Nghị định 78/2010/NĐ-CP về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 78/2010/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 78/2010/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/07/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ - Theo quy định tại Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ, Bộ Tài chính trực tiếp thực hiện việc cho vay lại đối với: tổ chức tài chính, tín dụng để thực hiện chương trình hạn mức tín dụng không có ràng buộc cụ thể (các tổ chức tài chính, tín dụng được tự lựa chọn đối tượng vay vốn cuối cùng, quyết định lãi suất cho vay đến người vay vốn cuối cùng và chịu rủi ro tín dụng); ủy ban nhân dân cấp tỉnh và một số dự án đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ cho phép miễn thẩm định các điều kiện cho vay lại và bảo đảm tiền vay. Bộ Tài chính ủy quyền cho tổ chức tài chính, tín dụng làm cơ quan cho vay lại trong các trường hợp: cho doanh nghiệp vay lại để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư cụ thể (trong trường hợp này các tổ chức tài chính, tín dụng không chịu rủi ro tín dụng); để thực hiện các chương trình, hạn mức tín dụng có ràng buộc về đối tượng, địa bàn, lĩnh vực, lãi suất cho vay lại/và hoặc các điều kiện khác có liên quan.
Lãi suất cho vay lại bằng lãi suất vay nước ngoài đối với trường hợp cho vay lại vốn vay thương mại, vay ưu đãi. Đối với cho vay lại vốn vay ODA, trường hợp cho vay lại bằng ngoại tệ gốc vay nước ngoài, lãi suất cho vay lại bằng 2/3 lãi suất thương mại tham chiếu tương ứng với thời hạn cho vay lại tại thời điểm xác định điều kiện cho vay lại; trường hợp 2/3 lãi suất thương mại tham chiếu nêu trên thấp hơn lãi suất vay nước ngoài, lãi suất cho vay lại bằng lãi suất vay nước ngoài. Lãi suất cho vay lại bằng đồng Việt Nam được xác định bằng lãi suất cho vay bằng ngoại tệ cộng với tỷ lệ rủi ro tỷ giá giữa ngoại tệ và đồng Việt Nam. Một số ngành, lĩnh vực được hưởng lãi suất ưu đãi theo mức bằng 30% mức lãi suất cho vay lại bằng ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam tương ứng, nhưng không thấp hơn lãi suất vay nước ngoài.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/8/2010. Bãi bỏ Quyết định số 181/2007/QĐ-TTg ngày 26/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cho vay lại nguồn vốn vay, viện trợ nước ngoài của Chính phủ.
Xem chi tiết Nghị định 78/2010/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 78/2010/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 78/2010/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2010 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ CHO VAY LẠI NGUỒN VỐN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
________
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHO VAY LẠI
Trường hợp vay lại bằng ngoại tệ gốc vay nước ngoài, lãi suất cho vay lại bằng 2/3 (hai phần ba) lãi suất thương mại tham chiếu tương ứng với thời hạn cho vay lại tại thời điểm xác định điều kiện cho vay lại. Trường hợp mức 2/3 lãi suất thương mại tham chiếu nêu trên thấp hơn lãi suất vay nước ngoài, lãi suất cho vay lại bằng lãi suất vay nước ngoài.
Trường hợp cho vay lại bằng ngoại tệ không có lãi suất thương mại tham chiếu, lãi suất cho vay lại bằng lãi suất vay nước ngoài.
Lãi suất cho vay lại được xác định bằng lãi suất cho vay bằng ngoại tệ quy định tại điểm a khoản 2 điều này cộng với tỷ lệ rủi ro tỷ giá giữa ngoại tệ và Đồng Việt Nam. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tính toán và công bố mức rủi ro tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và 3 loại ngoại tệ chính là đồng USD, EURO và JPY. Trường hợp thị trường ngoại hối có biến động lớn, Bộ Tài chính có thể công bố lại mức rủi ro tỷ giá ngay trong kỳ áp dụng. Trường hợp ngoại tệ gốc trong Hiệp định vay khác với ba loại ngoại tệ này, mức rủi ro tỷ giá áp dụng là mức rủi ro tỷ giá của đồng USD.
Danh mục ngành, lĩnh vực được hưởng mức lãi suất ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quy định. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục ngành, lĩnh vực được hưởng mức lãi suất ưu đãi.
Trường hợp không trả nợ đúng hạn bất kỳ khoản nợ nào bao gồm gốc, lãi, phí và các chi phí liên quan khác, người vay lại phải trả lãi chậm trả theo mức cao hơn trong hai mức sau: lãi suất chậm trả bằng 150% lãi suất cho vay lại quy định tại thỏa thuận cho vay lại và mức lãi suất chậm trả quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.
Người vay lại phải trả các loại phí sau:
Người vay lại có thể thực hiện trả nợ trước hạn. Người vay lại phải gửi thông báo bằng văn bản tối thiểu 45 ngày trước khi thực hiện trả nợ trước cho cơ quan cho vay lại và Bộ Tài chính và được Bộ Tài chính (trường hợp Bộ Tài chính chịu rủi ro tín dụng) hoặc cơ quan cho vay lại (trường hợp cơ quan cho vay lại chịu rủi ro tín dụng) chấp thuận và không phải trả phí trả nợ trước hạn.
Nếu trong thỏa thuận vay nước ngoài có điều khoản cho phép trả nợ trước hạn thì người vay lại có thể thực hiện trả nợ trước hạn. Người vay lại phải gửi thông báo bằng văn bản tối thiểu 45 ngày trước khi thực hiện trả nợ trước cho cơ quan cho vay lại và Bộ Tài chính và được Bộ Tài chính (trường hợp Bộ Tài chính chịu rủi ro tín dụng) hoặc cơ quan cho vay lại (trường hợp cơ quan cho vay lại chịu rủi ro tín dụng) chấp thuận và phải trả phí trả nợ trước hạn theo quy định của thỏa thuận vay nước ngoài (trường hợp Bộ Tài chính chịu rủi ro tín dụng) hoặc theo quy định của thỏa thuận cho vay lại (trường hợp cơ quan cho vay lại chịu rủi ro tín dụng).
Đối với các khoản trả gốc, lãi, và phí ghi trong thỏa thuận cho vay lại, người vay lại phải hoàn trả theo thứ tự ưu tiên ngang bằng với bất kỳ khoản vay cùng loại khác. Trong trường hợp người vay lại chỉ trả được một phần các nghĩa vụ đến hạn, thứ tự để ưu tiên trừ nợ như sau: lãi phạt chậm trả, lãi quá hạn, lãi đến hạn, phí cho vay lại, gốc quá hạn, gốc đến hạn.
Tất cả các khiếu nại, tranh chấp liên quan đến các hợp đồng thương mại sẽ do các bên ký hợp đồng giải quyết và các khiếu nại, tranh chấp này sẽ không miễn trừ cho người vay lại bất kỳ nghĩa vụ nào theo thỏa thuận cho vay lại.
QUY TRÌNH, THỦ TỤC CHO VAY LẠI
Bộ Tài chính lựa chọn các tổ chức tài chính, tín dụng làm cơ quan cho vay lại theo các tiêu chí sau:
- Văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng vốn vay ODA;
- Dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) của dự án hoặc chương trình đã được phê duyệt;
- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (nếu có).
- Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất;
- Phương án tài chính sử dụng và hoàn trả vốn vay dựa trên cơ sở tham chiếu các điều kiện cho vay lại theo Nghị định này.
Trường hợp cho vay lại vốn vay thương mại và vay ưu đãi, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của các tổ chức tài chính, tín dụng, Ngân hàng Nhà nước thực hiện thẩm định và thông báo kết quả thẩm định cho Bộ Tài chính. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính thông báo về điều kiện cho vay lại cho tổ chức tài chính, tín dụng nhận vay lại và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) của Dự án hoặc chương trình đã được phê duyệt;
- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền;
- Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất (đối với các doanh nghiệp/tổ chức kinh tế đang hoạt động); đối với những trường hợp doanh nghiệp mới thành lập hoặc chưa đủ 3 năm hoạt động thì phải có văn bản cam kết của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ về đảm bảo khả năng trả nợ; nội dung cam kết của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc của công ty mẹ nhằm đảm bảo sự sẵn sàng trả nợ thay trong trường hợp người vay lại gặp khó khăn trong việc trả nợ;
- Phương án tài chính dựa trên cơ sở tham chiếu các điều kiện cho vay lại theo Nghị định này.
- Kế hoạch ngân sách địa phương trong năm ký Thỏa thuận vay nước ngoài;
- Phương án sử dụng vốn vay và trả nợ được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Sau khi các điều kiện cho vay lại cụ thể được xác định (hoặc được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt), trong vòng 30 ngày, Bộ Tài chính ký hợp đồng ủy quyền cho vay lại với cơ quan cho vay lại trên các nguyên tắc chung theo mẫu đính kèm tại Phụ lục II của Nghị định này.
Trong vòng 15 ngày sau khi ký hợp đồng ủy quyền cho vay lại với Bộ Tài chính, cơ quan cho vay lại ký thỏa thuận cho vay lại với Người vay lại theo các điều kiện ghi trong hợp đồng ủy quyền cho vay lại. Sau khi ký thỏa thuận cho vay lại, cơ quan cho vay lại gửi 01 bản đến Bộ Tài chính để phối hợp theo dõi quản lý.
Trường hợp Bộ Tài chính là cơ quan cho vay lại, trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông báo điều kiện cho vay lại cho người vay lại, Bộ Tài chính ký thỏa thuận cho vay lại với người vay lại theo các điều kiện đã thông báo cho người vay lại.
Căn cứ vào thông báo từng lần rút vốn của bên cho vay nước ngoài hoặc thông báo của ngân hàng phục vụ về việc chi từ tài khoản đặc biệt, Bộ Tài chính hạch toán ghi thu ngân sách nhà nước và ghi chi cho cơ quan cho vay lại để nhận vốn và thông báo cho người vay lại nhận nợ. Trường hợp Bộ Tài chính cho vay lại trực tiếp, người vay lại nhận nợ trực tiếp với Bộ Tài chính.
Ngay sau khi nhận được thông báo kết thúc thời hạn rút vốn của thỏa thuận vay nước ngoài, Bộ Tài chính thông báo cho cơ quan cho vay lại hoặc người vay lại về tổng số vốn nhận nợ cuối cùng của người vay lại.
Người vay lại thực hiện trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo nghĩa vụ trả nợ ghi trong thỏa thuận cho vay lại cho cơ quan cho vay lại.
Cơ quan cho vay lại thực hiện trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo nghĩa vụ trả nợ ghi trong hợp đồng ủy quyền cho vay lại vào Quỹ tích lũy trả nợ nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trường hợp Bộ Tài chính ủy quyền cho cơ quan cho vay lại trả nợ trực tiếp cho nước ngoài, cơ quan cho vay lại chỉ chuyển cho Bộ Tài chính phần còn lại sau khi đã thực hiện trả cho nước ngoài.
CÁC ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
PHÍ CHO VAY LẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ)
Loại hình cho vay lại |
Mức phí cho vay lại (%/năm trên dư nợ) |
Người trả phí |
Cơ quan thu phí |
Cơ quan hưởng phí |
|
Bộ Tài chính |
Tổ chức tài chính - tín dụng |
||||
I. CHO VAY LẠI VỐN VAY ODA |
|
|
|
|
|
1. Bộ Tài chính cho vay lại trực tiếp |
0,20 |
Người vay lại |
Bộ Tài chính |
0,20 |
- |
2. Bộ Tài chính ủy quyền cho vay lại |
|
|
|
|
|
a) Tổ chức tài chính - tín dụng chịu rủi ro tín dụng, được hưởng chênh lệch lãi suất |
0,20 |
Tổ chức tài chính - tín dụng |
Bộ Tài chính |
0,20 |
- |
b) Tổ chức tài chính - tín dụng không chịu rủi ro tín dụng |
0,20 |
Người vay lại |
Tổ chức tài chính - tín dụng |
0,05 |
0,15 |
II. CHO VAY LẠI VỐN VAY THƯƠNG MẠI, VAY ƯU ĐÃI |
|
|
|
|
|
1. Bộ Tài chính cho vay lại trực tiếp |
0,25 |
Người vay lại |
Bộ Tài chính |
0,25 |
- |
2. Bộ Tài chính ủy quyền cho vay lại |
|
|
|
|
|
a) Tổ chức tài chính - tín dụng chịu rủi ro tín dụng, được hưởng chênh lệch lãi suất |
0,25 |
Tổ chức tài chính - tín dụng |
Bộ Tài chính |
0,25 |
- |
b) Tổ chức tài chính - tín dụng không chịu rủi ro tín dụng |
0,25 |
Người vay lại |
Tổ chức tài chính - tín dụng |
0,05 |
0,20 |
PHỤ LỤC II
MẪU HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI VỐN
(Tên nguồn vốn) Cho dự án/Chương trình (Tên dự án/Chương trình)
Số: / /UQ/BTC-QLN
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 27 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định phê duyệt Dự án/Chương trình;
Căn cứ Hiệp định vay/tín dụng ký ngày… giữa… (tên bên cho vay nước ngoài) và…. (tên Bên nhận tài trợ)… cho Dự án/Chương trình (Tên Dự án/Chương trình);
Căn cứ Nghị định số… /2010/NĐ-CP ngày… của Chính phủ hướng dẫn về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ (Nghị định);
Bộ Tài chính (sau đây gọi là Bên ủy quyền)
Trụ sở: 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội
Điện thoại:
Số Fax: 2208020 hoặc 2208021
Và
Tên cơ quan cho vay lại (sau đây gọi là Bên được ủy quyền)
Trụ sở:
Điện thoại:
Fax:
Thỏa thuận như sau:
Điều 1. Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền thực hiện cho vay lại cho … (tên Người vay lại) (sau đây gọi là Người vay lại) từ nguồn vốn vay… (tên nước/tổ chức tài trợ) theo Hiệp định … với các điều kiện như sau:
1.1. Đồng tiền cho vay lại là…
1.2. Trị giá cho vay lại là tổng số vốn thực rút không vượt quá … (trị giá vay theo Hiệp định vay/tín dụng/văn kiện cho chương trình/dự án hoặc trị giá phân bổ cho từng chương trình/Dự án).
1.3. Thời hạn vay là… (thời gian hoàn trả nợ gốc xác định theo Nghị định), thời gian ân hạn là… (thời gian ân hạn xác định theo Nghị định) kể từ ngày…
1.4. Lãi suất cho vay lại bằng… (lãi suất xác định theo Nghị định) trên số dư nợ. Lãi chậm trả bằng … (lãi suất chậm trả xác định theo Nghị định) tính trên số nợ quá hạn. Lãi chậm trả được tính từ ngày đến hạn mà không trả nợ cho đến ngày trả nợ thực tế.
1.5. Lãi và lãi chậm trả được tính trên số ngày thực tế và trên cơ sở một năm có 360 ngày.
1.6. Ngày nhận nợ về nguyên tắc được tính là ngày (tên tổ chức/nước tài trợ) thực hiện giải ngân cho Dự án/chương trình và ghi nợ cho Bộ Tài chính hoặc ngày rút vốn từ tài khoản đặc biệt trong trường hợp Hiệp định vay dùng phương thức rút vốn tài khoản đặc biệt cho nhiều Dự án.
1.7. Người vay lại phải trả nợ gốc và nợ lãi 6 tháng một lần cho Bên được ủy quyền vào ngày… và … hàng năm. Thanh toán nợ gốc được bắt đầu từ ngày…
1.8. Người vay lại có thể thực hiện trả nợ trước sau khi gửi thông báo bằng văn bản tối thiểu 45 ngày trước khi thực hiện trả nợ trước cho Bên được ủy quyền và Bên ủy quyền.
1.9. Trong trường hợp Người vay lại thanh toán trả nợ bằng các đồng tiền khác đồng tiền cho vay lại, việc quy đổi tỷ giá được áp dụng quy định tại Nghị định.
1.10. Người vay lại phải thanh toán trực tiếp cho các ngân hàng phục vụ trong nước đối với các loại phí do các ngân hàng phục vụ này thu.
1.11. Người vay lại chịu trách nhiệm trả các khoản phí và chi phí liên quan cho bên cho vay nước ngoài theo thỏa thuận vay nước ngoài bao gồm phí quản lý, phí cam kết, phí rút vốn, phí bảo hiểm, các khoản phí và chi phí khác. Người vay lại thanh toán các khoản phí và chi phí này cho cơ quan cho vay lại để trả cho Bộ Tài chính, hoặc trực tiếp thanh toán cho bên cho vay nước ngoài nếu được Bộ Tài chính ủy quyền.
1.12. Đối với các khoản trả gốc, lãi quy định trong Thỏa thuận cho vay lại, Người vay lại phải hoàn trả theo thứ tự ưu tiên ngang bằng với bất kỳ khoản vay nào khác của Người vay lại.
1.13. Người vay lại có trách nhiệm bảo đảm khoản vay bằng tài sản thế chấp hoặc bằng các biện pháp bảo đảm khác. Tài sản thế chấp là tài sản hình thành từ nguồn vốn vay và/hoặc tài sản khác theo quy định (tùy trường hợp cụ thể).
Điều 2. Phí cho vay lại
Ngoài lãi suất cho vay lại nêu tại điều 1.4, Bên ủy quyền thông qua Bên được ủy quyền thu của Người vay lại phí cho vay lại theo mức phí là… %/năm trên số dư nợ thực tế. Phí cho vay lại do Người vay lại thanh toán cho Bên được ủy quyền vào cùng kỳ thanh toán nợ gốc và/hoặc lãi. Bên được ủy quyền tự động trích và giữ lại phần phí dịch vụ cho vay lại được hưởng theo mức phí là … %/năm trên số dư nợ thực tế trước khi hoàn trả vốn thu hồi cho vay lại (gốc, lãi, phí cho lại, lãi quá hạn) cho Bên ủy quyền.
Điều 3. Trách nhiệm của Bên ủy quyền
3.1. Căn cứ thông báo rút vốn của Nhà tài trợ, Bên ủy quyền có trách nhiệm ghi thu ghi chi hoặc thông báo cho Bên được ủy quyền để Bên được ủy quyền và người vay lại làm thủ tục nhận nợ vốn vay lại.
3.2. (Nếu có) Bên ủy quyền có trách nhiệm thông báo cho Bên được ủy quyền các loại phí nêu tại điều 1.11 để Bên được ủy quyền thông báo cho Người vay lại trả trực tiếp cho Nhà tài trợ (hoặc thu hồi từ Người vay lại trong trường hợp Bên ủy quyền đã trả).
3.3. Bên ủy quyền có trách nhiệm theo dõi và hạch toán việc nộp ngân sách các khoản thu hồi vốn cho vay lại của Bên được ủy quyền theo quy định tại Quyết định số…/2010/QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ ban hành về Quy chế lập, sử dụng và quản lý Quỹ tích lũy trả nợ.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên được ủy quyền
4.1. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này, Bên được ủy quyền có trách nhiệm ký Thỏa thuận cho vay lại với Người vay lại theo các điều kiện nêu ở điều 1. Trong vòng 07 ngày sau khi ký Thỏa thuận cho vay lại với Người vay lại, Bên được ủy quyền có trách nhiệm gửi cho Bên ủy quyền 01 bản sao Thỏa thuận cho vay lại để phối hợp theo dõi.
4.2. Căn cứ thông báo rút vốn hoặc ghi thu ghi chi của Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền có trách nhiệm làm thủ tục để Người vay lại nhận trợ.
4.3. Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm quản lý khoản vay kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay và có trách nhiệm thu hồi nợ hoàn trả lại ngân sách các khoản gốc, lãi và các khoản phải thu nêu tại điều 1.11 (nếu có) sau khi đã trừ phần phí được giữ lại nêu tại điều 2 vào các kỳ hạn trả nợ nêu tại điều 1.7. Việc nộp ngân sách các khoản thu hồi vốn cho vay lại được thực hiện theo Quyết định số…./2010/QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về lập, sử dụng và quản lý Quỹ tích lũy trả nợ.
4.4. Sáu tháng một lần vào tháng 6 và 12 hàng năm, Bên được ủy quyền thông báo cho Bên ủy quyền kế hoạch thu hồi nợ và tình hình thực hiện kế hoạch này để Bên ủy quyền tổng hợp vào kế hoạch hàng năm và chuẩn bị thanh toán cho nước ngoài.
4.5. Bên được ủy quyền có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của tài sản thế chấp do Người vay lại dùng làm bảo đảm nêu tại điều 1.13, thực hiện quản lý và xử lý tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật và của Bên được ủy quyền. Bên được ủy quyền có trách nhiệm thông báo cho Bên ủy quyền về các biến động của tài sản thế chấp có khả năng ảnh hưởng tới tính an toàn của khoản cho vay lại.
4.6. Trường hợp Người vay lại không trả được nợ hoặc trả không đúng hạn thì Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trả nợ ngân sách thay cho Người vay lại hoặc có trách nhiệm áp dụng các biện pháp mà luật pháp cho phép để thu hồi nợ. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày đến hạn nếu sau khi áp dụng các biện pháp luật pháp cho phép mà vẫn không thu hồi được nợ, Bên được ủy quyền phải thông báo cho Bên ủy quyền để xử lý kịp thời hoặc để Bên ủy quyền báo cáo Thủ tướng Chính phủ có biện pháp xử lý.
Điều 5. điều khoản thi hành
5.1. Hợp đồng này được làm 04 bản, Bên ủy quyền lưu 02 bản, Bên được ủy quyền lưu 02 bản và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
5.2. Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng các thỏa thuận trên đây. Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào tình hình thực tế, nếu thấy cần thiết hai bên sẽ cùng xem xét để bổ sung, sửa đổi./.
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2010 |