Nghị định 171/2024/NĐ-CP sửa Nghị định 166/2017/NĐ-CP tiêu chuẩn, chế độ quản lý tài sản công cơ quan VN ở nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 171/2024/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 171/2024/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tỷ lệ tính hao mòn với xe ô tô phục vụ công tác các chức danh ở nước ngoài là 16,67%/năm
Ngày 27/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 171/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 166/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
1. Tỷ lệ tính hao mòn (%/năm) xe ô tô của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài như sau:
- Đối với xe ô tô phục vụ công tác các chức danh là 16,67%/năm;
- Đối với xe ô tô phục vụ công tác chung là 10%/năm.
2. Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện rà soát tài sản hiện có bảo đảm tiêu chuẩn, định mức tại Nghị định 166/2017/NĐ-CP; trên cơ sở đó thực hiện như sau:
- Đối với tài sản phù hợp với tiêu chuẩn, định mức quy định tại Nghị định 166/2017/NĐ-CP thì được tiếp tục quản lý, sử dụng; cơ quan đại diện, bộ phận biệt phái, cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài có tài sản thực hiện thống kê, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị theo quy định của pháp luật;
- Đối với tài sản vượt tiêu chuẩn, định mức thì cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo các hình thức quy định tại pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định tại Nghị định 166/2017/NĐ-CP.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Nghị định 171/2024/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 171/2024/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ
__________
Số: 171/2024/NĐ-CP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 166/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn,
định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công
của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
a) Bộ trưởng Bộ Ngoại giao: Đối với cơ quan đại diện (trừ bộ phận biệt phái thuộc cơ quan đại diện quy định tại khoản 2a Điều này);
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương của cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài, của bộ phận biệt phái thuộc cơ quan đại diện: Đối với các cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài thuộc trung ương quản lý, bộ phận biệt phái thuộc cơ quan đại diện.
a) Đối với xe ô tô phục vụ công tác các chức danh là 16,67%/năm;
b) Đối với xe ô tô phục vụ công tác chung là 10%/năm.
“Điều 5a. Sắp xếp lại, xử lý tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
Các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện rà soát tài sản hiện có bảo đảm tiêu chuẩn, định mức tại Nghị định này; trên cơ sở đó thực hiện như sau:
1. Đối với tài sản phù hợp với tiêu chuẩn, định mức quy định tại Nghị định này thì được tiếp tục quản lý, sử dụng; cơ quan đại diện, bộ phận biệt phái, cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài có tài sản thực hiện thống kê, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị theo quy định của pháp luật.
2. Đối với tài sản vượt tiêu chuẩn, định mức thì cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo các hình thức quy định tại pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định tại Nghị định này.”.
“Điều 6. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích làm việc, diện tích nhà ở
1. Diện tích làm việc, diện tích nhà ở của chức danh đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mà nước sở tại có quan hệ đặc biệt, đối tác chiến lược:
Số TT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn diện tích làm việc tối đa (m2 sàn/người) |
Tiêu chuẩn diện tích nhà ở tối đa (m2 sàn/người) |
1 |
Nhóm 1: Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng Lãnh sự và chức danh tương đương |
50 |
132 |
2 |
Nhóm 2: Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương |
35 |
112 |
3 |
Nhóm 3: Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư, Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương |
15 |
82 |
4 |
Nhóm 4: Chức danh khác (riêng nhân viên hợp đồng không được bố trí diện tích nhà ở) |
10 |
72 |
2. Diện tích làm việc, diện tích nhà ở của chức danh đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài tại các nước không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này:
Số TT |
Chức danh |
Tiêu chuẩn diện tích làm việc tối đa (m2 sàn/người) |
Tiêu chuẩn diện tích nhà ở tối đa (m2 sàn/người) |
1 |
Nhóm 1: Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng Lãnh sự và chức danh tương đương |
40 |
122 |
2 |
Nhóm 2: Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương |
30 |
102 |
3 |
Nhóm 3: Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư, Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương |
10 |
72 |
4 |
Nhóm 4: Chức danh khác (riêng nhân viên hợp đồng không được bố trí diện tích nhà ở) |
08 |
62 |
3. Việc xác định cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng tiêu chuẩn, định mức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được căn cứ trên cơ sở phân loại đối tác quan hệ ngoại giao của Chính phủ.
4. Trường hợp diện tích từng phòng làm việc, từng căn hộ trong trụ sở, quỹ nhà hiện có hoặc thực tế thị trường cho thuê văn phòng, nhà ở tại địa bàn cần thuê mới không có loại phòng làm việc, căn hộ có diện tích chính xác như diện tích tối đa quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định cho phép được điều chỉnh diện tích bố trí, đi thuê mới cho từng chức danh cho phù hợp với thực tế nhưng phải bảo đảm tổng diện tích bố trí, đi thuê cho các chức danh không vượt quá tổng diện tích nhà làm việc, tổng diện tích nhà ở của các chức danh tính theo định mức diện tích làm việc, diện tích nhà ở quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này tại từng địa bàn.”.
“d) Tối đa bằng 150% tổng diện tích làm việc của các chức danh đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có dưới 05 người, nhưng đảm bảo tối thiểu là 30 m2 sàn.”.
“Điều 8. Diện tích chuyên dùng trong trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà riêng Đại sứ
1. Diện tích chuyên dùng gồm:
a) Diện tích phục vụ công tác đối ngoại là diện tích phục vụ đón tiếp khách quốc tế, tổ chức các hoạt động lễ tân, khánh tiết. Tùy điều kiện cụ thể, diện tích phục vụ công tác đối ngoại có thể được bố trí tại trụ sở làm việc của cơ quan đại diện hoặc nhà riêng Đại sứ hoặc bố trí đồng thời tại trụ sở làm việc của cơ quan đại diện và nhà riêng Đại sứ;
b) Diện tích chuyên dùng không thuộc điểm a khoản này gồm: Phòng hội đàm, phòng trưng bày, giới thiệu hàng mẫu, phòng truyền thống, phòng tưởng niệm và diện tích chuyên dùng khác (nếu có) tại trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, việc quyết định áp dụng tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng cụ thể của từng cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
3. Trường hợp bộ phận biệt phái thuộc cơ quan đại diện có nhu cầu sử dụng diện tích phục vụ công tác đối ngoại tại trụ sở làm việc của cơ quan đại diện để tiếp khách quốc tế, tổ chức các hoạt động lễ tân, khánh tiết, Thủ trưởng cơ quan đại diện xem xét, bố trí cho bộ phận biệt phái thuộc cơ quan đại diện sử dụng diện tích phục vụ công tác đối ngoại quy định tại điểm a khoản 1 Điều này theo đúng công năng của tài sản, bảo đảm an ninh, an toàn và được thu một khoản kinh phí để bù đắp chi phí trực tiếp liên quan đến vận hành tài sản trong thời gian sử dụng theo quy định về sử dụng chung tài sản công tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.”.
“2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.”.
“Điều 12. Bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ
Việc bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ thực hiện theo quy định của pháp luật nước sở tại; trường hợp pháp luật nước sở tại không quy định thì thực hiện theo quy định của pháp luật nước Việt Nam.”.
“Điều 12a. Điều chuyển trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ
1. Việc điều chuyển trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ được thực hiện trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Thẩm quyền quyết định:
a) Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định điều chuyển trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ giữa các bộ, cơ quan trung ương, giữa trung ương và địa phương, giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan;
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương;
c) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.”.
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý nhà, công trình và tài sản khác gắn liền với đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương;
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý nhà, công trình và tài sản khác gắn liền với đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Trường hợp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ đã trang bị nhưng không còn nhu cầu sử dụng thì thực hiện bán hoặc điều chuyển cho các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài khác. Việc bán, điều chuyển thực hiện theo quy định tại Điều 12a, Điều 13 Nghị định này.
“Điều 16. Chủng loại, số lượng, giá xe ô tô và đối tượng sử dụng xe ô tô của cơ quan đại diện
1. Đối với xe ô tô phục vụ công tác các chức danh:
a) Đại sứ và các chức danh tương đương, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô phục vụ công tác với giá tối đa chưa bao gồm các loại thuế là 90.000 USD/xe. Tổng lãnh sự và chức danh tương đương được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô phục vụ công tác với giá tối đa chưa bao gồm các loại thuế là 85.000 USD/xe;
b) Căn cứ mặt bằng giá và yêu cầu phục vụ hoạt động ngoại giao tại mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ và giá xe tối đa quy định tại điểm a khoản này, Bộ Ngoại giao quyết định chủng loại, nhãn hiệu và giá xe phù hợp để trang bị xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh quy định tại điểm a khoản này.
2. Đối với xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan đại diện (trừ bộ phận biệt phái):
a) Các chức danh của cơ quan đại diện tùy theo điều kiện cụ thể và tính chất công việc được bố trí xe ô tô phục vụ công tác theo quy định của Thủ trưởng cơ quan đại diện;
b) Số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung như sau:
Số TT |
Số lượng biên chế (người) |
Số xe tối đa được trang bị (chiếc) |
1 |
Từ 01 - 03 |
01 |
2 |
Từ 04 - 06 |
02 |
3 |
Từ 07- 12 |
03 |
4 |
Từ 13 - 19 |
04 |
5 |
Từ 20 - 30 |
06 |
6 |
Từ 31 - 40 |
08 |
7 |
Từ 41 - 50 |
09 |
8 |
Trên 50 |
10 |
Số lượng biên chế để xác định số lượng xe ô tô quy định tại điểm này không bao gồm các chức danh đã được trang bị xe theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Trường hợp cơ quan đại diện có các bộ phận sáp nhập, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các bộ phận sáp nhập được xác định tương ứng số lượng biên chế của từng bộ phận theo quy định tại điểm b khoản này;
d) Giá xe:
01 xe ô tô với giá tối đa chưa bao gồm các loại thuế là 55.000 USD/xe;
Số xe còn lại với giá tối đa chưa bao gồm các loại thuế là 45.000 USD/xe.
3. Đối với xe ô tô phục vụ công tác chung của bộ phận biệt phái thuộc cơ quan đại diện:
a) Các chức danh bộ phận biệt phái thuộc cơ quan đại diện tùy theo điều kiện cụ thể và tính chất công việc được bố trí xe ô tô phục vụ công tác theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương;
b) Số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung như sau:
Số TT |
Số lượng biên chế (người) |
Số xe tối đa được trang bị (chiếc) |
1 |
Từ 01 - 03 |
01 |
2 |
Từ 04 - 06 |
02 |
3 |
Từ 07- 12 |
03 |
4 |
Trên 12 |
04 |
c) Giá xe:
01 xe ô tô với giá tối đa chưa bao gồm các loại thuế là 55.000 USD/xe;
Số xe còn lại với giá tối đa chưa bao gồm các loại thuế là 45.000 USD/xe.
4. Xe ô tô quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này là xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải).
5. Trường hợp tại một số địa bàn cần thiết phải trang bị xe ô tô loại trên 16 chỗ ngồi phục vụ các đoàn công tác đối ngoại, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương xem xét, quyết định. Xe ô tô được trang bị theo quy định tại khoản này không tính vào số lượng xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan đại diện, bộ phận biệt phái theo định mức quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.”.
“Điều 17. Chủng loại, số lượng, giá xe ô tô và đối tượng sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài
1. Các chức danh của cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài tùy theo điều kiện cụ thể và tính chất công việc được bố trí xe ô tô phục vụ công tác theo quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung như sau:
Số TT |
Số lượng biên chế |
Số xe tối đa được trang bị |
1 |
Từ 01- 03 |
01 |
2 |
Từ 04 - 06 |
02 |
3 |
Trên 06 |
03 |
3. Xe ô tô quy định tại khoản 2 Điều này là xe ô tô từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải).
4. Giá xe tối đa chưa bao gồm các loại thuế là 45.000 USD/xe.”.
“Điều 18. Điều chỉnh giá xe ô tô
Trường hợp giá xe ô tô trên thị trường có biến động tăng:
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giá xe ô tô chưa bao gồm các loại thuế cao hơn không quá 15% so với giá tối đa quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định này.
2. Trường hợp phải trang bị xe ô tô có giá chưa bao gồm các loại thuế cao hơn trên 15% so với giá tối đa quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.”.
“Điều 19. Trang bị phương tiện vận tải khác
Căn cứ điều kiện kinh tế xã hội, đặc điểm địa hình và yêu cầu phục vụ hoạt động công tác cụ thể tại mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc trang bị các loại phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô) phục vụ công tác của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng.”.
“2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, việc quyết định áp dụng tiêu chuẩn, định mức máy móc, thiết bị chuyên dùng cụ thể của từng cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.”.
“1. Thiết bị sinh hoạt trang bị cho chức danh làm việc tại cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các thành viên có tiêu chuẩn đi theo là các thiết bị gắn liền với nhà ở, nhà riêng Đại sứ gồm: Máy điều hòa nhiệt độ, bộ bàn ghế ngồi làm việc, bộ bàn ghế tiếp khách, bộ bàn ghế phòng ăn, tủ tài liệu, ti vi, điện thoại cố định, tủ quần áo, giường, đệm, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, tủ bếp đồng bộ (bao gồm tủ bếp, chậu, vòi rửa, bếp, máy hút mùi), bình nóng lạnh, máy hút bụi và các thiết bị khác (nếu cần).”.
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ; ô tô, phương tiện vận tải khác; máy móc, thiết bị và tài sản khác của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (bao gồm cả nhà các cơ quan Việt Nam ở nước ngoài đi thuê) theo quy định tại Nghị định này và các văn bản khác có liên quan;
b) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý theo thẩm quyền;
c) Chỉ đạo thực hiện báo cáo, đăng nhập dữ liệu về tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc
|
Phụ lục I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG
PHỔ BIẾN TRANG BỊ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC,
NHÂN VIÊN LÀM VIỆC TẠI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 171/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
__________
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
I |
Nhóm 1: Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng Lãnh sự và chức danh tương đương |
|
I.1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
|
4. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) |
01 chiếc |
I.2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
|
1. Bộ bàn ghế họp |
01 bộ |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
|
3. Máy in |
01 chiếc |
|
4. Máy hủy tài liệu |
01 chiếc |
II |
Nhóm 2: Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương |
|
II. 1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
|
4. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) |
01 chiếc |
II.2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
|
3. Máy hủy tài liệu |
01 chiếc |
III |
Nhóm 3: Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư; Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và các chức danh khác |
|
III.l |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
|
2. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
III.2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
03 chiếc |
|
3. Giá đựng công văn đi, đến |
03 bộ |
|
4. Máy in |
02 chiếc |
|
5. Máy photocopy |
02 chiếc |
|
6. Máy fax |
01 chiếc |
|
7. Máy scan |
01 chiếc |
|
8. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ) |
01 chiếc |
|
9. Máy hủy tài liệu |
01 chiếc |
Phụ lục II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ SINH HOẠT
TẠI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 171/2024/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)
__________
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
I |
Nhóm 1: Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng Lãnh sự và chức danh tương đương |
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
|
3. Bộ bàn ghế phòng ăn |
01 bộ |
|
4. Tủ tài liệu |
01 chiếc |
|
5. Ti vi |
01 chiếc |
|
6. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
|
7. Tủ quần áo |
02 chiếc |
|
8. Giường, đệm |
02 bộ |
|
9. Tủ lạnh |
01 chiếc |
|
10. Máy giặt |
01 chiếc |
|
11. Lò vi sóng |
01 chiếc |
|
12. Tủ bếp đồng bộ (bao gồm tủ bếp, chậu, vòi rửa, bếp, máy hút mùi) |
01 bộ |
|
13. Máy điều hòa nhiệt độ |
03 chiếc |
|
14. Bình nóng lạnh |
02 chiếc |
|
15. Máy hút bụi |
01 chiếc |
II |
Nhóm 2: Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương |
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
|
3. Bộ bàn ghế phòng ăn |
01 bộ |
|
4. Tủ tài liệu |
01 chiếc |
|
5. Ti vi |
01 chiếc |
|
6. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
|
7. Tủ quần áo |
02 chiếc |
|
8. Giường, đệm |
02 bộ |
|
9. Tủ lạnh |
01 chiếc |
|
10. Máy giặt |
01 chiếc |
|
11. Lò vi sóng |
01 chiếc |
|
12. Tủ bếp đồng bộ (bao gồm tủ bếp, chậu, vòi rửa, bếp, máy hút mùi) |
01 bộ |
|
13. Máy điều hòa nhiệt độ |
03 chiếc |
|
14. Bình nóng lạnh |
02 chiếc |
|
15. Máy hút bụi |
01 chiếc |
III |
Nhóm 3: Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư; Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và các chức danh khác |
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
|
3. Bộ bàn ghế phòng ăn |
01 bộ |
|
4. Tủ tài liệu |
01 chiếc |
|
5. Ti vi |
01 chiếc |
|
6. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
|
7. Tủ quần áo |
02 chiếc |
|
8. Giường, đệm |
02 bộ |
|
9. Tủ lạnh |
01 chiếc |
|
10. Máy giặt |
01 chiếc |
|
11. Lò vi sóng |
01 chiếc |
|
12. Tủ bếp đồng bộ (bao gồm tủ bếp, chậu, vòi rửa, bếp, máy hút mùi) |
01 bộ |
|
13. Máy điều hòa nhiệt độ |
03 chiếc |
|
14. Bình nóng lạnh |
02 chiếc |
|
15. Máy hút bụi |
01 chiếc |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây