Quyết định 266/QĐ-NH1 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 266/QĐ-NH1

Quyết định 266/QĐ-NH1 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:266/QĐ-NH1Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Sĩ Kiêm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
27/09/1996
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 266/QĐ-NH1

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 266/QĐ-NH1 DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 266/QĐ-NH1 NGÀY 27 THÁNG 9 NĂM 1996 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH LàI SUẤT CHO VAY BẰNG TIỀN VIỆT NAM CỦA CÁC TCTD ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƯ

 

- Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty Tài chính công bố theo Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 và Lệnh số 38/LCT-HĐNN8 ngày 24 tháng 5 năm 1990;

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.- Nay công bố mức trần lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng đối với các tổ chức kinh tế và dân cư như sau:

1. Cho vay ngắn hạn tối đa: 1,25% /tháng (15%/năm);

2. Cho vay trung hạn và dài hạn tối đa: 1,35%/tháng (16,2%/năm); 3. Các tổ chức tín dụng cho vay trên địa bàn nông thôn tối đa: 1,5%/tháng (18%/năm).

4. Hợp tác xã tín dụng, quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay đối với các thành viên tối đa: 1,8%/tháng (21,6%/năm);

5. Cho vay đối với các tổ chức kinh tế và dân cư thuộc vùng núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơme sống tập trung giảm 15% so với mức lãi suất cho vay cùng loại.

6. Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay đối với hộ nghèo: 1,0%/ tháng (12%/năm).

7. Lãi suất nợ quá hạn: Bằng 150% mức trần lãi suất cho vay cùng loại được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước công bố.

 

Điều 2.- Mức trần lãi suất cho vay quy định tại Điều 1 của Quyết định này thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 1996, thay thế mức trần lãi suất cho vay quy định tại Quyết định số 225/QĐ-NH1 ngày 27 tháng 8 năm 1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về việc điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam của các tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư".

Các khoản cho vay của các tổ chức tín dụng phát sinh từ ngày 01 tháng 10 năm 1996 thi hành theo mức trần lãi suất tại Quyết định này.

 

Điều 3.- Mức chênh lệch chỉ đạo giữa lãi suất cho vay vốn bình quân và lãi suất huy động vốn bình quân.

- Đối với các Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhanh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân khu vực và Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 381/QĐ-NH1 ngày 28/12/1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước là 0,35%/tháng;

- Đối với quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thực hiện theo quy định tại văn bản số 466/CV-NH1 ngày 17/8/1996 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam "về mức chênh lệch lãi suất của quỹ tín dụng nhân dân cơ sở từ 16/7/1996" và Ngân hàng phục vụ người nghèo là 0,5%/tháng.

 

Điều 4. Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm hợp tác xã tín dụng căn cứ vào mức trần lãi suất cho vay và mức chênh lệch chỉ đạo giữa lãi suất cho vay vốn bình quân và lãi suất huy động vốn bình quân quy định tại Điều 1 và Điều 3 của Quyết định này để quy định các mức lãi suất tiền gửi, mức lãi suất cho vay cụ thể, phù hợp với thời hạn của từng loại tiền gửi, loại cho vay, đặc điểm sản xuất, kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp và điều kiện, địa bàn kinh doanh của từng tổ chức tín dụng.

 

Điều 5.- Chánh Văn phòng Thống đốc, Thủ trưởng các đơn vị Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Tổng giám đốc (giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, Ngân hàng thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi