Nghị định 166/2017/NĐ-CP định mức tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 166/2017/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 166/2017/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đại sứ của Việt Nam được đi xe công giá 65.000 USD
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là một trong những nội dung được quy định cụ thể tại Nghị định 166/2017/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 31/12/2017.
Cụ thể, Đại sứ và các chức danh tương đương, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô phục vụ công tác với mức giá tối đa 65.000 USD/xe. Tổng lãnh sự và các chức danh tương đương được sử dụng thường xuyên 01 xe ô tô có giá tối đa 60.000 USD/xe. Bộ Ngoại giao sẽ quyết định chủng loại, nhãn hiệu và giá mua xe phù hợp để trang bị cho các chức danh này.
Về định mức diện tích nhà ở, Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng lãnh sự và chức danh tương đương sẽ được bố trí diện tích nhà ở tối đa 120 m2/người; Với Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và các chức danh tương đương, diện tích nhà ở tối đa là 100 m2/người.
Với các chức danh khác như Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư, Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương, diện tích nhà ở tối đa là 70m2/người…
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
Xem chi tiết Nghị định 166/2017/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 166/2017/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 166/2017/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Việc quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được áp dụng theo thứ tự như sau:
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP, NHÀ Ở, NHÀ RIÊNG ĐẠI SỨ CỦA CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
STT | Chức danh | Tiêu chuẩn diện tích làm việc tối đa | Tiêu chuẩn diện tích nhà ở tối đa |
1 | Nhóm 1: Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng Lãnh sự và chức danh tương đương | 50 | 120 |
2 | Nhóm 2: Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương | 35 | 100 |
3 | Nhóm 3: Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư, Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương | 15 | 70 |
4 | Nhóm 4: Chức danh khác (riêng nhân viên hợp đồng không được bố trí diện tích nhà ở) | 10 | 60 |
STT | Chức danh | Tiêu chuẩn diện tích làm việc tối đa | Tiêu chuẩn diện tích nhà ở tối đa |
1 | Nhóm 1: Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng Lãnh sự và chức danh tương đương | 40 | 110 |
2 | Nhóm 2: Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương | 30 | 90 |
3 | Nhóm 3: Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư, Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương | 10 | 60 |
4 | Nhóm 4: Chức danh khác (riêng nhân viên hợp đồng không được bố trí diện tích nhà ở) | 08 | 50 |
Diện tích sử dụng chung không bao gồm diện tích chiếm chỗ của cột, tường, hộp kỹ thuật, cầu thang, diện tích nhà để xe; các phần diện tích này được thực hiện theo tiêu chuẩn xây dựng.
Trường hợp cần thanh lý trước thời hạn quy định, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.
Phương án sắp xếp lại, xử lý được lập đối với tất cả trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ mà cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được giao quản lý, sử dụng theo từng địa bàn.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ VÀ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC CỦA CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
STT | Số lượng biên chế (người) | Số xe tối đa được trang bị (chiếc) |
1 | Từ 01 - 03 | 01 |
2 | Từ 04 - 06 | 02 |
3 | Từ 07 - 12 | 03 |
4 | Từ 13 - 19 | 04 |
5 | Từ 20 - 30 | 06 |
6 | Từ 31 - 40 | 08 |
7 | Từ 41 - 50 | 09 |
8 | Trên 50 | 10 |
STT | Số lượng biên chế (người) | Số xe tối đa được trang bị (chiếc) |
1 | Từ 01 - 03 | 01 |
2 | Từ 04 - 06 | 02 |
3 | Trên 06 | 03 |
Trường hợp do yêu cầu phục vụ hoạt động ngoại giao của nhà nước Việt Nam tại một số quốc gia, địa bàn trọng điểm mà quan hệ đối ngoại cần phải trang bị xe ô tô phục vụ công tác với mức giá cao hơn quy định tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định này thì:
Trường hợp xe ô tô phục vụ công tác các chức danh đủ điều kiện thay thế theo quy định mà vẫn đảm bảo điều kiện hoạt động thì thực hiện xử lý theo quy định của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ VÀ TÀI SẢN KHÁC CỦA CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ điều kiện tiêu chuẩn tài sản cố định, Thủ trưởng cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quyết định việc trang bị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội và yêu cầu phục vụ hoạt động công tác cụ thể tại mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc trang bị tài sản khác (ngoài máy móc, thiết bị quy định tại các Điều 25, 26, 27, 28 Nghị định này) phục vụ công tác của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm, vi quản lý, bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng.
Mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến/tháng | = | Giá mua mới máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường | : | Thời gian sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định (năm) | : | 12 tháng |
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN TRANG BỊ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, NHÂN VIÊN LÀM VIỆC TẠI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ)
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
I |
Nhóm 1: Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng Lãnh sự và chức danh tương đương |
|
I.1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
|
4. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) |
01 chiếc |
I.2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
|
1. Bộ bàn ghế họp |
01 bộ |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
|
3. Máy in |
01 chiếc |
II |
Nhóm 2: Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương |
|
II.1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
01 chiếc |
|
3. Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) |
01 bộ hoặc 01 chiếc |
|
4. Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ) |
01 chiếc |
II.2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
|
2. Máy in |
01 chiếc |
III |
Nhóm 3: Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư; Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và các chức danh khác |
|
III.1 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người) |
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
|
2. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) |
01 bộ |
|
3. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
III.2 |
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc) |
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách |
01 bộ |
|
2. Tủ đựng tài liệu |
03 chiếc |
|
3. Giá đựng công văn đi, đến |
03 bộ |
|
4. Máy in |
02 chiếc |
|
5. Máy photocopy |
02 chiếc |
|
6. Máy fax |
01 chiếc |
|
7. Máy scan |
01 chiếc |
|
8. Điện thoại cố định (trong trường hợp không có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ) |
01 chiếc |
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ SINH HOẠT TẠI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ)
TT |
Tiêu chuẩn, định mức |
Số lượng tối đa |
I |
Nhóm 1: Đại sứ, Đại biện, Trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Tổng Lãnh sự và chức danh tương đương |
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
|
3. Bộ bàn ghế phòng ăn |
01 bộ |
|
4. Tủ tài liệu |
01 chiếc |
|
5. Ti vi |
01 chiếc |
|
6. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
|
7. Tủ quần áo |
02 chiếc |
|
8. Giường, đệm |
02 bộ |
|
9. Tủ lạnh |
01 chiếc |
|
10. Máy giặt |
01 chiếc |
|
11. Lò vi sóng |
01 chiếc |
|
12. Bếp nấu ăn |
01 chiếc |
II |
Nhóm 2: Công sứ, Tham tán Công sứ, Tham tán, Phó trưởng phái đoàn Việt Nam tại các tổ chức quốc tế, Phó Tổng Lãnh sự, Trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và chức danh tương đương |
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
|
3. Bộ bàn ghế phòng ăn |
01 bộ |
|
4. Tủ tài liệu |
01 chiếc |
|
5. Ti vi |
01 chiếc |
|
6. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
|
7. Tủ quần áo |
02 chiếc |
|
8. Giường, đệm |
02 bộ |
|
9. Tủ lạnh |
01 chiếc |
|
10. Máy giặt |
01 chiếc |
|
11. Lò vi sóng |
01 chiếc |
|
12. Bếp nấu ăn |
01 chiếc |
III |
Nhóm 3: Lãnh sự, Phó lãnh sự, Bí thư; Phó trưởng Đại diện cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài và các chức danh khác |
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc |
01 bộ |
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách |
01 bộ |
|
3. Bộ bàn ghế phòng ăn. |
01 bộ |
|
4. Tủ tài liệu |
01 chiếc |
|
5. Ti vi |
01 chiếc |
|
6. Điện thoại cố định |
01 chiếc |
|
7. Tủ quần áo |
02 chiếc |
|
8. Giường, đệm |
02 bộ |
|
9. Tủ lạnh |
01 chiếc |
|
10. Máy giặt |
01 chiếc |
|
11. Lò vi sóng |
01 chiếc |
|
12. Bếp nấu ăn |
01 chiếc |