Nghị định 43/2022/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 43/2022/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2022/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/06/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được bán theo hình thức đấu giá
Ngày 24/6/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 43/2022/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
Theo đó, việc bán tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện theo hình thức đấu giá theo quy định. Tổ chức tham gia đấu giá mua tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch; có khả năng tài chính, có năng lực quản lý, vận hành và khai thác công trình cấp nước sạch.
Tổ chức trúng đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch phải thanh toán tiền mua tài sản trong vòng 180 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản theo tiến độ 2 lần, trong đó, lần thứ nhất phải thanh toán tối thiểu 50% giá trị hợp đồng trong vòng 90 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán tài sản.
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch bị thu hồi khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý; tài sản được giao không đúng đối tượng, sử dụng sai mục đích, cho mượn tài sản; bán, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn, liên doanh, liên kết không đúng quy định.
Ngoài ra, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cũng bị thu hồi trong trường hợp tài sản được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả và không bền vững theo đánh giá của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; tài sản bán đấu giá nhưng quá thời hạn thanh toán phải thu hồi theo quy định hoặc các trường hợp khác.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 08/8/2022.
Xem chi tiết Nghị định 43/2022/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 43/2022/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh, gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng.
Việc giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho đối tượng quản lý phải căn cứ vào điều kiện cụ thể về quy mô công trình, công nghệ cấp nước, xử lý nước, đặc điểm kinh tế, xã hội của từng địa phương và các điều kiện khác quy định tại Nghị định này.
Việc giao đất, cho thuê đất, thu tiền thuê đất, miễn, giảm tiền thuê đất và quản lý, sử dụng đất gắn với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
GIAO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Bán tài sản theo hình thức đấu giá cho các tổ chức để quản lý, sử dụng và khai thác tài sản vào mục đích sản xuất, kinh doanh nước sạch trong trường hợp không thực hiện được việc giao tài sản cho các đối tượng quy định tại điểm a, điểm b khoản này;
Cho thuê quyền khai thác hoặc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đối với trường hợp tài sản đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã nhưng thực tế việc quản lý, sử dụng và khai thác không đạt hiệu quả.
Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính;
Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm mới; tài sản tiếp nhận từ Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư): 01 bản chính;
Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân): 01 bản chính;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Văn bản lấy ý kiến kèm theo dự thảo phương án giao tài sản cho đối tượng quản lý; trong đó xác định cụ thể đối tượng giao, hình thức giao, lý do giao; danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính;
Ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp dự kiến được giao tài sản: 01 bản chính;
Ý kiến bằng văn bản của Cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp (đối với trường hợp đối tượng dự kiến được giao tài sản là doanh nghiệp có vốn nhà nước): 01 bản chính;
Ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên (đối với trường hợp đối tượng dự kiến được giao tài sản là cơ quan, đơn vị) (nếu có): 01 bản chính;
Các hồ sơ nêu tại điểm a khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Văn bản đề nghị kèm theo phương án giao tài sản cho đối tượng quản lý; trong đó xác định cụ thể: đối tượng giao, hình thức giao, lý do giao, danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính;
Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
Các hồ sơ nêu tại điểm b khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được giao tài sản;
Hình thức giao tài sản (ghi tăng tài sản/ghi tăng vốn nhà nước tại doanh nghiệp);
Danh mục tài sản giao (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản);
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Văn bản đề nghị giao lại tài sản, trong đó nêu rõ lý do giao lại tài sản kèm theo Danh mục tài sản (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Văn bản lấy ý kiến kèm theo dự thảo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 04A, Mẫu số 04B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
Các hồ sơ nêu tại điểm a khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Văn bản đề nghị kèm theo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 04A, Mẫu số 04B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) trên cơ sở giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan có liên quan: 01 bản chính;
Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
Các hồ sơ nêu tại điểm b khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Tên cơ quan đề nghị giao lại tài sản;
Tên cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch được giao, khai thác tài sản;
Hình thức khai thác tài sản (cho thuê quyền khai thác tài sản/chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản);
Danh mục tài sản (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản);
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Thành phần hồ sơ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định này.
Văn bản lấy ý kiến kèm theo dự thảo phương án giao và khai thác tài sản (phương án khai thác tài sản theo Mẫu số 04C quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này): 01 bản chính;
Các hồ sơ nêu tại điểm a khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Văn bản đề nghị kèm theo phương án giao và khai thác tài sản; trong đó xác định cụ thể danh mục tài sản giao và khai thác (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); phương thức khai thác (bán đấu giá): 01 bản chính;
Ý kiến của các cơ quan có liên quan: 01 bản sao;
Các hồ sơ nêu tại điểm b khoản này: 01 bản sao;
Giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
Tên cơ quan được giao tài sản;
Hình thức khai thác tài sản (bán đấu giá);
Danh mục tài sản (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản);
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trình tự, thủ tục đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản. Ưu tiên đấu giá tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch qua Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công. Thông tin về việc đấu giá được niêm yết, thông báo công khai theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản và đăng tải trên Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công hoặc Trang thông tin điện tử về tài sản công.
Trường hợp quá thời hạn thanh toán theo quy định nêu trên (được quy định tại Hợp đồng mua bán tài sản) mà tổ chức trúng đấu giá tài sản chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ tiền mua tài sản thì phải nộp khoản tiền chậm nộp; mức tiền chậm nộp áp dụng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng mua bán tài sản và chứng từ về việc nộp tiền của tổ chức mua tài sản gửi Cục thuế để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Căn cứ thời hạn áp dụng biện pháp thu hồi tài sản được quy định tại Quy chế đấu giá tài sản, Hợp đồng mua bán tài sản, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc thu hồi tài sản và không hoàn trả số tiền đã thanh toán cho tổ chức mua tài sản theo đề nghị của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
Văn bản đề nghị hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch (trong đó nêu rõ lý do đấu giá không thành và mô tả đầy đủ quá trình tổ chức đấu giá): 01 bản chính;
Quyết định đấu giá tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 01 bản sao;
Biên bản đấu giá tài sản (nếu có) và các hồ sơ liên quan đến quá trình tổ chức đấu giá tài sản: 01 bản sao.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định hủy bỏ quyết định đấu giá tài sản, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch lập hồ sơ đề nghị cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện giao tài sản theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 và điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
HỒ SƠ QUẢN LÝ, KẾ TOÁN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Quyết định giao, điều chuyển tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền; biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản;
Hồ sơ pháp lý về đất (Quyết định giao đất, cho thuê đất; Hợp đồng thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất);
Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch là một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan, đơn vị quản lý thì đối tượng ghi sổ kế toán là phần tài sản được giao cho từng cơ quan, đơn vị phù hợp với nguyên tắc nêu trên.
Trường hợp tài sản được đầu tư xây dựng, hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán thì sử dụng nguyên giá tạm tính để ghi sổ kế toán; nguyên giá tạm tính được xác định theo thứ tự ưu tiên sau: giá trị đề nghị quyết toán; giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu AB; giá trị dự toán của dự án đã được phê duyệt. Khi có quyết toán được phê duyệt, kế toán thực hiện điều chỉnh giá trị đã ghi sổ theo quy định của pháp luật về kế toán.
BẢO TRÌ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Trường hợp tài sản được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định này tại các địa bàn mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giá bán nước sinh hoạt thấp hơn giá thành sản xuất để khuyến khích người dân sử dụng nước sạch thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cụ thể để xem xét, quyết định bố trí kinh phí bảo trì tài sản từ ngân sách nhà nước. Việc bố trí, quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Vận hành tài sản;
Bảo trì tài sản;
Thu tiền nước;
Các công việc khác có liên quan đến vận hành, khai thác tài sản.
Quy định giao khoán một hoặc một số công việc của quá trình vận hành, khai thác tài sản tại điểm này không áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị.
Lựa chọn tổ chức, đơn vị, cá nhân nhận khoán theo quy định của pháp luật đấu thầu;
Ký Hợp đồng giao khoán theo quy định của pháp luật;
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Hợp đồng và nghiệm thu, thanh toán kinh phí khoán theo Hợp đồng đã ký kết.
Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Hợp đồng cho thuê nhưng tối đa không quá thời gian sử dụng còn lại của tài sản theo quy định của pháp luật; trường hợp việc cho thuê quyền khai thác có nhiều tài sản với thời gian sử dụng còn lại khác nhau thì thời hạn cho thuê quyền khai thác không quá thời hạn sử dụng còn lại của tài sản có thời hạn sử dụng còn lại nhiều nhất.
Văn bản đề nghị của đơn vị được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
Phương án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Chỉ đạo đơn vị được giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ;
Có văn bản đề nghị kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan và hồ sơ đã hoàn thiện, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cho thuê quyền khai thác tài sản.
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản được xác định cụ thể trong Hợp đồng chuyển nhượng nhưng tối đa không quá 20 năm.
Văn bản đề nghị của đơn vị được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
Phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Chỉ đạo đơn vị được giao quản lý tài sản tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ;
Có văn bản đề nghị kèm theo ý kiến của các cơ quan có liên quan và hồ sơ đã hoàn thiện, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản này mà tổ chức nhận chuyển nhượng chưa thanh toán đủ số tiền theo Hợp đồng chuyển nhượng đã được ký kết thì cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch, đơn vị được giao quản lý tài sản có văn bản kèm theo bản sao Hợp đồng chuyển nhượng và chứng từ về việc nộp tiền của tổ chức nhận chuyển nhượng quyền khai thác gửi về Cục thuế để xác định và ra thông báo về số tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Căn cứ tiêu chí số thu tiền nước của năm trước liền kề trước khi thực hiện cho thuê quyền khai thác, mức tăng trưởng của số hộ dân dùng nước hàng năm và các chi phí khác có liên quan.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch được đầu tư, xây dựng mới, thời gian đưa vào khai thác sử dụng chưa đủ để hạch toán theo năm tài chính (tròn 12 tháng) thì giá khởi điểm để đấu giá cho thuê quyền khai thác được xác định căn cứ theo mục tiêu, quy mô cấp nước theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
Giá cho thuê trên thị trường của tài sản cùng loại hoặc có cùng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng tại thời điểm cho thuê.
Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá hoặc chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan thành lập Hội đồng định giá để xác định giá khởi điểm cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này gửi Sở Tài chính thẩm định; trên cơ sở đó, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đã giao cho cơ quan, đơn vị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định này thực hiện theo các hình thức sau:
Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (trong đó nêu rõ lý do thu hồi): 01 bản chính;
Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính;
Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
Nội dung chủ yếu của Quyết định gồm:
Tên cơ quan, đơn vị có tài sản bị thu hồi;
Danh mục tài sản thu hồi (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do thu hồi;
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Nội dung chủ yếu của Quyết định gồm:
Tên cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển;
Tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận tài sản điều chuyển;
Danh mục tài sản điều chuyển (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do điều chuyển;
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Nội dung chủ yếu của Quyết định thanh lý tài sản gồm:
Tên cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý;
Danh mục tài sản thanh lý (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do thanh lý;
Hình thức xử lý vật liệu, vật tư thu hồi (nếu có); tên cơ quan, đơn vị tiếp nhận vật liệu, vật tư thu hồi (trường hợp đã xác định được đối tượng tiếp nhận);
Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức bán thì thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Đối với vật liệu, vật tư thu hồi được xử lý theo hình thức điều chuyển thì thực hiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công (trường hợp không sử dụng cho mục đích làm tài sản kết cấu hạ tầng) hoặc thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định này (trường hợp sử dụng cho tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch).
Nội dung chủ yếu của Quyết định xử lý tài sản gồm:
Tên cơ quan, đơn vị có tài sản bị mất, bị hủy hoại;
Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản); lý do (nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại;
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch bị mất, bị hủy hoại được doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan bồi thường thiệt hại thì việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc bồi thường thiệt hại tài sản được thực hiện theo quy định Điều 23 Nghị định này. Số tiền đã nộp ngân sách nhà nước được ưu tiên bố trí trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng nước sạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ KHAI THÁC, XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản gồm:
CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ BÁO CÁO TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông thôn tập trung hiện có tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành (bao gồm cả công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung đã được báo cáo kê khai lần đầu theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 54/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2013 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung);
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đô thị hiện có tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành;
Tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (nông thôn/đô thị) phát sinh kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Thời hạn gửi báo cáo kê khai là 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận tài sản theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền hoặc có thay đổi thông tin về đối tượng được giao quản lý tài sản, tài sản đã kê khai.
Báo cáo tình hình thực hiện việc khai thác tài sản theo từng phương thức quy định tại các Điều 13, 14 và 15 Nghị định này theo các Mẫu số 02A, 02B và 02C;
Báo cáo tình hình thực hiện việc khai thác theo phương thức bán tài sản, giao tài sản có hoàn trả giá trị cho Nhà nước quy định tại Điều 8 và khoản 7, khoản 10 Điều 26 Nghị định này theo Mẫu số 02D, Mẫu số 02Đ.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch: 01 bản chính;
Biên bản hiện trạng quản lý công trình cấp nước sạch quy định tại điểm b khoản này: 01 bản chính;
Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý công trình: 01 bản chính;
Giấy tờ có liên quan khác: 01 bản sao.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1, điểm a, điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định này được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định này với hồ sơ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5, điểm c khoản 2 Điều 5 được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định này với hồ sơ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
Trong thời gian chưa hoàn thành việc giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch theo quy định tại điểm này, cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có trách nhiệm lập báo cáo đối với tài sản theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 24 Nghị định này.
Văn bản đề nghị được giao tài sản theo hình thức có hoàn trả giá trị tài sản cho Nhà nước (giải trình quá trình được giao hoặc tạm giao quản lý; thực trạng việc quản lý, sử dụng và lý do đề xuất giao theo hình thức có hoàn trả); với doanh nghiệp có vốn nhà nước có thêm ý kiến bằng văn bản của Cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp về việc lựa chọn hình thức giao tài sản có hoàn trả giá trị): 01 bản chính;
Danh mục tài sản đề nghị được giao tài sản có hoàn trả (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản): 01 bản chính;
Biên bản kiểm tra hiện trạng quản lý tài sản; hồ sơ, tài liệu bàn giao, tạm bàn giao tài sản cho doanh nghiệp: 01 bản chính;
Hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc đầu tư tăng thêm vào tài sản (như: văn bản, quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, quyết toán): 01 bản sao;
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong thời gian quản lý: 01 bản sao;
Hồ sơ liên quan khác: 01 bản sao.
Tên doanh nghiệp được giao tài sản;
Hình thức giao: giao tài sản có hoàn trả giá trị tài sản cho Nhà nước;
Danh mục tài sản (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản; giá trị đầu tư tăng thêm);
Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Thông tin của bên giao tài sản (cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch);
Thông tin của bên nhận tài sản theo hình thức hoàn trả (doanh nghiệp được giao tài sản);
Danh mục tài sản (tên tài sản; địa chỉ; loại hình công trình; năm đưa vào sử dụng; diện tích; công suất, số hộ sử dụng nước theo thiết kế và thực tế; giá trị; tình trạng tài sản; giá trị đầu tư tăng thêm);
Giá trị hoàn trả theo quy định tại điểm b khoản này;
Giá trị thanh toán theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 9 Điều này;
Thời hạn thanh toán theo quy định tại điểm c khoản 9 Điều này;
Các nội dung khác.
Trường hợp quá thời hạn thanh toán theo quy định tại Hợp đồng mà doanh nghiệp đang quản lý tài sản chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ giá trị hoàn trả thì phải nộp khoản tiền chậm nộp; mức tiền chậm nộp áp dụng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng và chứng từ về việc nộp tiền của doanh nghiệp được giao tài sản gửi Cục thuế để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Số tiền chậm nộp (nếu có) là khoản thu của ngân sách địa phương.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
Lê Văn Thành |
Phụ lục
Kèm theo Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ)
______________
Mẫu số 01A |
Báo cáo kê khai tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch |
Mẫu số 01B |
Báo cáo kê khai bổ sung thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch |
Mẫu số 01C |
Báo cáo kê khai giảm tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch |
Mẫu số 01D |
Báo cáo kê khai việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch |
Mẫu số 02A |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: Tự khai thác) |
Mẫu số 02B |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: Cho thuê quyền khai thác) |
Mẫu số 02C |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác) |
Mẫu số 02D |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: Bán đấu giá) |
Mẫu số 02Đ |
Báo cáo tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: Giao có hoàn trả) |
Mẫu số 03A |
Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch |
Mẫu số 03B |
Báo cáo tổng hợp tình hình khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch |
Mẫu số 03C |
Báo cáo tổng hợp tình hình xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch |
Mẫu số 03D |
Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch |
Mẫu số 03Đ |
Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng số tiền thu từ khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch |
Mẫu số 03E |
Báo cáo tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng số tiền thu từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch |
Mẫu số 04A |
Phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản) |
Mẫu số 04B |
Phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản) |
Mẫu số 04C |
Phương án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (Phương thức: bán đấu giá) |
Mẫu số 05 |
Biên bản kiểm tra hiện trạng quản lý tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 01A |
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng: . Mã đơn vị:
Địa chỉ: Thôn/Xóm............................................................. Xã/Phường................... Quận/Huyện........................................ Tỉnh/Thành phố ...................................
Loại hình: CQNN (UBND xã/Sở..)/ĐVSN (nhóm 1,2, 3,4)/DNNN (TNHHMTV, Công ty CP)
B. Thông tin về người lập báo cáo:
Họ và tên: Điện thoại liên hệ: Email:
C. Thông tin về tài sản
STT |
Tài sản |
Địa chỉ |
Loại hình công trình |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích (m2) |
Công suất thiết kế (m3/ngày đêm) |
Số hộ sử dụng nước (hộ) |
Giá trị (đồng) |
Chế độ hao mòn/ khấu hao |
Tình trạng tài sản |
Ghi chú |
|||||
Đất |
Sàn sử dụng |
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Hao mòn/ Khấu hao (lũy kế) |
GTCL |
Hoạt động |
Không hoạt động |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ......
|
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 01B |
BÁO CÁO KÊ KHAI BỔ SUNG THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng: ............ Mã đơn vị:
Địa chỉ: ....................................................................... Thôn/Xóm Xã/Phường Quận/Huyện Tỉnh/Thành phố.............................................................
B. Thông tin thay đổi
STT |
Chỉ tiêu |
Thông tin đã kê khai |
Thông tin thay đổi |
Ngày tháng thay đổi thông tin |
Lý do thay đổi thông tin |
Ghi chú |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|||
I. Về đối tượng được giao quản lý |
|||||||||
1 |
Tên |
|
|
|
|
|
|||
2 |
Địa chỉ |
|
|
|
|
|
|||
3 |
Cơ quan quản lý cấp trên |
|
|
|
|
|
|||
4 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
|||
II. Về tài sản |
|||||||||
1 |
Diện tích đất |
|
|
|
|
|
|||
2 |
Diện tích sàn sử dụng |
|
|
|
|
|
|||
3 |
Năm đưa vào sử dụng |
|
|
|
|
|
|||
4 |
Loại hình công trình |
|
|
|
|
|
|||
5 |
Nguyên giá |
|
|
|
|
|
|||
6 |
Giá trị còn lại |
|
|
|
|
|
|||
7 |
Tình trạng tài sản |
|
|
|
|
|
|||
8 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
|||
III. Về công suất thực tế và việc khai thác tài sản |
|
|
|
||||||
1 |
Công suất thực tế của tài sản |
|
|
|
|
|
|||
2 |
Số hộ dân sử dụng nước thực tế |
|
|
|
|
|
|||
3 |
Phương thức khai thác |
|
|
|
|
|
|||
4 |
Thông tin khác |
|
|
|
|
|
|||
|
... |
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 01C |
BÁO CÁO KÊ KHAI GIẢM TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đối tượng : .......... Mã đơn vị:........................
B. Thông tin về tài sản
ĐVT: đồng
STT |
Danh mục tài sản |
Hình thức, phương thức xử lý |
Quyết định xử lý (hoặc bán đấu giá) (Số, ngày) |
Đối tượng tiếp nhận tài sản |
Tổng số tiền thu được |
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ |
Chi phí xử lý |
Số tiền nộp NSNN |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9= (6-8) |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 01D |
BÁO CÁO KÊ KHAI VIỆC KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
A. Thông tin về đối tượng báo cáo
Tên đơn vị: .. Mã đơn vị:
B. Thông tin về tài sản
STT |
Danh mục tài sản |
Phương thức khai thác |
Hợp đồng khai thác tài sản |
Giá nước sạch bình quân của năm trước liền kề (đồng/m3) |
Dự án ĐT nâng cấp mở rộng TS được phê duyệt |
Ghi chú |
|||||
Số, ngày |
Giá trị Hợp đồng (đồng) |
Thời hạn khai thác (năm, tháng) |
Tổ chức nhận khai thác |
Giá thành sản xuất |
Giá tiêu thụ |
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (Số/ngày) |
Tổng số vốn đầu tư (đồng) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 02A |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
(Phương thức: Tự khai thác)
STT |
Danh mục tài sản |
Công suất (m3/ngày đêm) |
Số hộ sử dụng nước |
Giá trị tài sản (đồng) |
Giá nước sạch bình quân trong năm (đồng/m3) |
Quản lý số tiền thu được (đồng) |
Ghi chú |
|||||||
Thiết kế |
Thực tế |
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Giá thành sản xuất |
Giá tiêu thụ |
Tổng số tiền đã thu |
Số tiền đã nộp NSNN (nếu có) |
Số tiền đã được NSNN cấp bù (nếu có) |
Chi phí bảo trì luỹ kế |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 02B |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác)
STT |
Danh mục tài sản |
Công suất (m3/ngày đêm) |
Số hộ sử dụng nước |
Giá trị tài sản (đồng) |
Tên tổ chức thuê quyền khai thác |
Thời hạn thuê (năm, tháng) |
Số, ngày Hợp đồng thuê |
Tổng số tiền phải thu theo Hợp đồng (đồng) |
Chi phí có liên quan (đồng) |
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ (đồng) |
Số tiền nộp NSNN (đồng) |
Ghi chú |
|||
Thiết kế |
Thực tế |
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 1 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 02C |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác)
STT |
Danh mục tài sản |
Công suất (m3/ngày đêm) |
Số hộ sử dụng nước |
Giá trị tài sản (đồng) |
Tên tổ chức nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản |
Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản (tháng) |
Số, ngày Hợp đồng chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác TS |
Dự án ĐT nâng cấp mở rộng tài sản được phê duyệt |
Tổng số tiền phải thu theo Hợp đồng (đồng) |
Chi phí có liên quan (đồng) |
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ (đồng) |
Số tiền nộp NSNN |
Ghi chú |
||||
Thiết kế |
Thực tế |
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Số, ngày Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền |
Tổng số vốn đầu tư |
||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 02D |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
(Phương thức: Bán đấu giá)
STT |
Tài sản |
Công suất (m3/ngày đêm) |
Số hộ sử dụng nước |
Giá trị tài sản (đồng) |
Tên tổ chức mua tài sản |
Giá khởi điểm (đồng) |
Quyết định giao tài sản/ Hợp đồng mua bán tài sản (Số, ngày) |
Quản lý, sử dụng số tiền (đồng) |
Ghi chú |
||||||
Thiết kế |
Thực tế |
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Tổng số tiền thu được |
Số tiền nộp tài khoản tạm giữ |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp NSNN |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 (12-14) |
16 |
I |
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 02Đ |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
(Phương thức: Giao có hoàn trả)
STT |
Tài sản |
Công suất (m3/ngày đêm) |
Số hộ sử dụng nước |
Giá trị tài sản (đồng) |
Tên tổ chức nhận tài sản có hoàn trả |
Giá trị phải hoàn trả (đồng) |
Quyết định giao tài sản (Số, ngày) |
Quản lý, sử dụng số tiền (đồng) |
Ghi chú |
||||||
Thiết kế |
Thực tế |
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
Giá trị còn lại |
Tổng số tiền đã thu |
Số tiền đã nộp tài khoản tạm giữ |
Chi phí có liên quan |
Số tiền phải nộp NSNN |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 (10-14) |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 03A |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Kỳ báo cáo .................
STT |
Đối tượng được giao quản lý, sử dụng/ Danh mục tài sản |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích (m2) |
Công suất (m3/ngày đêm) |
Số hộ sử dụng nước |
Giá trị tài sản (đồng) |
Tình trạng tài sản |
Phương thức khai thác |
Ghi chú |
||||||||
Đất |
Sàn sử dụng |
Thiết kế |
Thực tế |
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
GTCL |
Hoạt động |
Không hoạt động |
Tự khai thác |
Cho thuê quyền khai thác |
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác |
Bán đấu giá/Giao có hoàn trả |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 03B |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Kỳ báo cáo ........................
STT |
Danh mục tài sản |
Phương thức khai thác |
Hợp đồng khai thác tài sản |
Giá nước sạch bình quân của năm trước liền kề ( đồng/m3) |
Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng tài sản được phê duyệt |
Quản lý số tiền thu được (đồng) |
Ghi chú |
||||||||
Số, ngày |
Giá trị Hợp đồng (đồng) |
Thời hạn khai thác (tháng) |
Tổ chức nhận khai thác |
Giá thành sản xuất |
Giá tiêu thụ |
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư (Số/ngày) |
Tổng số vốn đầu tư (đồng) |
Tổng số tiền đã thu |
Số tiền đã nộp NSNN (nếu có) |
Số tiền đã được NSNN cấp bù (nếu có) |
Chi phí bảo trì luỹ kế |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 03C |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Kỳ báo cáo ....................
STT |
Đối tượng được giao quản lý, sử dụng/ Danh mục tài sản |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích (m2) |
Công suất (m3/ngày đêm) |
Số hộ sử dụng nước |
Tình trạng tài sản |
Hình thức xử lý |
Ghi chú |
|||||||
Đất |
Sàn sử dụng |
Thiết kế |
Thực tế |
Thiết kế |
Thực tế |
Hoạt động |
Không hoạt động |
Thu hồi |
Điều chuyển |
Thanh lý |
Khác |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 03D |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG, GIẢM TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Kỳ báo cáo ........................
STT |
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng |
Số đầu kỳ |
Tăng trong kỳ |
Giảm trong kỳ |
Số cuối kỳ |
Ghi chú |
||||||||
Số lượng |
Trong đó |
Số lượng |
Trong đó |
Số lượng |
Trong đó |
Số lượng |
Trong đó |
|||||||
Nguyên giá đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
Nguyên giá (đồng) |
Giá trị còn lại (đồng) |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 03Đ |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Kỳ báo cáo: ....................
Đơn vị tính: đồng
STI |
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng |
Tổng số công trình được giao quản lý, sử dụng và khai thác |
Tự khai thác |
Cho thuê quyền khai thác |
Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác |
Bán đấu giá |
Giao có hoàn trả |
Ghi chú |
|||||||||||||||
Số lượng công trình |
Số tiền thu được |
Chi phí bảo trì |
Số lượng |
Số tiền phải thu |
Số tiền đã thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp NSNN |
Số lượng công trình |
Số tiền thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp NSNN |
Số lượng công trình |
Số tiền thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp NSNN |
Số lượng công trình |
Số tiền thu được |
Chi phí có liên quan |
Số tiền nộp NSNN |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 (8-10) |
12 |
13 |
14 |
15 (13-14) |
16 |
17 |
18 |
19 (17-18) |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ................ |
Mẫu số 03E |
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU TỪ XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
Kỳ báo cáo .......................
STT |
Đơn vị được giao quản lý, sử dụng |
Tổng số công trình được giao quản lý |
Số lượng công trình xử lý |
Số tiền thu được (đồng) |
Chi phí có liên quan (đồng) |
Số tiền nộp NSNN (đồng) |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Thanh lý |
Khác |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 (7-8) |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ..... |
........., ngày..... tháng..... năm ...... |
Mẫu số 04A
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số /2022/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
- Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
b) Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê
- Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
- Văn bản đề nghị giao lại tài sản của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường hợp cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch lập phương án khai thác tài sản).
c) Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, công suất, số hộ sử dụng nước, giá trị theo sổ sách kế toán (nguyên giá/giá trị còn lại), tình trạng hoạt động của tài sản.
2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản.
4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ CNS |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP PHƯƠNG ÁN |
Ghi chú:
(1) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 được giao tài sản để lập phương án khai thác quy định tại khoản 3 Điều 5, khoản 2 Điều 7 Nghị định số /2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ..... 2022 của Chính phủ.
(2) Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quản lý tài sản quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 lập phương án khai thác quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số /2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ..... 2022 của Chính phủ.
Mẫu số 04B
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số /2022/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
- Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
b) Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác
- Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
- Văn bản đề nghị giao lại tài sản của Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với trường hợp cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch lập phương án khai thác tài sản);
- Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
c) Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo;
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng nước sạch trên địa bàn trong thời gian tới.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, công suất, số hộ sử dụng nước, giá trị theo sổ sách kế toán (nguyên giá/giá trị còn lại), tình trạng hoạt động của tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản:...
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ CNS |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 được giao tài sản để lập phương án khai thác quy định tại khoản 3 Điều 5, khoản 2 Điều 7 Nghị định số /2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ..... 2022 của Chính phủ.
(2) Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quản lý tài sản quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 5 lập phương án khai thác quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định số /2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ..... 2022 của Chính phủ.
Mẫu số 04C
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHƯƠNG ÁN
KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
(Phương thức: Bán đấu giá)
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số /2022/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch.
2. Cơ sở thực tiễn
a) Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức bán đấu giá:
Văn bản đề xuất giao tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để giao cho cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch lập phương án khai thác theo phương thức bán đấu giá quy định tại điểm c (c1) khoản 3 Điều 5 Nghị định số /2022/NĐ-CP kèm theo hồ sơ về việc không giao tài sản cho đối tượng quản lý (cơ quan, đơn vị, công ty cổ phần có vốn nhà nước như sau:
- Danh mục tài sản.
- Biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm mới, tài sản tiếp nhận từ Chủ đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư)/Quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân)/Quyết định thu hồi tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tài sản được thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số .../2022/NĐ-CP).
- Ý kiến của các cơ quan, đơn vị, công ty cổ phần có vốn nhà nước được dự kiến giao tài sản và ý kiến của cơ quan, đơn vị có liên quan về dự kiến giao tài sản của cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch.
c) Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với tài sản thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến phương án bán, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo;
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng nước sạch trên địa bàn trong thời gian tới.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Mục đích của phương thức bán tài sản (sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh nước sạch (không thay đổi công năng sử dụng của tài sản) theo quy định của pháp luật).
2. Điều kiện của người mua tài sản (phải có chức năng sản xuất, kinh doanh nước sạch theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về sản xuất và kinh doanh nước sạch; có khả năng tài chính; có năng lực quản lý, vận hành và khai thác công trình cấp nước sạch).
3. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, công suất, số hộ sử dụng nước, giá trị theo sổ sách kế toán (nguyên giá/giá trị còn lại), tình trạng hoạt động của tài sản.
4. Phương thức tổ chức thực hiện việc bán (bán đấu giá) tài sản.
5. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để bán đấu giá tài sản.
6. Dự kiến việc quản lý, sử dụng số tiền thu được từ bán đấu giá tài sản.
7. Nguyên tắc xử lý đối với trường hợp người mua thay đổi công năng sử dụng của tài sản.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(*) Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch quy định tại điểm b khoản 4 Điều 3 được giao tài sản để lập phương án khai thác quy định tại khoản 3 Điều 5, khoản 3 Điều 7 Nghị định số /2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ..... 2022 của Chính phủ.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
BIÊN BẢN
KIỂM TRA HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
CẤP NƯỚC SẠCH
Hôm nay, vào lúc ....giờ ngày ....tháng năm :
Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra hiện trạng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch đối với: Tên công trình(1) .................................................................................... ;
Tại địa chỉ ..............................................................................................................................
Cơ quan/Đơn vị/Doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng (3): .........................................................
Thành phần đoàn kiểm tra gồm có:
1. Đại diện đơn vị sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch:
- Ông/Bà: ............................................................................................ Chức vụ:
- Ông/Bà: ............................................................................................ Chức vụ:
- Ông/Bà: ............................................................................................ Chức vụ:
2. Đại diện cơ quan quản lý cấp trên:
- Ông/Bà: ............................................................................................ Chức vụ:
- Ông/Bà: ............................................................................................ Chức vụ:
- Ông/Bà: ............................................................................................ Chức vụ:
3. Đại diện Cơ quan chuyên môn về cấp nước sạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các Cơ quan có liên quan (nếu có) thuộc địa phương (nơi có tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch):
- Ông/Bà: ............................................................................................ Chức vụ:
- Ông/Bà: ............................................................................................ Chức vụ:
- Ông/Bà: ............................................................................................ Chức vụ:
I. HỒ SƠ PHÁP LÝ VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH (4)
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA HIỆN TRẠNG TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CẤP NƯỚC SẠCH
1. Các chỉ tiêu về tài sản(5)
STT |
Tên tài sản |
Năm xây dựng |
Năm đưa vào sử dụng |
Diện tích (m2) |
Công suất (m3/ngày đêm) |
Số hộ sử dụng nước |
Giá trị |
Tình trạng tài sản |
||||
Đất |
Sàn sử dụng |
Thiết kế |
Thực tế |
Thiết kế |
Thực tế |
Nguyên giá |
GTCL |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
V. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thông tin về hồ sơ công trình ............................................................................................
2. Thông tin về việc giao tài sản cho đơn vị quản lý, sử dụng và khai thác:....
3. Tình trạng hoạt động cấp nước của công trình: ..........................................................
Biên bản được lập thành....... bản và kết thúc vào lúc....... giờ cùng ngày.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ CẤP NƯỚC SẠCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TSKCHT CNS |
ĐẠI DIỆN CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
Ghi chú:
- (1), (2), (3): Ghi theo thông tin trên Cơ sở dữ liệu hoặc theo hồ sơ tài sản tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng.
Riêng đối với chỉ tiêu (2) cần ghi rõ cả địa chỉ tại thời điểm kiểm tra (nếu có thay đổi);
- (3): Cơ quan/Đơn vị/Doanh nghiệp được giao quản lý, sử dụng và khai thác đúng quy định hoặc đang tạm quản lý đối với tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 26 Nghị định số /2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm ..... 2022 của Chính phủ.
- (4): Các giấy tờ liên quan đến việc hình thành tài sản như: Quyết toán công trình, bàn giao đưa vào sử dụng, văn bản giao công trình, quyết định giao đất, cho thuê đất...
- (5): Ghi theo hiện trạng tài sản tại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đang quản lý, sử dụng.