Quyết định 381/QĐ-NH1 của Ngân hàng Nhà nước về việc điều chỉnh lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với Tổ chức kinh tế và dân cư

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 381/QĐ-NH1

Quyết định 381/QĐ-NH1 của Ngân hàng Nhà nước về việc điều chỉnh lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với Tổ chức kinh tế và dân cư
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:381/QĐ-NH1Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Sĩ Kiêm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/12/1995
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 381/QĐ-NH1

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 381/QĐ-NH1 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 381/QĐ-NH1
NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 1995 VỀ ĐIỀU CHỈNH LàI SUẤT TIỀN GỬI VÀ TIỀN VAY ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƯ

 

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

 

- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước công bố tại Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 ngày 24/5/1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;

- Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 3/2/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế,

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Nay công bố trần lãi suất tiền vay của các Tổ chức kinh tế và dân cư tại các Tổ chức tín dụng như sau:

1- Lãi suất cho vay:

1.1- Cho vay ngắn hạn tối đa: 1,75% tháng (21% năm)

1.2- Cho vay trung và dài hạn tối đa: 1,7%/tháng (20,4%/năm)

1.3- Cho vay các tổ chức kinh tế, dân cư thuộc khu vực miền núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ Me tập trung được giảm 15% so với lãi suất cho vay cùng loại.

1.4- Riêng đối với NHTMCP nông thôn được áp dụng trần lãi suất cho vay cao nhất là 2%/tháng. HTX tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động tại địa bàn nông thôn áp dụng trần lãi suất cho vay cao nhất 2,5%/tháng.

1.5- Nợ quá hạn: bằng 150% lãi suất cho vay cùng loại.

2- Tỷ lệ chênh lệch giữa lãi suất cho vay bình quân và lãi suất huy động vốn bình quân là 0,35%/tháng (4,2%/năm).

 

Điều 2. Tổng Giám đốc, giám đốc các Ngân hàng thương mại (quốc doanh, cổ phần, công ty tài chính, Ngân hàng liên doanh, chi nhành Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam), ngân hàng đầu tư và phát triển, Quỹ tín dụng nhân dân, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng, căn cứ vào trần lãi suất cho vay tối đa và tỷ lệ chênh lệnh lãi suất bình quân tại Điều 1 trên đây để quy định các mức lãi suất tiền gửi và cho vay cụ thể phù hợp với thời hạn của từng loại tiền gửi, cho vay, phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp và điều kiện kinh doanh của từng ngân hàng.

 

Điều 3. Mức lãi suất quy định theo quyết định này thi hành kể từ ngày 01/1/1996, các quyết định về lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với các TCKT và dân cư trước đây trái với Quyết định này hết hiệu lực thi hành.

Số dư tiền gửi không kỳ hạn của TCKT, tiết kiệm không kỳ hạn của dân cư và dư nợ vay ngân hàng đến cuối ngày 31/12/1995 chuyển sang, đều áp dụng theo lãi suất tại Quyết định này.

Riêng lãi suất tiền gửi tiết kiện có kỳ hạn của dân cư, tiền gửi có kỳ hạn của TCKT, dự nợ cho vay ngắn hạn có kỳ hạn của TCKT và dân cư phát sinh trước ngày 01/1/1996, được gữi nguyên lãi suất cũ đến hết thời hạn ghi trên thẻ tiết kiệm hay khế ước cho vay tiền.

 

Điều 4. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị ở NHNNTW, Tổng giám đốc, Giám đốc các NHTM, Ngân hàng ĐT & PT, Giám đốc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố, Chủ nhiệm HTX tín dụng, Quỹ TDND chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi