Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 08/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 08/2025/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 09/01/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi từ ngày 09/01/2025
Ngày 09/01/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 08/2025/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Phân loại tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo chức năng của tài sản bao gồm:
- Đập, hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi;
- Trụ sở làm việc, văn phòng làm việc của đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nằm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
- Tài sản khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi gồm: Nhà quản lý, trạm quản lý, đường quản lý; thiết bị quan trắc; kho, bãi vật tư, vật liệu; cột mốc chỉ giới, biển báo và các công trình, vật kiến trúc khác phục vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
2. Đối tượng được giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm các doanh nghiệp, đơn vị, cơ quan sau đây:
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cơ quan chuyên môn về thủy lợi.
3. Phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
- Trực tiếp tổ chức thực hiện khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Đầu tư theo hình thức hợp tác kinh doanh. Việc khai thác theo hình thức này được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật khác có liên quan;
- Phương thức khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị định 08/2025/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 08/2025/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ _________
Số: 08/2025/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
___________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Luật Kế toán; Luật Kiểm toán độc lập; Luật Ngân sách nhà nước; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Luật Quản lý thuế; Luật Thuế thu nhập cá nhân; Luật Dự trữ quốc gia; Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đối tượng được giao tài sản có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ pháp lý về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai.
Việc quản lý, sử dụng và khai thác đối với tài sản giao cho doanh nghiệp theo hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp quy định tại khoản này được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về thủy lợi, pháp luật có liên quan và các quy định sau đây:
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
GIAO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định này đối với công trình đầu tư mới, giá trị đánh giá lại đối với công trình là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân): 01 bản chính. Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công) và hồ sơ hoàn thành công trình, văn bản phê duyệt quyết toán (nếu có): 01 bản chính.
Hồ sơ hoàn thành công trình: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; bản vẽ hoàn công; quy trình vận hành, quy trình bảo trì; biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình/hạng mục công trình thủy lợi: 01 bản sao.
Văn bản phê duyệt quyết toán/Biên bản nghiệm thu A-B (trong trường hợp chưa có văn bản phê duyệt quyết toán): 01 bản sao.
Hồ sơ pháp lý về đất đai (nếu có): 01 bản sao.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Tên doanh nghiệp được giao tài sản.
Hình thức giao tài sản.
Danh mục tài sản (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định này đối với công trình đầu tư mới, giá trị đánh giá lại đối với công trình là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân). Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Nội dung chủ yếu của Quyết định chuyển giao tài sản gồm:
Tên cơ quan chuyển giao: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Tên cơ quan tiếp nhận: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Danh mục tài sản chuyển giao (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định này): 01 bản chính. Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính.
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính.
Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định này đối với công trình đầu tư mới, giá trị đánh giá lại đối với công trình là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân): 01 bản chính. Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công) và hồ sơ hoàn thành công trình, văn bản phê duyệt quyết toán (nếu có): 01 bản chính.
Hồ sơ hoàn thành công trình: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; bản vẽ hoàn công; quy trình vận hành, quy trình bảo trì; biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình/hạng mục công trình thủy lợi: 01 bản sao.
Văn bản phê duyệt quyết toán/Biên bản nghiệm thu A-B (trong trường hợp chưa có văn bản phê duyệt quyết toán): 01 bản sao.
Hồ sơ pháp lý về đất đai (nếu có): 01 bản sao.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Nội dung chủ yếu của Quyết định giao tài sản gồm:
Tên đối tượng được giao tài sản.
Hình thức giao tài sản.
Danh mục tài sản (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định này đối với công trình đầu tư mới, giá trị đánh giá lại đối với công trình là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân). Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Tờ trình của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính.
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 01 bản sao.
Văn bản đề nghị giao tài sản của đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho doanh nghiệp nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định này): 01 bản chính. Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Tên đối tượng được giao tài sản.
Hình thức giao tài sản.
Danh mục tài sản (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định này). Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Tờ trình của chủ đầu tư dự án/đơn vị chủ trì quản lý tài sản về việc giao tài sản cho đối tượng quản lý: 01 bản chính.
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính.
Văn bản đề nghị được giao tài sản của đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định này (trong trường hợp dự kiến giao tài sản cho đơn vị sự nghiệp công lập cấp huyện): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định này, giá trị đánh giá lại đối với công trình là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân): 01 bản chính. Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công) và hồ sơ hoàn thành công trình, văn bản phê duyệt quyết toán (nếu có): 01 bản chính.
Hồ sơ hoàn thành công trình: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; bản vẽ hoàn công; quy trình vận hành, quy trình bảo trì; biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình/hạng mục công trình thủy lợi: 01 bản sao.
Văn bản phê duyệt quyết toán/Biên bản nghiệm thu A-B (trong trường hợp chưa có văn bản phê duyệt quyết toán): 01 bản sao.
Hồ sơ pháp lý về đất đai (nếu có): 01 bản sao.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Nội dung chủ yếu của Quyết định giao tài sản gồm:
Tên đối tượng được giao tài sản.
Hình thức giao tài sản.
Danh mục tài sản (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định này đối với công trình đầu tư mới, giá trị đánh giá lại đối với công trình là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân). Danh mục tài sản theo Mẫu số 01/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
HỒ SƠ QUẢN LÝ, KẾ TOÁN TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Quyết định giao, điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản; quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền.
Hồ sơ pháp lý về đất đai (Quyết định giao đất, cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
Trách nhiệm lập, quản lý, lưu trữ đối với các hồ sơ đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo công trình thủy lợi được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về thủy lợi và pháp luật có liên quan.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quản lý thì đối tượng ghi sổ kế toán là phần tài sản được giao cho từng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phù hợp với nguyên tắc nêu trên.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã có thông tin về nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản thì sử dụng giá trị đã có để ghi sổ kế toán.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã có hồ sơ quyết toán công trình thì sử dụng giá trị quyết toán để xác định nguyên giá ghi sổ kế toán.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi chưa có thông tin về nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản hoặc giá trị quyết toán thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp sử dụng giá của công trình mẫu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định để xác định nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tương đương hoặc thuê doanh nghiệp thẩm định giá để xác định giá trị tài sản để làm một trong những căn cứ để xác định nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Việc lựa chọn doanh nghiệp thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. Việc sử dụng chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.
Trường hợp sử dụng giá của công trình mẫu để xác định nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi tương đương thì chỉ sử dụng nguyên giá này để theo dõi, ghi sổ kế toán, thực hiện báo cáo kê khai tài sản để đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Trường hợp chưa được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thì sử dụng nguyên giá tạm tính để ghi sổ kế toán. Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau: giá trị thẩm tra quyết toán, giá trị đề nghị phê duyệt quyết toán; giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B; giá trị dự toán của dự án đã được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp dự toán dự án được điều chỉnh); giá trị tổng mức đầu tư được phê duyệt hoặc điều chỉnh lần gần nhất (trong trường hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh). Khi dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, cơ quan được giao tài sản thực hiện điều chỉnh giá trị đã ghi sổ theo quy định của pháp luật về kế toán.
BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Chi phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được tính vào giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của pháp luật về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và chính sách hỗ trợ của Nhà nước trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi và quy định của pháp luật khác có liên quan, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản khai thác.
Danh mục tài sản khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích đất; công suất theo thiết kế và thực tế; giá trị tài sản; tình trạng tài sản). Danh mục tài sản theo Mẫu số 02/DM tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Dịch vụ cung cấp.
Dự kiến số tiền thu được từ việc khai thác.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án khai thác tài sản đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt Đề án khai thác tài sản đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định tại khoản 7 Điều này.
Giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản là tổng số tiền thuê quyền khai thác tài sản theo quy định tại Điều 18 Nghị định này được tính cho toàn bộ thời hạn cho thuê quyền khai thác.
Có Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức (đối với đơn vị sự nghiệp công lập), có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp); trong đó có chức năng, ngành nghề kinh doanh phù hợp với việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
Đáp ứng yêu cầu về năng lực tối thiểu của tổ chức khai thác công trình thủy lợi quy định tại các Điều 8, 9 và 10 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong 02 năm liền kề đã được kiểm toán theo quy định (trong trường hợp đối tượng tham gia đấu giá là doanh nghiệp).
Trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản theo hình thức trả tiền thuê hằng năm thì thanh toán mỗi năm 01 lần chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm sau. Bên thuê căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này để xác định và nộp tiền thuê hằng năm; trường hợp tại thời điểm nộp tiền thuê hằng năm mà Báo cáo tài chính chưa được kiểm toán (đối với doanh nghiệp) hoặc Báo cáo quyết toán năm chưa được xét duyệt, thẩm định (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) theo quy định thì Bên thuê thực hiện tạm nộp tính trên doanh thu quyết toán của Bên thuê; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Báo cáo tài chính được kiểm toán (đối với doanh nghiệp) hoặc Báo cáo quyết toán năm được xét duyệt, thẩm định (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) theo quy định, Bên thuê có trách nhiệm nộp bổ sung (trong trường hợp số tạm nộp nhỏ hơn số phải nộp), được giảm trừ số tiền nộp thừa (trong trường hợp số tạm nộp lớn hơn số phải nộp) vào tiền thuê phải nộp của năm sau. Trường hợp năm đầu tiên và năm cuối cùng không đủ 12 tháng thì tiền cho thuê quyền khai thác tài sản của năm đầu tiên và năm cuối cùng được tính theo số tháng thuê theo hợp đồng của năm đó; trường hợp kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản mà Báo cáo tài chính của năm cuối cùng chưa được kiểm toán (đối với doanh nghiệp) hoặc Báo cáo quyết toán năm cuối cùng chưa được xét duyệt, thẩm định (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) theo quy định thì số tiền thanh toán của năm cuối cùng được tính trên cơ sở doanh thu thực tế do Bên thuê và Bên cho thuê xác định nhưng không thấp hơn số tiền thuê tương ứng của năm trước năm cuối cùng.
Trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản theo hình thức trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê thì tiền thuê được thanh toán tối đa 02 lần trong vòng 90 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng, trong đó lần 1 thanh toán tối thiểu 50% số tiền thuê trong vòng 30 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng; trường hợp số tiền thuê trên 1.000 tỷ đồng thì được thanh toán tối đa 03 lần trong vòng 12 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng, trong đó lần 1 thanh toán tối thiểu 40% số tiền thuê trong vòng 60 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng, lần 2 thanh toán tối thiểu 30% số tiền thuê trong vòng 120 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng.
Trường hợp tại thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản mà Bên thuê chưa hoàn thành nghĩa vụ (thanh toán tiền thuê quyền khai thác tài sản, vi phạm hợp đồng liên quan đến bàn giao lại tài sản cho Bên cho thuê) thì số tiền ký quỹ được sử dụng để trừ vào nghĩa vụ mà Bên thuê phải trả cho các nghĩa vụ chưa hoàn thành, phần còn thừa (nếu có) được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
Hằng năm, trường hợp doanh thu thực tế từ việc khai thác tài sản nhận thuê theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán (đối với doanh nghiệp) hoặc Báo cáo quyết toán năm đã được xét duyệt, thẩm định (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) theo quy định lớn hơn so với mức doanh thu đối chiếu từ 125% trở lên thì Bên thuê quyền khai thác tài sản phải nộp bổ sung 50% phần doanh thu tăng thêm trên 125% vào tài khoản tạm giữ theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định này; trong đó, doanh thu đối chiếu là doanh thu khai thác tài sản của năm tương ứng của thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản trong phương án giá khởi điểm để đấu giá.
Bên cho thuê và Bên thuê quyền khai thác tài sản căn cứ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán (đối với doanh nghiệp) hoặc Báo cáo quyết toán năm đã được xét duyệt, thẩm định (đối với đơn vị sự nghiệp công lập) để xác định số tiền Bên thuê phải nộp bổ sung (nếu có) vào tài khoản tạm giữ; trên cơ sở đó Bên cho thuê có văn bản thông báo cho cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản quy định tại khoản 5 Điều này, chủ tài khoản tạm giữ quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định này và Bên thuê để theo dõi, thực hiện thu, nộp, quản lý số tiền. Thời hạn xác định, thông báo và nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên cho thuê và chậm nhất là ngày 31 tháng 10 của năm sau liền kề với năm phát sinh doanh thu tăng thêm phải nộp bổ sung; riêng năm cuối cùng nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trước khi thanh lý hợp đồng.
Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã ký kết và Phụ lục hợp đồng đã ký kết (nếu có) được gửi cho chủ tài khoản tạm giữ quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định này để theo dõi, quản lý số tiền thu được từ cho thuê quyền khai thác tài sản.
Trường hợp xảy ra sự cố công trình, Bên thuê quyền khai thác tài sản có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Bên cho thuê để thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật có liên quan.
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Đề án chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi nhưng tối đa không quá 20 năm.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
Nội dung chủ yếu của Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định tại khoản 7 Điều này.
Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; trong đó có ngành nghề kinh doanh phù hợp với việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
Đáp ứng yêu cầu về năng lực tối thiểu của tổ chức khai thác công trình thủy lợi quy định tại các Điều 8, 9 và 10 Nghị định số 67/2018/NĐ-CP.
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong 02 năm liền kề đã được kiểm toán theo quy định.
Giá trị chuyển nhượng được thanh toán tối đa 02 lần trong vòng 90 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng, trong đó lần 1 thanh toán tối thiểu 50% giá trị chuyển nhượng trong vòng 30 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng; trường hợp giá trị chuyển nhượng trên 1.000 tỷ đồng thì được thanh toán tối đa 03 lần trong vòng 12 tháng, kể từ ngày ký hợp đồng, trong đó lần 1 thanh toán tối thiểu 40% giá trị chuyển nhượng trong vòng 60 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng, lần 2 thanh toán tối thiểu 30% giá trị chuyển nhượng trong vòng 120 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng.
Trường hợp tại thời điểm chấm dứt hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản mà Bên nhận chuyển nhượng chưa hoàn thành nghĩa vụ (thanh toán tiền nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản, vi phạm hợp đồng liên quan đến bàn giao lại quyền khai thác tài sản cho Bên chuyển nhượng) thì số tiền ký quỹ được sử dụng để trừ vào nghĩa vụ mà Bên nhận chuyển nhượng phải trả cho các nghĩa vụ chưa hoàn thành nêu trên, phần còn thừa (nếu có) được xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
Hằng năm, trường hợp doanh thu thực tế từ việc khai thác tài sản nhận chuyển nhượng quyền khai thác (theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định) lớn hơn so với mức doanh thu đối chiếu từ 125% trở lên thì Bên nhận chuyển nhượng phải nộp bổ sung 50% phần doanh thu tăng thêm trên 125% vào tài khoản tạm giữ theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định này; trong đó, doanh thu đối chiếu là doanh thu của năm tương ứng trong phương án giá khởi điểm để đấu giá.
Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm căn cứ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán để xác định số tiền Bên nhận chuyển nhượng phải nộp bổ sung (nếu có) vào tài khoản tạm giữ; trên cơ sở đó, Bên chuyển nhượng có văn bản thông báo cho cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản quy định tại khoản 5 Điều này, chủ tài khoản tạm giữ quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định này và Bên nhận chuyển nhượng để theo dõi, thực hiện thu, nộp, quản lý số tiền. Thời hạn xác định, thông báo và nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên chuyển nhượng và chậm nhất là ngày 31 tháng 10 của năm sau liền kề với năm phát sinh doanh thu tăng thêm phải nộp bổ sung; riêng năm cuối cùng nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trước khi thanh lý hợp đồng.
Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã ký kết và Phụ lục hợp đồng đã ký kết (nếu có) được gửi cho chủ tài khoản tạm giữ quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định này để theo dõi, quản lý số tiền thu được từ khai thác tài sản.
Trường hợp xảy ra sự cố công trình, Bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Bên chuyển nhượng để thực hiện các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật có liên quan.
Căn cứ tiến độ đầu tư dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt, thực tế công trình hoàn thành, giá trị chuyển nhượng quyền khai thác đã nộp cho thời gian còn lại theo hợp đồng, Bên nhận chuyển nhượng được hoàn trả phần giá trị tương ứng với số tiền chuyển nhượng quyền khai thác đã trả cho thời gian còn lại (nếu có) theo hợp đồng và số tiền ký quỹ quy định tại điểm h khoản 9 Điều này; việc xác định phần giá trị tương ứng hoàn trả cho Bên nhận chuyển nhượng (nếu có) do Bên chuyển nhượng chủ trì, phối hợp với Bên nhận chuyển nhượng xác định, trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản quy định tại khoản 5 Điều này quyết định hoàn trả; số tiền hoàn trả được bố trí vào dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước của Bên chuyển nhượng để hoàn trả; trình tự, thủ tục hoàn trả thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại khoản 14 Điều này.
2. Giá cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là khoản tiền tổ chức thuê quyền khai thác, doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản phải trả cho Nhà nước theo giá trúng đấu giá để được quyền khai thác tài sản theo Hợp đồng ký kết. Trong đó, trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản theo hình thức trả tiền thuê hằng năm, giá cho thuê 01 năm được xác định như sau:
Giá cho thuê quyền khai thác tài sản năm n (đồng) |
= |
Tỷ lệ (%) giá cho thuê |
x |
Doanh thu thực tế năm n (đồng) |
Trong đó:
Tỷ lệ (%) giá cho thuê |
= |
Tổng giá trúng đấu giá (đồng) |
x |
100% |
_________________________________ Tổng doanh thu ước tính cho cả thời hạn cho thuê (đồng) |
Doanh thu thực tế năm n xác định theo Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc Báo cáo quyết toán đã được xét duyệt, thẩm định theo quy định.
Trong đó, giá trị đầu tư bổ sung là phần giá trị do doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản có trách nhiệm thực hiện theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
Văn bản của cơ quan, đơn vị được giao tài sản về việc đề nghị phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá.
Hồ sơ liên quan đến căn cứ xác định giá khởi điểm quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này.
Trường hợp tiếp tục thực hiện đấu giá cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản mà xác định nguyên nhân của việc đấu giá không thành do giá khởi điểm cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản cao, không còn phù hợp với quy định về xác định giá khởi điểm theo quy định tại Điều này thì thực hiện xác định lại giá khởi điểm để đấu giá; việc xác định lại giá khởi điểm được thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này.
Trường hợp thay đổi phương thức khai thác sang phương thức cơ quan, đơn vị được giao tài sản trực tiếp tổ chức thực hiện khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thì việc lập, phê duyệt Đề án và tổ chức thực hiện việc khai thác tài sản được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
Sở Tài chính đối với số tiền thu được từ khai thác tài sản do cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý.
Phòng Tài chính - Kế hoạch đối với số tiền thu được từ khai thác tài sản do cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.
Văn bản đề nghị thanh toán của Bên cho thuê, Bên chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (trong đó nêu rõ số tiền thu được từ việc khai thác tài sản, tổng chi phí khai thác tài sản, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán) kèm theo bảng kê chi tiết các khoản chi: 01 bản chính.
Văn bản phê duyệt dự toán của cơ quan có thẩm quyền: 01 bản chính.
Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao.
Các hồ sơ, giấy tờ chứng minh cho các khoản chi như: Hợp đồng thuê dịch vụ thẩm định giá, đấu giá; hóa đơn, phiếu thu tiền (nếu có): 01 bản sao.
XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Văn bản đề nghị thu hồi tài sản (trong đó xác định cụ thể việc thu hồi tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ quy định (nêu trên) gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
Hồ sơ báo cáo gồm:
Tờ trình của cơ quan chuyên môn về thủy lợi: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Ý kiến bằng văn bản của cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan: 01 bản sao.
Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.
Trong thời gian chờ xử lý tài sản thu hồi, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bị thu hồi có trách nhiệm bảo quản, bảo vệ tài sản và đảm bảo việc vận hành theo quy định của pháp luật.
Căn cứ kết luận, quyết định, đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính, cơ quan chuyên môn về thủy lợi hoặc các cơ quan quản lý nhà nước khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thu hồi tài sản theo thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này. Việc xử lý tài sản sau khi có Quyết định thu hồi được thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 6 Điều này.
Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này): 01 bản chính.
Văn bản đồng ý tiếp nhận tài sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ quy định (nêu trên) gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
Hồ sơ đề nghị gồm:
Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh: 01 bản chính.
Văn bản đồng ý tiếp nhận tài sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính xem xét, ban hành Quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp. Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản được quy định tại khoản 8 Điều này.
Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này và địa phương dự kiến tiếp nhận tài sản): 01 bản chính.
Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dự kiến tiếp nhận tài sản: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ quy định (nêu trên) gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
Hồ sơ đề nghị gồm:
Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này) của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tài sản đề nghị điều chuyển kèm theo Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh: 01 bản chính.
Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dự kiến tiếp nhận tài sản: 01 bản chính.
Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc điều chuyển tài sản: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có tài sản đề nghị điều chuyển, Bộ Tài chính xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp. Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản được quy định tại khoản 8 Điều này.
Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này): 01 bản chính.
Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do cơ quan, đơn vị cấp huyện quản lý, cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp huyện tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản đề nghị kèm theo bản sao hồ sơ quy định (nêu trên) gửi cơ quan chuyên môn về thủy lợi cấp tỉnh.
Hồ sơ báo cáo gồm:
Tờ trình của cơ quan chuyên môn về thủy lợi: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Ý kiến bằng văn bản của cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý tài sản công cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan: 01 bản sao.
Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản điều chuyển.
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhận tài sản điều chuyển.
Danh mục tài sản điều chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, mục đích sử dụng hiện tại, tình trạng tài sản).
Lý do điều chuyển (trong đó xác định cụ thể việc điều chuyển tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này).
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức điều chuyển thì thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định này.
Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức bán thì thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP).
Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể việc thanh lý tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này): 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản thanh lý.
Danh mục tài sản thanh lý (chủng loại, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại).
Lý do thanh lý (trong đó xác định cụ thể việc thanh lý tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này).
Hình thức xử lý vật liệu, vật tư thu hồi (nếu còn sử dụng được); tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tiếp nhận vật liệu, vật tư thu hồi (trường hợp đã xác định được đối tượng tiếp nhận).
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Tờ trình của cơ quan chuyên môn về thủy lợi: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này: 01 bản sao.
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao tài sản có trách nhiệm thực hiện kế toán giảm tài sản theo chế độ kế toán hiện hành; thực hiện báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản bị mất, bị hủy hoại.
Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại (chủng loại, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại).
Lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại (trong đó xác định cụ thể việc xử lý tài sản thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều này).
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Tờ trình của cơ quan chuyên môn về thủy lợi: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị xử lý (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, tình trạng tài sản): 01 bản chính.
Hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này: 01 bản sao.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị mất, bị hủy hoại được doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan bồi thường thiệt hại thì việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc bồi thường thiệt hại tài sản được thực hiện theo quy định Điều 25 Nghị định này. Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước được ưu tiên bố trí trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU
VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hiện có tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành (bao gồm cả công trình thủy lợi đã được báo cáo kê khai lần đầu theo quy định tại Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi).
Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phát sinh kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Thời hạn gửi báo cáo kê khai là 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông tin về đối tượng được giao tài sản, tài sản đã kê khai.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Việc giao tài sản cho đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định này quản lý được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này.
Tờ trình của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang được giao/tạm giao quản lý tài sản: 01 bản chính.
Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này; giá trị công trình xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này): 01 bản chính.
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Trong trường hợp các hồ sơ quy định tại khoản này không có hoặc bị mất, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang được giao/tạm giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có văn bản xác nhận về việc mất hồ sơ hoặc không có hồ sơ gốc và chịu trách nhiệm về việc xác nhận của mình; văn bản xác nhận được thay thế cho các hồ sơ bị mất hoặc không có.
Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên: 01 bản chính.
Các hồ sơ quy định tại điểm a khoản này.
Trường hợp tài sản đang được giao/tạm giao cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đã đúng đối tượng được giao tài sản quy định tại Điều 6 Nghị định này thì thực hiện giao tài sản chính thức cho quan, đơn vị, doanh nghiệp đó quản lý.
Trường hợp tài sản đang được giao/tạm giao cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp không đúng đối tượng được giao tài sản quy định tại Điều 6 Nghị định này thì thực hiện giao tài sản cho đúng đối tượng theo quy định tại Nghị định này.
Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang được giao/tạm giao tài sản.
Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao tài sản.
Hình thức giao tài sản.
Danh mục tài sản (tên tài sản, địa chỉ, loại công trình; năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng; quy mô công trình; diện tích đất gắn với công trình thủy lợi; giá trị công trình xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này).
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Nơi nhận: - Lưu: VT, NN (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà |
Phụ lục
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 09/2025/NĐ-CP
ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ)
________________
Mẫu số 01/BB |
Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 01/DM |
Danh mục giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 02/DM |
Danh mục khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 01A |
Báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 01B |
Báo cáo kê khai bổ sung thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 01C |
Báo cáo kê khai tăng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 01D |
Báo cáo kê khai giảm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 02A |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (Phương thức: Trực tiếp tổ chức thực hiện khai thác tài sản) |
Mẫu số 02B |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản) |
Mẫu số 02C |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản) |
Mẫu số 03A |
Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 03B |
Báo cáo tổng hợp tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 03C |
Báo cáo tổng hợp tình hình xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 03D |
Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 03Đ |
Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng số tiền thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 03E |
Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng số tiền thu từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi |
Mẫu số 04A |
Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (Phương thức: Trực tiếp tổ chức thực hiện khai thác tài sản) |
Mẫu số 04B |
Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản) |
Mẫu số 04C |
Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản) |
Mẫu số 01/BB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Căn cứ Nghị định số ….../2025/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số …..ngày... tháng... năm... của... về việc…… (1);
Hôm nay, ngày... tháng... năm….tại…….., việc bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện như sau:
A. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao:
Ông (Bà): …………………………….Chức vụ:................................................
Ông (Bà): …………………………….Chức vụ:.................................................
2. Đại diện bên nhận:
Ông (Bà): …………………………….Chức vụ:.................................................
Ông (Bà): …………………………….Chức vụ:.................................................
3. Đại diện cơ quan chứng kiến (nếu có):
Ông (Bà): …………………………….Chức vụ:.................................................
Ông (Bà): …………………………….Chức vụ:.................................................
B. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao, tiếp nhận:
TT |
Danh mục tài sản (Theo từng loại tài sản là công trình/ hạng mục công trình) |
Quy mô công trình(2) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích đất(3) (m2) |
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
Tình trạng tài sản |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Hồ chứa (địa điểm) |
|||||||||
1 |
Đập |
Cái |
||||||||
2 |
Tràn |
Cái |
||||||||
3 |
Cống |
Cái |
||||||||
… |
||||||||||
II |
Đập dâng |
Cái |
||||||||
… |
||||||||||
III |
Trạm bơm (địa điểm) |
Trạm |
||||||||
.. |
||||||||||
IV |
Cống (địa điểm) |
Cái |
||||||||
… |
||||||||||
V |
Kênh (địa điểm) |
km |
||||||||
Tổng cộng |
2. Các hồ sơ liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận:
..............................................................................................................................
3. Trách nhiệm của các bên giao nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao: ..............................................................................
b) Trách nhiệm của Bên nhận: ............................................................................
4. Ý kiến của các bên tham gia bàn giao, tiếp nhận.............................................
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc giao tài sản/thu hồi tài sản/điều chuyển tài sản).
(2) Quy mô công trình là các thông số kỹ thuật chính (dung tích hồ, mực nước dâng bình thường; cao trình đỉnh đập, chiều dài đập, chiều cao đập; chiều rộng tràn, cao độ…).
(3) Diện tích đất kê khai tại cột số 7 là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất theo hồ sơ cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình/hạng mục công trình hoặc hồ sơ hoàn thành công trình/hạng mục công trình hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 01/DM |
DANH MỤC GIAO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
TT |
Tên tài sản |
Loại công trình |
Đơn vị tính |
Năm xây dựng |
Năm đưa vào sử dụng |
Quy mô công trình(1) |
Diện tích đất gắn với công trình thủy lợi (m2)(2) |
Nguyên giá tài sản xác định theo khoản 3 Điều 11 Nghị định số .../2025/NĐ-CP đối với công trình đầu tư mới (đồng) |
Giá trị đánh giá lại đối với công trình là tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (đồng) |
Ghi chú (3) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Hồ chứa (địa điểm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đập |
|
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tràn |
|
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cống |
|
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đập dâng |
|
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Trạm bơm (địa điểm) |
|
Trạm |
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Cống (địa điểm) |
|
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Kênh (địa điểm) |
|
Km |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Quy mô công trình là các thông số kỹ thuật chính (dung tích hồ, mực nước dâng bình thường; cao trình đỉnh đập, chiều dài đập, chiều cao đập; chiều rộng tràn, cao độ…).
(2) Diện tích đất kê khai tại cột số 9 là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất theo hồ sơ cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình/hạng mục công trình hoặc hồ sơ hoàn thành công trình/hạng mục công trình hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
(3) Ghi rõ việc giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại Điều 7/Điều 8/Điều 9 Nghị định số ….../2025/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO |
Mẫu số 02/DM |
DANH MỤC KHAI THÁC
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
TT |
Tên tài sản |
Địa chỉ |
Loại công trình |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích đất (m2) (1) |
Công suất theo thiết kế và thực tế |
Giá trị tài sản (đồng) (2) |
Tình trạng tài sản |
Ghi chú (3) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tổng cộng |
|
||||||||
Tài sản A |
|
||||||||
Tài sản B |
|
||||||||
… |
|
Ghi chú:
(1) Diện tích đất kê khai tại cột số 6 là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất theo hồ sơ cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình/hạng mục công trình hoặc hồ sơ hoàn thành công trình/hạng mục công trình hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
(2) Ghi rõ nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản.
(3) Ghi rõ việc khai thác tài sản tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại Điều 15/Điều 16/Điều 17 Nghị định số ….../2025/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
BỘ NN&PTNT/UBND ___________ |
Mẫu số 01A |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng:…………….… Mã đơn vị: ……………
Địa chỉ: Thôn/Xóm...... Xã/Phường...... Quận/Huyện...... Tỉnh/Thành phố .......
Loại hình: Cơ quan nhà nước/Đơn vị sự nghiệp công lập/Doanh nghiệp nhà nước
B. Thông tin về người lập báo cáo:
Họ và tên: …………..……..Điện thoại liên hệ:……………… Email:………
C. Thông tin về tài sản
TT |
Danh mục tài sản (theo từng loại tài sản là công trình/ hạng mục công trình) |
Quy mô công trình |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Loại công trình |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích đất (m2)(1) |
Giá trị (đồng) |
Chế độ hao mòn/ khấu hao |
Tình trạng tài sản |
Ghi chú |
||||||
Nguyên giá |
Hao mòn (lũy kế) |
Khấu hao (lũy kế) |
GTCL |
Hoạt động |
Không hoạt động |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
||
I |
Hồ chứa (địa điểm) |
||||||||||||||||
1 |
Đập |
Cái |
|||||||||||||||
2 |
Tràn xả lũ |
Cái |
|||||||||||||||
3 |
Cống lấy nước |
Cái |
|||||||||||||||
… |
|||||||||||||||||
II |
Đập dâng |
Cái |
|||||||||||||||
… |
|||||||||||||||||
III |
Trạm bơm (địa điểm) |
Trạm |
|||||||||||||||
.. |
|||||||||||||||||
IV |
Cống |
Cái |
|||||||||||||||
… |
|||||||||||||||||
V |
Kênh (địa điểm) |
||||||||||||||||
… |
Km |
||||||||||||||||
Tổng cộng |
|||||||||||||||||
|
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
|
|||||||||||||||
Ghi chú:
(1) Diện tích đất kê khai tại cột số 8 là diện tích trong quyết định giao đất, cho thuê đất hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền hoặc diện tích đất theo hồ sơ cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình/hạng mục công trình hoặc hồ sơ hoàn thành công trình/hạng mục công trình hoặc diện tích đất thực tế quản lý, sử dụng.
BỘ NN&PTNT/UBND ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO ____________ |
Mẫu số 01B |
BÁO CÁO KÊ KHAI BỔ SUNG THÔNG TIN
VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng: …………………… Mã đơn vị: …………………….……..
Địa chỉ: Thôn/Xóm………………… Xã/Phường……………Quận/Huyện……………………….. Tỉnh/Thành phố………………………
B. Thông tin thay đổi
TT |
Chỉ tiêu |
Thông tin đã kê khai |
Thông tin thay đổi |
Ngày tháng thay đổi thông tin |
Lý do thay đổi thông tin |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
I |
Về đối tượng được giao quản lý |
|||||
1 |
Tên |
|||||
2 |
Địa chỉ |
|||||
3 |
Thông tin khác |
|||||
II |
Về tài sản |
|||||
1 |
Tên tài sản (địa chỉ) |
|||||
2 |
Quy mô công trình |
|||||
3 |
Loại công trình |
|||||
4 |
Đơn vị tính |
|||||
5 |
Số lượng |
|||||
6 |
Diện tích đất (m2) |
|||||
7 |
Năm đưa vào sử dụng |
|||||
8 |
Nguyên giá (đồng) |
|||||
9 |
Giá trị còn lại (đồng) |
|||||
10 |
Tình trạng tài sản |
|||||
11 |
Thông tin khác |
|||||
III |
Về việc khai thác tài sản |
|||||
1 |
Phương thức khai thác |
|||||
2 |
Thông tin khác |
|||||
… |
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
BỘ NN&PTNT/UBND ______________ |
Mẫu số 01C |
BÁO CÁO KÊ KHAI TĂNG TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng: ...................................................... Mã đơn vị:........................
B. Thông tin về tài sản
ĐVT: đồng
TT |
Danh mục tài sản (Theo từng loại tài sản là công trình hoặc hạng mục công trình) |
Hình thức xử lý |
Quyết định xử lý |
Đối tượng thụ hưởng tài sản (nếu có) |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Tình trạng tài sản |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
I |
Hồ chứa (địa điểm) |
|||||||
1 |
Đập |
|||||||
2 |
Tràn xả lũ |
|||||||
3 |
Cống lấy nước |
|||||||
… |
||||||||
II |
Đập dâng |
|||||||
… |
||||||||
III |
Trạm bơm (địa điểm) |
|||||||
.. |
||||||||
IV |
Cống |
|||||||
… |
… |
|||||||
V |
Kênh (địa điểm) |
|||||||
… |
||||||||
Tổng cộng |
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
BỘ NN&PTNT/UBND ________________ |
Mẫu số 01D |
BÁO CÁO KÊ KHAI GIẢM TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng: ...................................................... Mã đơn vị:........................
B. Thông tin về tài sản
ĐVT: đồng
TT |
Danh mục tài sản (Theo từng loại tài sản là công trình hoặc hạng mục công trình) |
Hình thức xử lý |
Quyết định xử lý |
Đối tượng tiếp nhận tài sản (nếu có) |
Tổng số tiền thu được |
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ |
Chi phí xử lý |
Số tiền nộp NSNN |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9= (6-8) |
10 |
I |
Hồ chứa (địa điểm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đập |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tràn xả lũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Cống lấy nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đập dâng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Trạm bơm (địa điểm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Cống |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
V |
Kênh (địa điểm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
BỘ NN&PTNT/UBND ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO ____________ |
Mẫu số 02A |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
(Phương thức: Trực tiếp tổ chức thực hiện khai thác tài sản)
TT |
Danh mục tài sản (theo từng loại tài sản là công trình hoặc hạng mục công trình) |
Đơn vị |
Số lượng |
Năm đưa vào sử dụng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Tình trạng tài sản |
Thời hạn khai thác |
Quản lý, sử dụng số tiền thu được (đồng) |
Ghi chú |
|||
Tổng số tiền đã thu |
Số tiền đã nộp NSNN (nếu có) |
Số tiền đã được NSNN cấp bù (nếu có) |
Chi phí bảo trì luỹ kế |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
I |
Hồ chứa (địa điểm) |
||||||||||||
1 |
Đập |
Cái |
|||||||||||
2 |
Tràn xả lũ |
Cái |
|||||||||||
3 |
Cống lấy nước |
Cái |
|||||||||||
… |
|||||||||||||
II |
Đập dâng |
Cái |
|||||||||||
… |
|||||||||||||
III |
Trạm bơm (địa điểm) |
trạm |
|||||||||||
.. |
|||||||||||||
IV |
Cống |
cái |
|||||||||||
… |
… |
||||||||||||
V |
Kênh (địa điểm) |
Km |
|||||||||||
… |
|||||||||||||
Tổng cộng |
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
BỘ NN&PTNT/UBND ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO ____________ |
Mẫu số 02B |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
TT |
Danh mục tài sản (theo từng loại tài sản là công trình hoặc hạng mục công trình) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm đưa vào sử dụng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Tình trạng tài sản |
Tên tổ chức thuê quyền khai thác |
Thời hạn cho thuê quyền khai thác |
Hợp đồng thuê |
Quản lý, sử dụng số tiền thu được (đồng) |
Ghi chú |
|||
Tổng số tiền đã thu |
Số tiền đã nộp NS NN (nếu có) |
Số tiền đã được NSNN cấp bù |
Chi phí bảo trì luỹ kế |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
I |
Hồ chứa (địa điểm) |
||||||||||||||
1 |
Đập |
Cái |
|||||||||||||
2 |
Tràn xả lũ |
Cái |
|||||||||||||
3 |
Cống lấy nước |
Cái |
|||||||||||||
… |
|||||||||||||||
II |
Đập dâng |
Cái |
|||||||||||||
… |
|||||||||||||||
III |
Trạm bơm (địa điểm) |
Trạm |
|||||||||||||
.. |
|||||||||||||||
IV |
Cống |
cái |
|||||||||||||
… |
… |
||||||||||||||
V |
Kênh (địa điểm) |
km |
|||||||||||||
… |
|||||||||||||||
Tổng cộng |
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
BỘ NN&PTNT/UBND ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO __________ |
Mẫu số 02C |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
TT |
Danh mục tài sản (theo từng loại tài sản là công trình hoặc hạng mục công trình) |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Năm đưa vào sử dụng |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Tình trạng tài sản |
Tên tổ chức nhận chuyển nhượng quyền khai thác |
Thời hạn chuyển nhượng quyền khai thác |
Hợp đồng chuyển nhượng |
Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng TS được phê duyệt |
Quản lý, sử dụng số tiền thu được (đồng) |
Ghi chú |
||||
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư |
Tổng số vốn đầu tư (đồng) |
Tổng số tiền đã thu |
Số tiền đã nộp NSNN (nếu có) |
Số tiền đã được NSNN cấp bù (nếu có) |
Chi phí bảo trì luỹ kế |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
I |
Hồ chứa (địa điểm) |
||||||||||||||||
1 |
Đập |
Cái |
|||||||||||||||
2 |
Tràn xả lũ |
Cái |
|||||||||||||||
3 |
Cống lấy nước |
Cái |
|||||||||||||||
… |
|||||||||||||||||
II |
Đập dâng |
Cái |
|||||||||||||||
… |
|||||||||||||||||
III |
Trạm bơm (địa điểm) |
trạm |
|||||||||||||||
.. |
|||||||||||||||||
IV |
Cống |
cái |
|||||||||||||||
… |
… |
||||||||||||||||
V |
Kênh (địa điểm) |
km |
|||||||||||||||
… |
|||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
BỘ NN&PTNT/UBND _____________ |
Mẫu số 03A |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Kỳ báo cáo .................
TT |
Đối tượng được giao quản lý/ Danh mục tài sản |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
Giá trị tài sản (đồng) |
Tình trạng tài sản |
Phương thức khai thác |
Ghi chú |
||||
Nguyên giá |
GTCL |
Hoạt động |
Không hoạt động |
Trực tiếp tổ chức thực hiện khai thác |
Cho thuê quyền khai thác |
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|||||||||||
|
|||||||||||
|
|||||||||||
|
|||||||||||
|
|||||||||||
Tổng cộng |
|
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
BỘ NN&PTNT/UBND ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO ___________ |
Mẫu số 03B |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Kỳ báo cáo ………
TT |
Danh mục tài sản |
Phương thức khai thác |
Hợp đồng khai thác tài sản |
Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản được phê duyệt |
Quản lý số tiền thu được (đồng) |
Ghi chú |
|||||||
Số, ngày |
Giá trị Hợp đồng (đồng) |
Thời hạn khai thác (tháng) |
Tổ chức nhận khai thác |
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (Số/ngày) |
Tổng số vốn đầu tư (đồng) |
Tổng số tiền đã thu |
Số tiền đã nộp NSNN (nếu có) |
Số tiền đã được NSNN cấp bù (nếu có) |
Chi phí bảo trì luỹ kế |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
Tổng cộng |
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
BỘ NN&PTNT/UBND ___________ |
Mẫu số 03C |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Kỳ báo cáo ……………..
TT |
Đối tượng được giao quản lý/Danh mục tài sản |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích đất (m2) |
Tình trạng tài sản |
Hình thức xử lý |
Ghi chú |
||||
Hoạt động |
Không hoạt động |
Thu hồi |
Điều chuyển |
Thanh lý |
Khác |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
||||||||||
|
||||||||||
|
||||||||||
|
||||||||||
|
||||||||||
Tổng cộng |
|
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
BỘ NN&PTNT/UBND ___________ |
Mẫu số 03D |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Kỳ báo cáo …………..
TT |
Đối tượng được giao quản lý/Danh mục tài sản |
Số đầu kỳ |
Tăng trong kỳ |
Giảm trong kỳ |
Số cuối kỳ |
Ghi chú |
||||||||
Số lượng |
Trong đó |
Số lượng |
Trong đó |
Số lượng |
Trong đó |
Số lượng |
Trong đó |
|||||||
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Tổng cộng |
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
BỘ NN&PTNT/UBND __________ |
Mẫu số 03Đ |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Kỳ báo cáo: ………….
Đơn vị tính: đồng
TT |
Đối tượng được giao quản lý/Danh mục tài sản |
Tổng số công trình được giao quản lý, sử dụng và khai thác |
Trực tiếp tổ chức thực hiện khai thác |
Cho thuê quyền khai thác |
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác |
Ghi chú |
||||||||||
Số lượng công trình |
Số tiền thu được |
Chi phí bảo trì |
Số lượng công trình |
Số tiền phải thu |
Số tiền đã thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp NSNN |
Số lượng công trình |
Số tiền phải thu |
Số tiền đã thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp NSNN |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 (8-10) |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 (13-15) |
17 |
|
||||||||||||||||
|
||||||||||||||||
|
||||||||||||||||
|
||||||||||||||||
Tổng cộng |
|
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
BỘ NN&PTNT/UBND ĐỐI TƯỢNG BÁO CÁO ____________ |
Mẫu số 03E |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Kỳ báo cáo …………….
STT |
Đối tượng được giao quản lý/Danh mục tài sản |
Tổng số công trình được giao quản lý |
Số lượng công trình xử lý |
Số tiền thu được (đồng) |
Chi phí có liên quan (đồng) |
Số tiền nộp NSNN (đồng) |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Thanh lý |
Khác |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 (7-8) |
10 |
Tổng cộng |
........., ngày..... tháng..... năm ...... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
Mẫu số 04A
BỘ NN&PTNT/UBND CƠ QUAN/ĐƠN VỊ/DOANH NGHIỆP Số: ..../.......-ĐA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng.... năm..... |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
(Phương thức: Trực tiếp tổ chức thực hiện khai thác tài sản)
________________
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Luật Kế toán; Luật Kiểm toán độc lập; Luật Ngân sách nhà nước; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Luật Quản lý thuế; Luật Thuế thu nhập cá nhân; Luật Dự trữ quốc gia; Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số …./2025/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Thông tin về cơ quan/đơn vị lập đề án khai thác tài sản:
- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập đề án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
- Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng.
b) Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức trực tiếp tổ chức thực hiện khai thác:
- Quyết định giao tài sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Các văn bản liên quan.
c) Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến trực tiếp tổ chức thực hiện khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 02 năm liền trước năm xây dựng đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi...) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có).
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: tên tài sản, địa chỉ, loại công trình, quy mô công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có).
2. Phương thức tổ chức thực hiện khai thác tài sản (đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi).
3. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
|
Mẫu số 04B
BỘ NN&PTNT/UBND CƠ QUAN/ĐƠN VỊ Số: ..../.......-PA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày ... tháng.... năm..... |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
___________
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Luật Kế toán; Luật Kiểm toán độc lập; Luật Ngân sách nhà nước; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Luật Quản lý thuế; Luật Thuế thu nhập cá nhân; Luật Dự trữ quốc gia; Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số …./2025/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Thông tin về cơ quan/đơn vị lập đề án khai thác tài sản:
- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập đề án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
- Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng.
b) Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê quyền khai thác tài sản:
- Quyết định giao tài sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Văn bản khác có liên quan.
c) Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác tài sản, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có).
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: tên tài sản, địa chỉ, loại công trình, quy mô công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có)
2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản.
3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản.
4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN
|
Mẫu số 04C
BỘ NN&PTNT/UBND CƠ QUAN/ĐƠN VỊ Số: …../….-PACN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ .........., ngày ... tháng .... năm ..... |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
____________
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Luật Kế toán; Luật Kiểm toán độc lập; Luật Ngân sách nhà nước; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Luật Quản lý thuế; Luật Thuế thu nhập cá nhân; Luật Dự trữ quốc gia; Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024.
- Nghị định số …/2025/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Thông tin về cơ quan/đơn vị lập đề án khai thác tài sản:
- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập đề án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật.
- Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng.
b) Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản:
- Quyết định giao tài sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
- Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản.
- Văn bản khác có liên quan.
c) Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi...) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có).
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: tên tài sản, địa chỉ, loại công trình, quy mô công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích; nguyên giá, giá trị còn lại (nếu có).
2. Nội dung dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |