Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 97/2018/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 97/2018/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh được vay lại 100% vốn vay ODA
Thông tin này được đưa ra tại Nghị định 97/2018/NĐ-CP về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ, được Chính phủ ban hành ngày 30/6/2018.
Cụ thể, Nghị định quy định tỷ lệ cho vay lại đối với UBND cấp tỉnh là 30 – 70% vốn vay ODA, vay ưu đãi, tùy vào tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương, riêng TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, tỷ lệ cho vay lại là 100% vốn vay ODA, vay ưu đãi.
Đối với các doanh nghiệp đủ điều kiện được vay lại toàn bộ vốn vay ODA, vay ưu đãi sử dụng cho dự án đầu tư, nhưng không vượt quá 70% tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với đơn vị sự nghiệp công, tỷ lệ cho vay lại là 50% vốn vay ODA, vay ưu đãi sử dụng cho dự án đầu tư nếu là đơn vị tự đảm bảo toàn bộ kinh phí thường xuyên và một phần kinh phí đầu tư; 100% nếu là đơn vị đảm bảo được toàn bộ kinh phí thường xuyên và toàn bộ kinh phí đầu tư.
Cũng theo Nghị định này, trường hợp không trả nợ đúng hạn bất kỳ khoản nợ nào gồm gốc, lãi phí và các chi phí liên quan khác, bên vay lại phải trả lãi phạt chậm trả theo thỏa thuận; nếu không thỏa thuận, lãi suất chậm trả là 150% lãi suất Chính phủ vay nước ngoài.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.
Xem chi tiết Nghị định 97/2018/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 97/2018/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 97/2018/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2018 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về quản lý, thực hiện việc cho vay lại, thu hồi vốn cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ.
Ngoài các từ ngữ đã được quy định trong Luật Quản lý nợ công, tại Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trước ngày 30/6 năm thứ năm của kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm, để đăng ký kế hoạch vay lại cho 05 năm tiếp theo, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp (sau đây gọi chung là Bên vay lại) gửi Bộ Tài chính các tài liệu sau:
Hạn mức cho vay lại 05 năm đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là một bộ phận trong kế hoạch vay, trả nợ 05 năm của chính quyền địa phương. Quy trình xây dựng hạn mức cho vay lại thực hiện theo quy định của Nghị định về quản lý nợ chính quyền địa phương.
Trước ngày 20/7 hằng năm, để xây dựng kế hoạch cho vay lại và hạn mức cho vay lại hằng năm, Bên vay lại gửi Bộ Tài chính báo cáo về:
Lãi suất cho vay lại được quy định tại khoản 5 Điều 34 của Luật Quản lý nợ công bao gồm lãi suất Chính phủ vay nước ngoài, các khoản phí theo quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài, phí quản lý cho vay lại và dự phòng rủi ro cho vay lại.
Số ngày của một năm để tính lãi, lãi chậm trả, các khoản phí trả cho bên cho vay nước ngoài, phi quản lý cho vay lại và dự phòng rủi ro cho vay lại thực hiện theo quy định về số ngày của một năm khi tính lãi nêu tại thỏa thuận vay nước ngoài.
Bên vay lại nhận nợ khoản vay lại tại cùng thời điểm Chính phủ nhận nợ với bên cho vay nước ngoài.
CHO VAY LẠI VỐN VAY ODA, VAY ƯU ĐÃI
Điều kiện được vay lại đối với Ủy ban nhân cấp tỉnh, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý nợ công.
Doanh nghiệp đủ điều kiện vay lại toàn bộ vốn vay ODA, vay ưu đãi sử dụng cho dự án đầu tư, nhưng không vượt quá 70% tổng mức đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với cho vay lại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư của Nhà nước, căn cứ vào tính chất của dự án vay lại, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xác định cơ quan được ủy quyền cho vay lại là:
QUẢN LÝ CHO VAY LẠI
PHÂN LOẠI NỢ, QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RỦI RO CHO VAY LẠI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
HỢP ĐỒNG CHO VAY LẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày…..tháng….năm….
HỢP ĐỒNG CHO VẠY LẠI GIỮA BỘ TÀI CHÍNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ………… VỀ VIỆC SỬ DỤNG KHOẢN VAY SỐ……….. CỦA………. TÀI TRỢ CHO DỰ ÁN…………..
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ thỏa thuận vay nước ngoài số hiệu... ký kết ngày ... tháng ... năm ... (sau đây gọi là "Thỏa thuận vay nước ngoài") giữa Chính phủ/Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi là Việt Nam) và (tên bên cho vay nước ngoài) để tài trợ cho dự án (tên Dự án) (sau đây gọi là "Dự án");
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TTg ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ (về việc phê duyệt chủ trương đầu tư và cơ chế tài chính cho dự án);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ...tháng ... năm... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố (về việc phê duyệt Dự án);
Căn cứ các tài liệu khác có liên quan,
Cơ quan cho vay lại và Bên vay lại là:
1. Cơ quan cho vay lại là: Bộ Tài chính, được đại diện bởi Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................................................
Số fax: .................................................................................................................................
và: ........................................................................................................................................
2. Bên vay lại, là: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố..............................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại: .......................................................................................................................
Số fax: .................................................................................................................................
Thống nhất ký kết Hợp đồng cho vay lại này theo các điều kiện và điều khoản quy định sau đây:
Điều 1. Các định nghĩa
Các thuật ngữ được sử dụng trong Hợp đồng cho vay lại này đều có nghĩa tương ứng như đã được quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài.
Điều 2. Các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng cho vay lại
1. Điều khoản và điều kiện cho vay lại
Cơ quan cho vay lại cho Bên vay lại vay lại một phần/toàn bộ vốn vay nước ngoài theo Thỏa thuận vay nước ngoài theo các điều kiện sau:
a) Đồng tiền cho vay lại và đồng tiền nhận nợ là: ................................................................
b) Trị giá cho vay lại là tổng số vốn thực rút không vượt quá...............................................
c) Thời hạn cho vay lại: ……bao gồm thời gian ân hạn là... kể từ ngày...............................
d) Lãi suất cho vay lại:.... %/năm trên dư nợ, bao gồm:
- Lãi suất Chính phủ vay nước ngoài là ...%/năm trên dư nợ.
- Phí quản lý cho vay lại là 0,25%/năm trên dư nợ.
- Các loại phí khác theo Thỏa thuận vay nước ngoài (bao gồm phí cam kết lãi phạt chậm trả, phí trả nợ trước hạn và các chi phí khác phát sinh tính trên toàn bộ số vốn vay ODA, vay ưu đãi được tiếp nhận v.v...).
đ) Lãi phạt chậm trả: Trường hợp không trả nợ đúng hạn bất kỳ khoản nợ nào bao gồm gốc, lãi, phí và các chi phí liên quan khác, Bên vay lại phải trả lãi phạt chậm trả theo mức bằng lãi suất phạt chậm trả theo quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài. Trường hợp trong Thỏa thuận vay nước ngoài không quy định thì mức lãi phạt chậm trả được xác định là 150% lãi suất cho vay lại quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài, áp dụng cho số ngày quá hạn.
e) Lãi và lãi phạt chậm trả được tính trên cơ sở số ngày thực tế áp dụng với một năm là... ngày (theo quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài).
g) Ngày trả nợ: áp dụng theo ngày trả nợ quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài.
h) Trường hợp Việt Nam phải áp dụng điều khoản trả nợ nhanh theo quy định của Thỏa thuận vay nước ngoài, các điều khoản và điều kiện nêu tại điểm c và d của khoản này sẽ được điều chỉnh tương ứng.
i) Bên vay lại có thể thực hiện trả nợ trước khoản vay lại nếu thỏa mãn các điều kiện về trả nợ trước hạn quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài, và việc trả nợ trước hạn phải được bên cho vay nước ngoài đồng ý. Trường hợp không thỏa mãn điều kiện trả nợ trước hạn của Thỏa thuận vay nước ngoài, Bên vay lại chỉ trả nợ trước hạn nếu được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận. Bên vay lại chịu trách nhiệm trả mọi khoản phí, chi phí liên quan tới việc trả nợ trước hạn. Để xem xét việc trả nợ trước hạn, Bên vay lại gửi Cơ quan cho vay lại đề nghị trả nợ trước hạn chậm nhất 90 ngày trước ngày trả nợ dự kiến.
k) Bên vay lại phải thanh toán trực tiếp cho các ngân hàng phục vụ trong nước đối với các loại phí do các ngân hàng phục vụ này thu.
l) Việc trả nợ các khoản vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi phải được Bên vay lại bảo đảm trước khi trả các khoản nợ khác của Bên vay lại.
m) Trường hợp, Bên vay lại chỉ trả được một phần các nghĩa vụ đến hạn, thứ tự ưu tiên để trừ nợ như sau: phí quản lý cho vay lại, lãi phạt chậm trả, lãi quá hạn, lãi đến hạn, các khoản phí khác, gốc quá hạn, và gốc đến hạn.
n) Bên vay lại trả nợ bằng ngoại tệ nếu có nguồn thu từ dự án bằng ngoại tệ hoặc giao dịch với các ngân hàng thương mại trong nước để mua ngoại tệ. Trường hợp Bên vay lại trả nợ bằng đồng Việt Nam, tỷ giá quy đổi là tỷ giá bán ra đồng ngoại tệ cho vay lại do Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm trả nợ.
o) Tài khoản trả nợ:
Bên vay lại chủ động tính và thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản trả nợ gốc, lãi, phí (nếu có) của khoản vay lại trả cho Bộ Tài chính theo số tài khoản sau:
- Tên tài khoản: Cục QLN TCDN_BTC_QUỸ TLTN NƯỚC NGOÀI (THU HỒI CHO VAY LẠI BẰNG USD)
Số hiệu tài khoản: xxxx.x.xxxxxxx.xxxxx (Trong trường hợp trả nợ bằng USD); hoặc
- Tên tài khoản: Cục QLN TCDN_BTC_QUỸ TLTN NƯỚC NGOÀI (THU HỒI CHO VAY LẠI BẰNG VNĐ).
Số hiệu tài khoản: xxxx.x.xxxxxxx.xxxxx (Trong trường hợp trả nợ bằng VNĐ).
- Tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước.
hoặc tài khoản khác theo thông báo bằng văn bản của Bộ Tài chính.
2. Thời điểm nhận nợ:
Bên vay lại nhận nợ khoản vay lại tại cùng thời điểm Chính phủ nhận nợ với bên cho vay nước ngoài.
3. Đối chiếu nợ
Trên cơ sở thông báo giải ngân của bên cho vay nước ngoài, cơ quan cho vay lại làm thủ tục ghi nợ đối với bên vay lại.
Định kỳ hằng quý, cơ quan cho vay lại đối chiếu tình hình nợ, bao gồm số rút vốn, số trả nợ, số dư nợ với bên vay lại.
Điều 3. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của Bên vay lại
a) Bên vay lại phối hợp chặt chẽ với Cơ quan cho vay lại để bảo đảm thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng cho vay lại này và theo quy định về trách nhiệm của Bên vay lại tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ.
b) Bên vay lại có trách nhiệm bố trí vốn từ nguồn ngân sách địa phương và/hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật, để trả đầy đủ, đúng hạn các khoản nợ (gốc, lãi, phí) của khoản vay lại.
c) Nghĩa vụ trả nợ các khoản vay lại đã ký kết phải được tính toán đầy đủ khi lập dự toán ngân sách hàng năm và kế hoạch tài chính trung hạn của ngân sách địa phương.
d) Bên vay lại giao Sở Tài chính tỉnh/thành phố:
- Phối hợp chặt chẽ với đơn vị được giao trách nhiệm chủ dự án theo dõi, đánh giá quá trình quản lý vốn vay lại thuộc Dự án, xây dựng cơ sở dữ liệu về tình hình vay nợ của tỉnh, đảm bảo việc vay lại phù hợp với hạn mức vay, theo dõi và lập kế hoạch hoàn trả nợ vay lại khi đến hạn.
- Một năm hai lần, lần 1 không muộn hơn ngày 31/1 và lần 2 không muộn hơn ngày 31/7 hàng năm, Sở Tài chính tỉnh/thành phố…………….. có trách nhiệm báo cáo gửi Bộ Tài chính về tình hình cho vay lại và tình trạng nợ của Bên vay lại theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ.
2. Trách nhiệm của Chủ Dự án
Hàng quý và chậm nhất 15 ngày trước khi đến kỳ trả nợ như quy định tại điểm g khoản 2 Điều 2 Hợp đồng này, đơn vị được Bên vay lại giao trách nhiệm Chủ dự án tổng hợp, báo cáo Sở Tài chính và Bên vay lại về tình hình thực hiện và số tiền giải ngân của dự án, để Sở Tài chính tỉnh/thành phố……….. tính toán lãi, phí và gốc phải trả và bố trí từ ngân sách tỉnh trả nợ cho Cơ quan cho vay lại.
3. Trách nhiệm của Cơ quan cho vay lại
Cơ quan cho vay lại đảm bảo thực hiện các trách nhiệm của mình theo Hợp đồng cho vay lại này và quy định của pháp luật về cho vay lại nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi của Chính phủ đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 4. Bồi thường, hoàn trả
1. Trường hợp Bên vay lại không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng cho vay lại này, Cơ quan cho vay lại có quyền, tùy theo sự lựa chọn của mình, quyết định yêu cầu Bên vay lại thực hiện các chế tài và bồi thường theo quy định của pháp luật, bao gồm cả việc dừng giải ngân vốn vay nước ngoài của Dự án, dừng các khoản giải ngân của các dự án khác do ngân sách trung ương trợ cấp có mục tiêu hoặc cho vay lại cho ngân sách tỉnh/thành phố, và dừng xem xét các khoản vay lại từ nguồn vốn vay nước ngoài khác.
2. Không một quy định nào trong Hợp đồng cho vay lại này được làm phương hại hay ảnh hưởng đến các quyền và quyền được bồi thường của Bộ Tài chính có được theo luật pháp.
3. Nếu các quyền rút vốn của Việt Nam theo Thỏa thuận vay nước ngoài bị đình chỉ hay chấm dứt, bất kể vì lý do gì, thì việc giải ngân vốn cho vay lại cho Bên vay lại theo Hợp đồng cho vay lại này cũng sẽ lập tức bị đình chỉ hay chấm dứt trong cùng thời điểm. Đối với các khoản vốn vay nước ngoài cho vay lại đã giải ngân trước đó, Bên vay lại vẫn phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng cho vay lại này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng cho vay lại này có hiệu lực vào ngày ký (hoặc ngày có hiệu lực của Thỏa thuận vay nước ngoài, nếu áp dụng).
2. Hợp đồng cho vay lại này sẽ ràng buộc cả những tổ chức kế nhiệm Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố... dưới bất kỳ hình thức nào.
3. Trong quá trình thực hiện, căn cứ tình hình thực tế và nếu thấy cần thiết, hai bên sẽ cùng xem xét bổ sung, sửa đổi Hợp đồng cho vay lại này. Mọi sửa đổi hoặc bổ sung của Hợp đồng cho vay lại này sẽ phải được thực hiện bằng văn bản và được cả hai Bên cùng ký và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng cho vay lại này.
4. Hợp đồng cho vay lại được làm 02 bản gốc có giá trị pháp lý như nhau. Cơ quan cho vay lại giữ một bản gốc và Bên vay lại giữ một bản gốc.
Hợp đồng cho vay lại này được ký kết tại ... vào ngày như nêu trên, thông qua các đại diện có thẩm quyền của mỗi bên./.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TÀI CHÍNH |
PHỤ LỤC II
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI THEO PHƯƠNG THỨC CƠ QUAN CHO VAY LẠI KHÔNG CHỊU RỦI RO TÍN DỤNG
(Kèm theo Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày…..tháng….năm….
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI THEO PHƯƠNG THỨC CƠ QUAN CHO VAY LẠI KHÔNG CHỊU RỦI RO TÍN DỤNG
Vốn vay từ... cho Dự án (Tên dự án/)
Số:..../ /UQCVL/BTC-QLN
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 08 tháng 12 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài ký ngày... tháng ... năm ... giữa Nhà nước/Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và (tên bên cho vay nước ngoài) (sau đây gọi là “Thỏa thuận vay nước ngoài”) cho Dự án .... (sau đây gọi là “Dự án”);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TTg ngày... tháng ... năm ... của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cơ chế tài chính, điều kiện cho vay lại cho Dự án;
Căn cứ Quyết định phê duyệt Dự án số ... ngày... tháng ... năm ...;
Bộ Tài chính (sau đây gọi là Bên ủy quyền), được đại diện bởi Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
Trụ sở: 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội
Điện thoại: 024-22202828
Số Fax: 024-22208020 hoặc 024-22202868 và
Tên Tổ chức tín dụng làm Cơ quan cho vay lại (sau đây gọi là Bên được ủy quyền)
Trụ sở: ................................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Fax: ....................................................................................................................................
thỏa thuận như sau: ..........................................................................................................
Điều 1. Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền cho vay lại nguồn vốn vay của Chính phủ theo Thỏa thuận vay nước ngoài cho.... (tên Bên vay lại) và/hoặc bất kỳ bên nào kế thừa hợp pháp quyền hạn, trách nhiệm của (tên Bên vay lại) dưới bất kỳ hình thức nào (sau đây gọi chung là Bên vay lại) cho Dự án, với các điều kiện như sau:
1. Đồng tiền cho vay lại:
2. Trị giá cho vay lại: là tổng số vốn thực rút không vượt quá...
3. Thời hạn vay là... bao gồm thời gian ân hạn là... kể từ ngày……
4. Lãi suất cho vay lại là ...%/năm trên dư nợ bao gồm:
a) Lãi suất Chính phủ vay nước ngoài là ...%/năm trên dư nợ.
b) Phí quản lý cho vay lại là 0,25%/năm trên dư nợ.
c) Dự phòng rủi ro cho vay lại là ...%/năm trên dư nợ.
d) Các loại phí trả cho Bên nước ngoài theo Thỏa thuận vay nước ngoài.
5. Lãi phạt chậm trả là ....%/năm tính trên số nợ quá hạn. Lãi phạt chậm trả được tính từ ngày đến hạn mà không trả nợ cho đến một ngày trước ngày trả nợ thực tế.
6. Lãi và lãi phạt chậm trả được tính trên số ngày thực tế và số ngày trong năm theo quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài.
7. Bên vay lại chịu trách nhiệm trả toàn bộ các khoản phí và chi phí liên quan mà Chính phủ phải trả cho bên cho vay nước ngoài theo Thỏa thuận vay nước ngoài, bao gồm ..., các khoản phí và chi phí khác. Bên vay lại thanh toán các khoản phí này cho Bên được ủy quyền để trả cho Bên ủy quyền.
8. Ngày nhận nợ là ngày Chính phủ nhận nợ với bên cho vay nước ngoài theo Thỏa thuận vay nước ngoài.
9. Ngày trả nợ: Bên vay lại phải trả nợ gốc và nợ lãi 6 tháng một lần cho Bên được ủy quyền vào ngày... và ngày ... hàng năm (theo quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài). Việc trả gốc thực hiện theo các kỳ bán niên đều nhau, bắt đầu từ ngày... và kết thúc vào ngày ... Việc trả lãi bắt đầu từ ngày trả nợ đầu tiên kể từ khi có phát sinh dư nợ.
10. Bên vay lại có thể thực hiện trả nợ trước hạn sau khi gửi thông báo bằng văn bản tối thiểu 90 ngày trước khi thực hiện trả nợ trước dự kiến cho Bên được ủy quyền và Bên ủy quyền và được Thủ tướng Chính phủ đồng ý theo các điều kiện quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ.
11. Trường hợp Bên vay lại trả nợ bằng đồng Việt Nam, tỷ giá áp dụng là tỷ giá bán chuyển khoản đồng tiền cho vay lại do Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm trả nợ.
12. Người vay lại phải thanh toán trực tiếp cho các Ngân hàng phục vụ trong nước đối với các loại phí do các Ngân hàng phục vụ thu.
13. Việc hoàn trả các nghĩa vụ nợ của Bên vay lại quy định trong Hợp đồng này và Hợp đồng cho vay lại phải được Bên vay lại đảm bảo trước khi hoàn trả bất kỳ khoản vay nào khác của Bên vay lại.
14. Bên vay lại có trách nhiệm bảo đảm khoản vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản hợp pháp khác được Bên được ủy quyền và Bên ủy quyền chấp thuận, theo quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ. Các quy định về đảm bảo khoản vay được quy định chi tiết trong Hợp đồng cho vay lại và phù hợp với các quy định tương ứng tại Nghị định.
15. Bên vay lại có trách nhiệm cam kết trong Hợp đồng cho vay lại về tập trung doanh thu từ dự án để đảm bảo việc trả nợ theo quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ; cam kết ủy quyền không hủy ngang cho cơ quan ủy quyền cho vay lại được tự động trích bất kỳ tài khoản nào của Bên vay lại để thu nợ trong trường hợp Bên vay lại không trả được nợ.
Điều 2. Trách nhiệm của Bên ủy quyền
1. Bên ủy quyền có trách nhiệm chuyển các thông báo về giải ngân vốn theo Thỏa thuận vay nước ngoài để cho vay lại, các loại phí phát sinh theo Thỏa thuận vay nước ngoài cho Bên được ủy quyền để Bên được ủy quyền làm thủ tục thông báo nhận nợ vốn vay lại từng lần đối với Bên vay lại.
2. Bên ủy quyền có thể chủ trì hoặc phối hợp cùng Bên được ủy quyền kiểm tra, giám sát việc sử dụng, trả nợ vốn vay lại của Người vay lại theo định kỳ hoặc từng thời điểm khi cần thiết.
Điều 3. Trách nhiệm của Bên được ủy quyền
Bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng quy định về trách nhiệm của cơ quan được ủy quyền cho vay lại theo quy định của Luật Quản lý nợ công và Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ, bao gồm nhưng không hạn chế bởi các trách nhiệm sau:
1. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này, ký Hợp đồng cho vay lại với Bên vay lại theo đúng các điều kiện nêu ở Điều 1. Trong vòng 15 ngày sau khi ký Hợp đồng cho vay lại với Bên vay lại, Bên được ủy quyền có trách nhiệm gửi cho Bên ủy quyền 01 bản sao Hợp đồng cho vay lại để phối hợp theo dõi.
2. Căn cứ thông báo rút vốn do Bên ủy quyền gửi, làm thủ tục thông báo và xác nhận nợ với Bên vay lại.
3. Thu hồi và hoàn trả lại Bên ủy quyền trong thời hạn được Chính phủ quy định kể từ ngày thu hồi từ Bên vay lại các khoản gốc, lãi, các khoản phí vay nước ngoài, và các khoản phải thu nêu tại Điều 1, sau khi được giữ lại phần phí quản lý cho vay lại được hưởng theo quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ.
4. Đối chiếu nợ hàng quý với Bên vay lại gồm số giải ngân, số nhận nợ, số trả nợ, số dư nợ trong kỳ và lũy kế.
5. Sáu tháng một lần vào tháng 6 và 12 hàng năm, thông báo cho Bên ủy quyền kế hoạch thu hồi nợ và tình hình thực hiện kế hoạch này để Bên ủy quyền tổng hợp vào kế hoạch hàng năm và chuẩn bị thanh toán cho nước ngoài.
6. Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước, Bên được ủy quyền tổng hợp kế hoạch vay, trả nợ của Bên vay lại để báo cáo Bên ủy quyền xây dựng kế hoạch vay, trả nợ vốn vay lại và hạn mức vay về cho vay lại của Chính phủ hàng năm.
7. Bên ủy quyền có trách nhiệm quản lý việc sử dụng khoản vay lại thông qua việc kiểm soát giải ngân vốn vay lại và các biện pháp quản lý khác theo quy định của pháp luật; đôn đốc, thu hồi nợ và chuyển trả Bên ủy quyền đầy đủ, đúng hạn; thực hiện việc thẩm định, đăng ký, quản lý tài sản bảo đảm tiền vay đối với khoản vay lại, báo cáo Bên ủy quyền định kỳ 6 tháng hoặc đột xuất khi cần thiết tình hình biến động tài sản bảo đảm khoản vay lại, kiến nghị biện pháp xử lý trong trường hợp có biến động về tài sản bảo đảm khoản vay lại.
8. Báo cáo Bên ủy quyền định kỳ, theo quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ và đột xuất khi cần thiết các thông tin liên quan đến tình hình sử dụng, hoàn trả vốn vay lại, tình hình nợ của Bên vay lại, những vấn đề phát sinh ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay lại và kiến nghị biện pháp xử lý.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng này được làm 02 bản gốc, Bên ủy quyền lưu 01 bản gốc, Bên được ủy quyền lưu 01 bản gốc và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký (hoặc ngày có hiệu lực của Thỏa thuận vay nước ngoài, căn cứ quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài hoặc Quyết định của Thủ tướng Chính phủ).
2. Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng các thỏa thuận trên đây. Mọi sửa đổi, bổ sung (nếu có) đối với hợp đồng này sẽ phải được lập thành văn bản phụ lục hợp đồng và tuân thủ quy định của pháp luật.
Hợp đồng ủy quyền cho vay lại được ký vào ngày như nêu trên, tại ..., thông qua các đại diện có thẩm quyền của mỗi Bên./.
Đại diện Bên ủy quyền |
Đại diện Bên được ủy quyền |
PHỤ LỤC III
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI THEO PHƯƠNG THỨC CƠ QUAN CHO VAY LẠI CHỊU RỦI RO TÍN DỤNG
(Kèm theo Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày…..tháng….năm 20….
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI THEO PHƯƠNG THỨC CƠ QUAN CHO VAY LẠI CHỊU RỦI RO TÍN DỤNG
(Tên nguồn vốn) Cho dự án (Tên dự án)
Số:…../ /UQCVL/BTC-QLN
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 08 tháng 12 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Thỏa thuận vay nước ngoài ký ngày ... giữa ... (tên bên cho vay nước ngoài) và ... (tên Bên nhận tài trợ)... cho Dự án (Tên Dự án) (sau đây gọi là Thỏa thuận vay nước ngoài);
Căn cứ Quyết định số ... của Thủ tướng Chính phủ (phê duyệt cơ chế tài chính và điều kiện cho vay lại đối với Dự án);
Căn cứ Quyết định phê duyệt Dự án.
Bộ Tài chính (sau đây gọi là Bên ủy quyền), được đại diện bởi Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại
Trụ sở: 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội
Điện thoại: 024-22202828
Số Fax: 024-22208020 hoặc 024-22202868
và
Tên Tổ chức tín dụng làm Cơ quan cho vay lại (sau đây gọi là Bên được ủy quyền)
Trụ sở: ...............................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................................................................
Fax: ...................................................................................................................................
thỏa thuận như sau: ...........................................................................................................
Điều 1. Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền thực hiện cho vay lại cho.... (tên Bên vay lại) và/hoặc bất kỳ bên nào kế thừa hợp pháp các quyền hạn, trách nhiệm của (tên Bên vay lại) dưới bất kỳ hình thức nào (sau đây gọi chung là Bên vay lại) từ nguồn vốn vay... (tên nước /tổ chức tài trợ) theo Hiệp định/Thỏa thuận vay.... với các điều kiện như sau:
1. Đồng tiền cho vay lại là đồng .........................................................................................
2. Trị giá cho vay lại là tổng số vốn thực rút không vượt quá ............................................
3. Thời hạn vay là... bao gồm thời gian ân hạn là... kể từ ngày ........................................
4. Lãi suất cho vay lại là.... %/năm trên dư nợ bao gồm: ...................................................
a) Lãi suất Chính phủ vay nước ngoài là ...%/năm trên dư nợ.
b) Phí quản lý cho vay lại là 0,25%/năm trên dư nợ.
c) Dự phòng rủi ro cho vay lại là ...%/năm trên dư nợ.
d) Các khoản phí trả bên nước ngoài theo Thỏa thuận vay nước ngoài.
5. Lãi phạt chậm trả là ...%/năm (lãi suất chậm trả xác định theo Nghị định) tính trên số nợ quá hạn. Lãi phạt chậm trả được tính từ ngày đến hạn mà không trả nợ cho đến một ngày trước ngày trả nợ thực tế.
6. Lãi và lãi phạt chậm trả được tính trên số ngày thực tế và số ngày trong năm theo quy định tại Thỏa thuận vay nước ngoài.
7. Bên vay lại chịu trách nhiệm trả toàn bộ các khoản phí và chi phí liên quan cho bên cho vay nước ngoài theo Thỏa thuận vay nước ngoài bao gồm phí quản lý, phí cam kết, phí rút vốn, phí bảo hiểm, các khoản phí và chi phí khác. Bên vay lại thanh toán các khoản phí này cho Bên được ủy quyền để trả cho Bên ủy quyền.
8. Ngày nhận nợ là ngày Chính phủ nhận nợ với Bên cho vay nước ngoài theo quy định của Thỏa thuận vay nước ngoài.
9. Ngày trả nợ: Bên vay lại phải trả nợ (gốc, lãi, phí) 6 tháng một lần cho Bên được ủy quyền vào ngày....và.... hàng năm, theo quy định về Ngày trả nợ tại Thỏa thuận vay nước ngoài. Thanh toán nợ gốc được thực hiện thành các đợt đều nhau, bắt đầu từ ngày…. , kết thúc vào ngày ...
10. Trường hợp Thỏa thuận vay nước ngoài có quy định về việc trả nợ trước hạn, Bên vay lại có thể thực hiện trả nợ trước hạn sau khi gửi thông báo bằng văn bản tối thiểu 90 ngày trước khi thực hiện trả nợ cho Bên được ủy quyền và Bên ủy quyền, và được Bên được ủy quyền và Bên ủy quyền đồng ý. Trường hợp Thỏa thuận vay nước ngoài không có quy định về trả nợ trước hạn hoặc Bên vay lại không thỏa mãn các quy định về trả nợ trước hạn trong Thỏa thuận vay nước ngoài, việc trả nợ trước hạn cần được Bên được ủy quyền đồng ý. Bên vay lại chịu trách nhiệm chi trả mọi chi phí phát sinh do việc trả nợ trước hạn.
11. Trong trường hợp Bên vay lại trả nợ bằng các đồng tiền khác đồng tiền cho vay lại, tỷ giá áp dụng là tỷ giá bán chuyển khoản đồng tiền cho vay lại do Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm trả nợ.
12. Bên vay lại phải thanh toán trực tiếp cho các ngân hàng phục vụ trong nước đối với các loại phí do các ngân hàng phục vụ thu.
13. Việc hoàn trả các nghĩa vụ nợ của Bên vay lại quy định trong Hợp đồng này và Hợp đồng cho vay lại phải được Bên vay lại đảm bảo trước khi hoàn trả bất kỳ khoản vay nào khác của Bên vay lại.
14. Bên vay lại có trách nhiệm bảo đảm khoản vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay và tài sản hợp pháp khác được Bên được ủy quyền chấp thuận và thông báo cho Bên ủy quyền. Các quy định về đảm bảo khoản vay được quy định chi tiết trong Hợp đồng cho vay lại và phù hợp với các quy định tương ứng tại Nghị định.
15. Trong trường hợp đến hạn trả nợ, Bên vay lại không trả được một phần hoặc toàn bộ khoản nợ đến hạn, Bên được ủy quyền có trách nhiệm trả nợ cho Bên ủy quyền thay cho Bên vay lại các khoản nợ vào Ngày trả nợ, theo đúng quy định tại hợp đồng này.
16. Bên vay lại có trách nhiệm cam kết trong Hợp đồng cho vay lại về tập trung doanh thu từ dự án để đảm bảo việc trả nợ theo quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ; cam kết ủy quyền không hủy ngang cho Bên được ủy quyền để tự động trích bất kỳ tài khoản nào của Bên vay lại để thu nợ trong trường hợp Bên vay lại không trả được nợ.
Điều 2. Trách nhiệm của Bên ủy quyền
1. Căn cứ thông báo rút vốn của Bên cho vay nước ngoài, Bên ủy quyền có trách nhiệm thông báo cho Bên được ủy quyền để Bên được ủy quyền làm thủ tục xác nhận nợ vốn vay lại từng lần với Bên vay lại.
2. Bên ủy quyền có trách nhiệm thông báo cho Bên được ủy quyền các loại phí nêu tại khoản 7 Điều 1 Hợp đồng này (nếu có) để Bên được ủy quyền thông báo cho Bên vay lại để trả nợ.
3. Bên ủy quyền có thể phối hợp cùng Bên được ủy quyền kiểm tra, giám sát việc sử dụng, trả nợ vốn vay lại của Bên vay lại theo định kỳ hoặc từng thời điểm nếu cần thiết.
Điều 3. Trách nhiệm của Bên được ủy quyền
1. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này, Bên được ủy quyền có trách nhiệm ký Hợp đồng cho vay lại với Bên vay lại theo các điều kiện nêu ở Điều 1. Trong vòng 15 ngày sau khi ký Hợp đồng cho vay lại với Bên vay lại, Bên được ủy quyền có trách nhiệm gửi cho Bên ủy quyền 01 bản sao Hợp đồng cho vay lại để phối hợp theo dõi.
2. Căn cứ thông báo rút vốn do Bên ủy quyền gửi hoặc ủy quyền cho bên nước ngoài gửi, Bên được ủy quyền có trách nhiệm làm thủ tục để Bên vay lại nhận nợ đầy đủ.
3. Bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung, trách nhiệm liên quan của Bên được ủy quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Luật Quản lý nợ công, Điều 23 Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi của Chính phủ và hợp đồng này.
4. Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm thu hồi nợ hoàn trả lại Ngân sách các khoản gốc, lãi, các khoản phí vay nước ngoài, phí quản lý cho vay lại (sau khi được giữ lại phần phí quản lý cho vay lại được hưởng theo quy định tại Nghị định) và các khoản phải thu nêu tại Điều 1 (nếu có). Việc thu hồi vốn cho vay lại được thực hiện theo Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ về quản lý và sử dụng Quỹ Tích lũy trả nợ.
5. Đối chiếu nợ hàng quý với Bên vay lại gồm số giải ngân, số nhận nợ, số trả nợ, số dư nợ trong kỳ và lũy kế.
6. a) Sáu tháng một lần vào tháng 6 và 12 hàng năm, Bên được ủy quyền thông báo cho Bên ủy quyền kế hoạch thu hồi nợ và tình hình thực hiện kế hoạch này để Bên ủy quyền tổng hợp vào kế hoạch hàng năm và chuẩn bị trả nợ cho bên cho vay nước ngoài.
b) Bên được ủy quyền thực hiện việc báo cáo tình hình cho vay lại, tình hình nợ của Bên vay lại và các nội dung liên quan theo quy định tại Nghị định số 97/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ.
7. Bên được ủy quyền có trách nhiệm kiểm tra định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện dự án, tình hình trả nợ của Bên vay lại để đảm bảo khả năng trả nợ của Bên vay lại.
8. Trường hợp Bên vay lại không trả nợ đúng hạn:
a) Trong vòng 02 ngày làm việc sau ngày đến hạn trả nợ theo Hợp đồng cho vay lại nếu sau khi đã áp dụng các chế tài, biện pháp mà không thu hồi được đầy đủ nợ vay lại đến hạn bao gồm gốc, lãi, phí và các chi phí khác có liên quan từ Bên vay lại, Bên được ủy quyền có trách nhiệm, thay cho Bên vay lại, trả nợ đầy đủ cho Bên ủy quyền về Quỹ tích lũy trả nợ theo quy định tại hợp đồng cho vay lại và hợp đồng này.
b) Bên được ủy quyền thông báo cho Bên ủy quyền khi phát sinh các trường hợp này để biết.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng này được làm 02 bản, Bên ủy quyền lưu 01 bản, Bên được ủy quyền lưu 01 bản và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng các thỏa thuận trên đây. Trong quá trình thực hiện, mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng sẽ phải được lập thành văn bản và có sự đồng ý của hai Bên./.
Đại diện Bên ủy quyền |
Đại diện Bên được ủy quyền |