Nghị định 127/2025/NĐ-CP về phân cấp quản lý Nhà nước tài sản công
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 127/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 127/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Hòa Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 11/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phân cấp thẩm quyền lĩnh vực quản lý tài sản công từ 01/7/2025
Ngày 11/06/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 127/2025/NĐ-CP quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Nghị định này áp dụng cho các cơ quan nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.
- Quản lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công giữa các cơ quan, tổ chức trong phạm vi quản lý. Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan trung ương có trách nhiệm ban hành danh mục tài sản cần mua bảo hiểm cho rủi ro thiên tai.
- Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng
Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định giao, thu hồi, điều chuyển và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng trong các lĩnh vực như hàng không, giao thông đường bộ, thủy lợi, và hàng hải. Quy trình thực hiện không cần báo cáo Thủ tướng Chính phủ, nhằm tăng cường tính tự chủ và hiệu quả trong quản lý.
- Xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, bao gồm tài sản bị tịch thu, tài sản vô chủ, và tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao cho Nhà nước. Quy trình xử lý không cần báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Thủ tướng Chính phủ.
Nghị định này sẽ hết hiệu lực vào ngày 28/02/2027, trừ khi có quyết định kéo dài thời hạn áp dụng.
Xem chi tiết Nghị định 127/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 127/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
_______
Số: 127/2025/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước
trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công
_____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.
Nghị định này áp dụng đối vói các cơ quan nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản công thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản công thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án thực hiện theo quy định tại Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; không phải thực hiện việc đề nghị cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm d khoản 3 Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tại điểm c khoản 3 Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm d khoản 3 Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP.
PHÂN CẤP QUẢN LỶ NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
Trình tự, thủ tục quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt phương án giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 5 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11, khoản 4 Điều 12 và khoản 4 Điều 13 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại điểm d khoản 4 Điều 11, điểm d khoản 4 Điều 12, điểm d khoản 4 Điều 13 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thu hồi, điều chuyển, bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 17, khoản 4 Điều 18, khoản 5 Điều 19 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thu hồi, điều chuyển, bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại điểm b khoản 5 Điều 17, điểm b khoản 4 Điều 18, điểm b khoản 5 Điều 19 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 13 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 21 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại điểm b khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 21, điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 22, điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại điểm b khoản 4 Điều 23 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có quy định tại điểm b khoản 3 Điều 28 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 22, điểm b khoản 5 Điều 24 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 22, điểm b2 khoản 5 Điều 24, điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quy định tại điểm c khoản 2 Điều 24, điểm b khoản 2 Điều 25 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trưởng trước khi phê duyệt.
Trình tự, thủ tục đối với việc phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 13 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục đối với việc quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 25 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục đối với việc điều chuyển thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển quy định tại điểm b khoản 3 Điều 20 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục điều chuyển vật liệu, vật tư thu hồi do thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 22 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tại điểm d khoản 7 Điều 22 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP; không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16, điểm b khoản 3 Điều 33 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP; không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án khai thác tài sản quy định tại điểm c khoản 3 Điều 16, điểm c khoản 3 Điều 33 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP
Trình tự, thủ tục quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 28, điểm a khoản 3 Điều 44 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định quy định tại điểm b khoản 3 Điều 28, điểm b khoản 3 Điều 44 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện trong việc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 39 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển quy định tại điểm b khoản 3 Điều 39 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định điều chuyển vật liệu, vật tư thu hồi từ thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 41 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển quy định tại điểm d khoản 7 Điều 41 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13, khoản 6 Điều 14 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13, khoản 7 Điều 14 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có quy định tại điểm b khoản 3 Điều 26 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thực hiện quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển quy định tại điểm b khoản 3 Điều 20, khoản 3 Điều 24 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục quyết định điều chuyển vật liệu, vật tư thu hồi từ thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 22 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển quy định tại điểm d khoản 7 Điều 22 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ TÀI SẢN VÀ XỬ LÝ ĐỐI VỚI TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý theo hình thức điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương đối với tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trong trường hợp cơ quan quản lý tài sản công lập phương án thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 11 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý theo hình thức điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương đối với tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu và đã có quyết định thi hành án của cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với là bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không có người thừa kế thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 32 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước Việt Nam thông qua bộ, cơ quan trung ương trong trường hợp cơ quan quản lý tài sản công lập phương án xử lý tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 48 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước Việt Nam thông qua chính quyền địa phương trong trường hợp cơ quan quản lý tài sản công lập phương án xử lý tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 48 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do doanh nghiệp có vốn nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 56, Điều 57 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 56, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 57 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do doanh nghiệp có vốn nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 56, Điều 57 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 56, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 57 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản được đầu tư theo các Hợp đồng BOT, BLT thực hiện theo quy định tại Điều 65, Điều 66 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 65, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 66 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản được đầu tư theo các Hợp đồng BOT, BLT thực hiện theo quy định tại Điều 65, Điều 66 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 65, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 66 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được xác lập quyền sở hữu toàn dân thực hiện theo quy định tại Điều 81 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 81 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là bộ phận (mẫu vật) của động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là bộ phận (mẫu vật) của động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 104 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 104 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Hòa Bình
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây