiếu cho Kho bạc Nhà nước vào ngày thanh toán tiền mua trái phiếu.
Điều 5. Các cam kết khác ...
Điều 6. Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành từ ngày.../.../...
- Hợp đồng này kết thúc khi:
a) Kho bạc Nhà nước thông báo đợt bảo lãnh phát hành không thành công;
b) Tổ chức bảo lãnh chính và các tổ chức bảo lãnh trong tổ hợp đã hoàn thành các nghĩa vụ liên quan, và trái phiếu đã được lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam vào tài khoản tương ứng của các bên có liên quan.
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BẢO LÃNH 1
|
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BẢO LÃNH 2
|
Mục 3. Biên bản thỏa thuận của tổ chức bảo lãnh chính và tổ chức đồng bảo lãnh chính
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN THỎA THUẬN
........., ngày...... tháng...... năm......
- Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC, ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước.
Hôm nay, ngày... tháng... năm..., tại...
Chúng tôi gồm:
I. Tổ chức bảo lãnh chính thứ nhất
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Tổ chức bảo lãnh chính thứ hai
- Tên tổ chức:
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
III. Tổ chức bảo lãnh chính thứ ba
…
Sau khi thống nhất, các bên cùng nhau ký kết thỏa thuận giữa các tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các bên thống nhất phân bổ trái phiếu theo danh sách mua trái phiếu của nhà đầu tư kèm theo thỏa thuận này để làm căn cứ đàm phán với Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Các bên cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức bảo lãnh chính theo Biên bản được ký giữa các tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính với thành viên của tổ hợp bảo lãnh.
Điều 3. Tổ chức bảo lãnh chính/ đồng bảo lãnh chính có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin chi tiết theo yêu cầu của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về tổ chức/người đăng ký mua trái phiếu cho Kho bạc Nhà nước vào ngày thanh toán tiền mua trái phiếu.
Điều 4. Các cam kết khác ...
Điều 5. Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành từ ngày.../.../...
- Hợp đồng này kết thúc khi:
a) Kho bạc Nhà nước thông báo đợt bảo lãnh phát hành không thành công;
b) Các tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính đã hoàn thành các nghĩa vụ liên quan, và trái phiếu đã được lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam vào tài khoản tương ứng của các bên có liên quan.
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH THỨ NHẤT |
TÊN TỔ CHỨC BẢO LÃNH CHÍNH THỨ HAI |
Mục 4. Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
Số:.../HĐBL
- Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;
- Căn cứ Đơn đăng ký của tổ chức bảo lãnh chính và Biên bản thỏa thuận của tổ hợp bảo lãnh.
Hôm nay, ngày... tháng... năm..., tại...
Chúng tôi gồm:
I. Tổ chức phát hành trái phiếu (dưới đây gọi là Bên phát hành)
- Tên tổ chức phát hành:
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính
1. Tổ chức bảo lãnh chính thứ nhất
- Tên tổ chức bảo lãnh chính
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
2. Tổ chức bảo lãnh chính thứ hai
- Tên tổ chức bảo lãnh chính
- Địa chỉ:
- Tài khoản ngân hàng số:... Tại:...
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
3. Tổ chức bảo lãnh chính thứ ba
…
Sau khi thống nhất, tổ chức phát hành và tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính cùng nhau ký kết Hợp đồng bảo lãnh phát hành trái phiếu với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các điều khoản, điều kiện của trái phiếu
1. Mã trái phiếu:
2. Mệnh giá trái phiếu:
3. Kỳ hạn trái phiếu:
4. Ngày phát hành trái phiếu:
5. Ngày đáo hạn trái phiếu:
6. Lãi suất danh nghĩa trái phiếu:
7. Lãi suất phát hành trái phiếu:
8. Khối lượng trái phiếu nhận bảo lãnh:
9. Phương thức thanh toán gốc, lãi:
10. Giá bán trái phiếu:
Điều 2. Phân phối trái phiếu
Tên tổ chức bảo lãnh chính |
Mã trái phiếu |
Kỳ hạn |
Ngày phát hành |
Ngày đáo hạn |
Số lượng đăng ký |
Tổ chức bảo lãnh chính thứ nhất: 1. Tổ chức bảo lãnh thứ nhất 2. Tổ chức bảo lãnh thứ hai …. |
|
|
|
|
|
Tổ chức bảo lãnh chính thứ hai: 1. Tổ chức bảo lãnh thứ nhất 2. Tổ chức bảo lãnh thứ hai …. |
|
|
|
|
|
Tổ chức bảo lãnh chính thứ ba: 1. Tổ chức bảo lãnh thứ nhất 2. Tổ chức bảo lãnh thứ hai …. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Điều 3. Thanh toán tiền mua trái phiếu
1. Thời gian thanh toán tiền mua trái phiếu là trước 11 giờ 30 phút ngày ......
2. Tài khoản thanh toán tiền mua trái phiếu là .....:
+ Số tài khoản:
+ Tên chủ tài khoản:
+ Nơi mở tài khoản:
Điều 4. Phí bảo lãnh
Tổ chức phát hành và tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính thống nhất mức phí bảo lãnh phát hành là....% (đảm bảo không vượt quá mức phí bảo lãnh phát hành theo quy định tại Khoản 4 Điều 26 Thông tư số 111/2018/TT-BTC)
Điều 5. Quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính
1. Quyền lợi:
a) Là đại diện hợp pháp duy nhất về quyền lợi và nghĩa vụ của tổ hợp bảo lãnh để đàm phán và thống nhất với Kho bạc Nhà nước về đợt bảo lãnh phát hành trái phiếu;
b) Được quyền phân phối trái phiếu của đợt bảo lãnh phát hành theo hợp đồng bảo lãnh ký kết với Kho bạc Nhà nước;
c) Được hưởng phí bảo lãnh theo Điều 4 của Hợp đồng này;
d) Được quyết định mức phí bảo lãnh trả cho các thành viên trong tổ hợp bảo lãnh.
2. Nghĩa vụ:
a) Có trách nhiệm phân phối hết khối lượng trái phiếu trong thời gian quy định tại hợp đồng bảo lãnh ký kết với Kho bạc Nhà nước. Trường hợp khối lượng trái phiếu không được phân phối hết cho nhà đầu tư, tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính có trách nhiệm mua toàn bộ khối lượng trái phiếu còn lại;
b) Chậm nhất vào 11 giờ 30 phút ngày thanh toán tiền mua trái phiếu do Kho bạc Nhà nước thông báo, tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính phải đảm bảo toàn bộ tiền mua trái phiếu (bao gồm cả tiền mua trái phiếu của thành viên tổ hợp bảo lãnh và khách hàng của tổ hợp bảo lãnh) đã được thanh toán và ghi có vào tài khoản do Kho bạc Nhà nước chỉ định. Đối với trường hợp thành viên tổ hợp bảo lãnh, khách hàng không thực hiện thanh toán tiền mua trái phiếu thì tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính có nghĩa vụ thanh toán đầy đủ tiền mua trái phiếu;
c) Tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính phải đảm bảo ghi đầy đủ thông tin trên lệnh chuyển tiền theo yêu cầu của Kho bạc Nhà nước;
d) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ khác quy định tại hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng bảo lãnh ký với Kho bạc Nhà nước;
đ) Báo cáo Kho bạc Nhà nước về tình hình phân phối trái phiếu thực tế trong ngày thanh toán tiền mua trái phiếu.
Điều 6. Quyền lợi và trách nhiệm của tổ chức phát hành
1. Thanh toán phí bảo lãnh phát hành trái phiếu cho tổ chức bảo lãnh chính trong vòng 10 ngày kể từ khi kết thúc đợt phát hành trái phiếu.
2. Theo dõi thanh toán tiền mua trái phiếu của tổ chức bảo lãnh chính, thành viên tổ hợp bảo lãnh và khách hàng của tổ hợp bảo lãnh để thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán, đảm bảo việc đăng ký, lưu ký, niêm yết trái phiếu theo quy định tại Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính.
3. Thanh toán lãi, gốc trái phiếu đến hạn cho các chủ sở hữu trái phiếu theo quy định tại Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính.
Điều 6. Các cam kết khác...
Điều 7. Khiếu nại, tranh chấp
Mọi khiếu nại, tranh chấp, vi phạm hợp đồng của các bên xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành cho đến khi hoàn thành tất cả các giai đoạn: thanh toán tiền mua trái phiếu, đăng ký, lưu ký, niêm yết trái phiếu của đợt phát hành trái phiếu.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN PHÁT HÀNH |
ĐẠI DIỆN BÊN BẢO LÃNH CHÍNH THỨ NHẤT
|
ĐẠI DIỆN BÊN BẢO LÃNH CHÍNH THỨ HAI
|
ĐẠI DIỆN BÊN BẢO LÃNH CHÍNH THỨ BA |
Phụ lục 9. Hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng chi tiết phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản cho nhà tạo lập thị trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
Mục 1. Hợp đồng nguyên tắc
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐẢM BẢO THANH KHOẢN CHO NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG
Số:....../HĐNT
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;
Bên A: Kho bạc Nhà nước, người đại diện là ông/bà:..................
Địa chỉ:........................................................................................
Điện thoại:............................ Fax:...................... E-mail:.............
Tài Khoản thanh toán VNĐ số:.......................... tại.....................
Bên B: …(tên nhà tạo lập thị trường), người đại diện là ông/bà:...
Địa chỉ:........................................................................................
Điện thoại:.......................... Fax:..................... E-mail:.................
Tài Khoản thanh toán VNĐ số:............................ tại....................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng nguyên tắc phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các Điều Khoản như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Hợp đồng này là Hợp đồng nguyên tắc, áp dụng đối với việc phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản theo quy định tại Thông tư hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước, giữa Bên A và Bên B.
Điều 2. Thỏa thuận của các bên
Hai bên ký Hợp đồng này thỏa thuận:
1. Tuân thủ các Điều khoản và Điều kiện của Hợp đồng này và các quy định pháp luật liên quan.
2. Người đại diện cho mỗi bên ký kết Hợp đồng này là đại diện hợp pháp của mỗi bên.
3. Bên A chỉ phát hành trái phiếu để hỗ trợ thanh khoản khi bên B đáp ứng được các điều kiện để hỗ trợ thanh khoản theo quy định và bên A còn hạn mức phát hành trái phiếu trong năm.
4. Bên B có tất cả các quyền và lợi ích đối với trái phiếu do bên A phát hành để đảm bảo thanh khoản, được sử dụng trái phiếu này để giao dịch trên thị trường thứ cấp.
5. Trường hợp Bên B không hoàn trả trái phiếu, Bên A được phép giữ tiền ký quỹ và thực hiện tất toán hợp đồng theo quy định tại Khoản 5 Điều 21 Thông tư số 111/2018/TT-BTC.
6. Các khoản thanh toán giữa hai bên được thực hiện bằng đồng Việt Nam và được chuyển vào tài khoản của từng bên theo Hợp đồng này. Việc phát hành, tất toán hợp đồng phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản thực hiện theo quy định tại Thông tư số 111/2018/TT-BTC, Hợp đồng này và Hợp đồng chi tiết ký giữa bên A và bên B.
Điều 3. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này tự động chấm dứt hiệu lực khi Bên B chấm dứt tư cách là nhà tạo lập thị trường.
Điều 4. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo quy định của Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/06/2018 của Chính phủ, Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ Tài chính và pháp luật có liên quan.
Điều 5. Nội dung cơ bản của Hợp đồng chi tiết
Kho bạc nhà nước và …………… (tên nhà tạo lập thị trường) ký Hợp đồng chi tiết phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản đối với từng lần phát hành. Hợp đồng chi tiết bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Tổ chức phát hành (Kho bạc Nhà nước);
b) Nhà tạo lập thị trường yêu cầu hỗ trợ thanh khoản;
c) Thông tin về trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản: mã trái phiếu, kỳ hạn, ngày phát hành, ngày đáo hạn;
d) Khối lượng trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản;
đ) Thời hạn phát hành để đảm bảo thanh khoản (tính từ ngày Kho bạc Nhà nước phát hành trái phiếu đảm bảo thanh khoản cho đến ngày đáo hạn hợp đồng hỗ trợ thanh khoản)
e) Giá trái phiếu;
g) Tỷ lệ phòng ngừa rủi ro;
h) Số tiền ký quỹ;
i) Chi phí thực hiện hợp đồng;
k) Ngày phát hành trái phiếu đảm bảo thanh khoản;
l) Ngày đáo hạn hợp đồng hỗ trợ thanh khoản;
m) Số tiền nhà tạo lập thị trường nhận lại từ Kho bạc Nhà nước khi đã hoàn trả trái phiếu;
n) Tài khoản nhận tiền ký quỹ của Kho bạc Nhà nước;
o) Tài khoản nhận lại tiền ký quỹ của nhà tạo lập thị trường;
p) Tài khoản lưu ký chứng khoán của nhà tạo lập thị trường.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
Mục 2. Công văn đề nghị Kho bạc Nhà nước hỗ trợ thanh khoản
NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THANH KHOẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước
1. Tại phiên giao dịch ngày…/…/…, …(tên nhà tạo lập thị trường đề nghị hỗ trợ thanh khoản) thực hiện nghĩa vụ chào giá cam kết chắc chắn với các thông tin cụ thể như sau:
- Khối lượng chào giá:
- Giá chào bán cam kết chắc chắn:
- Lãi suất chào bán cam kết chắc chắn:
2. Do không có đủ trái phiếu để chuyển giao cho bên mua, …(tên nhà tạo lập thị trường đề nghị hỗ trợ thanh khoản) đề nghị Kho bạc Nhà nước phát hành trái phiếu để hỗ trợ thanh khoản với các nội dung sau:
- Khối lượng đề nghị: (không vượt quá khối lượng chào giá tối thiểu trong một phiên chào giá cam kết chắc chắn);
- Ngày phát hành để đảm bảo thanh khoản:
- Thời hạn phát hành để đảm bảo thanh khoản:
- Ngày đáo hạn hợp đồng hỗ trợ thanh khoản;
Đề nghị Kho bạc Nhà nước xem xét, hỗ trợ./.
|
NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ THANH KHOẢN |
Mục 3. Hợp đồng chi tiết
HỢP ĐỒNG CHI TIẾT
Số:…./HĐCT
Hợp đồng chi tiết này được lập vào ngày.... tháng.... năm giữa:
Bên A: Kho bạc Nhà nước, người đại diện là ông/bà:..........................
Địa chỉ:...................................................................................................
Điện thoại:........................... FAX:.................... E-mail:........................
Tài Khoản thanh toán VND số:............................ tại.............................
Bên B: …(tên nhà tạo lập thị trường), người đại diện là ông/bà:..........
Địa chỉ:...................................................................................................
Điện thoại:............................. FAX:.................. E-mail:........................
Tài Khoản thanh toán VND số:........................... tại..............................
Căn cứ quy định của Hợp đồng nguyên tắc phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản số... ngày... tháng... năm… (Hợp đồng nguyên tắc), hai bên thỏa thuận, thống nhất ký kết Hợp đồng chi tiết với các điều kiện và điều khoản như sau:
Điều 1. Điều kiện, điều khoản hợp đồng
- Căn cứ yêu cầu phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản ngày ………… của ………….(Bên B), ………….(Bên A) đồng ý phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản cho ……………….(Bên B) với các điều kiện, điều khoản như sau:
STT |
Điều kiện, điều khoản |
Giá trị |
(1) |
Mã trái phiếu (kỳ hạn, ngày phát hành, ngày đáo hạn) |
|
(2) |
Khối lượng trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản (đồng) |
|
(3) |
Giá trái phiếu (đồng) |
|
(4) |
Thời hạn phát hành để đảm bảo thanh khoản (ngày) |
|
(5) |
Tỷ lệ phòng ngừa rủi ro (%) |
|
(6) |
Số tiền ký quỹ (đồng) |
|
(7) |
Lãi suất tài chiết khấu áp dụng (%)/ Chi phí thực hiện hợp đồng ((đồng)/ số tiền nhận lại từ KBNN (đồng) |
|
(8) |
Ngày phát hành để đảm bảo thanh khoản |
|
(9) |
Ngày đáo hạn hợp đồng hỗ trợ thanh khoản |
|
(10) |
Tài khoản nhận tiền ký quỹ của Bên A |
|
(11) |
Tài khoản nhận trái phiếu của Bên B |
|
(12) |
Số tiền Bên B nhận lại từ Bên A khi đã hoàn trả trái phiếu |
|
(13) |
Tài khoản nhận lại tiền ký quỹ của Bên B |
|
- Bên A có trách nhiệm thông báo cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam để làm thủ tục lưu ký trái phiếu cho Bên B, đồng thời Bên B có trách nhiệm chuyển tiền ký quỹ cho Bên A vào ngày…… (ngày phát hành để đảm bảo thanh khoản).
- Bên A cam kết trả lại tiền ký quỹ với giá trị là.......... (số tiền) vào ngày hết hạn hợp đồng hỗ trợ thanh khoản. Bên B có trách nhiệm chuyển lại toàn bộ trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản cho Bên A vào ngày đáo hạn hợp đồng hỗ trợ thanh khoản
Điều 2. Hợp đồng chi tiết là một phần không thể tách rời của Hợp đồng nguyên tắc. Hợp đồng chi tiết có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực khi bên B hoàn thành đầy đủ các cam kết theo Điều 1 của Hợp đồng này.
Hợp đồng chi tiết cùng với Hợp đồng nguyên tắc tạo thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa hai bên.
Hợp đồng chi tiết được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA |
Hà Nội, ngày..... tháng..... năm...... ĐẠI DIỆN BÊN BÁN |
Mục 4. Công văn đề nghị gia hạn hợp đồng đảm bảo thanh khoản
NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG ĐỀ NGHỊ GIA HẠN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước
1. Ngày …/…/…, Kho bạc Nhà nước đã phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản cho …(tên nhà tạo lập thị trường đề nghị gia hạn) với các nội dung sau:
- Khối lượng phát hành:
- Ngày phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản lần đầu:
- Thời hạn phát hành trái phiếu đảm bảo thanh khoản:
- Ngày đáo hạn hợp đồng đảm bảo thanh khoản:
- Giá trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản:
- Chi phí thực hiện hợp đồng:
- Số tiền ký quỹ:
2. Do không có đủ trái phiếu tại ngày đáo hạn Hợp đồng chi tiết số …/HĐCT ngày…/…/…, đề nghị Kho bạc Nhà nước xem xét cho phép …(tên nhà tạo lập thị trường đề nghị hỗ trợ thanh khoản) gia hạn Hợp đồng chi tiết thêm … ngày và ngày đáo hạn hợp đồng là ngày…….../.
|
NHÀ TẠO LẬP THỊ TRƯỜNG ĐỀ NGHỊ GIA HẠN |
Mục 5: Hợp đồng gia hạn
HỢP ĐỒNG GIA HẠN
Số:…./HĐGH
Hợp đồng gia hạn này được lập vào ngày.... tháng.... năm giữa:
Bên A: Kho bạc Nhà nước, người đại diện là ông/bà:..........................
Địa chỉ:...................................................................................................
Điện thoại:........................... FAX:.................... E-mail:........................
Tài Khoản thanh toán VND số:............................ tại.............................
Bên B: …(tên nhà tạo lập thị trường), người đại diện là ông/bà:..........
Địa chỉ:...................................................................................................
Điện thoại:............................. FAX:.................. E-mail:........................
Tài Khoản thanh toán VND số:........................... tại..............................
Căn cứ vào quy định của Hợp đồng nguyên tắc phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản số... ngày... tháng... năm… (Hợp đồng nguyên tắc) và Hợp đồng chi tiết số... ngày... tháng... năm… (Hợp đồng chi tiết), hai bên thỏa thuận, thống nhất ký kết Hợp đồng gia hạn với các điều khoản gia hạn như sau:
Điều 1. Điều kiện điều khoản gia hạn hợp đồng
- Căn cứ yêu cầu gia hạn hợp đồng đảm bảo thanh khoản ngày ………… của Bên B, Bên A đồng ý gia hạn hợp đồng đảm bảo thanh khoản cho Bên B với chi phí thực hiện hợp đồng gia hạn là…………. (số tiền ghi theo giá thanh toán) trong…. ngày và ngày đáo hạn hợp đồng gia hạn là ngày………
- Bên A cam kết trả lại tiền ký quỹ với giá trị là.......... (số tiền) vào ngày đáo hạn hợp đồng. Bên B có trách nhiệm chuyển lại toàn bộ trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản cho Bên A.
Điều 2. Hợp đồng gia hạn này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng nguyên tắc và Hợp đồng chi tiết. Hợp đồng gia hạn này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt hiệu lực khi thành viên hoàn thành đầy đủ các cam kết ở Điều 1 của Hợp đồng này.
Hợp đồng gia hạn này cùng với Hợp đồng chi tiết và Hợp đồng nguyên tắc tạo thành một thỏa thuận hoàn chỉnh giữa hai bên.
Hợp đồng gia hạn này được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN MUA |
Hà Nội, ngày..... tháng..... năm...... ĐẠI DIỆN BÊN BÁN |
Phụ lục 10. Nghiệp vụ hỗ trợ nhà tạo lập thị trường thực hiện chào giá
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
Trường hợp nhà tạo lập thị trường phải bán một mã trái phiếu để thực hiện nghĩa vụ chào giá cam kết chắc chắn nhưng không có đủ trái phiếu Chính phủ, nhà tạo lập thị trường sẽ đề nghị Kho bạc Nhà nước hỗ trợ, ví dụ cụ thể như sau:
1. Điều kiện, điều khoản của trái phiếu
- Mã trái phiếu: TD1722381, khối lượng: 5.750 tỷ đồng
- Ngày phát hành: 08/06/2017; ngày đáo hạn: 08/06/2022
- Lãi suất danh nghĩa: 5%
- Hình thức phát hành: đấu thầu
- Đình kỳ trả lãi: 12 tháng
2. Thực hiện nghĩa vụ chào giá
Ngày 22/01/2018, Ngân hàng A (nhà tạo lập thị trường được Bộ Tài chính lựa chọn) thực hiện nghĩa vụ cam kết chào bán mã trái phiếu TD1722381 với thông tin như sau:
- Khối lượng chào bán: 50 tỷ đồng – tương đương 500.000 trái phiếu
- Kỳ hạn còn lại của mã TD1722381: 4 năm 4,53 tháng
- Giá chào bán 1 trái phiếu: 108.162 đồng
- Giá chào bán cả lô trái phiếu: 108.162 x 500.000 = 54,081 tỷ đồng
3. Quy trình hỗ trợ nhà tạo lập thị trường
(1) Do không vay/mua được mã TD1722381 từ các nhà tạo lập thị trường, Ngân hàng A đề nghị Kho bạc Nhà nước hỗ trợ thanh khoản đối với mã trái phiếu này với khối lượng 50 tỷ đồng.
(2) Kho bạc Nhà nước kiểm tra hạn mức phát hành mã trái phiếu được Bộ Tài chính phê duyệt trong năm và rà soát các điều kiện để phát hành trái phiếu để đảm bảo thanh khoản cho thị trường. Nếu còn hạn mức và các điều kiện phát hành đều được đáp ứng, ngày 22/01/2018, Kho bạc Nhà nước ký hợp đồng chi tiết phát hành để đảm bảo thanh khoản cho nhà tạo lập thị trường và thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch chứng khoán để đăng ký, niên yết bổ sung.
(3) Ngày 23/01/2018, sau khi nhận được tiền ký quỹ, Kho bạc Nhà nước thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán để lưu ký khối lượng 50 tỷ đồng (500.000 trái phiếu) đối với mã trái phiếu TD1722381 theo yêu cầu của nhà tạo lập thị trường, cụ thể như sau:
- Khối lượng trái phiếu: 50 tỷ đồng
- Trái phiếu: TD1722381
- Giá phát hành:
+ Giá trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản là mức giá cao hơn của một trong hai mức giá sau:
(i) Giá trái phiếu phát hành tại thời điểm gần nhất trên thị trường sơ cấp trong vòng 10 ngày làm việc trước ngày ký hợp đồng hỗ trợ thanh khoản có kỳ hạn tương đương với loại trái phiếu đề nghị hỗ trợ thanh khoản. Trái phiếu có kỳ hạn tương đương là trái phiếu có kỳ hạn còn lại ngắn hơn hoặc dài hơn 3 tháng so với kỳ hạn còn lại của trái phiếu đề nghị hỗ trợ thanh khoản.
(ii) Giá chào bán với cam kết chắc chắn cao nhất của mã trái phiếu đề nghị hỗ trợ thanh khoản trong cùng phiên giao dịch.
+ Giả sử mức giá chào bán với cam kết chắc chắn của Ngân hàng A (nhà tạo lập thị trường được Bộ Tài chính lựa chọn) là mức chào bán với cam kết chắc chắn cao nhất trong phiên giao dịch (và cao hơn giá trái phiếu phát hành gần nhất trên thị trường sơ cấp trong vòng 10 ngày làm việc trước ngày ký hợp đồng hỗ trợ thanh khoản có kỳ hạn tương đương), thì giá phát hành là 54,081 tỷ đồng.
- Thời hạn phát hành để đảm bảo thanh khoản: 2 ngày, đáo hạn vào ngày 25/01/2018.
- Tỷ lệ phòng vệ rủi ro: 5%
- Tiền ký quỹ được tính như sau:
:
- Lãi suất để tính chi phí thực hiện hợp đồng: 4,25%
- Chi phí thực hiện hợp đồng được tính như sau:
P |
= Ltck x GG x M x n/365 = 4,25% x 108.162 x 500.000 x 2 / 365 = 12,594 triệu đồng |
- Giá trị Kho bạc Nhà nước hoàn trả cho Nhà tạo lập thị trường được tính như sau = 56.785,05 triệu đồng - 12,594 triệu đồng = 56.772,455 triệu đồng = 56,772455 tỷ đồng
(4) Tất toán hoặc gia hạn hợp đồng
- Tất toán hợp đồng
+ Tại ngày 25/01/2018, khi hợp đồng chi tiết đáo hạn, Ngân hàng A hoàn trả công cụ nợ Chính phủ TD1722381 với khối lượng là 500.000 trái phiếu (50 tỷ đồng); Kho bạc Nhà nước chuyển lại Ngân hàng A 56,772455 tỷ đồng tiền ký quỹ.
+ Sau khi nhận lại công cụ nợ Chính phủ, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán và Sở Giao dịch chứng khoán hủy khối lượng đã phát hành bổ sung 500.000 trái phiếu của mã TD1722381 và hạch toán 12,594 triệu đồng vào thu ngân sách nhà nước, chuyển trả tiền cho Ngân hàng A.
+ Trường hợp hết thời hạn hợp đồng chi tiết (ngày 25/01/2018) mà Ngân hàng A không hoàn trả được trái phiếu, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục tất toán hợp đồng và chuyển toàn bộ tiền ký quỹ 56.785,05 triệu đồng thành khoản phát hành trái phiếu cho ngân sách Nhà nước và hạch toán theo quy định.
- Gia hạn hợp đồng
+ Tại ngày 24/01/2018, 01 ngày trước khi hợp đồng chi tiết đáo hạn, Ngân hàng A đề nghị Kho bạc Nhà nước gia hạn hợp đồng hỗ trợ thanh khoản thêm 03 ngày (đáo hạn ngày 28/01/2018) và được Kho bạc Nhà nước chấp thuận. Ngân hàng A và Kho bạc Nhà nước ký hợp đồng gia hạn để gia hạn hỗ trợ thanh khoản.
(i) Giá trái phiếu phát hành để đảm bảo thanh khoản được giữ nguyên như hợp đồng chi tiết đã ký trước đó.
(ii) Chi phí thực hiện hợp đồng gia hạn được tính như sau:
P |
= Ltck x GG x M x n/365 = 4,25% x 108.162 x 500.000 x 3 / 365 = 18,891 triệu đồng |
(iii) Giá trị Kho bạc Nhà nước hoàn trả cho Nhà tạo lập thị trường được tính như sau:
Giá trị Kho bạc Nhà nước hoàn trả cho Nhà tạo lập thị trường được tính như sau= 56.785,05 triệu đồng – 12,594 triệu đồng – 18,891 triệu đồng = 56.753,565 triệu đồng = 56,753565 tỷ đồng
+ Tại ngày 28/01/2018, khi hợp đồng gia hạn đáo hạn, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam hủy lưu ký trái phiếu TD1722381 với khối lượng là 500.000 trái phiếu trong tài khoản lưu ký của Ngân hàng A;
+ Sau khi nhận được thông báo hủy lưu ký trái phiếu từ Trung tâm Lưu ký chứng khoánViệt Nam, Kho bạc Nhà nước hủy khối lượng đã phát hành bổ sung 500.000 trái phiếu của mã TD1722381 và hạch toán 31,485 triệu đồng vào thu ngân sách Nhà nước.
+ Kho bạc Nhà nước chuyển lại Ngân hàng A 56,753565 tỷ đồng tiền ký quỹ.
+ Trường hợp hết thời hạn hợp đồng gia hạn (ngày 28/01/2018) mà Ngân hàng A không có đủ trái phiếu để hoàn trả, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục tất toán hợp đồng và chuyển toàn bộ tiền ký quỹ thành khoản phát hành trái phiếu cho ngân sách Nhà nước và hạch toán theo quy định.
Phụ lục 11. Mẫu công bố thông tin về tình hình sở hữu trái phiếu Chính phủ của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
1. Công bố thông tin tỷ lệ nắm giữ trái phiếu Chính phủ của nhà đầu tư
TRUNG TÂM LƯU KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Căn cứ vào tình hình sở hữu trái phiếu Chính phủ tại ngày / / , Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam công bố tình hình nắm giữ trái phiếu Chính phủ (bao gồm cả tín phiếu) của các nhà đầu tư như sau:
STT |
Họ tên |
Số ĐKSH |
Quốc tịch |
Mã TP sở hữu |
Mã ISIN |
Phương thức phát hành |
Kỳ hạn |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Số lượng |
Giá trị đăng ký |
Tổ chức phát hành |
Số tài khoản lưu ký |
A. Nhà đầu tư trong nước |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Nhà đầu tư nước ngoài |
||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
2. Công bố thông tin nắm giữ công cụ nợ của Chính phủ trên tài khoản lưu ký của các tổ chức tín dụng mở tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
TRUNG TÂM LƯU KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Bộ Tài chính
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam công bố tình hình nắm giữ công cụ nợ của Chính phủ trên tài khoản lưu ký của Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại ngày..../..../..... như sau:
STT |
Loại công cụ nợ của Chính phủ |
Mã công cụ nợ |
Khối lượng |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
|
Tín phiếu Kho bạc |
|
|
|
|
|
Trái phiếu Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
Công trái xây dựng Tổ quốc |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |